You are on page 1of 2

Thứ bảy, ngày 19/12/2009

Mở đầu về phương trình

1. Tìm a sao cho phương trình 4x − 3 = 2x + a có nghiệm x = −1.

2. Chứng tỏ rằng các phương trình sau vô nghiệm :


a) (x − 3)2 + 3x2 + 4 = 0 ;
b) |x3 − 2| = −x2 − 2x − 2 ;
c) x3 + x2 + x + 1 = 0 (x ∈ N )

3. Thử lại rằng :


a) Phương trình 3ax + 7 = x − 6a + 9 luôn nhận x = −2 làm nghiệm với mọi
giá trị của a.
b) Phương trình bx2 + x − 5 = 5x + 4b − 13 luôn nhận x = 2 làm nghiệm với
mọi giá trị của a.

4. Hai phương trình sau có tương đương không :


2
a) x(x + 3) =9 và x(x
  + 3) =0 ;
1 1 1
b) x = và x + x− =0?
5 5 5
5. Mỗi cặp phương trình sau có tương đương không :
a) |x| = 3 và x2 − 9 = 0 ;
b) |x| = 2 và x3 = −8 ;
c) |x| = −7 và x2 + 7 = 0 ?

Phương trình bậc nhất một ẩn

1. Tìm điều kiện của a để mỗi phương trình sau là một phương trình bậc
nhất một ẩn :
a+4 3
a) (a − 3)x + 13 = 0; b) x + = 0;
5 4
1 2
c) x − 10 = 0; d) (a − 1)x − 7 = 0.
a+5
2. Cho hai phương trình :
7x − 2 = 6 + 3x (1)
9 − 3kx = 3 (2)
1
Tìm giá trị của k sao cho phương trình (2) có nghiệm bằng nghiệm của
3
phương trình (1).

1
3. Chứng tỏ rằng các phương trình sau vô nghiệm :
a) 3(2x + 1) = 4 + 6x ;
b) −5(2 − 2, 6x) − 13x = 1 ;
c) 2(|x| + 7) − 3 = 0.

4. Tìm m để mỗi phương trình sau vô nghiệm :

a) mx = −5 ; b) (m − 1)x = −2.

5. Tìm m để mỗi phương trình sau có nghiệm duy nhất :

a) (2m + 1)x = m − 3 ; b) (m2 + 3m + 2)x = m + 4.

6. Tìm m để phương trình m(x − m) = x + m − 2

a) Có nghiệm duy nhất b) Có vô số nghiệm.

Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

You might also like