Professional Documents
Culture Documents
Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai
cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất.
Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu
tiên.
Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một
chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai
tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t
tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím.
Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng
tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số
tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một
khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh
không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy).
Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ
nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất:
Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập
được ở trên với đối số là các số vừa nhập.
Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng theo
các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải kiểm
tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước).
Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa
giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500
đồng/số.
Bài 6. Viết một chương trình nhập vào từ bàn phím điểm kiểm tra của một môn học của n học
sinh và in kết quả ra màn hình dưới dạng hai cột song song, một cột là điểm và cột thứ hai là xếp
loại theo điểm với các qui định sau:
Dưới 5: Yếu
Từ 5 đến dưới 7: Trung bình
Từ 7 đến dưới 9: Khá
Từ 9 trở lên: Giỏi
Bài 7. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 với a, b, c bất kỳ được nhập vào
từ bàn phím. In ra màn hình phương trình bậc hai với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các
nghiệm thức của nó (nếu cố), ngươcij lại thì in là không có nghiệm thực.
Bài 8. Năm 1999, dân số nước ta là 76 triệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên là k% một năm. Lập một
chương trình in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là năm, cột thứ hai là dân số của năm
tương ứng ở cột một cho đến khi dân số tăng s lần so với năm 1999. Các số k và s được nhập vào
từ bàn phím.
Bài 9. Viết chương trình giải bất phương trình bận hai với a, b, c bất kỳ được nhập từ bàn phím:
ax2+bx+c>0 . In ra màn hình bất phương trình với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các
nghiệm thực của bất phương trình.
Bài 10. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự tăng dần một mảng gồm n số thực. Viết chương
trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột
song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp.
Bài 11. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự giảm dần một mảng gồm n số thực. Viết chương
trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột
song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp.
Bài 12. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm
giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực
Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song:
các giá trị của Fi, n, và S tương ứng.
Bài 13. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm
giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực
Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song:
các giá trị của Fi, n, và S tương ứng.
Bài 14. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Giá trị trung bình của một dãy
Bài 15. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Độ lêcnh chuẩn của dãy số
Bài 16. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình
sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n
phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình hai cột song song, mỗi cột là một mảng với ô
cuối cùng là tổng của các phần tử trong mảng, và cuỗi cùng là tổng của hai mảng.
Bài 17. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình
sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n
phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã
nhập, cột thứ ba tổng của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng của cả ba cột là tổng của các phần tử trong
cột.
Bài 18. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in
bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của
n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố theo
tuổi.
Bài 19. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in
bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của
n phụ nữ trogn độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố số con
của các phụ nữ này theo tuổi.
Bài 20. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi
tất cả các chữ thường thành chữ hoa (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết
một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để
in kết quả ra màn hình.
Bài 21. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi
tất cả các chữ hoa thành chữ thường (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết
một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để
in kết quả ra màn hình.
Bài 22. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng cac shamf thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm
đổi tất cả các chữ hoa của xây thành chữ thường, và ngược lại, đổi các chữ thường của xâu
thành chữ hoa (các chữ khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập
một xâu bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên đê in kết quả ra màn hình.
Code:
struc thisinh{
int sbd; //Số báo danh
char hoten[25]; //Họ và tên
float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi
float tong; //Tổng điểm ba môn
} danhsach[100];
Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thí sinh. Sau đó viết một chương trình sử dụng
hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng điểm của các thí sinh này theo dạng ba cột: Số báo danh,
Họ tên, Tổng điểm.
Bài 24. Cho một xây bất, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không viết hoa đầu câu
trong xâu này, in ra xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu
và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi.
Code:
struc dienthoai{
int sdt; //Số điện thoại
char hoten[25]; //Họ và tên
float sotien; //Số tiền phải nộp
} thuebao[100];
Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng
hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ
tên, số điện thoại, số tiền phải nộp.
Bài 26. Hãy xây dựng một hàm in ra màn hình nội dung một tệp văn bản bất kỳ (có dựng lại sau
mỗi trang màn hình). Sau đó, viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím tên của một tệp văn
bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình.
Bài 27. Cho tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, hãy xây dựng một hàm in bản phân bố
của số người này theo nhóm 5 tuổi và trình độ văn hóa. Sau đó, viết một chương trình để nhập
tuổi và trình độ văn hóa của n người, sử dụng hàm nói trên để in kết quả ra màn hình.
Bài 28. Viết một chương trình để nhập tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, sau đó ghi các
số liệu này lên một tệp mode văn bản.
Bài 29. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách
sau dấu phảy và sau dấu chấm, in ra màn hình xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết chương
trình để nhập một xâu bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi.
Bài 30. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách
giữa các từ, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu ký tự
bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi.
Bài 31. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để viết hoa chữ cái đầu tiên của tất cả các
từ trong xâu đã cho, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu
ký tự bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi.
Code:
struc tiendien{
char hoten[25]; //Họ và tên
float csc,csm; //Chỉ số cũ, chỉ số mới
float dg; //Đơn giá/Kw
float tong; //Tổng tiền phải nộp
} danhsach[100];
Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n hộ sử dụng điện. Sau đó, viết một chương trình sử
dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng tính tiền sử dụng điện thoại của các hộ này theo
dạng hai cột: Họ tên, số điện tiêu thụ, Tổng số tiền.
Bài 33. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng các số thực. Viết chưng trình sử
dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột
song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, còn cột thứ ba là hiệu của hai cột đầu, dòng cuối
cùng của cả ba cột là tỏng của các phần tử trong cột.
Bài 34. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây
dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S
và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng
hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình.
Bài 35. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây
dựng một hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S
và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng
hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình.
Bài 36. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bán phím một mảng cac số thực. Viết chương trình sử
dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột
song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, cột thứ ba là tích của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng
của cả ba cột là tổng các phần tử trong cột.
Bài 37. Viết một chương trình để nhập số báo danh, họ tên và điểm thi ba môn Toán, Lý, Hóa
của n thí sinh, sau đó ghi các số liệu này lên một tệp ở mode văn bản.
Bài 38. Hãy xây dựng một hàm in ra mnaf hình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng
trang màn hình có đánh số trang. Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một
tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình.
Bài 39. Hãy xây dựng một hàm in ra mnafh ình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng
trang màn hình, ở dòng đầu của mỗi trang có đánh số trang ở góc bên phải và tên tệp góc trái.
Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói
trên để in nội dung của tệp này ra màn hình.
Code:
struc thisinh{
int sbd; //Số báo danh
char hoten[25]; //Họ và tên
float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi
float tong; //Tổng điểm ba môn
} danhsach[100];
Viết chương trình (có sử dụng các hàm) để thêm và bớt các thí sinh theo thứ tự giảm dần của
tổng điểm, và in ra mnaf hình danh sách đã sắp.
Trích:
tuananhk43
Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai
cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm
và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên.
Code:
#include <iostream.h>
#include<conio.h>
#include<iomanip.h>
//Ham tinh tong cac chu so
//Vd n=15 thi tra ve gia tri la 6
int tong(int n){
int a,b;
a=(int)n/10;
b=n-a*10;
return a+b;
}
//Ham nhap cac gia tri cho mot mang
void nhap(int *a,int n){
for (int i=0;i<n;i++){
cout<<"Nhap a["<<i<<"]=";
cin>>a[i];
}
}
//Ham in cac gia tri thanh hai cot
void in(int *a,int n){
int tong1=0, tong2=0;
int max; //Dung de tinh gia tri lon nhat cua tong
int val;
cout<<setw(15)<<"STT"<<setw(15)<<"Tong"<<"\n";
max=tong(a[1]);
for(int i=0;i<n;i++){
cout<<setw(15)<<a[i]<<setw(15)<<tong(a[i])<<"\n";
if (max<tong(a[i]))
{
max=tong(a[i]);
val=a[i];
}
}
cout<<"-------------------------------\n";
cout<<setw(15)<<val<<setw(15)<<max<<"\n";
}
int main(){
//clrscr();
int n;
int a[100];
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
nhap(a,n);
in(a,n);
//getch();
}
Đáp án Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng).
Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi,
cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian
từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím.
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(){
float a, s, kq;
int t;
cout<<"nhap so tien gui ban dau: "; cin>>a;
cout<<"nhap lai suat hang thang: "; cin>>s;
cout<<"nhap so thang tiet kiem : "; cin>>t;
kq = a;
cout<<"+---+-----------------+"<<endl
<<"| T | Tien von va lai |"<<endl
<<"+---+-----------------+"<<endl;
for(int i=1; i<=t; i++){
kq *= (1+s/100);
cout<<"|"<<setw(2)<<i<<" |"
<<setw(17)<<setprecision(2)<<setiosflags(ios::showpoint | ios::fixed)
<<kq
<<"|"<<endl;
}
cout<<"+---+-----------------+"<<endl;
}
khi nhập lãi xuất, nếu lãi xuất là 0,7 % / tháng thì hãy nhập 0.7 (chứ không phải nhập là 0.007)
khi đó sau mỗi tháng tiền lãi và vốn sẽ = tiền tháng trước + tiền tháng trước x lãi suất
đó chính là công thức trên: kq *= (1 + s/100)
Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng
tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số
tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một
khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh
không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy).
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(){
float a, s, kq;
int t;
cout<<"nhap so tien gui ban dau: "; cin>>a;
cout<<"nhap lai suat hang thang: "; cin>>s;
cout<<"nhap so thang tiet kiem : "; cin>>t;
kq = a;
cout<<"+---+-----------------+"<<endl
<<"| t | Tien von va lai |"<<endl
<<"+---+-----------------+"<<endl;
for(int i=1; i<=t; i++){
if(i%6==0)
for(int k=0;k<6;k++)kq *= (1+s/100);
cout<<"|"<<setw(2)<<i<<" |"
<<setw(17)<<setprecision(2)<<setiosflags(ios::showpoint | ios::fixed)
<<kq
<<"|"<<endl;
}
cout<<"+---+-----------------+"<<endl;
}
bài này giống bài 2, chú ý tính lãi sau mỗi 6 tháng
Đáp án Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song,
cột thứ nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất:
Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập
được ở trên với đối số là các số vừa nhập.
