Professional Documents
Culture Documents
KHOA KHCB-KTCS
Vũ Văn Đồng
BÀI GIẢNG
HÀM BIẾN PHỨC
1.1. SỐ PHỨC
Ta ký hiệu và gọi
q
Giá trị của Argz nằm giữa −π và π được gọi là argument chính, ký hiệu argz .
Vậy −π ≤ argϕ ≤ π
Từ đó suy ra
z = x + iy = r(cosϕ + isinϕ) (1.4)
gọi là dạng lượng giác của số phức.
Sử dụng khai triển Maclaurin có thể chứng minh được công thức Euler
Do đó:
eiϕ + e−iϕ eiϕ − e−iϕ
cosϕ = , sinϕ = (1.6)
2 2
Từ (2.4) và (2.5) suy ra: Số phức dưới dạng mũ
z = |z|eiϕ (1.7)
Ví dụ 1.1
a) Tập các số phức z thỏa mãn |z − 2| = 3 tương ứng là tập hợp các điểm có
khoảng cách đến I(2; 0) bằng 3, tập hợp này là đường tròn tâm I bán kính 3.
b) Tập các số phức z thỏa mãn |z-2|=|z+4| tương ứng là tập hợp các điểm cách
đều A(2; 0) và B(−4; 0), tập hợp này là đường trung trực của đoạn AB có phương
trình x = −1.
1.1.3. Các phép toán
Cho hai số phức z1 = x1 + iy1 và z2 = x2 + y2 , ta định nghĩa:
a) Phép cộng . Số phức z = (x1 + x2) + i(y1 + y2 ) được gọi là tổng của hai số
phức z1 và z2 , kí hiệu z = z1 + z2 .
b) Phép trừ . Ta gọi số phức −z = −x − iy là số phức đối của z = x + iy.
Số phức z = z1 + (−z2 ) = (x1 − x2) + i(y1 − y2) được gọi là hiệu của hai số phức
z1 và z2 , kí hiệu z = z1 − z2 .
c) Phép nhân . Tích của hai số phức z1 và z2 là số phức được ký hiệu và định
nghĩa bởi biểu thức:
Giải
Nhân i vào phương trình thứ nhất và cộng vào phương trình thứ hai ta được:
(1 + 2i)(2 − i) 4 + 3i
(2 + i)z = 1 + 2i ⇔ z = =
5 5
−1 + 3i 3+i
⇒ i(z − 1) = i( )=−
5 5
Ví dụ 1.4. Giải phương trình: z 2 + 2z + 5 = 0
Giải
nthừa số z
Từ công thức (2.14), (2.15) ta có công thức Moivre:
1 z z z1 z1 z2
4. zz = |z|2 ; = = 2; = (1.16)
z zz |z| z2 |z2 |2
z
1 |z1 |
5. |z1 z2 | = |z1 ||z2 |; = ; |z1 + z2 | ≤ |z1 | + |z2 | (1.17)
z2 |z2 |
8
>
|x| ≤ |z|
<
6. z = x + iy ⇒ > và|z| ≤ |x| + |y| (1.18)
:|y| ≤ |z|
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 8
z1
7. Arg(z1 z2 ) = Argz1 + Argz2 ; Arg( ) = Argz1 − Argz2 (1.19)
z2
1.1.4. Các khái niệm cơ bản của giải tích phức
a) Mặt cầu phức. Trong phần trên ta đã có một biểu
P
diễn hình học của tập các số phức C bằng cách đồng nhất
mỗi số phức z = x + iy với điểm M có tọa độ (x; y) trong (S)
mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy. Mặt khác nếu ta dựng mặt
cầu (S) có cực nam tiếp xúc với mặt phẳng Oxy tại O, khi
ω
đó mỗi điểm z thuộc mặt phẳng Oxy sẽ tương ứng duy
nhất với điểm w là giao điểm của tia P z và mặt cầu (S) , y
O
P là điểm cực bắc của (S) . x z
Vậy mỗi điểm trên mặt phẳng Oxy được xác định bởi
một điểm trên mặt cầu (S) ngoại trừ điểm cực bắc P . Hình 1.4
Ta gán cho điểm cực bắc này số phức ∞. Tập hợp số phức C thêm số phức vô
cùng được gọi là tập số phức mở rộng C. Như vậy toàn bộ mặt cầu (S) là một biểu
diễn hình học của tập số phức mở rộng.
z
Quy ước = ∞(z 6= 0), z∞ = ∞(z 6= 0), z + ∞ = ∞, ∞ − z = ∞.
0
b) Lân cận, miền.
Lân cận: Khái niệm -lân cận của z0 ∈ C được định nghĩa hoàn toàn tương tự
với -lân cận trong R2 , đó là hình tròn có tâm tại điểm này và bán kính bằng .
B (z0) = {z ∈ C||z − z0 | < }
N-lân cận ∞: BN (∞) = {z ∈ C||z| > N } ∪ {∞}
Điểm trong, tập mở : Giả sử E là tập hợp các điểm của mặt phẳng phức hoặc
mặt cầu phức. Điểm z0 được gọi là điểm trong của E nếu tồn tại một lân cận của
z0 nằm hoàn toàn trong E.
Tập chỉ gồm các điểm trong được gọi là tập mở.
Điểm biên: Điểm z1 có thể thuộc hoặc không thuộc E, được gọi là điểm biên của
E nếu mọi lân cận của z1 đều có chứa các điểm thuộc E và các điểm không thuộc
E.
Tập hợp các điểm biên của E được gọi là biên E, kí hiệu ∂E
Hình tròn mở {z ∈ C||z − z0 | < r} và phần bù của hình tròn mở {z ∈ C||z − z0 | >
r} là các tập mở có biên lần lượt là {z ∈ C||z−z0 | = r} và {z ∈ C||z−z0 | = r}∪{∞}
Hình tròn đóng {z ∈ C||z − z0 | ≤ r} không phải là tập mở vì các điểm biên
|z − z0 | = r không phải là điểm trong.
Tập liên thông, miền: Tập con D của mặt phẳng phức hay mặt cầu phức được
gọi là tập liên thông nếu với bất kỳ 2 điểm nào của D cũng có thể nối chúng bằng
một đường cong liên tục nằm hoàn toàn trong D.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 9
Một tập mở và liên thông được gọi là miền
Miền D cùng biên ∂D của nó được gọi là miền đóng, kí hiệu D = D ∪ ∂D. Miền
chỉ có một biên được gọi là miền đơn liên, trường hợp ngược lại gọi là miền đa liên.
Ta qui ước hướng dương trên biên của miền là hướng mà ta đi trên biên theo
hướng đó thì miền D ở bên tay trái.
Miền D được gọi là bị chặn nếu tồn tại R > 0 sao cho |z| ≤ R, ∀z ∈ D.
1.2. HÀM BIẾN PHỨC
Định nghĩa 1.3. Ta nói hàm phức w = f (z) xác định trong một lân cận của z0 có
giới hạn là L khi z tiến đến z0 , kí hiệu z→z
lim f (z) = L, nếu với mọi lân cận B(L) tồn
0
tại lân cận Bδ(z0 ) sao cho với mọi z ∈ Bδ (z0 ), z 6= z0 thì f (z) ∈ B (L)
Trong trường hợp z0 , L ∈ C định nghĩa trên được viết dưới dạng cụ thể như sau:
lim = L ⇔ ∀ > 0∃δ > 0 : ∀z, 0|z − z0 | < δ ⇒ |f (z) − L| <
z→z0
(1.24)
Ngược lại, nếu phần thực u(x, y), phần ảo v(x, y) khả vi tại (x, y) và thỏa mãn
điều kiện Cauchy- Riemann thì w = f (z) khả vi tai z=x+iy
8
∂u >
>
∂v
= 2x =
>
<
∂x
Ví dụ 1.2. Hàm w = z 2 = x2 − y 2 + i2xy có > ∂u ∂y , do đó hàm khả
> ∂v
>
: = −2y = −
∂y ∂x
vi tại mọi điểm và w (z) = 2x + i2y = 2z
0
∂u ∂v
Ví dụ 1.3. Hàm w = z = x − iy có = 1, = −1 không thỏa mãn điều kiện
∂x ∂y
Cauchy-Riemann do đó hàm không khả vi tại bất kỳ điểm nào.
Định nghĩa 1.6. Hàm đơn trị w = f (z) khả vi trong lân cận của z được gọi là giải
tích tại z. Nếu f(z) khả vi tại mọi điểm của D thì ta nói f(z) giải tích trong D. f(z)
giải tích trong D nếu nó giải tích trong một miền chứa D
Khái niệm khả vi và đạo hàm của hàm phức được định nghĩa tương tự như trường
hợp hàm thực. Vì vậy các tính chất và qui tắc tính đạo hàm đã biết đối với hàm
thực vẫn còn đúng với hàm phức.
v
y
2π
n
O x
z u
Hình 1.5
√
b) Hàm căn w = n z
√
Hàm căn bậc n: w = n z là hàm ngược của hàm lũy thừa bậc n.
