You are on page 1of 33

TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .

CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ HỌC

Dạng 1: Đại cương về dao động điều hòa


1) Phương trình dao động: x = Acos(ω t + ϕ ) (m,cm,mm)
Trong đó x: li độ hay độ lệch khỏi vị trí cân bằng (m,cm,mm)
A: (A>0) biên độ hay li độ cực đại (m,cm,mm)
ω : tần số góc hay tốc độ góc (rad/s)
ω t + ϕ : pha dao động ở thời gian t (rad)
ϕ : pha ban đầu (rad)
2) Chu kỳ, tần số:
2π t
a. Chu kỳ dao động điều hòa: T = = t: thời gian (s) ; T: chu kì (s)
ω N
1 ω
b. Tần số f = =
T 2π
3) Vận tốc, gia tốc:
a. Vận tốc: v = -Aω sin(ω t + ϕ )
•  v max = Aω khi x = 0 (tại VTCB)
• v = 0 khi x = ± A (tại vị trí biên)
b. Gia tốc: a = – ω 2Acos (ω t + ϕ ) = – ω 2x
•  a max = ω 2A khi x = ± A (tại vị trí biên)
• a = 0 khi x = 0 (tại VTCB)

v2
4) Liên hệ giữa x, v, A: A 2 = x2 + .
ω2
a2 v2
Liên hệ : a = - ω 2x Liên hệ a và v : + =1
A 2ω 4 A 2ω 2

5) Các hệ quả:


+ Quỹ đạo dao động điều hòa là 2A
T
+ Thời gian ngắn nhất để đi từ biên này đến biên kia là
2
T
+ Thời gian ngắn nhất để đi từ VTCB ra VT biên hoặc ngược lại là
4
+ Quãng đường vật đi được trong một chu kỳ là 4A

Dạng 2: Tính chu kì con lắc lò xo theo đặc tính cấu tạo
1) Công thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc lò xo:
k  k : ñoäcöù ng cuû
a loøxo (N/m)
+ Tần số góc: ω = với 
m  m : khoá i löôïng cuû
a vaät naë
ng (kg)
m t ∆l
+ Chu kỳ: T = 2π = =2π g
* ∆l : độ giản ra của lò xo (m)
k N
* N: số lần dao động trong thời gian t

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 1


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
1 k
+ Tần số: f =
2π m

2) Chu kì con lắc lò xo và khối lượng của vật nặng
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc khi lần lượt treo vật m1 và m2 vào lò xo có độ cứng k
2 2
Chu kì con lắc khi treo cả m1 và m2: m = m1 + m2 là T2 = T1 + T2 .

3) Chu kì con lắc và độ cứng k của lò xo.
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc lò xo khi vật nặng m lần lượt mắc vào lò xo k1 và lò xo k2
Độ cứng tương đương và chu kì của con lắc khi mắc phối hợp hai lò xo k1 và k2:
1 1 1
a- Khi k1 nối tiếp k2 thì = + 2 2
và T2 = T1 + T2 .
k k1 k 2
1 1 1
b- Khi k1 song song k2 thì k = k1 + k2 và 2
= 2+ 2 .
T T1 T2
 Chú ý: độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.

Dạng 3: Chiều dài lò xo


1) Con lắc lò xo thẳng đứng:
+ Gọi lo :chiều dài tự nhiên của lò xo (m)
mg ℓo ℓcb
∆ l: độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng: ∆ l = (m)
k
∆ℓ
+ Chiều dài lò xo ở VTCB: lcb = lo + ∆ l o
O (VTCB)
+ Chiều dài của lò xo khi vật ở li độ x: x
l = lcb + x khi chiều dương hướng xuống.
l = lcb – x khi chiều dương hướng lên.
+ Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = lcb + A
+ Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmin = lcb – A
 l max + l min
l cb = 2
⇒ hệ quả: 
 A = l max − l min
 2
2) Con lắc nằm ngang:
Sử dụng các công thức về chiều dài của con lắc lò xo thẳng đứng nhưng với ∆ l = 0
mg ∆l
* Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng: ∆l = ⇒T = 2π
k g
* Độ biến dạng của lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α:
mg sin α ∆l
∆l = ⇒T = 2π
k g sin α
Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và chiều dài tương ứng là l1,
l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …

Dạng 4: Lực đàn hồi của lò xo


1) Con lắc lò xo thẳng đứng:
a- Lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật ở nơi có li độ x:
Fđh = k ∆ l + x  khi chọn chiều dương hướng xuống
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 2
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
hay Fđh = k ∆ l – x  khi chọn chiều dương hướng lên
b- Lực đàn hồi cực đại:Fđh max = k(∆ l + A) ; Fđh max : (N) ; ∆ l (m) ; A(m)
c- Lực đàn hồi cực tiểu:
Fđh min = 0 khi A ≥ ∆ l (vật ở VT lò xo có chiều dài tự nhiên)
Fđh min = k(∆ l- A) khi A < ∆ l (vật ở VT lò xo có chiều dài cực tiểu)
Fđh min : ( lực kéo về) đơn vị (N)
2) Con lắc nằm ngang:
Sử dụng các công thức về lực đàn hồi của con lắc lò xo thẳng đứng nhưng với ∆ l = 0
*Lực đàn hồi, lực hồi phục:
 FñhM = k(∆l + A)

a. Lực đàn hồi: Fñh = k(∆l + x) ⇒  Fñhm = k(∆l − A) neá u ∆l > A
 F = 0 neá u ∆l ≤ A
 ñhm
 FhpM = kA 
 FhpM = mω A
2

b. Lực hồi phục: hp F = kx ⇒  F


hay hp = ma ⇒ 
 Fhpm = 0  Fhpm = 0

lực hồi phục luôn hướng về vị trí cân bằng.
c . Fđh ở vị trí thấp nhất: Fđh = k (∆ l0 + A ).
d. Fđh ở vị trí cao nhất: Fđh = k /∆ l0 – A/.
e. Lực hồi phục hay lực phục hồi (là lực gây dao động cho vật) là lực để đưa vật về vị trí cân bằng (là hợp lực
của các lực tác dụng lên vật xét phương dao động), luôn hướng về VTCB. F = - Kx. Với x là ly độ của vật.
+ Fmax = KA (vật ở VTB).
+ Fmin = 0 (vật qua VTCB).