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
const float PI=4.1415;
//Ham nhap mang cac so thuc
void nhapMang(float *a,char *name, int n){
for (int i=0; i<n;i++)
{
cout<<name<<"["<<i+1<<"]=";
cin>>a[i];
}
}
//Ham tinh gia tri cua ham F theo cong thuc
//Neu X<=0 thi F(x)=0
//Neu 0<X<=2 thi F(x)=x*x-x
//Neu x>2 thi F(X)=(x*x-sin(x*x*PI))
float f(float x)
{
if (x<=0)
return 0;
else
if (x<=2)
return float(pow(x,2)-x);
else
return float(pow(x,2)-sin(pow(x,2)*PI));
}
//Than ham main
void main(){
float a[10], x;
int n;
cout<<"Nhap so phan tu N="; cin>>n;
//Goi ham nhap mang
nhapMang(a,"a",n);
//Dinh dang hien thi so thuc
cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed);
cout<<setprecision(2);
//In gia tri cua mang tuong ung voi gia tri ham F(X)
//Hien thi hai cot song song
cout<<"+-----------+-----------------+"<<endl
<<"| X | F(X) |"<<endl
<<"+-----------+-----------------+"<<endl;
for(int i=0; i<n; i++)
{
cout<<"|"<<setw(10)<<a[i]<<" |";
cout<<setw(17)<<f(a[i])<<"|"<<endl;
}
cout<<"+----------+------------------+"<<endl;
}
Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng theo
các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải kiểm
tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước).
Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa
giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500
đồng/số.
Sửa đầu bài 1 tý cho đơn giản: nhập số lượng điện tiêu thụ, tính số tiền phải trả theo đơn giá
trên (chưa có thuế VAT), VAT =10%
Code:
/*đơn giá:
từ số: đơn giá
0-50: 500
51-150: 800
151-250: 1000
251-351: 1200
351 - ...: 1500 */
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(){
int n;
float t=0;
cout<<"nhap luong dien tieu thu: ";
cin>>n;
if(n>350)t+=(n-=350)*1500.0;
if(n>250)t+=(n-=250)*1200.0;
if(n>150)t+=(n-=150)*1000.0;
if(n> 50)t+=(n-= 50)* 800.0;
if(n> 0)t+=(n )* 500.0;
cout<<"tien dien: "
<<setprecision(0)
<<setiosflags(ios::fixed)
<<(t*1.1);
}
Giờ nếu nhập 2 chỉ số thì trừ nó đi cho nhau thì sẽ ra lượng điện tiêu thụ
động tác kiểm tra số sau lớn hơn số trước thiết nghĩ rất đơn giản, để các bạn sv tự làm
Khi học đến phần mảng, chúng ta sẽ nhập số người tương ứng là số phần tử của mảng, sau đó vận
dụng bài này để tính tiền điện cho từng người (từng giá trị trong mảng)
Bài 7. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 với a, b, c bất kỳ được nhập vào
từ bàn phím. In ra màn hình phương trình bậc hai với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các
nghiệm thức của nó (nếu cố), ngươcij lại thì in là không có nghiệm thực.
chú ý: nếu a=0 thì sẽ thành pt bậc nhất, nên tiện đây đưa luôn bài gpt b1
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(void)
{
float a,b;
cout<<"Nhap 2 he so cua pt bac nhat:";
cin>>a>>b;
if(a!=0)
cout<<"pt co 1 nghiem thuc x="<<(-b/a);
else
if(b==0)
cout<<"pt lay nghiem nao cung dc";
else
cout<<"pt vo nghiem";
}
}
else{
cout<<"pt k co nghiem thuc"<<endl
<<"pt co 2 nghiem phuc lien hop"<<endl;
float thuc,ao;
thuc=-b/2/a;
ao=sqrt(-d)/2/a;
cout<<"nghiem ao 1="<<thuc<<"-i"<<ao<<endl;
<<"nghiem ao 2="<<thuc<<"+i"<<ao<<endl;
}
}
Các bạn hãy vận dụng kiến thức của mình để kết hợp thành 1 bài hoàn chỉnh đủ theo đúng nghĩa
với a, b, c bất kỳ
Bài 8. Năm 1999, dân số nước ta là 76 triệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên là k% một năm. Lập
một chương trình in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là năm, cột thứ hai là dân số của
năm tương ứng ở cột một cho đến khi dân số tăng s lần so với năm 1999. Các số k và s được nhập
vào từ bàn phím.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
#include <conio.h>
void main(void)
{
clrscr();
int k; //% tang dan so hang nam
float s;//So lan tang
cout<<"Nhap % tang K="; cin>>k;
cout<<"Nhap so lan tang S="; cin>>s;
long dansocu=76000000,dansomoi;
dansomoi=dansocu;
int nam=1999;
//Thiet lap dinh dang
cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed);
cout<<setprecision(2);
cout<<"\n------------------------------------------";
cout<<"\n"<<setw(20)<<"NAM"<<setw(20)<<"DAN SO";
cout<<"\n------------------------------------------";
while(dansomoi<=s*dansocu)
{
cout<<"\n"<<setw(20)<<nam<<setw(20)<<dansomoi;
dansomoi=dansomoi+dansomoi*((float)k/100);
nam++;
}
cout<<"\n------------------------------------------\n";
getch();
}
Bài 10. Xây dựng một hàm sắp xếp theo thứ tự tăng dần một mảng gồm n số thực. Viết
chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai
cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
#include <conio.h>
void NhapMang(float a[],float b[],int n)
{
cout<<"\nNhap mang\n";
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<"a["<<i<<"]=";
cin>>a[i];
b[i]=a[i];
}
}
void InMang(float a[],float b[],int n)
{
cout<<setw(10)<<"TT";
cout<<setw(20)<<"Mang chua sap xep";
cout<<setw(20)<<"Mang da sap xep";
cout<<"\n-----------------------------------------------------";
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<endl<<setw(10)<<i+1<<setw(20)<<a[i]<<setw(20)<<b[i];
}
cout<<"\n-----------------------------------------------------\n";
}
void SapXep(float a[],int n)
{
//Sap xep tang dan
for(int i=0;i<n-1;i++)
for(int j=i+1;j<n;j++)
if (a[i]>a[j])
{
float tg;
tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg;
}
}
void main(void)
{
clrscr();
float a[100],b[100];
int n;
cout<<"Nhap N=";
cin>>n;
NhapMang(a,b,n);
SapXep(b,n);
Bài 11. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự giảm dần một mảng gồm n số thực. Viết
chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai
cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
#include <conio.h>
void NhapMang(float a[],float b[],int n)
{
cout<<"\nNhap mang\n";
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<"a["<<i<<"]=";
cin>>a[i];
b[i]=a[i];
}
}
void InMang(float a[],float b[],int n)
{
cout<<setw(10)<<"TT";
cout<<setw(20)<<"Mang chua sap xep";
cout<<setw(20)<<"Mang da sap xep";
cout<<"\n-----------------------------------------------------";
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<endl<<setw(10)<<i+1<<setw(20)<<a[i]<<setw(20)<<b[i];
}
cout<<"\n-----------------------------------------------------\n";
}
void SapXep(float a[],int n)
{
//Sap xep giam dan
for(int i=0;i<n-1;i++)
for(int j=i+1;j<n;j++)
if (a[i]<a[j])
{
float tg;
tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg;
}
}
void main(void)
{
//clrscr();
float a[100],b[100];
int n;
cout<<"Nhap N=";
cin>>n;
NhapMang(a,b,n);
SapXep(b,n);
Bài 12. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để
tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số
thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song
song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
#include <conio.h>
int max(double f, double &s)
{
int i=1;
s=0;
while(s<=f)
{
s+=(double)1/double(i++);
}
return i;
}
void main(void)
{
clrscr();
double f[100], s[100];
int n,i;
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
for(i=0;i<n;i++)
{
cout<<"F["<<i<<"]"; cin>>f[i];
}
//Thiet lap dinh dang
cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed);
cout<<setprecision(2);
clrscr();
cout<<endl<<setw(10)<<"F"<<setw(10)<<"MAX"<<setw(10)<<"S";
cout<<"\n--------------------------------";
for(i=0;i<n;i++)
{
cout<<endl<<setw(10)<<f[i]<<setw(10)<<max(f[i],s[i]);
cout<<setw(10)<<s[i];
}
cout<<"\n--------------------------------\n";
getch();
}
Bài 11 (chế lại đầu bài): Nhập n phần tử số thực từ bàn phím, in mảng ra màn hình, sắp xếp
giảm dần, in mảng vừa sắp xếp.
Code:
#include <iostream.h> //khai bao thu vien su dung luong nhap xuat
#include <iomanip.h> //thu vien dinh dang nhap xuat
#include <math.h> //thu vien cac ham toan hoc
#include <conio.h> //thu vien cung cap cac ham ve man hinh, ban phim
Chú ý: nếu muốn sắp xếp tăng dần thì thay toán tử so sánh nhỏ hơn trong đoạn code trên
bởi toán tử so sánh lớn hơn.
Bài 11 (chế lại đầu bài): Nhập n phần tử số thực từ bàn phím, in mảng ra màn hình, sắp xếp
giảm dần, in mảng vừa sắp xếp.