Mọi số phức khác không đều có đúng n căn bậc n, vì vậy hàm căn là hàm đa trị.
c) Hàm mũ w = ez
Mở rộng công thức Euler ta có định nghĩa hàm mũ
w = ez = ex+iy = ex(cosy + isiny) (1.29)
Ảnh của băng 0 < y < 2π là mặt phẳng w bỏ đi nửa trục thực dương.
d) Hàm logarit
Hàm ngược của hàm mũ gọi là hàm logarit. w = Lnz ⇔ z = ew
w = Lnz = u + iv ⇔ z = ew = eu+iv = eu (cosv + isinv)
Vậy 8
>
< Rew = ln|z|
w = Lnz ⇔ > (1.30)
: Imw = argz + k2π
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 13
y v
x=a
b
y=b O ea u
O z x ω
Hình 1.6
Điều này chứng tỏ hàm logarit phức là hàm đa trị. Ứng với mỗi z có vô số giá trị
của w, những giá trị này có phần thực bằng nhau còn phần ảo hơn kém nhau bội
số nguyên của 2π.
Nhiều vấn đề khoa học và thực tiễn (ví dụ bài toán nổ mìn, bài toán thiết kế
máy bay...) đưa ta đến bài toán: Tìm phép biến hình bảo giác biến miền D thành
miền ∆ nào đó mà ta biết hoặc dễ dàng khảo sát hơn. Trong mục này ta đưa ra vài
nguyên lý và phương pháp tìm phép biến hình trong những trường hợp đơn giản.
1.4.1. Định nghĩa phép biến hình bảo giác
Định nghĩa 1.7. Phép biến hình w = f (z) được gọi là bảo giác tại z nếu thỏa mãn
hai điều kiện sau:
i) Bảo toàn góc giữa hai đường cong bất kỳ qua điểm z (kể cả độ lớn và hướng)
ii) Có hệ số co giãn không đổi tại z, nghĩa là mọi đường cong đi qua điểm này
đều có hệ số co giãn như nhau qua phép biến hình.
Phép biến hình w = f (z) được gọi bảo giác trong miền D nếu nó bảo giác tại mọi
điểm của miền này.
Định lý sau đây cho điều kiện đủ của phép biến hình bảo giác.
Định lý 1.2. Nếu hàm w = f (z) khả vi tại z và f 0 (z) 6= 0 thì phép biến hình thực
hiện được bởi hàm w = f (z) bảo giác tại điểm z, đồng thời argf’(z) là góc quay và
|f 0(z)| là hệ số co giãn tại điểm z của phép biến hình đó.
Từ định lý này suy ra rằng nếu w = f (z) giải tích trong miền D và f 0 (z) 6=
0, ∀z ∈ D thì nó là một phép biến hình bảo giác trong D.
1.4.2. Phép biến hình tuyến tính w = az + b
Phép biến hình này bảo giác trong toàn miền C vì w0 (z) = a 6= 0, ∀z.
Nếu a = |a|eiϕ thì w = |a|eiϕ z + b. Điều này chứng tỏ phép biến hình tuyến tính
là hợp của ba phép biến hình sau:
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 14
• Phép vị tự tâm O tỷ số k = |a|,
• Phép quay tâm O, góc quay ϕ,
• Phép tịnh tiến theo vector b
Vậy phép biến hình tuyến tính là một phép biến hình đồng dạng (hợp của phép
vị tự, phép quay, phép tịnh tiến). Nó biến một hình bất kỳ thành một hình đồng
dạng với nó. Đặc biệt biến một đường tròn thành một đường tròn, biến một đường
thẳng thành một đường thẳng, một đa giác thành một đa giác đồng dạng.
Ví dụ 1.4. Tìm phép biến hình bảo giác biến tam giác vuông cân có các
đỉnh A(-7+2i), B(-3+2i), C(-5+4i) thành tam giác vuông cân có các đỉnh
A1(2i), B1(0), C1(1 + i)
Giải: Hai tam giác vuông cân bất kỳ đồng dạng với nhau nên tồn tại một phép
đồng dạng w = az + b, a 6= 0 biến ∆ABC thành ∆A1B1 C1. Phép biến hình này biến
điểm A thành điểm A1 , biến điểm B thành điểm B1 , do đó a, b thỏa mãn hệ phương
trình:
8
8
> i
>
< 2i = a(−7 + 2i) + b a=−
>
< i 3
⇒> 2 ⇒ w = − z − 1 − i.
>
:0 = a(−3 + 2i) + b >
3 2 2
:b = −1 − i
2
i 3
Thay z = −5 + 4i ta có w = − (−5 + 4i) − 1 − i = 1 + i
2 2
C 4i A1
2i
A B 2i i C1
-7 -3 B1 1
z w
Hình 1.7
1
1.4.3. Phép nghịch đảo
z
1
Phép biến hình w = có thể mở rộng lên mặt phẳng phức mở rộng C bằng cách
z
cho ảnh của z = 0 là ∞ và ảnh của z = ∞ là w = 0.
−1
Đạo hàm w0 = 2 , ∀z 6= 0, ∞ nên phép biến hình bảo giác tại mọi điểm
z
z 6= 0, ∞.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 15
Hai điểm A, B nằm trên một tia xuất phát từ tâm I của đường tròn (C) bán kính
R được gọi là liên hợp hay đối xứng qua (C) nếu IA.IB = R2.
1 1
Vì Arg = −Argz nên z và w = cùng nằm trên một tia xuất phát từ O. Ngoài
z z
1 1
ra |z| = 1, do đó z và w = đối xứng nhau qua đường tròn đơn vị.
|z| z
1
Vậy phép biến hình nghịch đảo w = là hợp của phép đối xứng qua đường tròn
z
đơn vị và phép đối xứng qua trục thực. Phép biến hình này biến:
y v
B
M
O x O u
B
N
z w
Hình 1.8
Nếu ta xem đường thẳng là một đường tròn (có bán kính vô hạn) thì phép biến
1
hình w = biến một đường tròn thành một đường tròn.
z
1
Ảnh của đường tròn |z| = R là đường tròn |w| = , ảnh của hình tròn |z| < R
R
1
là phần ngoài hình tròn |w| > . Ảnh của điểm M trên tia OB là N trên tia OB’,
R
B’ đối xứng của B qua trục thực và ON.OM=1
az + b
1.4.4. Phép biến hình phân tuyến tính w = ; c 6= 0, ad − bc 6= 0
cz + d
az + b
Ta có thể mở rộng hàm phân tuyến tính w = lên mặt phẳng phức mở
cz + d
c a
rộng C bằng cách cho ảnh của z = − là ∞ và ảnh của z = ∞ là w = .
d c
ad − bc d
Đạo hàm w0(z) = 6= 0, ∀z 6= − , ∞ nên phép biến hình bảo giác tại
(cz + d)2 c
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 16
d
mọi điểm z 6= − , ∞.
c
az + b acz + bc a(cz + d) + bc − ad a bc − ad 1
w= = = = + .
cz + d c(cz + d) c(cz + d) c c cz + d
.
Do đó phép biến hình phân tuyến tính là hợp của ba phép biến hình:
Hoặc hàm phải tìm có thể xác định bởi phương trình
w − w1 w2 − w1 z − z1 z2 − z1
. = . (1.33)
w − w3 w2 − w3 z − z3 z2 − z3
π
Giải: Phép biến hình ξ = z 3 biến hình quạt 0 < argz < thành nửa mặt phẳng
3
trên Imξ > 0 và ξ(eiπ/6) = eiπ/2 = i, ξ(0) = 0. Theo ví dụ (1.5), phép biến hình
ξ−i
w = eiϕ biến Imξ > 0 thỏa mãn w(i) = 0, w(−i) = ∞.
ξ+i
0−i
Nếu thêm điều kiện w(0) = i thì i = eiϕ ⇒ eiϕ = −i.
0+i
z3 − 1
Vậy phép biến hình cần tìm là w = −i 3 .
z +i
8
|z| < 1 >
<
Ví dụ 1.8. Tìm phép biến hình bảo giác w=f(z) biến miền D:> i 1 thành
:|z − |>
2 2
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 19
băng -1<Re w<1
−3iz + 1
ξ=
z−1
w = iξ
i
i
1
-i
Hình 1.9
az + b
Giải:Phép biến hình phân tuyến tính ξ = biến i, 0, −i lần lượt thành
z−i
∞, i, −i, do đó ξ biến miền D thành băng −1 < Imξ < 1.
Phép quay w = iξ biến băng −1 < Imξ < 1 thành băng −1 < Rew < 1.