Dạng 5: Năng lượng dao động của con lắc lò xo


1
• Thế năng: Wt = kx2 * Wt : thế năng (J) ; x : li độ (m)
2
1
• Động năng: Wđ = mv2 * Wđ : Động n ăng (J) ; v : vận tốc (m/s)
2
1 2 1
• Cơ năng của con lắc lò xo: W = Wt + Wđ = Wt max = Wđ max = kA = mω 2A2 = const .
2 2
W : cơ năng (năng l ượng) (J) A : bi ên đ ộ (m); m: khối lượng (kg)
T
Chú ý: động năng và thế năng biến thiên điều hòa cùng chu kì T’ = hoặc cùng tần số f’ = 2f
2
Dạng 6: Viết phương trình dao động điều hòa

+ Tìm ω = 2 π f =
k
=
T m
v2
+ Tìm A: sử dụng công thức A2 = x2 + hoặc các công thức khác như :
ω2
v v max
+ Đề cho: cho x ứng với v  A= x2 +( ) 2 . Nếu v = vmax ⇒ x = 0  A = .
ω ω
CD
+ Đề cho: chiều dài quĩ đạo CD  A= .
2
FMAX
+ Cho lực FMAX = KA.  A= .
K
l − l min
+ Cho lmax và lmin  A = MAX .
2
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 3
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
2E
+ Cho cơ năng hoặc động năng cực đại hoặc thế năng cực đại  A = .Với E = Eđmax =Etmax =
k
1
KA 2 .
2
+ Cho lCB,lmax hoặc lCB, lmax  A = lmax – lCB hoặc A = lCB – lmin.

 x = xo
+ Tìm ϕ : Từ điều kiện kích thích ban đầu: t = 0,  , giải phương trình lượng giác để tìm ϕ . Thì chon
 v = vo
giá trị k=0
Chú ý: đưa phương lượng giác về dạng

 a = b + k 2π
* sin a = sinb ⇒  k=0,1,2…..

 a = π − b + k 2π
* cosa = cosb ⇒ a = ± b+ k2 π ( k= 0,1,2….)
+ Lưu ý:
- Vật đi theo chiều dương thì v > 0 → sinϕ < 0; đi theo chiều âm thì v <0→ sinϕ
>0.
- Các trường hợp đặc biệt:
π
- Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương thì ϕ =-π /2.( khi t = 0, x = 0, v > 0 ⇒ φ = - (rad) )
2
π
- Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều âm thì ϕ = π /2 (khi t = 0, x = 0, v < 0 ⇒ φ = (rad) )
2
- Gốc thời gian là lúc vật ở VTB dương thì ϕ =0 (khi t = 0, x = A ;v = 0 ⇒ φ = 0. )
- Gốc thời gian là lúc vật ở VTB âm thì ϕ =π (khi t = 0, x = − A , v = 0 ⇒ φ = π (rad) ) .

Một số trường hợp khác của ϕ :


A π
khi t = 0, x = , v = 0 ⇒ φ = - (rad)
2 3
A π
khi t = 0, x = - , v = 0 ⇒ φ = (rad)
2 3
Dạng 7: Tính thời gian để vật chuyển động từ vị trí x1 đến x2:
B1: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính A. vẽ trục Ox thẳng đứng hướng lên và trục ∆
vuông góc với Ox tại O. x
B2: xác định vị trí tương ứng của vật chuyển động tròn đều.
Nếu vật dao động điều hòa chuyển động cùng chiều dương thì chọn vị trí của vật N
chuyển động tròn đều ở bên phải trục Ox. O ϕ ∆
Nếu vật dao động điều hòa chuyển động ngược chiều dương thì chọn vị trí của
vật chuyển động tròn đều ở bên trái trục Ox. M
B3: Xác định góc quét
Giả sử: Khi vật dao động điều hòa ở x1 thì vật chuyển động tròn đều ở M
Khi vật dao động điều hòa ở x2 thì vật chuyển động tròn đều ở N
Góc quét là ϕ = MON · (theo chiều ngược kim đồng hồ)
Sử dụng các kiến thức hình học để tìm giá trị của ϕ (rad)
B4: Xác định thời gian chuyển động

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 4


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
ϕ
t= với ω là tần số gốc của dao động điều hòa (rad/s)
ω
Chú ý: Thời gian ngắn nhất để vật đi
+ từ x = 0 đến x = A/2 (hoặc ngược lại) là T/12
+ từ x = 0 đến x = - A/2 (hoặc ngược lại) là T/12
+ từ x = A/2 đến x = A (hoặc ngược lại) là T/6
+ từ x = - A/2 đến x = - A (hoặc ngược lại) là T/6
Chú ý:
T
Gọi O là trung điểm của quỹ đạo CD và M là trung điểm của OD; thời gian đi từ O đến M là tOM = ,
12
T
thời gian đi từ M đến D là tMD = .
6
2 T
Từ vị trí cân bằng x = 0 ra vị trí x = ± A mất khoảng thời gian t = .
2 8
3 T
Từ vị trí cân bằng x = 0 ra vị trí x = ± A mất khoảng thời gian t = .
2 6
r r
Chuyển động từ O đến D là chuyển động chậm dần đều( av < 0; a ↑↓ v), chuyển động từ D đến O là
r r
chuyển động nhanh dần đều( av > 0; a ↑↑ v)
Vận tốc cực đại khi qua vị trí cân bằng (li độ bằng không), bằng không khi ở biên (li độ cực đại).

Dạng 8: Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2:
B1: Xác định trạng thái chuyển động của vật tại thời điểm t1 và t2.
Ở thời điểm t1: x1 = ?; v1 > 0 hay v1 < 0
Ở thời điểm t2: x2 = ?; v2 > 0 hay v2 < 0
B2: Tính quãng đường
a- Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến khi qua vị trí x1 lần cuối cùng trong khoảng thời gian từ t1
đến t2:
t −t
+ Tính 2 1 = a → Phân tích a = n + b, với n là phần nguyên
T
+ S1 = N.4A
b- Tính quãng đường S2 vật đi được từ thời điểm vật đi qua vị trí x1 lần cuối cùng đến vị trí x2:
+ căn cứ vào vị trí của x1, x2 và chiều của v1, v2 để xác định quá trình chuyển động của vật. → mô tả
bằng hình vẽ.
+ dựa vào hình vẽ để tính S2.
c- Vậy quãng đường vật đi từ thời điểm t1 đến t2 là: S = S1 + S2
 T 
Neá u t = thì s = A
4  Neá u t = nT thì s = n4A
 
 T  T
d- Chú ý : Quãng đường: Neá u t = thì s = 2A suy ra  Neá u t = nT + thì s = n4A + A
 2  4
Neá u t = T thì s = 4A  T
  Neá u t = nT + thì s = n4A + 2A
 2