Ta làm bài trên theo cách đưa quá trình nhập số lượng phần tử vào trong hàm nhập bằng cách
khai báo đối số của hàm nhập: đối số n là tham chiếu
Code:
#include <iostream.h> //khai bao thu vien su dung luong nhap xuat
#include <iomanip.h> //thu vien dinh dang nhap xuat
#include <math.h> //thu vien cac ham toan hoc
#include <conio.h> //thu vien cung cap cac ham ve man hinh, ban phim
Ở đây a được hiểu là địa chỉ của đầu mảng, tương đương với a[0]
và (a+i) là địa chỉ của phần tử thứ i trong mảng
Cách sử dụng: Hàm nhập mảng với 3 cách trên đều có thể được sử dụng vào bài 11 chế với bài
giải lần 2 ở trên
Câu hỏi: Nếu đề bài là Nhập n phần tử số nguyên từ bàn phím thì chúng ta sẽ thay đổi chỗ
nào trong 3 hàm trên?
Đề bài: Nhập mảng n phần tử số nguyên từ bàn phím
a0) Liệt kê các số chẵn có trong mảng
b0) Đếm các số chẵn có trong mảng
c0) Tính tổng các số chẵn có trong mảng
Phân tích:
Ta đã có hàm nhập n phần tử số nguyên ở trên roài.
sau khi nhập xong số lượng n, và n phần tử số nguyên cho mảng
ta sẽ duyệt qua mọi phần tử của mảng:
trong mỗi lần duyệt, nếu gặp phần tử thỏa mãn điều kiện ( là số chẵn (a0), hoặc là số nguyên tố
(a1) ) thì sẽ xử lý phần tử đó theo yêu cầu (liệt kê, đếm hoặc là tính tổng ....)
Còn các ý a0, b0, c0 quả thực rất đơn giản, ta chỉ việc thay hàm kiemtra là sẽ cho kết quả như ý
muốn!
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng
giờ muộn roài, đi ngủ cái đã, lúc khác post code lên.
Bài 16. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương
trình sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n
phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình hai cột song song, mỗi cột là một mảng với ô
cuối cùng là tổng của các phần tử trong mảng, và cuối cùng là tổng của hai mảng.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
//Do bài yêu cầu nhập hai mang
//Chúng ta cho thêm tham số name để hiển thị tên mạng khi nhập
void nhapMang(double *a,char *name, int n){
for (int i=0; i<n;i++)
{
cout<<name<<"["<<i+1<<"]=";
cin>>a[i];
}
}
void main(){
double a[100],b[100];
int n,m,i;
//Nhập số lượng phần tử mảng A
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
//Nhập số lượng phần tử mảng B
cout<<"Nhap M="; cin>>m;
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
int x, i, n, min, max;
cout << "Nhap so luong n = "; cin >> n; //nhap so luong
if ( n > 0 ) { //so luong > 0
cout<<" Gia tri phan tu thu dau tien = "; cin >> x; //nhap a[0]
min = max = x; //min=max=a[0]
for ( i = 2 ; i<=n; i++ ){ //vong lap i=2->n
cout<<" Gia tri phan tu thu "<<i<<" = "; cin >> x; //nhap a[i]
if ( x < min ) min = x; //cap nhat min
if ( x > max ) max = x; //cap nhat max
}
cout << "Gia tri lon nhat = " << max << endl; //in ket qua
cout << "Gia tri nho nhat = " << min << endl;
}
}
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng
Code:
#include <iostream.h>
void NhapMang(int *a, int &n){
cout << "Nhap N = "; cin >> n;
cout << "Nhap mang" << endl;
for (int i = 0; i < n ; i++){
cout << "a[" << i << "] = ";
cin >> *(a+i);
}
}
void main(){
int a[100], n, min, max;
NhapMang (a, n);
TimMinMax (a, n, min, max);
cout << "Gia tri lon nhat = " << max << endl;
cout << "Gia tri nho nhat = " << min << endl;
}
Chú ý: biến min và max trong đối số hàm TimMminMax là tham chiếu nhé
void TimMinMax(int a[], int n, int &min, int &max)
ở code trên hàm tìm min và max dùng cách kinh điển,
ta có thể thay đổi bằng cách dùng con trỏ như sau:
Code:
void TimMinMax(int *a, int n, int &min, int &max){
min = max = *a;
for (int i = 1, *p=++a; i < n ; i++, p++){
if ( *p < min ) min = *p;
if ( *p > max ) max = *p;
}
}
chú ý a tương đương với con trỏ trỏ vào đầu mảng nên *a tương đương với a[0]
ban đầu p trỏ vào phần tử a[1] (khối khởi tạo con trỏ *p=++a, tức là p trỏ tới a[1] )
trong mỗi vòng lặp p trỏ vào a[i], và cập nhật min và max nếu a[i] < min hoặc a[i] > max
sau đó p trỏ đến phần tử tiếp theo (lệnh p++ )
(biến i ở đây đảm bảo duyệt sẽ duyệt từ a[1] đến a[n-1] : duyệt hết)
Có ai ko hiểu cách làm việc của hàm tìm min max thứ 2 này không?
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên, in ra màn hình giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong mảng
Code:
#include <iostream.h>
void NhapMang(int *a, int &n){
cout << "Nhap N = "; cin >> n;
cout << "Nhap mang" << endl;
for (int i = 0; i < n ; i++){
cout << "a[" << i << "] = ";
cin >> *(a+i);
}
}
void main(){
int a[100], n;
NhapMang (a, n);
SapXep (a, n);
cout << "Gia tri nho nhat = " << a[0] << endl;
cout << "Gia tri lon nhat = " << a[n-1] << endl;
}
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên. Nhập phần tử cần tìm kiếm X. Nếu trong n phần tử
đã nhập có X thì báo "tìm thấy", "số lần tìm thấy" và "các vị trí tìm thấy", ngược lại báo
"không tìm thấy"
Ví dụ: mảng A gồm các phần tử (theo thứ tự chỉ số tăng dần từ 0) là 5, 2, 1, 6, 2, 4, 1, 3
giá trị tìm kiếm X = 2
vậy kết quả sẽ là: Tìm thấy 2 (2 lần) tại vị trí: 1, 4
Phân tích:
sau khi nhập mảng
ta sẽ đếm số lượng phần tử X có trong mảng
nếu đếm thấy có: tiến hành liệt kê các vị trí
ngược lại thì thông báo không có.
Đơn giản vậy thôi
ta sẽ chia các công việc ra từng hàm riêng
hàm nhập kinh điển
hàm đếm trả về số lượng phần tử có giá trị bằng giá trị cho trước
hàm liệt kê: tươg tự hàm trên, mỗi khi gặp a[i] bằng x thì in vị trí ra (vị trí là i)
void main(){
int a[100], n, x, d;
NhapMang (a, n);
cout << "Gia tri tim kiem = "; cin >> x;
d == DemSoLan (a, n, x);
if (d > 0){
cout << "Tim thay " << x << " (" << d << " lan) tai vi tri: ";
LietKe (a, n, x);
}
else
cout << "Khong tim thay " << x;
}
Đề bài: Nhập n phần tử số nguyên. Nhập phần tử cần tìm kiếm X. Đưa ra màn hình "TÌM
THẤY" nếu có X trong mảng, ngược lại báo "KHÔNG THẤY"
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
int a[100], n, x;
NhapMang (a, n);
cout << "Gia tri tim kiem = "; cin >> x;
if( TimKiem (a, n, x) ){
cout<<"TIM THAY";
else
cout<<"KHONG THAY";
}
BAI TAP
Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên được nhập từ bàn phím
Giải thích:
Trước hết lấy 287 (số lớn hơn trong 2 số) chia cho 91:
287 = 91*3 + 14 (91 & 14 sẽ được dùng cho vòng lặp kế)
Nhận xét: bất kỳ số nào chia hết bởi 287 và 91 cũng sẽ chia hết bởi 287 - 91*3 = 14. Tương tự, số
chia hết bởi 91 và 14 cũng chia hết bởi 91*3 + 14 = 287. Do đó, ƯSCLN(91,287) =
ƯSCLN(91,14). Bài toán trở thành tìm ƯSCLN(91,14). Lặp lại quy trình trên cho đến khi phép
chia không còn số dư như sau:
Hoặc
Code:
#include <iostream.h>
#include <math.h>
int main()
{
int a,b;
cout<<"Nhap a,b"; cin>>a>>b;
a=abs(a);
b=abs(b);
while(a-b)
{
if (a>b)
a=a-b;
else
b=b-a;
}
cout<<"USCLN="<<a;
}
BAI TAP
Muốn tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số a,b ta tìm ước số chung lớn nhất của a và b. Sau đó
lấy tích a*b chia cho ước số chung đó.