−3iz + 1 3z + i
Vậy phép biến hình cần tìm là w = i =
z−i z−i
Chương 2
LÝ THUYẾT TÍCH PHÂN
Nhận xét 1:
R
a) Với giả thiết γ là đường cong trơn từng khúc và f liên tục trên γ thì f (z)dz
γ
luôn tồn tại.
b) Nếu γ là đường cong đơn thì, một cách tương đương, có thể định nghĩa tích
phân hàm f trên γ như sau: Giả sử P là phép chia γ thành n cung nhỏ bởi các điểm
_
chia γ(a) = z0 , z1, ..., zn = γ(b). Trên mỗi cung nhỏ zk−1 , zk chọn điểm tùy ý ck và
n
P
lập tổng σP (f ) = f (ck )(zk − zk−1).
k=1
Đặt dk = max |z − w| và gọi |P|= max dk là đường kính của phép chia P.
z,w∈[zk−1 ,zk ] 1≤k≤n
Nếu tồn tại lim σP (f ) không phụ thuộc vào cách chia P và cách chọn các điểm ck
|P |→0
R
thì giới hạn đó gọi là tích phân của f trên γ, kí hiệu là f (z)dz.
γ
c) Đặt γ(ξk ) = ck , ∆zk = ∆xk + i∆yk , ta có
n
X
στ (f ) = (u(ck ) + iv(ck ))(∆xk + i∆yk ) =
k=1
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 21
n
X
= [(u(ck )∆xk − v(ck )∆yk ) + i(u(ck )∆yk + v(ck )∆xk )]
k=1
Do công thức ( 2.3 ), tích phân của hàm f trên γ có các tính chất tích phân đường
loại 2 và có thể sử dụng công thức tích phân đường loại 2 để tính tích phân phức.
2.1.2. Tính chất của tích phân
Định lý 2.1. Cho f, g là hai hàm liên tục trên đường cong γ, a, b là các hằng số
phức. Khi đó Z Z Z
Chứng minh. Theo công thức (2.3) và tính chất của tích phân đường loại 2.
Định lý 2.2. Cho γ : [a; b] → C là một đường cong, γ − xác định bởi γ −(t) =
a + b − t, t ∈ [a, b] là đường cong đổi hướng của γ. Với mọi hàm t liên tục trên γ ta
có: Z Z
Chứng minh. Theo công thức (2.3) và tính chất tương ứng của tích phân đường
loại 2.
Định lý 2.3. Cho các đường cong γ1 : [a, b] → C, γ2 [b, c] → C sao cho γ1(b) = γ2 (b).
Khi đó tổng của γ1 và γ2 là đường cong γ = γ1 + γ2 xác định bởi γ(t) = γ1(t) nếu
t ∈ [a, b], γ(t) = γ2(t) nếu t ∈ [b, c]. Với mọi hàm t liên tục trên γ ta có
Z Z Z
R R
Chứng minh. Suy ra từ định lý 2.5 với chú ý |dz| = ds = l.
γ γ
Định lý 2.7. Nếu γ0 : [a; b] → C và γ1 : [c; d] → C là hai đường cong tương đương
thì Z Z
f (z)dz = f (z)dz.
γ0 γ1
Chứng minh. Giả sử g : [a; b] → [c; d] là song ánh liên tục đơn điệu tăng để
γ0(t) = γ1(g(t)), t ∈ [a; b]. Nếu τ : t0 = a < t1 < .... < tn = b là một phép chia đoạn
[a; b] thì g(τ ) : g(t0 ) = c < g(t1 ) < .... < g(tn ) = d cũng là phép chia đoạn [c; d] ;
ξk ∈ [tk−1, tk ] thì g(ξk ) ∈ [g(tk−1), g(tk )]; |τ | → 0 thì g(τ ) → 0. Do đó từ đẳng thức:
n
X n
X
f (ξk )(γ0(tk ) − γ0 (tk−1)) = f (g(ξk )) γ1(g(tk )) − γ1(g(tk−1))
k=1 k=1
R R
cho τ → 0 ta được f (z)dz = f (z)dz.
γ0 γ1
dz R
Ví dụ 1. Tính tích phân In = , yn(t) = eint , t ∈ [0; 2π]
γn z
Theo định lý (2.4), vì γ 0(t) = ineint nên
2π 2π
Z
ineint Z
In = dt = indt = 2nπi
0
eint 0
Nhận xét 2. Các đường γn trong ví dụ 1 đều có ảnh là đường tròn đơn vị {|z| = 1}.
Nhưng tích phân của cùng một hàm trên chúng là khác nhau. Do đó nếu đường cong
không trơn thì không thể dùng ảnh của đường cong để thay cho đường cong trong
định nghĩa tích phân được.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 23
R
Ví dụ 2. Tính tích phân zdz, γ là đoạn thẳng nối z1 = 0 với z2 = 2 + i.
γ
Sử dụng công thức (2.3)
Z Z Z Z
x
Trên đoạn [0; 2 + i] ta có y = , x ∈ [0; 2], do đó:
2
Z2 Z2
x x x 5 Z2 5
i = (x + ) + i ( − ) = dx = .
0
4 0
2 2 40 2
γ1 γn−1
γ2
c) x
a) b)
Hình 2.1
k=1
Từ Hình 2.1 b) ta có ∂(Dγγ1 ,...,γn−1 ) = γ ∪ ( ∪ ∂k−)
n−1
Mỗi miền n-liên D đều có thể biến thành một miền đơn liên D’ bằng cách bổ
sung vào biên một số đoạn thẳng. Phương pháp đó được mô tả như trong Hình 2.2
(D) (D’)
Hình 2.2
Chứng minh. Chứng minh Được chia thành các bước như sau:
Bước 1. Cho f giải tích trên miền D. Khi đó mọi tam giác ∆ sao cho ∆ b D đều
R
có f (z)dz = 0
∂∆
R
Thật vậy, nếu trái lại, có tam giác ∆ b D sao cho f (z)dz = M > 0
∂∆
Chia ∆ thành bốn tam giác nhỏ bởi các đường trung bình. Biên có hương của
mỗi tam giác nhỏ như hình 2.3.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 25
Ký hiệu biên có hướng của bốn tam giác nhỏ là γj , j = 1, .., 4. Do các phần
R
biên mới thêm vào ∆ được tính hai lần theo chiều ngược nhau nên f (z)dz =
∂∆
4
P R
f (z)dz.
j=1 γj
Từ đó tồn tại một tam giác mà ta ký hiệu là ∆1 sao cho
R M
f (z)dz ≥ .
∂∆1 4
Lại chia ∆1 thành bốn tam giác nhỏ và lí luận tương tự,
R M
ta tìm được ∆2 ⊂ ∆1 sao cho f (z)dz ≥ 2 . Hình 2.3
∂∆2 4
Bằng cách qui nạp ta xây dựng được dãy các tam giác {∆n} sao cho
1) ∆n+1 ⊂ ∆n với mọi nghĩa
l
2) Chu vi ln của ∆n bằng n (l là chu vi của ∆)
4
x
Do tính đầy đủ của trường số phức C, tồn tại z0 ∈ ∪ ∆n. Vì tại z0 ∈ D hàm f
n=1
giải tích nê có thể viết f (z) = f (z0) + f (z0 )(z − z0 ) + (z − z0 )h(z), trong đó z→z
0
lim = 0.
0
Từ đó với mọi n
Z Z Z Z
0
f (z)dz = f (z0) dz + f (z0) (z − z0 )dz + (z − z0 )h(z)dz.
∂∆n ∂∆n ∂∆n ∂∆n
R R
Theo công thức Newton-Leibnitz ta có dz = 0, (z − z0 )dz = 0 nên
∂∆n ∂∆n
Z Z
Bước 4. Cho D là một miền đơn liên bị chặn có biên Γ là hữu hạn các đường cong
R
trơn từng khúc, f giải tích trên D, liên tục trên D. Khi đó f (z)dz = 0.
Γ
Trước hết ta xét trường hợp D có hình sao, tức là tồn tại z0 ∈ D sao cho mọi tia
gốc z0 chỉ cắt Γ tại một điểm. Khi đó Γ có thể viết dưới dạng: z = z0 +λ(t), t ∈ [0; 2π].
Với mọi 0 < ρ < 1 xét đường cong Γρ
z = z0 + ρλ(t), t ∈ [0; 2π]
R
Vì Γ trơn từng khúc nên Γρ cũng có tính chất đó. Theo bước 3, f (z)dz = 0.
Γρ
Từ đó
R R R 2π
R
f (z)dz = f (z)dz − f (z)dz = [f (z0 + λ(t)) − ρf (z0 + ρλ(t))]λ0 (t)dt =
Γ Γ Γρ 0
2π
R 2π
R
= (1 − ρ)f (z0 + λ(t))dt + ρ(f (z0 + λ(t)) − ρf (z0 + ρλ(t)))λ0 (t)dt
0 0
và
Z
trong đó M = max|f (z)|, n = max λ0 (t), l = |Γ| đọ dài của Γ. Do f liên tục trên D
z∈Γ t∈[0,2π]
R
nên từ (2.9) cho ρ → 0 ta có f (z)dz = 0.