Dạng 9: Tính vận tốc trung bình


+ Xác định thời gian chuyển động (có thể áp dụng dạng 6)
+ Xác định quãng đường đi được (có thể áp dụng dạng 7)

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 5


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
S
+ Tính vận tốc trung bình: v = .
t

Dạng 10: Chu kì con lắc đơn và phương trình


1) Công thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc đơn:
g g: gia toá c troïng tröôø c (m/s2 )
ng taïi nôi treo con laé
+ Tần số góc: ω = với 
l l : chieà u daøi cuû
a con laéc ñôn (m)
l
+ Chu kỳ: T = 2π
g
1 g
+ Tần số: f =
2π l

2) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi thay đổi chiều dài:
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc có chiều dài l1 và l2
+ Con lắc có chiều dài là l = l 1 + l 2 thì chu kì dao động là: T2 = T1 + T2 .
2 2

+ Con lắc có chiều dài là l = l1 – l2 thì chu kì dao động là: T2 = T12 − T22 .

3) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo nhiệt độ:

∆T α.∆to  ∆T =T' - T
= với  o o o ⇒ nhiệt độ tăng thì chu kì tăng và ngược lại
T 2  ∆t = t '− t
Trong đó: Chieàu daøi bieán ñoåi theo nhieät ñoä : l = lo(1 +α t). α là hệ số nở dài
(K-1) .
T là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to.
T’ là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to’.
4) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo độ cao so với mặt đất:
∆T h
= với ∆ T = T’ – T ⇒ T’ luôn lớn hơn T
T R
Trong đó: T là chu kì của con lắc ở mặt đất
T’ là chu kì của con lắc ở độ cao h so với mặt đất.
R là bán kính Trái Đất. R = 6400km
5) Thời gian chạy nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc trong khoảng thời gian τ :
∆ T = T’ – T > 0 : đồng đồ chạy chậm
∆ T = T’ – T < 0 : đồng hồ chạy nhanh
∆T
Khoảng thời gian nhanh, chậm: ∆ t = τ   .
T
Trong đó: T là chu kì của đồng hồ quả lắc khi chạy đúng, T = 2s.
τ là khoảng thời gian đang xét

6) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi chịu thêm tác dụng của ngoại lực không đổi:
l  l : chieàu daøi con laéc ñôn
T’ = 2π với 
g' g': gia toá c troïng tröôøng bieå
u kieán
r
r r F r
Với g' = g + với F : ngoại lực không đổi tác dụng lên con lắc
m

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 6


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
 Sử dụng các công thức cộng vectơ để tìm g’
2
r r r F
+ Nếu F có phương nằm ngang ( F ⊥ g ) thì g’2 = g2 +   .
m
F
Khi đó, tại VTCB, con lắc lệch so với phương thẳng đứng 1 góc β : tgβ = .
P
r r r F
+ Nếu F thẳng đứng hướng lên ( F ↑↓ g ) thì g’ = g − ⇒ g’ < g
m
r r r F
+ Nếu F thẳng đứng hướng xuống ( F ↑↑ g ) thì g’ = g + ⇒ g’ > g
m
 Các dạng ngoại lực:
r r
+ Lực điện trường: F = q E ⇒ F =  q .E
r r
Nếu q > 0 thì F cùng phương, cùng chiều với E
r r
Nếu q < 0 thì F cùng phương, ngược chiều với E
r r
r r  F ngöôïc chieàua
+ Lực quán tính: F = – m a ⇒ 
 F = ma
r r
Chú ý: chuyển động thẳng nhanh dần đều ⇔ a cùng chiều với v
r r
chuyển động thẳng chậm dần đều ⇔ a ngược chiều với v
c . Phương trình dao động:
s = S0 cos(ω t + ϕ ) hoặc α = α0cos(ω t + ϕ ) với s = αl, S0 = α0l và α ≤ 100
π
⇒ v = s’ = - ω S0sin(ω t + ϕ ) = ω lα0cos(ω t + ϕ + )
2
⇒ a = v’ = -ω 2S0cos(ω t + ϕ ) = -ω 2lα0cos(ω t + ϕ ) = -ω 2s = -ω 2αl
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
v 2 v2
2 2
3. Hệ thức độc lập: a = -ω s = -ω αl * S = s +( ) ;
2 2
α0 = α +
2 2

ω
0
gl
1 1 mg 2 1 1
4. Cơ năng: E = Eđ + Et = mω S0 = S0 = mglα02 = mω2 lα02
2 2

2 2 l 2 2
1 2
Với Eđ = mv Et = mgl (1 − cosα ).
2
Dạng 11: Năng lượng, vận tốc và lực căng dây của con lắc đơn
1) Năng lượng dao động của con lắc đơn:
1
- Ñoäng naêng : Wñ = mv2.
2
1
- Theá naêng : Wt = = mgl(1 - cosα ) = mglα 2.
2
1
- Cô naêng : W = Wñ + Wt = mgl(1 - cosα ) + mv 2
2
Vận tốc của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α
v = 2gl ( cosα − cosα o ) .
2) Lực căng dây của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α
T = mg(3cosα − 2cosα o) .
Dạng 12: Tổng hợp dao động . Dao động tắt dần , dao động cưỡng bức , cộng hưởng

I . TỔNG HỢP DAO ĐỘNG


 Độ lệch pha giữa hai dao động cùng tần số: x1 = A1cos(ω t + ϕ 1) và x2 = A2cos(ω t + ϕ 2)
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 7
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
+ Độ lệch pha giữa dao động x1 so với x2: ∆ ϕ = ϕ 2 − ϕ 1
Nếu ∆ ϕ > 0 ⇔ ϕ 1 > ϕ 2 thì x1 nhanh pha hơn x2.
Nếu ∆ ϕ < 0 ⇔ ϕ 1 < ϕ 2 thì x1 chậm pha hơn x2.
+ Các giá trị đặc biệt của độ lệch pha:
∆ ϕ = 2kπ với k= 0→ hai dao động cùng pha
∆ ϕ = (2k+1)π với k ∈ Z → hai dao động ngược pha
π
∆ ϕ = (2k + 1) với k ∈ Z → hai dao động vuông pha
2
 Dao động tổng hợp: x = Asicos(ω t + ϕ )
2 2
+ Biên độ dao động tổng hợp: A2 = A 1 + A 2 + 2A1A2cos(ϕ 2 – ϕ 1)
Chú ý:  A1 – A2 ≤ A ≤ A1 + A2
Amax = A1 + A2 khi x1 cùng pha với x2
Amin =  A1 – A2 khi x1 ngược pha với x2
A1Sin ϕ1 + A2 Sin ϕ
+ Pha ban đầu: tan ϕ =
A1Cos ϕ1 + A2Cos ϕ2
II. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát x