Code:
#include <iostream.h>
#include <math.h>
int main()
{
int a,b;
cout<<"Nhap a,b"; cin>>a>>b;
int x= abs(a), y= abs(b), r;
while (y!=0)
{
r=x%y;
x= y;
y= r;
}
//x là ước số chung lớn nhất của a và b.
cout<<"USCLN="<<a*b/x;
}
Bài tập: Nhập mảng n phần tử số nguyên, nhập giá trị m, in ra màn hình các số không lớn
hơn m theo thứ tự tăng dần, các số còn lại theo thứ tự giảm dần
Phân tích: Cho một ví dụ để các bạn hiểu yêu cầu nhé: Giả sử mảng nhập vào có 10 phần tử là: 2
9 8 3 7 4 6 5 1 0 và m là 6 thì cần phải in ra: 0 1 2 3 4 5 6 9 8 7
Code:
#include <iostream.h>
void NhapMang(int *a, int &n){
cout << "Nhap N = "; cin >> n;
for (int i = 0; i < n ; i++){
cout << "a[" << i << "] = ";
cin >> a[i];
}
}
void sap_xep(int a[], int n, int m){
int i,j,k;
for(i=0; i<n-1; i++)
for(j=i+1; j<n; j++)
if(a[i]>a[j]){
int tg=a[i];
a[i]=a[j];
a[j]=tg;
}
Các bước trong code trên là y hệt với quá trình phân tích, nên malyfo ko viết chú thích vào nữa
hẳn các bạn cũng hiểu cả!
phần trước có bài bài tập gptb2 với hệ số a, b, c bất kỳ, đã post 2 bài là gptb1 và gptb2 riêng
biệt, nhưng k thấy có bạn nào ghép nó lại cả
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
void gptb2(float a, float b, float c){
float d,x1,x2;
d=b*b-4*a*c;
if(d>=0){
x1=(-b-sqrt(d))/(2*a);
x1=(-b+sqrt(d))/(2*a);
cout<<"pt co 2 nghiem thuc"<<endl
<<"nghiem thuc 1="<<x1<<endl
<<"nghiem thuc 2="<<x2<<endl;
}
else{
cout<<"pt k co nghiem thuc\n";
cout<<"pt co 2 nghiem phuc lien hop"<<endl;
float thuc,ao;
thuc=-b/2/a;
ao=sqrt(-d)/2/a;
cout<<"nghiem ao 1="<<thuc<<"-i"<<ao<<endl;
cout<<"nghiem ao 2="<<thuc<<"+i"<<ao<<endl;
}
}
void gptb1(float a, float b){
if(a!=0)
cout<<"pt co 1 nghiem thuc x="<<(-b/a)<<endl;
else
if(b==0)
cout<<"pt co vo so nghiem"<<endl;
else
cout<<"pt khong co nghiem thuc";
}
void main(void){
float a,b,c;
cout<<"nhap 3 hs cua ptb2: ";
cin>>a>>b>>c;
if(a!=0)
gptb2(a,b,c);
else
gptb1(b,c);
}
Bài 6. Viết một chương trình nhập vào từ bàn phím điểm kiểm tra của một môn học của n
học sinh và in kết quả ra màn hình dưới dạng hai cột song song, một cột là điểm và cột thứ hai là
xếp loại theo điểm với các qui định sau:
Dưới 5: Yếu
Từ 5 đến dưới 7: Trung bình
Từ 7 đến dưới 9: Khá
Từ 9 trở lên: Giỏi
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(){
clrscr();
float a[100];
int n;
cout<<"Nhap so hoc sinh N=";
cin>>n;
for (int i=0;i<n;i++)
{
cout<<"a["<<i<<"]=";
cin>>a[i];
}
cout<<setprecision(0)<<setiosflags(ios::fixed);
cout<<endl;
cout<<setw(10)<<"TT"<<setw(10)<<"Diem"<<setw(20)<<"Xep loai"<<endl;
for (int i=0;i<n;i++)
{
char *xeploai;
if (a[i]<5)
xeploai="Yeu";
else if(a[i]<7)
xeploai="Trung Binh";
else if(a[i]<9)
xeploai="Kha";
else
xeploai="Gioi";
cout<<setw(10)<<i<<setw(10)<<a[i]<<setw(20)<<xeploai<<endl;
}
getch();
Đề Bài: Nhập mảng n phần tử số nguyên, kiểm tra xem mảng có phải là tăng dần
không? nếu không phải thì sắp xếp tăng dần. Nhập số nguyên cần tìm kiếm m, tìm kiếm
theo thuật toán tìm kiếm nhị phân. nếu thấy báo số lượng tìm thấy, vị trí tìm thấy, ngược
lại thông báo không thấy. Sau khi tìm xong, hỏi có tìm nữa khôg? nếu tìm nữa thì lại nhập
m, rồi tìm y chang như trên ... cứ thế cho đến khi trả lời là không muốn tìm nữa thì thôi
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
int a[100], n;
NhapMang(a, n);
if(! KiemTra_TangDan(a, n)) SapXep_TangDan(a, n);
int m, i;
cout << "Mảng sắp xếp tăng dần:";
for(i = 0; i < n; i++) cout << a[i] << " ";
cout << endl;
cout << "Nhap gia tri can tim: "; cin >> m;
if( i = TimKiem_NhiPhan(a, n, m) )
cout << m << " o vi tri: " << i << endl;
else
cout << " Khong co phan tu " << m << " trong day " << endl;
}
Giải quyết bài toán kiểu "Sau khi tìm xong, hỏi có tìm nữa khôg? nếu tìm nữa thì lại nhập m,
rồi tìm y chang như trên ... cứ thế cho đến khi trả lời là không muốn tìm nữa thì thôi"
int m, i;
cout << "Mang sap xep tang dan:";
for(i = 0; i < n; i++) cout << a[i] << " ";
cout << endl;
char c;
do{
cout << "Nhap gia tri can tim: "; cin >> m;
if( i = TimKiem_NhiPhan(a, n, m) )
cout << x << " o vi tri: " << i << endl;
else
cout << " Khong co phan tu " << x << " trong day " << endl;
cout<<"Tim tiep khong? (c/k)"; cin>>c;
}while(c=='c'||c=='C');
}
Code:
char c;
do{
//làm công việc gì đó, mà khi làm xong hỏi có làm tiếp kô, nếu đồng ý sẽ làm
lại
cout<<"Tim tiep khong? (c/k)"; cin>>c;
}while(c=='c'||c=='C');
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím bán kính R của hình cầu. Hãy tính và in ra diện tích và
thể tích hình cầu đó:
Code:
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
float main()
{
const float PI=3.1415;
float s,v,r;
//Yêu cầu nhập r>0, trong khi r<=0 thì nhập lại r
do
{
cout<<"Nhap ban kinh R=";cin>>r;
}while(r<=0);
s=4*PI*r*r;
v=4*PI*r*r*r/3;
cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed);
cout<<setprecision(2);
cout<<"\nV="<<v;
cout<<"\nS="<<s<<endl;
}
Nhập mảng n phần tử số nguyên, tìm giá trị phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng, nếu có
nhiều giá trị khác nhau cùng xuất hiện nhiều nhất thì liệt kê hết các giá trị đó ra.
ví dụ 1:
có 11 phần tử: 1 4 4 2 2 4 5 6 3 6 6
thì thông báo
giá trị 4 xuất hiện 3 lần
giá trị 6 xuất hiện 3 lần.
ví dụ 2:
có 12 phần tử: 1 2 3 3 3 2 2 3 3 4 4 5
thì thông báo
giá trị 3 xuất hiện 5 lần
void main(){
int a[100], d[100], n;
NhapMang(a, n);
SapXep_TangDan(a, n);
Dem(a, d, n);
LietKe(a, d, n);
}
BAI TAP
Viết chương trình đọc và 2 số nguyên và in ra kết quả của phép (+), phép trừ (-), phép nhân (*),
phép chia (/). Nhận xét kết quả chia 2 số nguyên.
Code:
#include<iostream.h>
#include<math.h>
int main()
{
int a,b; //hai toan hang a,b
char ch;//dau cua phep toan
int s;
cout<<"Nhap a="; cin>>a;
cout<<"Nhap b="; cin>>b;
cout<<"Nhap toan hang ch="; cin>>ch;
switch (ch)
{
case '+':
s=a+b;
cout<<a<<ch<<b<<"="<<s;
break;
case '-':
s=a-b;
cout<<a<<ch<<b<<"="<<s;
break;
case '*':
s=a*b;
cout<<a<<ch<<b<<"="<<s;
break;
case '/':
if(b!=0)//Neu b<>0 thi a/b
{
s=a/b;
cout<<a<<ch<<b<<"="<<s;
}
else
cout<<"Khong thuc hien phep chia";
break;
default:
cout<<"Khong thuc hien duoc";
}
}
BAI TIEP
Viết chương trình nhập vào bán kính hình cầu, tính và in ra diện tích, thể tích của hình cầu đó.
Hướng dẫn: S = 4*PI*R*R và V = (4/3)*PI*R*R*R.
Code:
#include<iostream.h>
const float PI=3.1415;
int main()
{
float r,s,v;
do
{
cout<<"Nhap ban kinh R="; cin>>r;
}while(r<=0);
s=4*PI*r*r;
v=4*PI*r*r*r/3;
cout<<endl<<"Dien tich s="<<s;
cout<<endl<<"The tich v="<<v;
}
Viết chương trình nhập vào một số a bất kỳ và in ra giá trị bình phương (a2), lập phương (a3) của
a và giá trị (a4).
Code:
#include<iostream.h>
#include<math.h>
int main()
{
double a;
cout<<"Nhap a=";
cin>>a;
double a2,a3,a4;
a2=pow(a,2);
a3=pow(a,3);
a4=pow(a,4);
cout<<endl<<"a2="<<a2;
cout<<endl<<"a3="<<a3;
cout<<endl<<"a4="<<a4;
}
BAI TIEP
Viết chương trình nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào thành dạng
"gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số. Ví dụ: 02:11:05
Code:
#include<iostream.h>
int main()
{
long int num;
int h,m,s;
cout<<"Nhap so:"; cin>>num;
//S la so giay
s=num%60;
num=num/60;
//m la so phut
m=num%60;
num=num/60;
//h la so gio
h=num%60;
num=num/60;
if (m<10)
cout<<":0"<<m;
else
cout<<":"<<m;
if (s<10)
cout<<":0"<<s;
else
cout<<":"<<s;
BAI TIEP
Viết chương trình nhập vào số nguyên dương, in ra thông báo số chẵn hay lẻ. Hướng dẫn: Nhập
vào số nguyên dương x. Kiểm tra nếu x chia chẵn cho hai thì x là số chẵn (hoặc chia cho 2 dư 0)
ngược lại là số lẻ.
