You are on page 1of 16

Trêng ®¹i häc L©m nghiÖp

Khoa kinh tÕ vµ qu¶n trÞ kinh doanh

§Ò c¬ng
Kho¸ luËn: - Nghiªn cøu c«ng t¸c h¹ch to¸n kÕ to¸n
Tiªu thô s¶n phÈm vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh
doanh

T¹i c«ng ty TNHH Hång N¾p


§Þa chØ: Khu 8 – ThÞ trÊn C¸I rång – V©n §ån – QU¶ng Ninh

Gi¸o viªn híng dÉn: §ång ThÞ


Mai Ph¬ng
Sinh viªn thùc tËp: TrÞnh
V©n Thuý

1
Líp kÕ to¸n kho¸ 2- V©n
§ån – Qu¶ng Ninh

Th¸ng 12 n¨m 2009

Tên đề tài:

“NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH HỒNG NẮP”

Giáo viên hướng dẫn: Đồng Thị Mai Phương


Sinh viên thực hiện: Trịnh Vân Thuý
Lớp: Kế toán K2 – Vân Đồn

Lời mở đầu

Quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bao gồm
việc nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu thị trường, nguồn hàng cung ứng và tiết kiệm tối
đa các khoản chi phí tạo nên mức giá cả hợp lý. Việc tiêu thụ đạt mức tối đa tạo
nên kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ở doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ là giai đoạn đóng vai trò rất quan trọng
đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp. Mặt khác tiêu thụ cũng là điểm khởi đầu của quá trình kinh doanh khi mục
tiêu chính của doanh nghiệp là kinh doanh thương mại dịch vụ. Làm tốt công tác
tiêu thụ sẽ tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, là cơ sở cho quá trình phát triển của
doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay việc lựa chọn sản phẩm để cung ứng trên
thị trường, được khách hàng yên tâm khi sử dụng là cả một vấn đề mà các công ty
kinh doanh thương mại cần nghiên cứu. gắn liền với thị trường thì chất lượng sản

2
phẩm là nhân tố chính quyết định sự thành công của quá trình tiêu thụ. Chính vì
vậy mỗi doanh nghiệp cần nghiên cứu lựa chọn cho mình một cơ cấu sản phẩm hợp
lý, với những sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ, phù hợp với nhu cầu của thị
trường. Doanh nghiệp có thể đẩy mạnh tiến trình tiêu thụ sản phẩm cũng có nghĩa
là rút ngắn thời gian tăng tốc độ chu chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp có thể không
cần một số vốn đầu tư ban đầu lớn mà vẫn sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. Để
đạt được những mục tiêu trên bên cạnh việc tổ chức kinh doanh hợp lý việc hoạch
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cũng có vai trò rất
quan trọng. Kế toán tiêu thụ là một trong những phần hành chủ yếu của kế toán
doanh nghiệp, qua đó nhà quản trị thực hiện việc kiểm tra, giám sát không chỉ đối
với quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp mà có thể thấy được hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập tại trường và đi thực tập tại công ty TNHH Hồng Nắp
tôi quyết định chọn đề tài " hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”.
Sau khi đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty tôi
nhận thấy nhìn chung việc tổ chức hạch toán ở công ty được tiến hành đều đặn, đầy
đủ. Tuy nhiên bên cạnh vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện và củng cố thêm. Mặc
dù thời gian và trình độ có hạn nhưng được sự giúp đõ tận tình của các thầy cô giáo
và sự cố gắng của bản thân tôi đã hoàn thiện đề tài này. Tuy nhiên vẫn không thể
tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và
những người quan tâm đến vấn đề này. Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Mục tiêu nghiên cứu:


- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hồng Nắp
- Tìm hiểu thực tế Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty.

3
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Hồng Nắp
Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi thời gian.
- Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 03 năm từ năm
2006 đến năm 2008
- Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh
doanh với số liệu năm 2008
* Phạm vi về không gian
Nghiên cứu tại công ty TNHH Hồng Nắp

Phương pháp nghiên cứu.


- Phương pháp thu thập số liệu
+ Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan đến chuyên đề.
+ Thu thập số liệu thông qua sổ sách của công ty
+ Quan sát và khảo sát thực tế.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi ý kiến với những người có kinh
nghiệm trong công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
- Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích số liệu, bảng số liệu, sơ đồ
thể hiện.