µ. ∆
Α
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
t
kA2 ω 2 A2 O
S= =
2µ mg 2µ g
4 µ mg 4 µ g
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A = = 2 T
k ω
A Ak ω2 A
* Số dao động thực hiện được: N = = =
∆A 4 µ mg 4 µ g
* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:
AkT πω A 2π
∆t = N .T = = (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = )
4 µ mg 2µ g ω
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω 0 hay T = T0
Với f, ω , T và f0, ω 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
……………………………………………………………………

CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM


I. SÓNG CƠ HỌC
1. Bước sóng: λ = vT = v/f
Trong đó: λ : Bước sóng; T (s): Chu kỳ của sóng; f (Hz): Tần số của sóng
x
v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị tương ứng với đơn vị của λ ) x
2. Phương trình sóng O M
Tại điểm O: uO = Acos(ω t + ϕ )
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 8
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.
x x
* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì uM = AMcos(ω t + ϕ - ω ) = AMcos(ω t + ϕ - 2π )
v λ
x x
* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì uM = AMcos(ω t + ϕ + ω ) = AMcos(ω t + ϕ + 2π )
v λ
3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2
x1 − x2 x1 − x2
∆ϕ = ω = 2π
v λ
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng x thì:
x x
∆ϕ = ω = 2π
v λ
Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2, λ và v phải tương ứng với nhau
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì:
d d
∆ϕ = ω = 2π
v λ
d d
a. Những điểm dao động cùng pha: ∆ϕ = ω = 2π = 2kπ ⇒ d = k λ (k ∈ Z). điểm gần nhất dao
v λ
động cùng pha có: d = λ .
d d
b. Những điểm dao động ngược pha: ∆ϕ = ω = 2π = (2k + 1)π ⇒ d = (2k + 1)λ /2 (k ∈ Z). điểm
v λ
gần nhất dao động ngược pha có: d = λ /2.
d d
c. Những điểm dao động vuông pha: ∆ϕ = ω = 2π = (2k + 1)π /2 ⇒ d = (2k + 1)λ /4
v λ
(k ∈ Z). điểm gần nhất dao động vuông pha có: d = λ /4.
- Cứ n gợn lồi thì có (n – 1) bước sóng: L = (n – 1)λ
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số
dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
II. SÓNG DỪNG
1. Một số chú ý
* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
* Đầu tự do là bụng sóng
* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ⇒ năng lượng không truyền đi
* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.

2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:


λ
* Hai đầu là nút sóng: l = k (k ∈ N * )
2
Số bụng sóng = số bó sóng = k
Số nút sóng = k + 1

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 9


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
λ
* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: l = (2k + 1) (k ∈ N )
4
Số bó sóng nguyên = k
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
3. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng)
* Đầu B cố định (nút sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B = Acos2π ft và u 'B = − Acos2π ft = Acos(2π ft − π )
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
uM = Acos(2π ft + 2π ) và u 'M = Acos(2π ft − 2π − π )
λ λ
Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M
d π π d π
uM = 2 Acos(2π + )cos(2π ft − ) = 2 Asin(2π )cos(2π ft − )
λ 2 2 λ 2
d π d
Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos(2π + ) = 2 A sin(2π )
λ 2 λ
* Đầu B tự do (bụng sóng):
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: u B = u 'B = Acos2π ft
Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
uM = Acos(2π ft + 2π ) và u 'M = Acos(2π ft − 2π )
λ λ
Phương trình sóng dừng tại M: uM = uM + u 'M
d
uM = 2 Acos(2π )cos(2π ft )
λ
d
Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos(2π )
λ
x
Lưu ý: * Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ: AM = 2 A sin(2π )
λ
d
* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: AM = 2 A cos(2π )
λ
III. GIAO THOA SÓNG
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2
Phương trình sóng tại 2 nguồn u1 = Acos(2π ft + ϕ1 ) và u2 = Acos(2π ft + ϕ2 )
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
d d
u1M = Acos(2π ft − 2π 1 + ϕ1 ) và u2 M = Acos(2π ft − 2π 2 + ϕ2 )
λ λ
Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 10


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
 d − d ∆ϕ   d + d ϕ + ϕ2 
uM = 2 Acos π 1 2 +  cos  2π ft − π 1 2 + 1
 λ 2   λ 2 
 d − d ∆ϕ 
Biên độ dao động tại M: AM = 2 A cos  π 1 2 +  với ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2
 λ 2 
l ∆ϕ l ∆ϕ
Chú ý: * Số cực đại: − + <k<+ + (k ∈ Z)
λ 2π λ 2π
l 1 ∆ϕ l 1 ∆ϕ
* Số cực tiểu: − − + <k<+ − + (k ∈ Z)
λ 2 2π λ 2 2π
1. Hai nguồn dao động cùng pha ( ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2 = 0 )
* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = kλ (k∈Z)
l l
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − < k <
λ λ
λ
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1) (k∈Z)
2
l 1 l 1
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − < k < −
λ 2 λ 2
2. Hai nguồn dao động ngược pha:( ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2 = π )
λ
* Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1) (k∈Z)
2
l 1 l 1
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − − < k < −
λ 2 λ 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = kλ (k∈Z)
l l
Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): − < k <
λ λ
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn
lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt ∆ dM = d1M - d2M ; ∆ dN = d1N - d2N và giả sử ∆ dM < ∆ dN.
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
• Cực đại: ∆ dM < kλ < ∆ dN
• Cực tiểu: ∆ dM < (k+0,5)λ < ∆ dN
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
• Cực đại:∆ dM < (k+0,5)λ < ∆ dN
• Cực tiểu: ∆ dM < kλ < ∆ dN
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
IV. SÓNG ÂM
W P
1. Cường độ âm: I= =
St S
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 11


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
2
S (m ) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu
2
S=4πR )
2. Mức cường độ âm
I I
L( B ) = lg Hoặc L(dB ) = 10.lg
I0 I0
Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn.
3. * Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định ⇒ hai đầu là nút sóng)
v
f =k ( k ∈ N*)
2l
v
Ứng với k = 1 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
2l
k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…

* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở ⇒ một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng)
v
f = (2k + 1) ( k ∈ N)
4l
v
Ứng với k = 0 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
4l
k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…

------------------------------------------------

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

DẠNG 1: TỔNG TRỞ - CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ.