Γ
Trường hợp D không có dạng hình sao thì do D liên thông, bị chặn và có biên
trơn từng khúc nên có thể chia D thành N miền nhỏ Dj có dạng hình sao. Khi đó
R N
P R
f (z)dz = f (z)dz = 0.
Γ j=1 ∂Dj
Bây giờ ta chứng minh định lý. Bổ sung vào biên D hữu hạn đoạn thẳng để trở
R R
thành miền đơn liên D’. Khi đó theo bước 4 f (z)dz = f (z)dz = 0.
Γ ∂D0
Nhận xét 3. Cho D là một miền n-liên có biên trơn từng khúc dạng D = Dγγ1 ,...,γn−1 .
R
Nếu f là một hàm giải tích trên miền G, D b G thì ta có f (z)dz = 0.
∂D
Dĩ nhiên kết quả này suy ra từ định lý Cauchy, tuy nhiên để chứng minh trực
tiếp nó không cần sử dụng bước 4.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 27
Với miền D có dạng đặc biệt này, nếu f giải tích trên D và liên tục trên D thì ta
R N
P R
có f (z)dz = f (z)dz
γ j=1 γj
Ở đây tích phân lấy theo đường cong trơn từng khúc bất kỳ nối z0 , với z, là một
nguyên hàm của f trên D.
Chứng minh. Theo định lý Cauchy dễ dàng thấy tích phân (2.10) không phụ
thuộc hình dạng đường lấy tích phân, do đó F là một hàm xác định trên D.
Với mọi z ∈ D và ∆z đủ nhỏ để [z, z + ∆z] ⊂ D
F (z + ∆z) − f (z) 1 R
ta có = z + ∆zf (η)dη
∆z ∆z z
Từ đó
F (z + ∆z) − F (z) 1 Z
f (z)
Hàm g = giải tích trên D’ nên theo định lý Cauchy
z − z0
Z Z Z
f (z) f (z) f (z)
dz = dz − dz = 0.
∂D0
z − z0 ∂D
z − z0 ∂C
z − z0
r
1 R f (z) 1 R f (z)
Từ đó: dz = dz.
2πi ∂D z − z0 2πi Cr z − z0
R f (z)
Vì dz = 2πi nên
Cr z − z0
1 Z f (z) 1 Z f (z0) − f (z)
f (z0) − dz = dz (2.11)
2πi Cr z − z0 2πi cr z − z0
Với mọi > 0, δ > 0 sao cho |z − z0 | < δ thì |f (z) − f (z0)| < .
Khi đó mọi r < δ ra có
1 Z f (z0) − f (z) 1
dz ≤ 2πr = .
2πi C z − z0 2πi r
r
Nhận xét. Trường hợp f giải tích trên miền D, z0 ∈ D và γ là một chu tuyến sao
1 R f (z)
cho z0 ∈ Dγ b D thì ta có f (z0) = dz.
2πi γ z − z0
R f (z)
Khi áp dụng để tính tích phân ta viết: dz = 2πif (z0 )
γ z − z0
R dz
Ví dụ 2.3.1. Tính tích phân I = 2
|z−1|=1 z − 4z + 3
1
Giải. Ta có
R z − 3 dz = 2πi 1
|z−1|=1 z − 1 1−3
Định lý 2.13 (Công thức tích phân Cauchy đối với đạo hàm). Cho hàm f giải tích
trên miền D. Khi đó f có đạo hàm mọi cấp trên miền D và đạo hàm cấp n của f tại
z0 được biểu diễn bởi công thức
n! Z f (z)
f (n) (z0 ) = dz, n = 0, 1, 2, ... (2.12)
2πi γ (z − z0 )n+1
trong đó γ là chu tuyến sao cho z0 ∈ Dγ b D.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 29
Chứng minh. Ta chứng minh bằng qui nạp theo n. Theo định lý 2.12
1 Z f (z)
f (0) (z) = f (z) = dz.
2πi γ z − z0
dz − dz =
2πi∆z γ (z − z0 − ∆z)n+1 γ (z − z0 )n+1
n! R (z − z0 )n+1 − (z − z0 − ∆z)n+1
= f (z)dz.
2πi∆z γ (z − z0 )n+1(z − z0 − ∆z)n+1
n+1
P ∆f (n)(z0 )
Vì (z −z0 −∆z)n+1 = (−1)k Cn+1
k
(z −z0 )n+1−k ∆z k nên ta có = A+B
k=0 ∆Z
trong đó
(n + 1)! Z f (z)
A= dz
2πi γ (z − z0 )(z − z0 − ∆z)n+1
n+1
P
n! Z (−1)k Cn+1
k
(z − z0 )n+1−k ∆z k
k=2
B= f (z)dz
2πi γ (z − z0 )n+1(z − z0 − ∆z)n+1
Tương tự đoạn trên ta có
(n + 1)! R f (z) (n + 1)! R (z − z0 )n+1 − (z − z − 0 − ∆z)n+1
A− dz = f (z)dz
2πi γ (z − z0 )n+2 2πi γ (z − z0 )n+2(z − z0 − ∆z)n+1
n+1
P
Định lý 2.16 (Định lý Liouville). Cho f là một hàm giải tích và bị chặn trên toàn
mặt phẳng, tức tồn tại số thực dương M sao cho |f (z)| ≤ M với mọi z ∈ C. Khi đó
f là hàm hằng.
Định lý 2.17 (Định lý về giá trị trung bình). Cho hàm f giải tích trên miền D,
z0 ∈ D và số R>0 sao cho B(z0, R) b D. Khi đó giá trị của f tại z0 bằng trung bình
các giá trị trên đường tròn CR,z0 (t) = z0 + Reit , t ∈ [0, 2π]
2π
Z
1
f (z0) = f (z0 + Reit )dt
2π 0
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 31
2π
R
Nhận xét. Với giả thiết của định lý 2.17 ta có f (z0 + Reit )dt = 2πf (z0 )
0
2π
R
Ví dụ 2.3.3. Tính tích phân I = cos(eit )dt.
0
∂u ∂u ∂u ∂u
Do u là hàm điều hòa nên ( )= (− ), từ đó tích phân đường (2.13)
∂x ∂x ∂y ∂y
không phụ thuộc vào hình dạng đường nối (x0, y0) với (x, y) trong D. Vì dv =
∂u ∂u ∂v ∂u ∂v ∂u
− dx + dy nên ta có =− , =
∂y ∂x ∂x ∂y ∂y ∂x
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 32
Theo định lý 1.1, f=u+iv là hàm giải tích. Do đó hàm v xác định bởi (2.13) là
hàm cần tìm.
Tương tự, nếu v là một hàm điều hòa đã cho thì hàm
(x,y)
Z
∂v ∂v
dx − dy (2.14)
(x0 ,y0 )
∂y ∂x
Chứng minh. Mọi z ∈ B(0, R), theo công thức tích phân Cauchy
2π
1 Z f (η) 1 Z
Reit
f (z) = dη = it
f (Re ). it dt (2.15)
2πi C η − z 2π 0
Re − z
R
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 33
Đặc biệt
2π
Z
1
f (0) = f (Reit)dt (2.16)
π 0
R2 R2
Vì |z = |z| < R| nên > R, 6= B(0, R) theo định lý Cauchy
|z| z
2π
1 Z f (η) 1 Z
zeit
0= 2 dη = f (Reit) dt (2.17)
2πi C R 2π 0
zeit − R
R η−
z
Từ (2.15), (2.16) ta có
2π
1 1 Z
1 Reit + z
f (z) − f (0) = f (Re ) it
dt (2.18)
2 2π 0
2 Reit − z
Từ (2.15), (2.16) ta có
2π
1 1 Z
it 1 zeie 1 Z2π it 1 Re
−it
+z
f (0) = f (Re )( − it )dt = f (Re ). −it
dt
2 1π 0
2 ze − R 20 2 Re − z
Từ đó
2π
1 1 Z
1 Reit + z
f (0) = f (Reit). dt (2.19)
2 2π 0
2 Reit − z
Cộng (2.18) (2.19) với chú ý f (z) = u(z) + iv(z) ta có công thức
1 Z2π Reit + z
f (z) = u(Reit ) it dt + iv(0)
20 Re − z
Nhận xét. Theo công thức Schwartz, hàm giait tích f trong B(0, R) hoàn toàn
xác định khi biết giá trị của phần thực trên đường tròn CR,0 và giá trị phần ảo tại
0.