4
PHẦN I:

CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp.
1.1 Khái niệm tổ chức kế toán.
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của tổ chức hạch toán kế toán.
1.3 Nội dung công tác tổ chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
1.3.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
1.3.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.
1.3.5 Tổ chức bộ máy kế toán.
1.3.6 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán.
2. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm.
2.1 Khái niệm tiêu thụ

2.2 Các phương thức tiêu thụ

2.3 Nguyên tắc kế toán tiêu thụ

2.4 Tài khoản và chứng từ sử dụng

2.4.1 Tài khoản sử dụng.


- Nội dung và kết cấu tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nội dung và kết cấu tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ
- Nội dung và kết cấu tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
- Nội dung và kết cấu tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
- Nội dung và kết cấu tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5
- Nội dung và kết cấu tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
2.4.2 Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Phiếu lĩnh tiền mặt. Ủy nhiệm chi…
- Các chứng từ khác
2.5 Các phương thức hạch toán tiêu thụ.
2.5.1 Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
- Khái niệm:
- Trình tự hạch toán
2.5.2 Kế toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
- Khái niệm.
- Trình tự kế toán
2.5.3 Kế toán tiêu thụ theo phương thức qua đại lý ký gửi
- Khái niệm
- Trình tự hạch toán
2.6 Các hình thức thanh toán
2.6.1 Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng tiền séc
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
- Thanh toán bằng ngân phiếu
- Thanh toán bằng thư tín dụng.
3. Kế toán và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

3.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
3.1.1 Khái niệm
3.1 .2 Phương pháp và xác định kết quả kinh doanh

6
3.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 911 xác định kết quả kinh doanh
- Nội dung kết cấu.
3.1.4 Nguyên tắc hạch toán
3.1.5 Trình tự hạch toán
3.2 Kế toán phân chia lợi nhuận sau thuế
- TK sử dụng: TK421 lợi nhuận chưa phân phối
- Nội dung và kết cấu TK 421
- Trình tự hạch toán

PHẦN II:
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH HỒNG NẮP

1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty


- Tên công ty.
- Trụ sở chính
- Số điện thoại
- Thời gian thành lập
- Quá trình phát triển của công ty
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
- Loại hình kinh doanh của công ty
- Ngành nghề kinh doanh
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
- Biểu cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Tài Nguyên Giá trị hao mòn Giá trị Tỷ lệ giá trị còn lại
STT
sản giá lũy kế còn lại so với nguyên giá

7
Tổng

- Nguồn phòng kế toán tài chính.


- Số liệu từ thuyết minh báo cáo.
4. Tính hình nguồn vốn của công ty trong 03 năm (2006-2008)
Tốc độ phát
Chi tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
triển bình quân

Tổng

- Nguồn phòng kế toán tài chính.


- Số liệu từ Bảng cân đối (BO1- DN)
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Sơ đồ bộ máy của công ty
- Nguồn phòng hành chính.
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
6. Quy mô về lao động công ty
- Tổng số lao động của công ty
- Cơ cấu lao động của công ty
- Số liệu từ Phòng hành chính.
- Biểu cơ cấu lao động của công ty trong năm 2008
STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng

Tổng
7. Quy trình kinh doanh tiêu thụ sản phẩm
- Các sản phẩm mà công ty tiêu thụ
- Quy trình đầu vào hàng hoá
- Quy trình đầu ra hàng hoá
- Sơ đồ quy trình tiêu thụ
- Nguồn Phòng kinh doanh

8
8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
8.1 Thuận lợi
- Vị trí địa lý
- Ngành nghề kinh doanh
- Nguồn nhân lực
- Các yếu tố khác
8.2 Khó khăn
8.3 Phương hướng phát triển của công ty
- Kế hoạch phát triển của công ty trong những năm tới
PHẦN III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU “HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH HỒNG NẮP

1. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 03 năm
(2006-2008)
1.1 Đánh giá bằng chỉ tiêu hiện vật
- Nguồn phòng kế toán hành chính
- Số liệu báo cáo kết quả tiêu thụ
- Biểu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu hiện vật

Sản phẩm ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 TĐPTBQ

Nhận xét:
- Nguồn hàng hoá chính của công ty
- Sự biến động của giá cả hàng hoá theo từng năm.
- Nguyên nhân của biến động

9
1.2 Đánh giá bằng chỉ tiêu giá trị
- Nguồn phòng kế toán hành chính
- Số liệu Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (BO2 – DN)

Sản phẩm ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 TĐPTBQ

Nhận xét:
- Biến động kết quả sản xuất
- Nguyên nhân của những biến động
2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty
2.1 Đặc điểm công tác hạch toán kế toán của công ty
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
2.1.1.1 Chức năng
2.1.1.2 Nhiệm vụ
2.1.2 Tình hình tổ chức bộ máy của công ty
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Nhận xét
2.1.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
- Phương pháp tính thuế GTGT

10
- Hệ thống sổ sách, báo cáo công ty đang sử dụng
- Nhận xét
2.1.4 Hệ thống tài khoản sử dụng
- Nguồn phòng kế toán tài chính
- Nhận xét
2.1.5 Hình thức sổ kế toán
- Sơ đồ: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
- Nhận xét
2.2 Công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2.2.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty
- Các sản phẩm của công ty
- Các khách hàng của công ty
- Nhận xét
2.2.2 Các phương thức tiêu thụ áp dụng tại công ty
2.2.3 Các tài khoản và chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh.
- Các tài khoản sử dụng
+ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK 521 Chiết khấu thương mại
+ TK 531 Hàng bán bị trả lại
+ TK 532 Giảm giá hàng bán
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
+ TK 641 Chi phí bán hàng
+ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 635 Chi phí tài chính
+ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
+ TK 711 Doanh thu khác