Code:
#include<iostream.h>
int main()
{
int x;
do
{
cout<<"Nhap X="; cin>>x;
}while(x<=0);
if (x%2==0)
cout<<"X la so chan";
else
cout<<"X la so le";
}
BAI TAP
Code:
#include<iostream.h>
int main()
{
int a,b,c,d;
cout<<"Nhap a,b,c,d";
cin>>a>>b>>c>>d;
int max,m1,m2;
max=(m1=(a>b)?a:b)>(m2=(c>d)?c:d)?m1:m2;
/*
Hoac
m1=(a>b)?a:b);
m2=(c>d)?c:d);
max=m1>m2?m1:m2;
*/
cout<<"Max="<<max;
}
Bài 5: Viết chương trình nhập vào số giây, đổi số giây nhập vào thành dạng
"gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số.
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
long t;
cout<<"Nhap tong so giay can quy doi:"; cin>>t;
int s = t%60;
int m = t/60%60;
int h = t/60/60%24;
if(h<10)cout<<0; cout<<h<<':';
if(m<10)cout<<0; cout<<m<<':';
if(s<10)cout<<0; cout<<s;
}
Bài 5: Viết chương trình nhập vào số giây, đổi số giây nhập vào thành dạng "gio:phut:giay",
mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số.
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
long t;
cout<<"Nhap tong so giay can quy doi:"; cin>>t;
int s = t%60;
int m = t/60%60;
int h = t/60/60%24;
if(h<10)cout<<0; cout<<h<<':';
if(m<10)cout<<0; cout<<m<<':';
if(s<10)cout<<0; cout<<s;
}
Áp dụng bài trên, viết 1 hàm quy đổi, in ra thời gian vào và ra của lịch học buổi sáng
tiết 1 bắt đầu vào lúc 6h30 sáng
Code:
#include <iostream.h>
void qd(long t){
int s = t%60;
int m = t/60%60;
int h = t/60/60%24;
if(h<10)cout<<0;
if(h>12)cout<<(h-12)<<':'; else cout<<h<<":";
if(m<10)cout<<0; cout<<m<<':';
if(s<10)cout<<0; cout<<s;
if(h>12)cout<<" pm"; else cout<<" am";
cout<<endl;
}
void main(){
long t=(long)6*60*60 + 30*60;
cout<<"vao t1="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t1="; qd(t); t+=5*60;
cout<<"vao t2="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t2="; qd(t); t+=5*60;
cout<<"vao t3="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t3="; qd(t); t+=10*60;
cout<<"vao t4="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t4="; qd(t); t+=5*60;
cout<<"vao t5="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t5="; qd(t); t+=5*60;
cout<<"vao t6="; qd(t); t+=45*60;
cout<<" ra t6="; qd(t);
}
Nhập vào số nguyên dương n. In ra màn hình các số nguyên tố từ 1 đến n
Bài này chưa có thuật toán nào hay hơn sàng Eratosthene là một giải thuật cổ xưa để lập bảng tất
cả các số nguyên tố nhỏ hơn một số n cho trước. Giải thuật dựa trên tính chất: mọi hợp số m đều
có ước nguyên tố không vượt quá căn bậc hai của m. Giải thuật đầu tiên xóa số 1 ra khỏi tập các
số nguyên tố. Số tiếp theo số 1 là số 2, là số nguyên tố. Bắt đầu từ số 2 xoá tất cả các bội của 2 ra
khỏi bảng.Số đầu tiên không bị xoá sau số 2 (số 3) là số nguyên tố. Tiếp theo lại xoá các bội của
3... Tất cả các số chưa bị xoá là số nguyên tố.
Với bài toán của bạn có thể cài đặt giải thuật này như sau:
Code:
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
#include <iomanip.h>
int main()
{
int N;
cout<<"Nhap N: "; cin>>N;
char *a = new char(N+1);
int i, j;
for(i = 2; i <= N/2; i++)
//if(!a[i])
for(j = i+i; j < N; j += i)
a[j] = 1;
for(i = 2; i <= N; i++)
if(!a[i])
cout<<setw(10)<<i;
cout<<endl;
}
Hoặc
Code:
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
for(int i=0;i<n;i++)
a[i]=0;
for(int i=0;i<n;i++)
if(nguyento(i))//Nếu i KHÔNG là số nguyên tố thì gán a[i]=0
a[i]=0;
else
a[i]=1; //i là số nguyên tố
for(int i=2;i<n;i++)
if (a[i]) //Nếu a[i]==1, nghĩa là i là số nguyên tố thì in
cout<<setw(10)<<i;
cout<<endl;
}
Viết chương trình nhập vào số tự nhiên N rồi thông báo lên màn hình số đó có phải là số nguyên
tố hay không.
Ý tưởng:
N là số nguyên tố nếu N không có ước số nào N div 2. Từ định nghĩa này ta đưa ra→từ 2
Giải thuật:
Code:
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
void main()
{
int n;
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
if (n<2)
{
cout<<n<<" khong phai la so nguyen to";
return 0;
}
int d=0;
for(int i=2;i<=int(n/2);i++)
if (n%i==0)
{
d++;
}
if (d==0)
cout<<setw(10)<<n<<" la so nguyen to";
else
cout<<setw(10)<<n<<" KHONG la so nguyen to";
}
Đề bài: Viết chương trình nhập vào số tự nhiên N rồi thông báo lên màn hình số đó có
phải là số nguyên tố hay không.
Phân tích: ta biết số nguyên tố chỉ chia hết cho 1 và chính nó. vậy khi số nguyên N không là số
nguyên tố, thì x là hợp số, tức là N=a.b , và không mất tính tổng quát ta có thể giả sử a<=b. Khi
đó max(a) = b, và N = a . a Vậy ta suy ra giá trị lớn nhất của a là căn bậc 2 của N
Nên ta chỉ cần kiểm tra các số nguyên trong khoản từ 2 đến căn bậc 2 của N, nếu tồn tại 1 giá trị i
mà N chia hết cho i thì kết luận N không phải số nguyên tố, ngược lại thì N là số nguyên tố
Code:
#include <iostream.h>
#include <math.h>
int kiemtra_snt ( int x ) {
for ( int i=2; i <= sqrt( x ); i++ )
if ( x % i == 0 ) return 0;
return 1;
}
void main(){
int n;
cout << "Nhap gia tri can kiem tra tinh nguyen to: ";
cin >> n;
if ( kiemtra_snt ( n ) )
cout << n << " la so nguyen to";
else
cout << n << " KHONG la so nguyen to";
}
Chú ý: Câu lệnh while(i<=sqrt( n ) && n%i!=0)i++; có nghĩa là: TRONG KHI i trong miền
kiểm tra, và N không chia hết cho i thì tăng i lên 1 và tiếp tuc kiểm tra. Vòng lặp while kết thúc
khi biểu thức điều kiện nhận giá trị SAI, biểu thức điều kiện trên nhận giá trị SAI khi ít nhất 1
trong 2 thành phần của biểu thức đó phải SAI (vì đang dùng toán tử && ) VÀ CHÚ Ý ĐẾN
BIỂU THỨC ĐIỀU KIỆN NHÉ
THOÁT KHỎI WHILE BỞI i<=sqrt( n ) MANG GIÁ TRỊ ĐÚNG, THÌ X KHÔNG PHẢI LÀ
SNT
NGƯỢC LẠI: X LA SỐ NGYÊN TỐ
Viết chương trình nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào thành dạng
"gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số.
Ví dụ: 02:11:05
Code:
#include<iostream.h>
int main()
{
long int num; //num là số giây nhập vào từ bàn phím
// s là số giây, m là số phút, h là số giờ
int h,m,s;
cout<<"Nhap so:"; cin>>num;
//S la so giay
s=num%60;
num=num/60;
//m la so phut
m=num%60;
num=num/60;
//h la so gio
h=num;
if (m<10)
cout<<":0"<<m;
else
cout<<":"<<m;
if (s<10)
cout<<":0"<<s;
else
cout<<":"<<s;
Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây chương trình để tìm giá trị
lớn nhất của n sao cho S<=F
Code:
#include <iostream.h>
void main()
{
int f,i;
float s=0;
cout<<"Nhap F="; cin>>f;
for (i=1;;i++)
{
s+=1/(float)i;
if (s>f) break;
}
cout<<"i="<<i;
cout<<"\nS="<<s<<endl;
Hoặc:
Code:
#include <iostream.h>
void main()
{
int f,i;
float s=0;
cout<<"Nhap F="; cin>>f;
i=0;
while(s<=f)
{
i++;
s+=1/(float)i;
}
cout<<"i="<<i;
cout<<"\nS="<<s<<endl;
Viết chương trình nhập vào n số thực từ bàn phím. Tìm và in ra số lớn nhất và số nhỏ nhất
Code:
#include<iostream.h>
void main()
{
int n;
float s,max,min;
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
for(int i=1;i<=n;i++)
{
cout<<"Nhap S"; cin>>s;
if(i==1)
{
min=s;
max=s;
}else{
if (max<s)max=s;
if (min>s) min=s;
}
}
cout<<"Min="<<min;
cout<<"Max="<<max;
}
BAI TAP
Tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 2 số nguyên m và n.
Áp dụng thuật toán Euclide bằng cách liên tiếp lấy số lớn trừ đi số nhỏ khi nào 2 số bằng nhau thì
đó là UCLN. Trong chương trình ta qui ước m là số lớn và n là số nhỏ. Thêm biến phụ r để tính
hiệu của 2 số. Sau đó đặt lại m hoặc n bằng r sao cho m > n và lặp lại. Vòng lặp dừng khi m = n.