* Tính tổng trở bằng công thức theo cấu tạo hoặc công thức định nghĩa:
U Uo
: Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 hoặc Z = =
I Io
*Tính cường độ dòng điện hay hiệu điện thế từ công thức của định luật Ohm:
U U
I= hay Io = o
Z Z
*Có thể tính hiệu điện thế từ các biểu thức liên lạc sau:
U 2 = U 2R + ( U L − U C ) 2 hay U o2 = U oR
2
+ ( U oL − U oC ) 2
* Có thể dựa vào giản đồ vector quay để tính chất cộng của hiệu điện thế:

U o = U o1 + U o 2
u = u1 + u2 => 
 U = U1 + U 2

Lưu ý: Để tính các độ lớn và các góc ta sử dụng:
+ Phép chiếu;
+ Định lý hàm cosin;
+ Tính chất hình học và lượng giác của các góc đặc biệt.
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 12
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
* Tìm số chỉ của volte kế hoặc ampère thì ta tìm giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng
điện.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: UAB = 220V R L
1
Biết tần số dòng điện là f = 50Hz; R = 10Ω , L = (H) A B
10 π
a. Tính tổng trở đoạn mạch;
b. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
c. Tính hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mỗi phần tử trong đoạn mạch trên.
Bài 2: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: R L
3
Biết tần số dòng điện là f = 50Hz; R = 10 3 Ω,L= (H) A B
10 π
10 −3
Và tụ điện có điện dung C = (F), UAB = 120V

a. Tính tổng trở đoạn mạch;
b. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
c. Tính hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mỗi phần tử trong đoạn mạch trên..
Bài 3: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2 cos(100π t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng
đèn chỉ có điện trở thuần R = 300Ω và tụ điện có điện dung C = 7,95µ F mắc nối tiếp với nhau.
1. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
2. Tìm hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bóng đèn và hai đầu tụ điện.

DẠNG 2: VIẾT BIỂU THỨC HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ


BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN TRONG MẠCH

* Những lưu ý khi viết biểu thức cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với dòng điện xoay chiều:
+ Khi cho biết biểu thức của cường độ dòng điệnI i = Iocos(ω t + ϕ i) (A), ta viết biểu thức hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch dưới dạng: u = Uocos(ω t + ϕ i + ϕ ) (V),
+ Khi cho biết biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: u = U ocos(ω t + ϕ u) (V), ta viết biểu thức
cường độ dòng điện trong mạch dưới dạng: i = Iocos(ω t + ϕ u - ϕ ) (A).
* Dựa vào giả thiết đề cho để tìm U hoặc I;
* Biểu thức tìm ϕ từ biểu thức tính độ lệch pha của hiệu điện thế so với cường độ dòng điện:
ZL − ZC
tanϕ =
R
π π
Lưu ý: + Trong đoạn mạch chỉ có C thì hiệu điện thế trể pha so với cường độ dòng điện: ϕ = - (rad)
2 2

π π
+ Trong đoạn mạch chỉ có L thì hiệu điện thế sớm pha so với cường độ dòng điện: ϕ = (rad)
2 2
+ Đối với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần hoặc mạch RLC cộng hưởng thì hiệu điện thế cùng
pha so với cường độ dòng điện: ϕ = 0
+ Đối với đoạn mạch có tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm thì xảy ra hai trường hợp sau:
π π
- Nếu ZL > ZC thì u sớm pha hơn i là => ϕ = (rad)
2 2
π π
- Nếu ZL < ZCthì u trể pha hơn i là => ϕ = - (rad)
2 2
- BÀI TẬP ÁP DỤNG

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 13


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Bài 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R C L
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: A M N B
π 3 10 −3
i = 2 2 cos(100π t + ) (A); R = 50Ω , L = (H) và C = (F)
6 π 5π 3
1. Tính ZAN, ZMB và ZAB;
2. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời uAM, uNB và uAB.
Bài 5: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: L R C
Hai đầu đoạn mạch AB ta duy trì một hiệu điện thế: A M N B
uAB = 200 2 cos(100π t) (V)
10 −4
R = 100Ω , C = (F), biết công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P = 100W.
π
a. Tính tổng trở của đoạn mạch và hệ số tự cảm L của cuộn dây.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch;
c. Viết biểu thức hiệu điện thế uMB hai đầu đoạn mạch.
Bài 6: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Hai đầu đoạn mạch AB ta duy trì một hiệu điện thế xoay chiều: R M Ro, L N C
u = 200 6 cos 100π t (V) A B
3 10 −4
Cho biết R = 100Ω , Ro = 50Ω , L = (H) và C = (F)
2π π 3
a. Tính tổng trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
c. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đoạn mạch uMN và uMB.
d. Để hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha thì tụ điện phải có điện dung là
bao nhiêu?
Bài 7: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Hai đầu đoạn mạch AB ta duy trì một hiệu điện thế xoay chiều: R M L N C
u = 60 2 cos 100π t (V) A B
0,4 10 −3
Cho biết R = 30Ω , L = (H) và C = (F)
2π 8π
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
b. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đoạn mạch uAN và uMB.
c. Mắc vào hai điểm M và N một ampère kế có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampère kế là bao
nhiêu?
Bài 8: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: R L
3
Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) A B
π
π
điện trở thuần R = 100Ω , cường độ dòng điện trong mạch có dạng: i = 2cos(100π t + ) (A)
6
1. Tính tổng trở đoạn mạch;
2. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
3.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L;
4. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L.