Vì u=Re f nên mọi hàm điều hòa u trong B(0, R) cũng hoàn toàn xác định khi
biết giá trị của u trên đường tròn CR,0. Cụ thể ta có
Định lý 2.20 (Công thức Poisson). Cho u là một hàm điều hòa trên miền D và
hình tròn B(0, R) b D. Khi đó với mọi z ∈ B(0, R) ta có
2π
1 Z
it R2 − |z|2
u(z) = u(Re ) dt
2π Re
it − z 2
0
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 34
Chứng minh. Theo định lý 2.18, tồn tại một hàm f giải tích trên D sao cho u=Re
f. Vì
Định lý 3.3. Nếu mọi hàm fk liên tục trên tập A và chuỗi (3.1.1) hội tụ đều trên
∞
P
A thì f (z) = fk (z) liên tục trên A.
k=1
Chứng minh. Giả sử z0 ∈ A và > 0 tùy ý. Do (3.1.1) hội tụ nên tồn tại chỉ số N
sao cho mọi n>N, z ∈ A đều có |f (z)−sn (z)| < . Cố định n, n>N. Do sn liên tục tại
3
z0 nên tồn tại δ > 0 sao cho |z−z0 | < δ thì |sn (z)−sn (z0 )| < . Từ đó nếu |z−z0 | < δ
3
thì |f (z) − f (z0)| ≤ |f (z) − sn (z)| + |sn (z) − sn (z0)| + |sn (z0 ) − f (z0)| < + + =
3 3 3
Vậy f liên tục tại z0 .
Định lý 3.4. Nếu mọi hàm fk liên tục trên A, chuỗi (3.1.1) hội tụ đều trên A và
∞
P
f (z) = fk (z) thì có thể lấy tích phân chuỗi theo đường cong γ bất kỳ trong A, tức
k=1
là Z ∞ Z
X
f (z)dz = fk (z)dz
γ k=1 γ
R
Chứng minh. Tích phân f (z)dz tồn tại vì theo định lý (3.1.3), f (z) liên tục trên
γ
A. Đặt
n
X
Z Z
σn = fk (z)dz = sn (z)dz.
k=1 γ γ
R
Ta sẽ chứng minh n→∞
lim σn = f (z)dz
γ
Gọi l là độ dài đường cong γ. Với mọi > 0, do tính hội tụ đều, tồn tại chỉ số
R
N sao cho f (z) − sn (z) < với mọi n>N. Từ đó với mọi n>N f (z)dz − σn =
l γ
R
R
f (z)dz − sn (z)dz < l = . Vậy n→∞
lim σn = f (z)dz.
γ l γ
Định lý 3.5 (Định lý Weierstrass). Nếu mọi hàm fk giải tích trên miền D và chuỗi
∞
P
(3.1.1) hội tụ đều trên D thì f (z) = fk (z) là hàm giải tích trên D. Hơn nữa,
k=1
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 37
∞
P (n)
chuỗi các đạo hàm fk (z) cũng hội tụ đều trên D và có thể lấy đạo hàm chuỗi
k=1
trên D, tức là
∞
X (n)
fk (z) = f (n) (z) (3.2)
k=1
Chứng minh. Xét tại điểm tùy ý z ∈ D. Chọn δ > 0 sao cho B = B(z, δ) b D.
∞
P
Với mọi chu tuyến γ trong B, do chuỗi fk (z) hội tụ đều trên γ nên theo định lý
k=1
R ∞ R
P
3.4 và định lý Cauchy f (z)dz = fk (z)dz = 0. Theo định lý Morera, f giải tích
γ k=1 γ
trên B và do đó giải tích tại mọi z ∈ D.
∞
P
Ký hiệu C là đường tròn |η − z| = δ. Khi đó chuỗi fk (η) hội tụ trên C và mọi
k=1
z ∈ C, n ∈ N
n! 1
n!
≤
2πi (η − z)n+1 2πδ n+1
n! P∞ f (η)
Theo định lý 3.2, chuỗi hội tụ đều trên C và tổng của chuỗi
2πi k=1 (η − z)n+1
n! 1
này là . Áp dụng định lý 3.4 ta có
2πi (η − z)n+1
n
X n! Z fk (η) n! Z fk (η)
n+1
dη = n+1
dη. (3.3)
k=1 2πi C
(η − z) 2πi C
(η − z)
∞
P (n)
Từ đó theo công thức tích phân Cauchy đối với đạo hàm fk (z) = f (n) (z)
k=1
∞
P 1 R f (η)
Nhận xét. Với n=0 (3.1.3) cho ta fk (z) = dη hay f (z) =
k=1 2πi C η − z
1 R f (η)
dη. Từ đẳng thức này cũng suy ra được hàm f giải tích tại z.
2πi C η − z
3.1.2. Chuỗi lũy thừa
Chuỗi lũy thừa là chuỗi hàm có dạng
∞
X
a0 + a1 (z − z0 ) + a2 (z − z0 ) + ... = 2
ak (z − z0 )k (3.4)
k=0
Các hằng số phức ak gọi là các hệ số của chuỗi, z0 gọi là tâm của chuỗi.
Định lý 3.6 (Định lý Abel). Nếu chuỗi (3.1.4) hội tụ tại điểm z1 6= z0 thì hội tụ
tuyệt đối tại mọi z thỏa mãn |z − z0 | < |z1 − z0 |, hội tụ đều trên mọi hình tròn đóng
B(z0, r) với 0 < r < |z1 − z0 |. Nếu chuỗi (3.1.4) phân kỳ tại z2 thì phân kỳ tại mọi
z thỏa mãn |z − z0 | > |z1 − z0 |.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 38
∞
P
Chứng minh. Vì chuỗi ak (z − z0 )k hội tụ nên lim ak (z1 − z0 )k = 0. Từ đó tồn
k=1 k→∞
tại số M sao cho |ak (z1 − z0 ) | ≤ M với mọi k ∈ N. Nếu |z − z0 | < |z1 − z0 | thì
k
k
k z − z0 z − z0
k
|ak (z − z0 ) | = |ak (z1 − z0 ) | ≤ Mq , trong đó q =
k
< 1. Vì chuỗi
z1 − z0 z1 − z0
∞
P ∞
P
Mq k hội tụ nên chuỗi ak (z − z0 ) hội tụ tuyệt đối.
k=0 k=0
k
r
Giả sử 0 ≤ π < |z1 − z0 |. Mọi z ∈ B(z0 , r) ta có |ak (z − z0 )k | ≤ M. .
|z1 − z0 |
k
∞
P r ∞
P
Vì chuỗi M. hội tụ nên chuỗi |ak (z − z0 )k | hội tụ đều trên
k=0 |z1 − z0 | k=0
B(z0, r) theo định lý 3.1.
Số R gọi là bán kính hội tụ của chuỗi (3.1.4) nếu chuỗi hội tụ tại mọi z, |z−z0 | < R
và phân kỳ tại mọi |z − z0 | > R. B(z0, R) gọi là hình tròn hội tụ của chuỗi.
∞
P
Ký hiệu A = {z ∈ C : ak (z − z0 )k hội tụ}. Khi đó theo định lý Abel chuỗi
k=0
(3.1.4) có bán kính hội tụ là R = sup|z − z0 |.
z∈A
Vì A 6= ∅ nên bán kính hội tụ của chuỗi (3.1.4) luôn tồn tại, 0 ≤ R ≤ ∞. Nếu
R = 0 thì (3.1.4)chỉ hội tụ tại một điểm duy nhất z = z0 ; nếu R = ∞ thì (3.1.4)
hội tụ trên toàn mặt phẳng.
Tương tự như chuỗi lũy thừa thực, bán kính hội tụ của chuỗi (3.1.4) được tính
an 1
theo công thức R = n→∞
lim
hoặc: R =
q .
an+1 lim |an | n→∞
η − z0
z − z0 |z − z0 |
Với mọi η ∈ Cr ,
= < 1, nên theo định lý 3.2 chuỗi
η − z0 r
∞
P f (η)(z − z0 )k
hội tụ đều trên Cr với z, z0 cố định. Thế (3.2.3) vào (3.2.2) và
k=0 (η − z0 )k+1
áp dụng định lý 3.4
∞
X 1 Z f (η)
f (z) = k+1
dη (z − z0 )k
k=0 2πi C (η − z0 )
r
Theo công thức tích phân Cauchy đối với đạo hàm
1 Z f (η) f (n) (z0 )
ak = dη = , do đó
2πi Cr (η − z0 )k+1 k!
∞
X ∞
X f (k) (z0 )
f (z) = ak (z − z0 )k = (z − z0 )k (3.8)
k=0 k=0 k!
Vì chuỗi (3.2.4) hội tụ trên mọi hình tròn B(z0, r), r < R nên nó hội tụ trên
B(z0, r). Ta còn phải kiểm tra tính duy nhất của các hệ số ak . Giả sử
∞
P
f (z) = bk (z−z0 )k , z ∈ B(z0 , R) là một khai triển tùy ý của f. Theo định lý 3.6,
k=0
lấy đạo hàm hai vế đẳng thức này k lần và thay z = z0 ta nhận được f (k) (z0) = k!bk
f (k) (z0 )
Vậy ta cũng có bk =
k!