Code:
#include<iostream>
void main()
{
int m, n, r;
cout << "Nhập m, n: " ; cin >> m >> n ;
if (m < n) { int t = m; m = n; n = t; } // nếu m < n thì đổi vai trò hai số
while (m != n) {
r = m - n ;
if (r > n) m = r; else { m = n ; n = r ; }
}
cout << "UCLN = " << m ;
}
void main()
{
unsigned n, m;
Bài in ra lịch của một năm bất kỳ lớn hơn 1700 (Bài này tớ làm đấy )
Code:
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
#include <stdlib.h>
int songay(int,int);
bool namnhuan(int nam);
void InLich(int,int);
int ThuDauTien(int,int);
void main()
{
int nam;
char chon;
do
{
do
{
cout<<"Nhap vao nam(> 1700): ";
cin>>nam;
}while(nam < 1700);
for(int i = 1;i <= 12;i++)
{
cout<<"Thang "<<i<<endl;
InLich(i,nam);
cout<<endl;
}
cout<<"\nBan co muon tiep tuc khong(y/n): ";
cin>>chon;
system("cls");
}while(chon == 'y');
cout<<"Thanh Nam cam on ban da su dung chuong trinh {an Enter de thoat)";
getch();
}
int songay(int thang,int nam)
{
switch(thang)
{
case 1:
case 3:
case 5:
case 7:
case 8:
case 10:
case 12:
return 31;
case 2:
if(namnhuan(nam))
return 29;
else
return 28;
case 4:
case 6:
case 9:
case 11:
return 30;
}
return 0;
}
bool namnhuan(int nam)
{
return ((nam % 4 == 0 && nam % 100 != 0)||(nam % 400 == 0));
}
void InLich(int thang,int nam)
{
int ngayd = ThuDauTien(thang,nam);
if(ngayd == 0)
ngayd = 7;
int i;
int sn = songay(thang,nam);
cout<<"\nMon\tTUE\tWED\tTHU\tFRI\tSAT\tSun\n";
for(i = 1;i <= ngayd - 1;i++)
cout<<"\t";
for(i = 1;i <= sn;i++)
{
cout<<i<<"\t";
if((i + ngayd - 1) % 7 == 0)
cout<<endl;
}
}
Code:
/*Ham tinh so nguyen to */
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<math.h>
bool LaNguyenTo(int n);
void main()
{
int n;
cout<<"Nhap vao mot so bat ky(hmcdt4): ";cin>>n;
if(LaNguyenTo(n))
cout<<"La so nguyen to";
else
{
cout<<"Khong la so nguyen to vi no chia het cho ";
for(int j=2;j<n;j++)
{
if(n%j==0)
cout<<j<<" va ";
}
cout<<"The thoi";
}
getch();
}
bool LaNguyenTo(int n)
{
bool co=true;
if(n<2)
{cout<<"Du lieu nhap sai va so do ";
return !co;}
else
{
for(int i=2;i<=sqrt(n)+1;i++)
{
if(n%i==0)
{
co=false;
break;
}
}
}
return 0;
}
lai la lai suat ngan hang ne!! gui tien di cho giau to nhe
Code:
(Ngân hàng)Tìm số tiền nhận trong n tháng khi biết lãi xuất
Code:
#include<iostream.h>
#include<conio.h>
#include<math.h>
void main()
{
double sotiengui,tienlai,laixuat;
int sothang;
cout<<"Nhap vao so tien gui: ";cin>>sotiengui;
cout<<"Nhap vao lai xuat(%): ";cin>>laixuat;
cout<<"Nhap vao so thang gui: ";cin>>sothang;
for(int i=1;i<=sothang;i++)
{
tienlai=laixuat*sotiengui;
sotiengui=sotiengui+tienlai;
}
cout<<"Vay so tien nguoi do gui trong "<<sothang<<" thang la: "<<sotiengui;
getche();
}
Code:
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
void main()
{
long a;
do
{
cout<<"a (Phai la so nguyen duong) = ";
cin>>a;
}while(a<0);
cout<<"Vay "<<a<<" duoc viet nguoc lai la: ";
if (a > 0)
{
while (a > 0)
{
cout<<a%10;
a = a / 10;
}
}
getche();
}
Đề bài: Nhập vào mảng n phần tử số nguyên, sau đó in ra ước chung lớn nhất của tất cả các
số đó
Code:
#include <iostream.h>
void sapxep ( int a[], int n ) {
for( int i = 1; i <= n - 1; i ++ )
for( int j = i + 1; j <= n; j ++ )
if( a[i] < a[j] ) {
int tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg;
}
}
void main(){
int n, a[100];
cout << "Nhap n="; cin >> n;
for( int i = 1; i <= n; i ++ ) {
cout << "a[" << i << "]=";
cin >> a[i];
}
sapxep(a, n);
do{
a[1] = a[1] - a[n];
sapxep(a, n);
} while( a[1] != a[n] );
cout << "Uoc chung lon nhat cua ";
for ( i = 1; i <= n; i ++ ) cout << a[i] << ' ';
cout << "la "<< a[1] << endl;
}
Đề bài: Nhập vào mảng n phần tử số nguyên, sau đó in ra ước chung lớn nhất của tất cả các
số đó
Code:
#include <iostream.h>
void sapxep ( int a[], int n ) {
for( int i = 0; i < n - 1; i ++ )
for( int j = i + 1; j < n; j ++ )
if( a[i] < a[j] ) {
int tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg;
}
}
void main(){
int n, a[100];
cout << "Nhap n="; cin >> n;
for( int i = 0; i < n; i ++ ) {
cout << "a[" << i << "]=";
cin >> a[i];
}
sapxep(a, n);
do{
a[0] = a[0] - a[n-1];
sapxep(a, n);
} while( a[0] != a[n-1] );
cout << "Uoc chung lon nhat cua ";
for ( i = 0; i < n; i ++ ) cout << a[i] << ' ';
cout << "la "<< a[0] << endl;
}
Code:
#include <iostream.h>
int ucln (int a, int b) {
while ( a != 0 && b != 0 )
if ( a > b ) a -= b; else b -= a;
return a ? a : b;
}
void main ( ) {
int x[100], n;
cout << "Nhap n: "; cin >> n;
for( int i = 0; i < n; i ++ ){
cout << "x[" << i << "]="; cin >> x[i];
}
int d = ucln(x[0], x[1]);
for( i = 2; i < n; i ++ )
if (d == 1) break;
else d = ucln(d, x[i]);
cout << "uoc chung lon nhat la: " << d;
}
Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng
theo các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải
kiểm tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước).
Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa
giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500
đồng/số.
Giải:
Code:
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
#include <math.h>
#include <conio.h>
struct KhacHang
{
int csc,csm;
double tien;
};
//Ham tinh tien dien theo gia qui dinh
//intput: So dien tieu thu
//output: So tien phai tra
double tinhtien(int tieuthu)
{
double tien;
if (tieuthu<=50)
tien=tieuthu*500;
else if(tieuthu<=150)
tien=50*500+(tieuthu-50)*800;
else if(tieuthu<=250)
tien=50*500+100*800+(tieuthu-150)*1000;
else if(tieuthu<=350)
tien=50*500+100*800+100*1000+(tieuthu-250)*1200;
else
tien=50*500+100*800+100*1000+100*1200+(tieuthu-350)*1500;
return tien;
}
void main(void)
{
clrscr();
int n;
KhacHang a[100];
cout<<"Nhap so khach hang N=";
cin>>n;
int i=0;
while(i<n)
{
clrscr();
cout<<"\nNhap khach hang thu "<<i+1;
cout<<"\nChi so cu:"; cin>>a[i].csc;
cout<<"\nChi so moi:";cin>>a[i].csm;
//Neu chi so cmoi > chi so moi thi tang i
//Tinh tien phai tra cho khac hang thu i
if (a[i].csm>=a[i].csc){
int tieuthu=a[i].csm-a[i].csc;
a[i].tien=tinhtien(tieuthu);
i++;
}
}
//Thiet lap dinh dang
cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed);
cout<<setprecision(2);
clrscr();
//Hien thi CSC, CSM, Tien phai tra
cout<<"----------------------------------------\n";
cout<<"|"<<setw(5)<<"TT"<<setw(10)<<"CSC";
cout<<setw(10)<<"CSM"<<setw(15)<<"Tien |\n";
cout<<"----------------------------------------\n";
for(i=0;i<n;i++)
{
cout<<setw(5)<<i<<setw(10)<<a[i].csc<<setw(10)<<a[i].csm;
cout<<setw(15)<<a[i].tien<<endl;
}
cout<<"----------------------------------------\n";
getch();
Đề bài: Viết chương trình thực hiện thao tác cộng, trừ, nhân, chia trên hai số nguyên (thực)
được nhập vào từ bàn phím. Và in ra kết quả nguyên. (Dùng ép kiểu).*/
Code:
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
#define Tong(a,b) a+b
#define Hieu(a,b) a-b
#define Tich(a,b) a*b
#define Thuong(a,b) a/b
void main()
{
int x,y,tong,hieu;
float tich, thuong;
clrscr();
printf("Moi nhap 2 so nguyen: ");
scanf("%d %d",&x,&y);
tong=Tong(x,y);
printf("\nTong cua %d va %d la: %d",x,y,tong);
hieu=Hieu(x,y);
printf("\nHieu cua %d va %d la: %d",x,y,hieu);
tich=Tich(x,y);
printf("\nTich cua %d va %d la: %d",x,y,int(tich));
[w]if[/w] (y==0)
{
printf("\nError: Khong chia duoc cho 0");
}
else
{
thuong=Thuong(x,y);
printf("\nThuong (nguyen) cua %d va %d la: %d",x,y,int(thuong));
}
getch();
}
#include <iostream.h>
#include <iomanip.h>
void main(){
int t9,t10,s;
float t;char ch[25];
cout<<"moi nhap ten";cin>>ch[25];
cout<<"nhap so dien t9";cin>>t9;
cout<<"nhap so dien t10";cin>>t10;
s=t10-t9;
if (s>0){
if (s<50) t=s*500;
else if(s<150) t=50*500+(s-50)*800;
else if(s<250) t=50*500+100*800+(s-150)*1000;
else if(s<250) t=50*500+100*800+(s-150)*1000;
else t=50*500+100*800+100*1000*(s-250);
cout<<"tien "<<t;}
else
cout <<"moi nhap lai"<<endl;
}
Bài: Nhập vào một dãy số nguyên cho đến khi nhập vào giá trị "Chia hết cho 5". Tính tổng các
phần tử chẵn. Tổng các phần tử lẻ.