DẠNG 3: CÔNG SUẤT DÒNG XOAY CHIỀU


*Biểu thức tính công suất dòng xoay chiều: P = UIcosϕ = RI2.
R
* Hệ số công suất: k = cosϕ =
Z
Một số bài toán liên quan đến tìm đại lượng để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch không phân
nhánh RLC có cực trị:
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 14
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Bài toán 1: Tìm L, C để công suất đạt giá trị cực đại.
RU 2 RU 2
Phương pháp: Viết biểu thức công suất P = RI = 2 = ;
Z2 R 2 + (Z L − Z C ) 2
Khi đó: P -> Pmax <=> Z -> Zmin = R <=> ZL = ZC: Xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Từ đó ta suy ra giá trị L, C cần tìm.
U2
=> Pmax =
R
Bài toán 2: Tìm R để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch RLC đạt giá trị cực đại:
RU 2 U2 U2
= =
Phương pháp: Viết biểu thức công suất P = RI2 = Z 2 Z − ZC 2 y ;
R +( L )
R
Khi đó: P -> Pmax <=> y -> ymin
2
 Z − ZC 
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy: y = R +  L  ≥ 2 Z L − Z C
 R 
ymin = 2 Z L − Z C <=> R = Z L −Z C
U2 U2 U2
Khi đó công suất tiêu thụ cực đại của mạch là: Pmax = = =
y min 2R ZL − ZC
Bài 9: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Điện trở thuần R = 100 3 Ω ; tụ điện có điện dung C. R C
Duy trì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: A B
u = 200 2 cos100π t (V) thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong mạch là 1A.
1. Xác định giá trị điện dung C của tụ điện;
2. Viết biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế tức thời hai đầu mỗi dụng cụ
điênj;
3. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
2.10 −4 1
Bài 10: Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC có điện trở R = 50Ω , C = (F), L = (H). Hiệu điện
π π
thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng: u = 100 2 cos100π t (V) .
1. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch;
2. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ điện.
3. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch và hệ số công suất của đoạn mạch.
4. Giữ nguyên cuộn cảm và điện trở, thay tụ điện có điện dung C bằng tụ điện có điện dung C’ thì
công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị C’ và công suất cực đại đó.
3
Bài 11: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, điện trở R = 50Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H. Biểu
π
thức cường độ dòng điện qua mạch là i = 2 2 cos(100π t) (A) và nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn
π
mạch là (rad).
3
1. Tính điện dung C của tụ điện;
2. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch và hệ số công suất của đoạn mạch;
3. Viết biểu thức tức thời hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ điện và hai đầu đoạn mạch.
4. Giữ nguyên tụ điện và cuộn dây, thay đối điện trở R bằng điện trở R’ thì công suất tiêu thụ trên
đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Tính giá trị R’ và công suất cực đại đó.

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 15


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
1
Bài 12: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H, một tụ điện có
π
10 −3
điện dung C = F và một biến trở R mắc nối tiếp với nhau. Hai đầu đoạn mạch ta duy trì một hiệu điện

thế xoay chiều u = 120 2 cos100π t (V) .
1. Điều chỉnh biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch có giá trị 84,84W ≈ 60 2 W. Tính giá trị
tương ứng của điện trở R.
2. Xác định điện trở R để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại
này.
Bài 13: Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC có điện trở thuần R = 100Ω , cuộn dây có độ tự
2
cảm L = 0,636H ≈ H và tụ điện có điện dung C. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 200V và
π
tần số 50Hz.
π
1.Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhanh pha hơn cường độ dòng điện trong mạch là , tính giá
4
trị điện dung C của tụ điện.
2. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
π
3. Lấy pha ban đầu của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là (rad), viết biểu thức cường độ dòng
4
điện trong mạch và biểu thức hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ.
Bài 14: Cho một đoạn mạch điện RLC có R = 100Ω , một tụ điện có điện dung C = 31,8µ F, cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi được. Hai đầu đoạn mạch ta duy trì một hiệu điện thế xoay chiều: u = 200
2 cos100π t (V) .
1. Xác định giá trị độ tự cảm L của cuộn dây để hệ số công suất tiêu thụ đoạn mạch có giá trị lớn nhất.
Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trong trường hợp này.
2. Xác định giá trị độ tự cảm của cuộn dây để công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W. Viết biểu
thức cường độ dòng điện qua mạch trong trường hợp này.
Bài 15: Một cuộn cảm có điện trở thuần r = 10Ω , độ tự cảm L = 0,159H mắc nối tiếp với một biến trở R và
một tụ điện có điện dung CV biến thiên. Hai đầu đoạn mạch duy trì một hiệu điện thế xoay chiều u =
200cos100π t (V) .
1000
1. Cho CV = C1 = µF . Để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại phải cho biến trở
π
có giá trị là bao nhiêu? Tính công suất cực đại ấy và viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch trong
trường hợp này.
2. Cho R = R2 = 10Ω . Để hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại phải điều chỉnh cho C V có
giá trị là bao nhiêu? Tính hiệu điện thế cực đại ấy. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm trong trường
hợp này.

DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN MÁY BIẾN THẾ

Các công thức liên quan đến máy biến thế:


U1 n1
* Chế độ không tải: =
U2 n2
* Chế độ có tải: Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện năng:
U1 I 2
U1I1 ≈ U2I2 => ≈
U 2 I1
P2
* Công suất hao phí trên đường dây tải điện ∆P = RI 2 = R
U2
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 16
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
* Độ giảm thế trên đường dây tải điện: ∆ U = IR
U2I2
* Hiệu suất máy biến thế: H=
U 1 I1
P − ∆P
* Hiệu suất tải điện: H =
P
BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 1100 vòng, cuộn thứ cấp có 50 vòng. Cuộn thứ cấp được mắc vào
mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với nhau.
Biết tần số của dòng điện là 50Hz. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng
2
qua cuộn sơ cấp là 0,032A = A, công suất tiêu thụ của mạch thứ cấp là 5W, điện dung của tụ điện là C =
44
10 4
212µ F = µ F . Tính giá trị điện trở R và độ tự cảm L của cuộn dây, biết hiệu suất của máy bằng 1.
15 π
Bài giải:
n2
*Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp: U2 = U1 = 10V.
n1
U1 2
* Cường độ dòng điện trong mạch cuộn thứ cấp: I2 = I1 = A.
U2 2
2 P
* Điện trở trong mạch cuộn thứ cấp: P = R I 2 => R = = 10Ω ;
I 22
U2
*Tổng trở của mạch thứ cấp: Z2 = = 10 2 Ω
I2
* Giải ra ta tìm được hai giá trị của L là: 0,08H và 0,16H.
Bài 2: Một máy phát điện cung cách mạch ngoài một công suất P1 = 2MW, hiệu điện thế giữa hai cực của
máy phát là U1 = 2000V.
1. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng do máy cung cấp, biết hiệu điện thế cùng pha với cường độ
dòng điện.
2. Dòng điện được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến thế có hiệu suất H = 97,5%. Cuộn sơ cấp có
N1 = 160 vòng, cuộn thứ cấp có N2= 1200 vòng. Dòng điện ở cuộn thứ cấp được dẫn đến nơi tiêu thụ băng dây
dẫn có điện trở R = 10Ω . Tính hiệu điện thế, công suất nơi tiêu thụ và hiệu suất tải điện.
Bài giải:
P1
1. Cường độ dòng điện hiệu dụng do máy phát cung cấp: I1 = = 1000A.
U1
2. Hiệu điện thế, công suất, hiệu suất tải điện:
N2
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U2= U1 = 15000V.
N1
U 1 I1
+ Cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp: I2 = H = 130A;
U2
+ Độ giảm điện thế trên đường dây: ∆ U = I2R = 1300V;
+ Hiệu điện thế nơi tiêu thụ: U3 = U2 - ∆ U = 13700V;
+ Công suất dòng điện tại nơi tiêu thụ: P3 = U3I3 = 1781000W.
P3
+ Hiệu suất tải điện: Ht = = 89%
P1