Nhận xét. a) Theo định lý 3.5 và 3.6, chuỗi lũy thừa giải tích trong hình tròn hội
tụ của nó. Do đó từ định lý 3.7 suy ra: Hàm f giải tích tại z ∈ D nếu và chỉ nếu
∞
P
tồn tại r>0 sao cho f (z) = ak (z − z0 )k với mọi z ∈ B(z0 , r).
k=0
b) Kết quả tương tự định lý 3.7 không đúng cho hàm thực khả vi vô hạn tại một
điểm. Chẳng hạn hàm 8
>
>
1
<
ϕ(x) = >e x nếu x 6= 0
2
>
:
0 nếu x = 0
ϕ(k) (0) k ∞
P
khả vi vô hạn lần trên R và ϕ (0) = 0 với mọi k. Điều đó có nghĩa là
(k)
x =
k=0 k!
0 nhưng ϕ không đồng nhất bằng 0 trong bất kỳ lân cận nào của điểm x=0.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 40
c) Chuỗi (3.2.1) gọi là khai triển Taylor của hàm f trong điểm lân cận của điểm
z0 . Do tính duy nhất nên có thể áp dụng các phương pháp linh hoạt để tìm khai
triển Taylor.
1
Ví dụ 1. Tìm khai triển Taylor của f (z) = trong lân cận của điểm z0 = 1.
z−3
1 1 1 1 1 P∞ z − 1 k
Giải. Ta có =− =− . = −
z−3 2 − (z − 1) 2 1− z−1 2 k=0 2
2
1 ∞
P −1
Vậy = k+1
(z − 1)k . Hình tròn hội tụ của chuỗi là B(1, 2)
z − 3 k=0 2
Định lý 3.8. Cho f và g là các hàm giải tích trên miền D, f (zn ) = g(zn ) với mọi
n, ở đây {zn } là một dãy các điểm phân biệt trong D sao cho zn → z0 ∈ D. Khi đó
f (z) = g(z) với mọi z ∈ D.
Chứng minh. Đặt ϕ = f − g. Khi đó ϕ giải tích trên D, ϕ(zn ) = 0 với mọi n và
ϕ(z0) = n→∞
lim ϕ(zn) = 0.
Ta chỉ cần chứng minh ϕ ≡ 0 trên D, nhưng trước hết sẽ chứng minh ϕ ≡ 0 trên
∞
P
B(z0, R), ở đây R = d(z0, ∂D). Thật vậy, theo định lý 3.7 ϕ(z) = ak (z − z0 )k .
k=0
Do ϕ(z0) = 0 nên nếu ϕ 6≡ 0 thì tồn tại chỉ số j nhỏ nhất sao cho aj 6= 0, j ≥ 1.
Khi đó ϕ(z) = (z − z0 )j ϕ1 (z) trong đó ϕ1(z) = aj + aj+1 (z − z0 ) + aj+2 (z − z0 )2 + ....
Vì ϕ1 liên tục tại z0 và ϕ1 (z0) = aj 6= 0 nên tồn tại r>0 sao cho |ϕ1(z)| > 0 với
mọi z ∈ B(z0, r). Suy ra ϕ(z) = (z − z0 )j ϕ1(z) 6= 0 tại mọi z ∈ B(z0, r)\{z0}
Vì ϕ(zn ) = 0 với mọi n và zn → z0 nên ta gặp mâu thuẫn.
Từ điều vừa chứng minh suy ra: nếu ϕ ≡ 0 trên một lân cận của z0 thì ϕ ≡ 0
trên B(z0, R).
Bây giờ với mọi z1 ∈ D, ta sẽ chứng minh ϕ(z1) = 0. Gọi γ là một đường cong nối
1
z0 với z1 . Đặt δ = d(γ, ∂D), ở đây d(γ, ∂D) = min d(z, ∂D) > 0. Chia γ thành n
2 z∈γ
_
cung nhỏ bởi các điểm ξ0 = z0 , ξ1, ξ2, ..., ξn = z1 sao cho độ dài mỗi cung nhỏ ξj−1ξj
không vượt quá δ. Theo điều đã chứng minh, ϕ ≡ 0, trên B(z0 , 2δ). Vì ξ1 ∈ B(z0 , 2δ)
nên ϕ ≡ 0 trên một lân cận của ξ1 do đó ϕ ≡ 0 trên ξ2 , 2δ. Ta lại có ξ2 ∈ B(ξ1 , 2δ)
nên ϕ ≡ 0 trên B(ξ2, 2δ). Tiếp tục quá trình này ta được ϕ ≡ 0 trên B(ξn, 2δ). Vậy
ϕ(z1) = ϕ(ξn) = 0.
Nhận xét. Theo định lý 3.8, hàm giải tích trên miền D hoàn toàn xác định khi
biết giá trị của nó trên một dãy điểm phân biết {zn ⊂ D, zn → z0 ∈ D}.
Ví dụ 2. Chứng minh đẳng thức cos2z = cos2 z − sin2 z với mọi z ∈ C.
1
Giải. Đặt f (z) = cos2z, g(z) = cos2 z − sin2 z, zn = . Theo hằng đẳng thức
n
1 1 1
lượng giác thực ta có f ( ) = g( ) với mọi n, → 0 ∈ C nên theo định lý 3.8 ta
n n n
có f(z)=g(z) hay cos2z = cos2 z − sin2 z.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 41
Định lý 3.9. Nếu hàm f giải tích và không đồng nhất bằng không trên miền D,
f (z0) = 0 tại (z0 ∈ D), thì tồn tại δ > 0 sao cho f (z) 6= 0 tại mọi z ∈ B(z0 , δ)\{z0}
Chứng minh. Nếu số δ > 0 có tính chất không tồn tại thì mọi n tồn tại zn ∈
1
B(z0, )\{z0} sao cho f (zn ) = 0. Ta có thể chọn các điểm zn phân biệt. Vì hàm
n
g ≡ 0 trên D hiển nhiên là giải tích, g(zn ) = 0 với mọi n. Từ đó theo định lý 3.8 ta
có f = g ≡ 0 trên D, ta gặp mâu thuẫn.
Nhận xét. Điểm z0 mà f (z0) = 0 gọi là không điểm của f . Theo định lý 3.9, nếu
f 6= 0 thì f chỉ có các không điểm cô lập.
Khai triển Taylor của f trong lân cận của điểm 0 gọi là khai triển Maclaurin.
Sau đây là khai triển Maclaurin của một số hàm siêu việt cơ bản.
z z z2 ∞ zk
P
e = 1 + + + ... = ;
1! 2! k=0 k!
z3 z5 ∞
P z 2m+1
sinz = z − + − ... = (−1)m ;
3! 5! m=0 (2m + 1)!
z2 z4 ∞
P
mz
2m
cosz = 1 − + − ... = (−1) ;
2! 4! m=0 2m!
z3 z5 ∞
P z 2m+1
shz = z + + + ... = ;
3! 5! m=0 (2m + 1)!
z2 z4 ∞ z 2m
P
chz = 1 + + + ... =
2! 4! m=0 2m!
−1
X ∞
X ∞
X
fk (z) = f−k (z) và fk (z)
k=−∞ k=1 k=0
∞
P −1
P ∞
P
Như vậy, fk (z) = fk (z) + fk (z)
k=−∞ k=−∞ k=0
Và chuỗi ở vế trái hội tụ khi và chỉ khi hai chuỗi ở vế phải hội tụ.
Định lý 3.10 (Định lý Laurent). Cho hàm f giải tích trên hình vành khăn
V = {z ∈ C : r < |z − z0 | < R}, 0 ≤ r < R ≤ ∞
Khi đó trên V ta có ∞
X
f (z) = ak (z − z0 )k (3.9)
k=−∞
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 42
trong đó các hệ số ak là duy nhất và được tính theo công thức
1 Z f (η)
ak = dη, (3.10)
2πi C (η − z0 )k+1
ρ
η − z0
z − z0
Vì
< 1 nên chuỗi này hội tụ đều trên CR0 . Từ đó tương tự như trong
η − z0
chứng minh định lý Taylor
1 Z f (η) X∞
dη = ak (z − z0 )k (3.12)
2πi C 0 η − z k=0
R
trong đó
1 Z f (η)
ak = dη (3.3.4’)
2πi C 0 (η − z0 )k+1
R
trong đó
1 Z
a−l = f (η)(η − z0 )l−1dη (3.3.5’)
2πi C
r
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 43
trong (3.3.5) và (3.3.5’) thay −l bởi k ta có
1 Z f (η) −1
X
− dη = ak (z − z0 )k (3.14)
2πi C (η − z) k=−∞
r
trong đó
1 Z f (η)
ak = dη (3.3.6’)
2πi C (η − z0 )k+1
r
Chú ý rằng các tích phân (3.3.4’) và (3.3.6’) có thể thay đường lấy tích phân
là |z − z0 | = ρ, r < ρ < R nên thay (3.3.4) và (3.3.6) vào (3.3.3) ta có f (z) =
∞
P
ak (z − z0 )k ,
k=−∞
1 R f (η)
trong đó ak = dη, r < ρ < R
2πi Cρ (η − z)k+1
Ta còn phải chứng minh tính duy nhất của các hệ số ak . Giả sử
∞
X
f (z) = bk (z − z0 )k (3.15)
k=−∞
−1
P ∞
P
là một khai triển của hàm f trên V. Khi đó, bk (z − z0 )k và bk (z − z0 )k hội
k=−∞ k=0
tụ đều trên đường tròn Cρ , 1 < ρ < R. Ta có
8
Z
m
>
<2πi nếu m = −1
(z − z0 ) dz = >
Cρ
:0 nếu m =
6 = −1
1 1
Do đó nhân hai vế của (3.3.7) với . rồi lấy tích phân trên Cρ ta có
2πi (z − z0 )k+1
1 R f (z) k+1
dz = bk
2πi Cρ z − z0
1 R f (η)
Vậy bk = ak = dη với mọi số nguyên k.