11
+ TK 811 Chi phí khác
+ TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Các chứng từ sử dụng
+ Thẻ kho
+ Phiếu xuất kho
+ Nhật ký chung
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Số cái các tài khoản liên quan
+ Các chứng từ khác
2.2.4 Phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.4.1 Hạch toán kế toán tiêu thụ
2.2.4.1.1 Trình tự luân chuyển chứng từ
2.2.4.1.2 Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán
- Các chứng từ sử dụng: Thẻ kho, thẻ tính giá thành sản phẩm, phiếu xuất kho, sổ
nhật ký chung, sổ cái TK 632.
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào thẻ tính giá thành sản phẩm, phiếu
xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán định khoản và ghi vào nhật ký chung sau
đó tiến hành ghi vào sổ cái TK 632.
- Mẫu chứng từ: Thẻ kho, thẻ tính giá thành sản phẩm, Phiếu xuất kho, Nhật ký
chung và sổ cái TK 632.
- Mẫu sổ: Sổ cái TK 632
- Nhận xét.
2.2.1.1.3 Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản sử dụng: 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị gia tăng; bảng kê hàng
hóa dịch vụ bán ra; Định kỳ lập sổ chi tiết bán hàng.

12
- Mẫu chứng từ: Nhật ký chung; Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị gia tăng; Bảng
kê hàng hóa dịch vụ bán ra; Sổ chi tiết bán hàng…
- Mẫu sổ: Sổ cái TK 511; Sổ chi tiết bán hàng
- Nhận xét.
2.2.4.1.4. Kế toán tiêu thụ nội bộ
- Tài khoản sử dụng: 521 Doanh thu nội bộ.
- Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị gia tăng; Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ; Sổ cái TK 512
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng kế toán
định khoản và vào sổ cái TK 512
- Mẫu chứng từ: Nhật ký chung; Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho
- Mẫu sổ: Sổ cái TK 512
- Nhận xét.
2.2.4.1.5. Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
- Tài khoản sử dụng: TK 521 Chiết khấu thương mại
TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK 532 Giảm giá hàng bán
- Các chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
Hợp đồng kinh tế. Đơn đề nghị trả lại; Sổ cái các tài khoản.
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho; Đơn đề nghị
trả lại tiến hành định khoản; vào nhật ký chung và sổ cái các tài khoản liên quan.
Định lỳ kết chuyển vào TK 511
- Mẫu chứng từ: Phiếu nhập kho
- Mẫu sổ: Sổ cái TK 521, 531, 532
- Nhận xét.
2.2.4.2 Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.4.2.1 Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh

13
- Các chứng từ sử dụng: Sổ chi tiết các tài khoản 632, 641, 642, 635, 511, 515, 711,
811, Sổ cái TK 911.
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối kỳ, căn cứ vào doanh thu và chi phí phát
sinh trong sổ chi tiết các tài khoản trên, kế toán tiến hành định khoản, thực hiện các
bút toán kết chuyển và ghi vào sổ cái TK 911
- Mẫu chứng từ: Sổ chi tiết các TK 632, 641, 642…
- Mẫu số: Sổ cái TK 911
- Nhận xét.
2.2.4.2.2. Hạch toán kế toán phân chia lợi nhuận sau thuế
- Tài khoản sử dụng: TK 421 lợi nhuận chưa phân phối
- Các chứng từ sử dụng: kế hoạch phân chia lợi nhuận của Công ty, Sổ cái TK 911,
Sổ cái TK 421
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Mẫu chứng từ:…
- Mẫu sổ: Sổ cái TK 421
- Nhận xét

14
PHẦN IV
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG NẮP

ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
KẾT LUẬN

Vân Đồn, Ngày 15 tháng 12 năm 2009

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

Th.S: Đồng Thị Mai Phương Trịnh Vân Thuý

15
KẾ HOẠCH THỜI GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT Thời gian Nội dung công việc Kết quả


Bắt đầu Kết thúc

1 - Liên hệ thực tập chọn đề tài - xác định địa


tốt nghiệp điểm thực tập
2 - Nộp đè cương khái quát
3 - Hoàn chỉnh đề cương khái Đề cương được
quát duyệt
4 - Đăng ký làm thủ tục thực tập
- Viết nộp đề cương chi tiết
5 - Hoàn chỉnh đề cương chi tiết Đề cương chi tiết
- Nhận giấy giới thiệu đi thực được duyệt
tập và chuẩn bị thực tập
6 - bắt
7
8
9
10
11

16

You might also like