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 17


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Bài 3: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 6250 vòng và cuộn thứ cấp có 1250 vòng. Biết hiệu suất của máy
biến thế là 96%. Máy nhận công suất từ 10kW ở cuộn sơ cấp.
1. Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp, biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V (biết hiệu suất
không ảnh hưởng đến hiệu điện thế).
2. Tính công suất nhận được ở cuộn thứ cấp và cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp. Biết hệ số
công suất của mạch thứ cấp là 0,8.
3. Biết hệ số tự cảm tổng cộng của mạch thứ cấp là 0,2H. Tìm điện trở của mạch thứ cấp. Cho biết tần
số dòng điện là 50Hz.
Bài giải:
N2
1. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp: U2= U1 = 200V
N1
2. Tính công suất tiêu thụ cuộn thứ cấp và cường độ dòng điện cuộn thứ cấp.
+ Công suất mạch thứ cấp: P2 = H.P1 = 9600W.
P2
+ Mặt khác ta có: P2 = U2I2cosϕ 2 => I2 = = 60A.
U 2 cos ϕ2
R R
3. Tìm điện trở mạch thứ cấp: Ta có k = Z = => R = 83,7Ω .
R 2 + Z 2L

BÀI TẬP TỰ GIẢI

Bài 4: Một trạm phát điện truyền đi một công suất P1 = 100kW trên dây điện có điện trở R = 8Ω . Biết hiệu
điện thế từ trạm phát điện chuyển đi là U1 = 1000V.
1. Tính hiệu suất tải điện.
2. Tính lại câu trên nếu trạm phát điện được nối với máy biến thế có hệ số biến thế k = 0,1. Coi hiệu
n1
suất của máy biến thế là H = 1 (cho biểu thức của hệ số biến thế là k = ).
n2
Bài 5: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có n1 = 1000 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 100 vòng. Cuộn thứ cấp được
mắc vào một mạch điện gồm điện trở thuần R = 12Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm là L=0,016H và tụ
điện có điện dung là C = 320µ F . Biết tần số của dòng điện là f = 50Hz, hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là
U1 = 117V. Hiệu suất của máy biến thế là Hm = 0,95 và giả thiết rằng hiệu suất này chỉ ảnh hưởng đến cường
1
độ dòng điện. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp. Lấy = 0,32.
π
Bài 6: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: R L
3
Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) A B
π
π
điện trở thuần R = 100Ω , cường độ dòng điện trong mạch có dạng: i = 2cos(100π + ) (A)
6
1. Tính tổng trở đoạn mạch;
2. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
3.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L;
4. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L.

Lưu ý :
1. Đoạn mạch RLC có R thay đổi:
U2 U2
* Khi R= ZL-ZC thì PMax = 2 Z − Z = 2 R
L C

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 18


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
U2
* Khi R=R1 hoặc R=R2 thì P có cùng giá trị. Ta có R1 + R2 = ; R1R2 = ( Z L − Z C ) 2
P
U2
Và khi R = R1 R2 thì PMax =
2 R1 R2 C
R L,R0
* Trường hợp cuộn dây có điện trở R0 (hình vẽ)
U2 U2 A B
Khi R = Z L − Z C − R0 ⇒ PMax = =
2 Z L − Z C 2( R + R0 )
U2 U2
Khi R = R0 + ( Z L − Z C ) ⇒ PRMax = =
2 2

2 R02 + ( Z L − Z C ) 2 + 2 R0 2( R + R0 )

2. Đoạn mạch RLC có L thay đổi:


1
* Khi L = 2 thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
ωC
R 2 + Z C2 U R 2 + Z C2
* Khi Z L = và U LMax = U + U R + UC ; U LMax − UC ULMax − U = 0
2 2 2 2 2 2
thì U LMax =
ZC R
1 1 1 1 2 L1 L2
* Với L = L1 hoặc L = L2 thì UL có cùng giá trị thì ULmax khi = ( + )⇒ L=
Z L 2 Z L1 Z L2 L1 + L2
Z C + 4 R 2 + ZC2 2UR
* Khi Z L = thì U RLMax = Lưu ý: R và L mắc liên tiếp nhau
2 4 R 2 + Z C2 − ZC
3. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
1
* Khi C = 2 thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
ω L
R 2 + Z L2 U R 2 + Z L2
Z
* Khi C = thì U CMax = và U CMax = U + U R + U L ; UCMax − ULUCMax − U = 0
2 2 2 2 2 2

ZL R
1 1 1 1 C + C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi = ( + )⇒C = 1
Z C 2 ZC1 ZC2 2

Z L + 4 R 2 + Z L2 2UR
* Khi Z C = thì U RCMax = Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau
2 4 R 2 + Z L2 − Z L
4. Mạch RLC có ω thay đổi:
1
* Khi ω = thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
LC
1 1
ω= 2U .L
* Khi C L R 2 thì U LMax =
− R 4 LC − R 2C 2
C 2
1 L R2 2U .L
* Khi ω = − thì U CMax =
L C 2 R 4 LC − R 2C 2
* Với ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax hoặc PMax hoặc URMax khi
ω = ω1ω2 ⇒ tần số f = f1 f 2
5. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau có
UAB = UAM + UMB ⇒ uAB; uAM và uMB cùng pha ⇒ tanuAB = tanuAM = tanuMB