2πi (η − z0 )n+1
Nhận xét. a) Ta gọi
−1
X
f −(z) = ak (z − z0 )k (3.16)
k=−∞
∞
P
>
< −1 nếu k ≤ −1
Vậy f (z) = k
ak z , ak = > 1
k=−∞ : − nếu k ≥ 0
2k+1
1 1 1 1 P∞ 2 ∞
P
k 1
c) = . = ( ) k
= 2 ,
z−2 z 1− 2 z k=0 z k=0 z k+1
z
miền hôi tụ: |z| > 2.
1 1 1 1 P∞ 1 P∞ 1
= = =
z−1 z1− 1 z k=0 z k k=0 z k+1
z
miền hội tụ: |z| > 1
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 45
∞
P 1 −2
P
Từ đó f (z) = (2k − 1) = (2k − 1)z k , miền hội tụ |z| > 2.
k=0 z k+1 −∞
nếu c ∈ C và z→z
lim f (z) = C, đặc biệt với C=0 ta có 0-điểm.
0
Nếu z0 là C-điểm thì bằng cách đặt f (z0) = C ta được hàm giải tích trên |z−z0 | <
R. Một C-điểm với C 6= 0 còn gọi là điểm đều.
Giả sử ∞
P
f (z) = ak (z − z0 )k là khai triển Laurent của hàm f trong 0 < |z − z0 | < R.
k=−∞
Đặt α(f, z0) = inf {k : ak 6= 0}.
Định lý 3.11. Cho z0 là một điểm bất thường cô lập của hàm f. Khi đó
a) z0 là điểm bất thường cốt yếu ⇔ α(f, z0 ) = −∞
b) z0 là ∞-điểm ⇔ −∞ < α(f, z0) < 0;
c) z0 là điểm đều ⇔ α(f, z0 ) = 0;
d) z0 là 0-điểm ⇔ αf, z0 > 0.
Chứng minh. c) và d)
Chú ý rằng z0 là C-điểm ⇔ z→z
lim f (z) = C. Do vậy tồn tại r > 0 sao cho mọi z
0
Với mọi k < 0, cho ρ → 0 ta được ak = 0. Từ đó khai triển Laurent trong lân cận
∞
P
của z0 có dạng f (z) = ak (z − z0 )k . Vậy ta có c), d).
k=0
b) Giả sử z0 là ∞-điểm. Khi đó tồn tại r>0 sao cho f (z) > 1 khi 0 < |z − z0 | < r.
1
Đặt ϕ = , ϕ là hàm giải tích trên miền 0 < |z − z0 | < r. Vì z→z
lim = 0 nên z0 là
f (z) 0
Đặt ϕ(z) = (z−z0 )mϕ1(z) ta có ϕ1 là hàm giải tích, ϕ1 (z0) 6= 0. Chọn r0 > 0, r0 < r
1
sao cho ϕ1(z) 6= 0 với mọi z ∈ B(z0 , r0). Vì giải tích trong |z − z0 | < r0 nên
ϕ1
1 ∞
X
= Ck (z − z0 )k , C0 6= 0.
ϕ(z) k=0
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 46
∞
P ∞
P ∞
P
Từ đó f (z) = (z − z0 )−m. Ck (z − z0 )k = Ck (z − z0 )k = Ck∗(z − z0 )k , Ck∗ =
k=0 k=0 k=−m
Ck+m. vì ∗
C−m = C0 6= 0 nên α(f, z0) < 0. Khi đó
∞
X
f (z) = ak (z − z0 )k , a−m 6= 0.
k=−m
f (z)
z0 là 0-điểm của f ⇔ tồn tại m ≥ 1, gọi là bội của 0-điểm, sao cho z→z
lim =
0 (z − z )m
0
a ∈ C; 0-điểm bội 1 gọi là 0-điểm đơn.
b) Để có đánh giá (3.3.10) chỉ cần f bị chặn trong lân cận nào đó của z0 , do đó:
z0 là C-điểm của f ⇔ f bị chặn trong một lân cận nào đó của z0 .
c) Từ chứng minh b) của định lý 3.11 ta có z0 là ∞-điểm cấp m của f ⇔ z0 là
1
0-điểm bội của .
f
Định lý sau đây mạnh hơn khẳng định a) của định lý 3.11, nó chỉ ra rằng nếu z0
là điểm bất thường cốt yếu của f thì với mọi > 0, f (B(z0, )) = C
Định lý 3.12 (Định lý Sokhotski). Cho z0 là một điểm bất thường của f. Khi đó
z0 là điểm côt yếu khi và chỉ khi mọi a ∈ C, tồn tại dãy {zn } hội tụ đến z0 sao cho
{f (zn)} hội tụ đến a.
Chứng minh. Nếu điều kiện của định lý xảy ra thì không tồn tại z→z
lim nên z0 là
0
Hàm nguyên được chia thành ba loại: Hàm hằng f (z) = a0 ; hàm đa thức là hàm
khác hằng số và chỉ có hữu hạn hệ số trong khai triển (3.3.11) khác không; hàm siêu
việt là các hàm còn lại.
Có thể coi f như hàm giải tích trong "hình tròn thủng" C\{∞}; do đó ta gọi: ∞
là C-điểm của hàm f nếu z→∞lim f (z) = ∞; ∞ là điểm bất thường cốt yếu của hàm f
nếu giới hạn nói trên không tồn tại.
Định lý 3.13. Cho f là một hàm nguyên. Khi đó
a) f là hàm hằng ⇔ ∞ là C-điểm của f;
b) f là hàm đa thức ⇔ ∞ là ∞-điểm của f;
c) f là hàm siêu việt ⇔ ∞ là điểm bất thường cốt yếu của f.
Chứng minh.
a) Nếu f là hàm hằng thì hiển nhiên ∞ là C-điểm của f. Ngược lại nếu z→∞ lim f (z) =
C ∈ C thì tồn tại số dương R sao cho |f (z)| ≤ 1 + a khi |z| > R. Do B(0R). Đặt
M ∗ = max{1 + |a|, M} ta có |f (z)| ≤ M ∗ với mọi z ∈ C. Theo định lý Liouvill, f là
hàm hằng.
b) Giả sử f là hàm đa thức f (z) = a0 + a1 z + ... + an z n , an 6= 0, n ≥ 1.
s
a
k
Đặt r0 = max k (n + 1) . Với mọi M>0, chọn
0≤k≤n−1
Ì
an
n M(n + 1) o
r = max r0, n khi đó mọi z, |z| > r ta có
|an |
a0 an−1 a0 an−1
n n
|f (z)| = |an |
n
+ ... + + 1 ≥ |an z |1 −
n + ... +
≥ |an z |(1 −
an z an z an z an z
n
)>M
n+1
Vậy z→∞
lim f (z) = ∞.
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 48
1
Ngược lại, giả sử ∞ là ∞- điểm của f. Đặt ϕ(z) = f ( ), z = 0 là ∞-điểm của ϕ
∞
z
P
do đó theo định lý Laurent ϕ(z) = k
ak z , m > 0, a−m 6= 0.
k=−m
Từ đó
∞
X 1k Xm
f (z) = ak . = a−k z k (3.20)
k=−m z k=−∞
Do khai triển Laurent của f là duy nhất nên so sánh (3.3.11) và (3.3.12) ta có
∞
P
f (z) = a−k z k là một đa thức.
k=0
c) Suy ra từ a) b).
Chương 4
LÝ THUYẾT THẶNG DƯ
4.1. THẶNG DƯ
Theo định lý Cauchy, tích phân (4.1.1) không phụ thuộc vào ρ. Ta cũng có thể
thay Cρ bởi chu tuyến γ bất kỳ vây quanh điểm z0 (tức là z0 ∈ Dγ ) nằm trong hình
tròn thủng mà f giải tích.
Nếu f giải tích trên miền |z| > R thì ta gọi thặng dư của f tại ∞ là
1 Z 1 Z
res[f (z), ∞] = f (z)dz = − f (z)dz, R < ρ < ∞ (4.2)
2πi C−ρ 2πi Cρ
R
>
<0 nếu k 6= −1 R
Vì k
(z − z0 ) dz = > nên f (z)dz = a−1 2πi
Cρ :2πi nếu k = −1 Cρ
ϕ(z)
b) Nếu f (z) = , ϕ và ψ là các hàm giải tích tại z0 thỏa mãn
ψ(z)
ϕ(z0 )
ϕ(z) 6= 0, ψ(z0 ) 6= 0, ψ 0 (z0 ) 6= 0 thì res[f (z), z0] = 0 .