Code:
#include<iostream.h>
void main()
{
int n; //Gia tri nhap vao tam thoi
int s_le=0;// Tong cac phan tu le
int s_chan=0;//Tong cac phan tu chan
do
{
cout<<"Nhap N="; cin>>n;
if (n%2==0) s_chan+=n; //Neu n chan: tinh tong chan
else s_le+=n; //Neu n le tinh tong le
}while(n%5!=0);
cout<<"\nTong le: "<<s_le;
cout<<"\nTong chan: "<<s_chan;
}
Code:
struc dienthoai{
int sdt; //Số điện thoại
char hoten[25]; //Họ và tên
float sotien; //Số tiền phải nộp
} thuebao[100];
Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng
hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ
tên, số điện thoại, số tiền phải nộp.
Code:
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
struct dienthoai{
int sdt;
char hoten[25];
float sotien;
} thuebao[100];
//Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và
tên","Số tiền"
void inds(int n,dienthoai *a)
{
cout<<setw(20)<<"Dien thoai";
cout<<setw(20)<<"Ho ten";
cout<<setw(20)<<"So tien"<<endl;
for(int i=0;i<n;i++)
{
cout<<setw(20)<<a[i].sdt;
cout<<setw(20)<<a[i].hoten;
cout<<setw(20)<<a[i].sotien<<endl;
}
}
main()
{
dienthoai a[100];
int n;
cout<<"So thue bao: "; cin>>n;
nhap(n,a);
inds(n,a);
}
tuananhk43
Bài 25. Cho cấu trúc:
Code:
struc dienthoai{
int sdt; //Số điện thoại
char hoten[25]; //Họ và tên
float sotien; //Số tiền phải nộp
} thuebao[100];
Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm
nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ tên, số
điện thoại, số tiền phải nộp.
Code:
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
struct dienthoai{
int sdt;
char hoten[25];
float sotien;
} thuebao[100];
//Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và
tên","Số tiền"
void inds(int n,dienthoai *a)
{
cout<<setw(20)<<"Dien thoai";
cout<<setw(20)<<"Ho ten";
cout<<setw(20)<<"So tien"<<endl;
for(int i=0;i<n;i++)
{
cout<<setw(20)<<a[i].sdt;
cout<<setw(20)<<a[i].hoten;
cout<<setw(20)<<a[i].sotien<<endl;
}
}
main()
{
dienthoai a[100];
int n;
cout<<"So thue bao: "; cin>>n;
nhap(n,a);
inds(n,a);
}
//Hàm in danh sách các thuê bao theo dạng ba cột "Số điện thoại","Họ và
tên","Số tiền"
void inds(int n,dienthoai *a)
{
cout<<setw(20)<<"Dien thoai";
cout<<setw(20)<<"Ho ten";
cout<<setw(20)<<"So tien"<<endl;
for(int i=0;i<n;i++)
{
cout<<setw(20)<<a[i].sdt;
cout<<setw(20)<<a[i].hoten;
cout<<setw(20)<<a[i].sotien<<endl;
}
}
main()
{
int n;
cout<<"So thue bao: "; cin>>n;
nhap(n,thuebao);
inds(n,thuebao);
}
Bài 1.
Viết hàm chèn phần tử có giá trị X vào phía sau tất cả các phần tử có giá trị chẵn trong mảng.
Viết hàm tìm phần tử là số nguyên tố trong tất cả các phần tử của mảng.
Bài 2.
Nhập vào một mảng số nguyên n phần tử từ bàn phím, in ra màn hình phần tử có số lần xuất hiện
nhiều lần nhất trong mản vừa nhập.
Bài 1
Câu a
Code:
void insertX(int* a, int* N, int X) {
// a là tên mảng, nó là con trỏ trỏ vào vị trí đầu tiên của mảng
// N là con trỏ, giá trị của nó là số phần tử của mảng, sau khi chèn
// X vào N sẽ tăng
int i = 0, j;
while (i < *N) {
if (a[i] % 2 == 0) { // nếu a[i] chẵn
// dịch mảng sang phải
for (j = ++(*N); j >= i + 2; j--)
a[j] = a[j - 1];
// sau khi dịch mảng, chỗ hở ra dành cho X
a[i + 1] = X;
i += 2; // nhảy qua X
}
else i++;
}
}
Câu b
Code:
void searchprimes(int* a, int N) {
// hàm này sẽ kiểm tra lần lượt từng số của mảng xem có nguyên tố hay không
// nếu có sẽ in ra chỉ số cùng với giá trị của nó
// nếu không muốn in ra bạn có thể chỉnh sửa theo ý mình
int i, x, y, t, ok;
for (i = 0; i < N; i++) {
if (a[i] < 2) continue;
if (a[i] == 2 | a[i] == 3)
printf("Phan tu thu %d bang %d la so nguyen to\n", i, a[i]);
else if (a[i] % 2 > 0 & a[i] % 3 > 0) {
x = 5; y = 2;
t = (int)sqrt((double)a[i]);
ok = 1;
while (x <= t) {
if (a[i] % x == 0) {
ok = 0;
break;
}
x += y;
y = 6 - y;
}
if (ok) printf("Phan tu thu %d bang %d la so nguyen to\n", i,
a[i]);
}
}
}
Bài 2
Chú ý rằng nếu có nhiều phần tử có cùng số lần xuất hiện nhiều nhất thì ta in ra phần tử đứng
trước.
Code:
#include <stdio.h>
#include <conio.h>
void readinput() {
printf("Nhap N = ");
scanf("%d", &N);
for (int i = 0; i < N; i++) {
printf("Nhap a[%d] = ", i);
scanf("%d", &a[i]);
}
}
void solve() {
max = 0;
int i, j, count;
for (i = 0; i < N; i++) mark[i] = 1;
for (i = 0; i < N - 1; i++)
if (mark[i]) {
count = 1;
mark[i] = 0;
for (j = i + 1; j < N; j++)
if (a[j] == a[i]) {
count++;
mark[j] = 0;
}
if (count > max) {
max = count;
val = a[i];
}
}
}
void writeoutput() {
printf("Phan tu xuat hien nhieu nhat la %d", val);
printf("\nSo lan xuat hien la %d", max);
getch();
}
void main() {
clrscr();
readinput();
solve();
writeoutput();
}
Bài toán: liệt kê các số nguyên tố không bé hơn n theo thuật toán SÀNG SỐ NGUYÊN TỐ
Phân tích: theo đúng tinh thần của thuật toán, ta sẽ dùng 1 mảng n phần tử, đầu tiên điền vào
phần tử thứ i giá trị 1 (tương đương giá trị ĐÚNG)
phần tử đầu tiên chưa xoá sẽ là snt, sau đok' xoá bội của nó
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
int i, n, s[100];
cout<<"nhap n = "; cin>>n;
for(i=2; i<=n; i++)s[i]=i; //điền lưới ban đầu
for(i=2; i<=n; i++){
if(s[i])cout<<s[i]<<' '; //lấy phần tử đầu tiên chưa bị loại
for(int k=i; k<=n; k+=i) s[k]=0; //sau khi lấy đc 1 phần tử i thì
loại bỏ mọi bội của i
}
}
Code:
#include<iostream.h>
#include<stdio.h>
#include<string.h>
//Xoa khoang trang hai ben
char *trim(const char *ss)
{
char *s=new char[strlen(ss)];
strcpy(s,ss);
int i=0;
//Left Trim
while(s[i]==' ') i++;
for(int k=0;k<=strlen(s);k++)
{
s[k]=s[k+i];
}
//Right Trim
i=strlen(s)-1;
while(s[i]==' '&&i>0) i--;
s[i+1]=0;
return s;
}
//Xoa khoang trang ben phai
char *rtrim(const char *ss)
{
char *s=new char[strlen(ss)];
strcpy(s,ss);
int i=strlen(s)-1;
return s;
}
//Xoa cac khoang trang thua trong xau
char *ctrim(const char *ss)
{
char *s=new char[strlen(ss)];
strcpy(s,ss);
int i=0;
while(i<strlen(s)-1)
{
if(s[i]==' ' && s[i+1]==' '){
int k=i;
do
s[k]=s[k+1];
while(s[++k]!=0);
}else
i++;
}
return s;
}
void main()
{
char s[100];
cout<<"Nhap xau";
gets(s);
cout<<"ALL_TRIM !"<<trim(s)<<"!"<<endl;
cout<<"R_TRIM !"<<rtrim(s)<<"!"<<endl;
cout<<"L_TRIM !"<<ltrim(s)<<"!"<<endl;
cout<<"C_TRIM !"<<trim(ctrim(s))<<"!"<<endl;
}
3.Mảng kí tự có thể lưu các xâu kí tự dài không quá dài khai báo của nó
ví dụ: Str có thể lưu "Hello" hay “Thai Nguyen"
4.Các kí tự trong xâu có địa chỉ liền kề nhau trong bộ nhớ (tính chất của mảng)
5.C++ quy ước để kết thúc một nội dung của một xâu kí tự bằng một kí tự null(null là kí tự
có mã 0 trong bảng mã ASCII)
Khai báo biến xâu kí tự (giống như khai báo cho mảng)
1.
Code:
char s[100]; //khai báo s không có khởi tạo
2.