ψ (z0)
c) Nếu z0 là ∞-điểm cấp m của hàm f thì
1 dm−1[(z − z0 )mf (z)]
res[f (z), z0] = lim .
(m − 1)! z→z0 dz m−1
Chứng minh. Khai triển Laurent của f trong lân cận của z0 là
a−1
f (z) = + a0 + a1 (z − z0 ) + ...
z − z0
Do đó, nhân hai vế với z−z0 và cho z → z0 ta được z→z
lim f (z) = a−1 = res[f (z), z0].
0
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 51
b) Với giả thiết đó thì z0 là ∞-điểm đơn của f nên theo a) ta có
(z − z0 )ϕ(z) ϕ(z) ϕ(z)
res[f (z), z0] = z→z
lim = z→z
lim = 0
0 ψ(z) 0 ψ(z) − ψ(z0 ) ψ (z)
z − z0
a−m a−1
c) Ta có f (z) = + ... + + a0 + a1 (z − z0 ) + ....
(z − z0 )m z − z0
Nhân cả hai vế với (z − z0 )m rồi lấy đạo hàm hai vế m-1 lần ta được
dm−1
m−1
[(z − z0 )m f (z)] = (m − 1)!a−1 + m!(z − z0 ) + ...
dz
dm−1
Từ đó z→z
lim m−1 [(z − z0 )mf (z)] = (m − 1)!a−1
0 dz
Chứng minh. γ
Chọn các số ρj > 0 đủ nhỏ sao cho B(zj , ρj ) b Dγ và
C1 C2
các đường tròn Cj tâm zj , bán kính ρj không giao nhau z1 z2
(Hình 4.1)
Cn
Theo định lý Cauchy zn
R n
P R n
P
f (z)dz = f (z)dz = 2πi res[f (z), zj ]
γ j=1 Cj j=1
Định lý 4.4 (Định lý về thặng dư toàn phần). Cho hàm f giải tíchHình trên4.1toàn mặt
phẳng trừ ra hữu hạn điểm bất thường cô lập z1 , z2 , ..., zN = ∞. Khi đó
N
X
res[f (z), zj ] = 0.
j=1
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 52
Chứng minh. Chọn R đủ lớn sao cho {z1 , z2, ...zN −1 ⊂ B(0, R)}.
−1
NP 1 R
Theo định lý 4.3 [f (z), zj ] = f (z)dz.
j=1 2πi CR
1 R
Theo định nghĩa thì res[f (z), ∞] = f (z)dz.
2πi CR−
Cộng hai đẳng thức này vế với vế ta được
N
X
res[f (z), zj ] = 0
j=1
R z4
Ví dụ 3. Tính tích phân I = dz
|z|=1 2z 5 − 1
1
Giải. Ký hiệu z1 , z2 , ..., z5 là các căn bậc 5 của
2
5
P
Theo định lý cơ bản về thặng dư I = 2πi res[f (z), zj ].
j=1
5
P
Theo công thức thặng dư toàn phần res[f (z), zj ] + res[f (z), ∞] = 0
j=1
Do đó I = −2πires[f (z), ∞].
1
Đặt z = ta có
w
4
z w w 1 ∞
P 1 5k+1
∞
P 1 1
= = . 5 = .w = . .
2z 5 − 1 2 − w5 2 w k=0 2k+1 k=0 2k+1 z 5k+1
1−
2
4
z 1
Vậy res[ 5 , ∞] = − và I = πi
2z − 1 2
f ; (z)
Nhận xét 2. Hàm có nguyên hàm là hàm đa trị Lnf (z). Thặng dư logarit
f (z)
có thể nghiên cứu nhờ hàm logarit, các nhánh đơn trị và diện Riemann của nó.
4.2.2. Chỉ số của một điểm đối với một đường cong đóng
Cho γ là một đường cong đóng. Với mọi z0 6∈ γ ta gọi chỉ số của z0 đối với γ là
số
1 Z dz
j(γ, z0) = .
2πi γ z − z0
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 54
Khi z biến thiên trên γ từ điểm đầu z1 đến điểm cuối z2 ≡ z1 vector − z→0 z quay
−→
quanh điểm z0 . Nếu z0 z n vòng thì ta cũng thấy γ vây quanh z0 n lần (Hình 4.2, γ
vây quanh z0 ba lần)
Ví dụ 4. a) Ký hiệu γn là đường cong có phương trình
γ(t) = z0 + eint, t ∈ [0, 2π], n là số nguyên khác 0, γn γ
là đường cong vây quanh z0 |n| lần. Ta có j(γn, z0 ) = z0
1 R dz 1 2π
R
= intdt = n.
2πi γn z − z0 2πi 0
b) Dễ thấy đường cong γ trong Hình 4.2 biểu diễn được
dưới dạng tổng của 3 chu tuyến vây quanh z0 . Tích phân
trên mỗi chu tuyến đó bằng 2πi, do đó Hình 4.2
1 Z dz 1
j(γn , z0) = = .3.2πi = 3.
2πi γ z − z0 2πi
Định lý 4.7 (Nguyên lý Argumen). Cho f là một hàm giải tích trên miền D trừ ra
các điểm bất thường cô lập là ∞-điểm của f, γ là một chu tuyến không đi qua các
0-điểm là điểm bất th]ơngf của f sao cho Dγ b D. khi đó số 0-điểm của f trong Dγ
bằng số gia argumen của f dọc theo γ chia cho 2π hoặc bằng số vòng vector w=f(z)
quay quanh gốc tọa độ khi z biến thiên trên γ.
Chứng minh. Gọi N là số 0-điểm của f trong Dγ . Vì f giải tích trên Dγ nên số cực
điểm trong Dγ là P=0. Theo định lý 4.6
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 55
0 0
1 R f (z) 1 Rb f (γ(t)).γ(t) 1 Rb d(f (γ(t))) 1 Rb d(Γ)
N = dz = dt = dt = =
2πi γ f (z) 2πi a f (γ(t)) 2πi a f γ(t) 2πi a Γ(t)
1 R dw
= j(Γ, 0)
2πi Γ w
Phần còn lại của chứng minh suy ra từ (4.2.1) và (4.1.2).
z
|f (z)| < |z| với mọi z ∈ B.
|f (z0)| f (z)
Bây giờ giả sử |ϕ(z)| = , z ∈ B. Theo nguyên lý môđun cực đại =
|z0 | z
f (z0)
= eiα với mọi z ∈ B. Ta có f (z) = eiα z, α ∈ R.
z0
trong đó {z1 , z2, ...zn} là các 0-điểm của Q(z) có phần ảo dương.
Định lý 4.14. Cho f(x) là hàm liên tục trên R, lim f (x) = 0, f (x) giải tích trên
R→∞
toàn mặt phẳng trừ ra hữu hạn điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi t>0 ta có
∞
Z n
X
f (x)costxdx = Re2πi res[f (z)eitz , zj ] (4.9)
−∞ j=1
∞
Z n
X
f (x)sintxdx = Im2πi res[f (z)eitz , zj ] (4.10)
−∞ j=1
ở đây {z1 , z2 , ...zn} là tập các điểm bất thường của f(z) có phần ảo dương
∞
R ∞
R ∞
R
Chứng minh. Ta có f (x)costxdx + i f (x)sintxdx = f (x)eitxdx.
−∞ −∞ −∞
ThS. Vũ Văn Đồng - Hàm biến phức 59
Do đó chỉ cần chứng minh
Z∞ n
X
itx
f (x)e dx = 2πi res[f (z)eitx, zj , ] (4.11)
−∞ j=1
Với mọi R>0, ký hiệu γR là nửa đường tròn |z| = R, Imz ≥ 0. Đặt MR =
max
z∈γ
|f (z)|. Phương trình của γR là z = Reiϕ , ϕ ∈ [0, π] nên
R
R Rπ π
R
−Rtsinϕ+iRtcosϕ
itz
f (z)e dz = f (Re )e
it
Rie dϕ ≤ R.MR e−Rtsinϕ =iϕ
γR 0 0
π π
2 −Rtcosθ
R 2
R π
= R.MR e dθ = 2R.MR e−Rtcosθ dθ (đặt θ = ϕ − )
−π 0 2
2
2 π
Vì cosθ ≥ 1 − θ với mọi θ ∈ [0, ] nên
π 2
π π
2Rtθ 2Rtθ π
R2 −Rtcosθ 2
R π
2R.MR e dθ ≤ 2R.MR e−Rt e π dθ = 2R.MR e−Rt . e π 2 =
0 0 2Rt θ=0
Nhận xét 4. Với các giả thiết và ký hiệu như trong định lý 4.15 ta có
R
lim etz f (z)dz = 0
R→0 γR
Kết quả này thường được gọi là bổ đề Jordan.