Code:
char str[20]={'h','a','n','o','i','\0'};
3. char st[]={‘S',‘V','\0'};
Xâu st có đúng 3 phần tử, và đã khởi tạo
6.Biến con trỏ kiểu char được hiểu như là biến xâu kí tự
2.Gán giá trị cho xâu sử dụng hàm strcpy của thư viện string.h
Cú pháp:
nguyên mẫu của hàm: char *strcpy(char *dest, const char *src);
Tác dụng:
Copy xâu src (nguồn) sang dest (xâu đích)
Xâu src (nguồn) không bị biến đổi (const char *src)
Hàm này cũng trả về địa chỉ của đầu của dest
ví dụ:
Code:
#include <iostream.h>
#include <string.h>
void main(){
char myName [20];
strcpy (myName, "Nguyen Van A");
cout<<myName; //sẽ in ra: Nguyen Van A
}
3. Nhập xâu kí tự từ bàn phím dùng lệnh cin.getline của thư viện iostream.h
Cú pháp:
Khai báo thư viện iostream.h
nguyên mẫu của hàm: istream& getline(char*str , int len, char d= '\n');
Tác dụng:
Gán chuỗi kí tự nhập từ bàn phím (với độ dài tối đa là len) vào biến xâu str
Chú ý: Không nên dùng cin>>str để nhập xâu
Ví dụ:
Code:
#include <iostream.h>
void main(){
char s [100];
cin.getline(s,100);
cout<<s;
}
4. Nhập xâu từ bàn phím dùng lệnh gets của thư viện stdio.h
Cú pháp:
Khai báo thư viện stdio.h
nguyên mẫu của hàm: char *gets(char *str);
Tác dụng:
Gán chuỗi kí tự nhập từ bàn phím vào biến xâu str, và trả về địa chỉ đầu của str
Ví dụ
Code:
#include <iostream.h>
#include <stdio.h>
void main(){
char str[100];
gets(str);
cout<<str;
}
Khi in biến xâu kí tự ra màn hình, ta phải truyền vào mảng kiểu char, hoặc con trỏ kiểu char,
C++ sẽ in liên tiếp các kí tự của xâu(từ địa chỉ nhận được) cho đến khi gặp kí tự null
Ví dụ:
char s[100]="Nguyen Van A";
cout<<s; //lệnh này sẽ in ra Nguyen Van A chứ không in ra 100 ký tự
Chú ý: khi khởi tạo, thao tác về xâu phải có kí tự null đánh dấu kết thúc xâu
- Tên hàm là : ? là gì mà chả được, miễn là theo quy tắc đặt tên, vậy ta đặt là length
- Để trả về độ dài ->Kiểu trả về là? là kiểu số nguyên, ta chọn kiểu int
- Đối số (đầu vào của hàm) là? tất nhiên là kiểu mảng của kí tự hoặc là con trỏ kí tự
Phân tích: Dễ thấy chỉ số của vị trí kết thúc chính là độ dài của xâu
vậy ta cho biến chỉ số ban đầu nhận giá trị 0, trong khi mà chỉ số đó chưa phải là vị trí cuối xâu
thì ta tăng chỉ số và kiểm tra lại, cứ lặp như vậy biến chỉ số sẽ tiến đến vị trí cuối xâu, khi đó
dừng lại, và trả về cho hàm giá trị của biến chỉ số , giá trị đó cũng chính là độ dài xâu
Hoặc
Code:
int length(char *s){
int d=0;
while(s[d]!='\0')d++;
return d;
}
Ứng dụng hàm tính độ dài trên để giải bài toán:
Nhập vào xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình độ dài của xâu đó?
Bài số 2: Viết chương trình đếm xem trong xâu có bao nhiêu kí tự 'a'
Phân tích: Bài này giải như bài về mảng, chúng ta coi như xâu là 1 mảng, chú ý giá trị null ở
cuối xâu. Ta duyệt mọi chỉ số từ đầu đến hết xâu, tại vị trí đang xét nếu kí tự tại vị trí đó có giá trị
bằng kí tự 'a' thì ta tăng biến đếm.
Dựa vào hàm trên ta có thể làm 1 hàm tổng quát để đếm kí tự bất kỳ như sau:
Code:
int dem_ki_tu(char *s, char ki_tu_can_dem){
int i=0, dem=0;
while(s[i]!='\0'){
if(s[i]== ki_tu_can_dem)dem++;
i++;
}
return dem;
}
Với hàm này khi cần đếm kí tự 'a' thì sẽ gọi hàm dem_ki_tu(s, 'a')
Sử dụng hàm này ta viết chương trình hoàn chỉnh như sau:
Code:
#include <iostream.h>
int dem_ki_tu(char *s, char ki_tu_can_dem){
int i=0, dem=0;
while(s[i]!='\0'){
if(s[i]== ki_tu_can_dem)dem++;
i++;
}
return dem;
}
void main(){
char st[100];
cout<<"Nhap xau: ";
cin.getline(st, 100);
cout<<"So luong ki tu 'a' trong xau = "<< dem_ki_tu(st, 'a');
}
Phân tích: Ta biết cuối mỗi xâu là kí tự null (kí tự có mã 0). nên nếu xâu có các dấu cách thừa
bên phải, ta làm sao để đặt kí tự null vào đúng chỗ là xong. Vậy cần tìm vị trí ngoài cùng không
phải là dấu cách, khi đó gán cho giá trị null cho phần tử tiếp theo là xong.
Ta viết hàm rtrim, sẽ thay đổi tham số truyền vào, làm cho nó mất đi các dấu cách thừa như sau:
Code:
int length(const char *s){
int dem=0;
while(s[dem]!='\0')dem++;
return dem;
}
Ứng dụng hàm trên ta viết chương trình hoàn chỉnh như sau:
Code:
#include <iostream.h>
int length(const char *s){
int dem=0;
while(s[d]!='\0')dem++;
return dem;
}
void main(){
char st[100];
cout<<"Nhap xau: ";
cin.getline(st, 100);
cout<<"Ban đầu là:"<<st<<'!'<<endl; //in dấu ! vào cuối xâu để nhìn thấy các
dấu cách thừa bên phải
rtrim(st);
cout<<"Sau RTRIM :"<<st<<'!'<<endl;
}
Bài số 4: Viết hàm cắt các dấu cách thừa bên trái
Phân tích: Bỏ qua những dấu cách thừa bên trái, đẩy các phần tử phía sau lên đầu
Code:
void ltrim(char *s){
int i=0;
while(s[i]==' ')i++;
if(i>0)
for(int k=0; t[i];)s[k++]=s[i++];
}
Bài 5: Viết hàm loại bỏ những dấu cách thừa ở giữa xâu, làm cho các từ cách nhau đúng 1
ký tự
Phân tích: Ta duyệt từ đầu đến cuối xâu, nếu có 2 dấu cách đứng cạnh nhau thì ta dồn phía sau
lên 1 kí tự
code như sau, code này còn cắt cả dấu cách thừa bên trái và bên phải (nếu còn thì chỉ còn 1)
Code:
void trim(char *s){
for(int i=0; s[i]!='\0'; )
if(s[i]==' ' && s[i+1]==' ')
for(int k=i; s[k]!='\0'; k++) s[k] = s[k+1];
else
i++;
if(s[i-1]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên phải (nếu còn)
s[i-1] = 0;
if(s[0]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên trái (nếu còn)
for(i=0; s[i]!='\0'; i++) s[i] = s[i+1];
}
Ứng dụng hàm trên viết chương trình hoàn chỉnh như sau:
Code:
#include <iostream.h>
void trim(char *s){
for(int i=0; s[i]!='\0'; )
if(s[i]==' ' && s[i+1]==' ')
for(int k=i; s[k]!='\0'; k++) s[k] = s[k+1];
else
i++;
if(s[i-1]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên phải (nếu còn)
s[i-1] = 0;
if(s[0]==' ') //cắt đi kí tự trắng bên trái (nếu còn)
for(i=0; s[i]!='\0'; i++) s[i] = s[i+1];
}
void main(){
char s[80];
cout<<"Moi ngai nhap xau ky tu: ";
cin.getline(s,80);
trim(s);
cout<<s<<'!'; //in dấu chấm than ! ngay sau xâu s để nhìn thấy hàm cắt được
cả dấu cách thừa bên phải
}
Mai đi công tác play roài, hok còn thời gian post bài, nên đưa ra vài đầu bài, các bạn phân tích và
cùng thảo luận cách giải nhé, ai giải đúng khi về malyfo sẽ tuyên dương (và cho kẹo nữa, hehe)
Bài 6: Viết hàm đếm số từ xuất hiện trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn chỉnh
nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ có trong xâu
Bài 7: Viết hàm đếm số từ bắt đầu bằng 'tr' có trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình
hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ bắt đầu bằng 'tr' có trong xâu.
Bài 8: Viết hàm đếm số kết thúc bằng 'ng' có trong xâu. Ứng dụng hàm đó viết chương trình hoàn
chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình số từ kết thúc bằng 'ng' có trong xâu.
Bài 9: Viết hàm in các từ trong xâu, mỗi từ trên 1 dòng. Ứng dụng hàm đó viết chương trình
hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím, in ra màn hình các từ trong xâu, mỗi từ trên 1 dòng
Bài 10: Viết hàm kiểm tra xem 1 chuỗi có phải chứa toàn ký tự số hay không? Ứng dụng hàm
trên và hàm trong bài 9 viết chương trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím để đếm xem
trong xâu có bao nhiêu từ toàn là số?
Bài 11: Viết hàm kiểm tra xem 1 chuỗi có phải chứa toàn ký tự số hay không? Nếu toàn là số thì
tính giá trị của số tương ứng với chuỗi đó? Ứng dụng hàm trên và hàm trong bài 9 viết chương
trình hoàn chỉnh nhập xâu ký tự từ bàn phím để tính tổng các từ là số trong xâu?
Bài 12: chưa nghĩ ra, hehe, thế cái đã, các bạn thử sức nhé, quan trọng là chỗ phân tích để người
khác hiểu. hì, nếu các bài trên có ai không hiểu thì cho ý kiến nhé