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 19


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
6. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆ ϕ
Z L − ZC1 Z L − Z C2
Với tan ϕ1 = 1 và tan ϕ 2 = 2 (giả sử ϕ 1 > ϕ 2)
R1 R2
tan ϕ1 − tan ϕ2
Có ϕ 1 – ϕ 2 = ∆ ϕ ⇒ = tan ∆ϕ
1 + tan ϕ1 tan ϕ2
Trường hợp đặc biệt ∆ ϕ = π /2 (vuông pha nhau) thì tanϕ 1tanϕ 2 = -1.
VD: * Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆ ϕ A R L M C B
Ở đây 2 đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM
tan ϕ AM − tan ϕ AB
⇒ ϕ AM – ϕ AB = ∆ ϕ ⇒ = tan ∆ϕ Hình 1
1 + tan ϕ AM tan ϕ AB
Z Z − ZC
Nếu uAB vuông pha với uAM thì tan ϕ AM tan ϕ AB =-1 ⇒ L L = −1
R R
* Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch pha nhau ∆ ϕ
Ở đây hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB
Gọi ϕ 1 và ϕ 2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2 A R L M C B
thì có ϕ 1 > ϕ 2 ⇒ ϕ 1 - ϕ 2 = ∆ ϕ
Nếu I1 = I2 thì ϕ 1 = -ϕ 2 = ∆ ϕ /2 Hình 2
tan ϕ1 − tan ϕ2
Nếu I1 ≠ I2 thì tính = tan ∆ϕ
1 + tan ϕ1 tan ϕ2

-----------------------------------------------

CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG


DẠNG 1: GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
λD
+ Công thức tính khoảng vân: i = ;
a
ai
+ Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm: λ = ;
D
λD
+ Vị trí vân sáng: x = ki = k
a
- Nếu k = 0: Ta được vân sáng trung tâm;
- Nếu k = ± 1: Ta được vân sáng bậc 1;
- Nếu k = ± 2: Ta được vân sáng bậc 2…
λD
+ Vị trí vân tối: x = ± (k + 0,5)i = ± (k + 0,5)
a
- Nếu k = 0: vân tối thứ nhất;
- Nếu k = 1: Vân tối thứ hai.
Lưu ý: Khi giải các bài tập về giao thoa sóng ánh sáng, các đại lượng D,a,i,x phải cùng đơn vị.

BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1: Hai khi Yong S1, S2 cách nhau 1mm, nguồn sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng
λ =0,6µ m. Tính khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối kề nhau, biết rằng khoảng cách từ hai khe
đến màn là 2m.
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 20
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Bài 2: Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng làm thí nghiệm là λ =0,6µ m.
1. Tính hiệu quang lộ từ hai nguồn S1 và S2 đến điểm M trên màn cách vân trung tâm 1,5cm.
2. Tính khoảng vân (khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối kề nhau).
Bài 3: Hai khe Young cách nhau 0,5mm. Nguồn sáng cách đều các khe phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ =0,5µ m. Vân giao thoa hứng được trên màn E cách các khe 2m. Tìm khoảng vân i?
Bài 4: Quan sát giao thoa trên màn E, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,5mm.
Khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Xác định bước sóng của bức xạ
đơn sắc dùng làm thí nghiệm.
Bài 5: Người ta đếm được trên màn 12 vân sáng trải dài trên bề rộng là 13,2mm. Tính khoảng vân của hiện
tượng giao thoa.
Bài 6: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,9mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn hứng E là 2m. Khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ 11 cùng
bên so với vân trung tâm là 15mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm.
Bài 7: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, bước sóng dùng làm thí nghiệm là
λ =0,5µ m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm.
a. Tìm khoảng cách giữa hai khe đến màn để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân
sáng bậc 5.
b. Để tại đó là vân sáng bậc 2 thì phải dời màn E một đoạn là bao nhiêu? Theo chiều nào?
Bài 8: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m và khoảng vân đo được là 2mm.
1. Tìm bước sóng dùng làm thí nghiệm.
2. Xác định vị trí của vân sáng bậc 5.
3. Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 3 nằm ở hai bên so với vân trung tâm.
Bài 9: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 1m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm λ =0,5µ m.
1. Tính khoảng vân i của hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Xác định vị trí của vân sáng bậc hai và vân tối thứ năm. Và tính khoảng cách giữa chúng trong hai
trường hợp:
a. Hai vân ở cùng bên so với vân trung tâm.
b. Hai vân ở hai phía so với vân trung tâm.

DẠNG 2: GIAO THOA TRƯỜNG - SỐ VÂN GIAO THOA

λD
* Khoảng vân của bức xạ đơn sắc: i = ;
a
* Xác định bề rộng nữa giao thoa trường: l n = 2k.
L
+Nếu l = (k+0,5)i: Vân ngoài cùng là vân tối thứ k + 1, số=
2
+ Nếu l = ki: thì vân ngoài cùng là vân bậc k, số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa
trường là:
- Số vân sáng là: n = 2k+1;
- Số vân tối là : vân sáng, vân tối quan sát được trên giao thoa trường là:
+ Số vân tối là: n = 2(k+1);
+ Số vân sáng là : n = 2k + 1.

Lưu ý: Số vân sáng trên giao thoa trường là số lẻ, số vân tối trên giao thoa trường là số chẵn;
* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung
tâm)

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 21


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
éL ù
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S = 2 ê ú+1
ê
ë2i ú
û
éL ù
+ Số vân tối (là số chẵn): N t = 2 ê + 0,5ú
ê
ë2i ú
û
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng: x1 < ki < x2
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
* Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân sáng.
L
+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i =
n- 1
L
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i =
n
L
+ Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i =
n - 0,5
* Sự trùng nhau của các bức xạ λ 1, λ 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
+ Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ... ⇒ k1λ 1 = k2λ 2 = ...
+ Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... ⇒ (k1 + 0,5)λ 1 = (k2 + 0,5)λ 2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức
xạ.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 10: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm với ánh sáng
đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m và quan sát hiện tượng giao thoa ở trên màn E cách
hai khe 2m.
1. Tại các điểm M1 và M2 cách vân trung tâm lần lượt 7mm và 10mm thu được vân gì? Bậc (thứ) mấy?
2. Biết chiều rộng của vùng giao thoa trường trên màn là 26mm, tính số vân sáng, vân tối quan sát
được?
4
3. Nếu thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất n = thì có hiện tượng gì xảy ra? Tính khoảng
3
vân trong trường hợp này?
Bài 11: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1,5mm, hai khe sáng
cách màn là 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng nằm về một phía
so với vân trung tâm la 3mm.
1. Tính bước sóng λ của bức xạ dùng làm thí nghiệm;
2. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 8 nằm về hai phía so với vân trung tâm.
3. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa trường có bề rộng 11mm.
Bài 12: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm, hai khe sáng
cách màn là 3m, bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m.
1. Xác định số vân sáng, vân tối trên bề rộng 3cm của giao thoa trường;
2. Thay ánh sáng đơn sắc λ bằng ánh sáng đơn sắc λ ’ = 0,6µ m thì khoảng vân tăng hay giảm, tìm
số vân sáng, vân tối trên giao thoa trường 3cm như trên.

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 22


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
DẠNG 3: GIAO THOA ĐỒNG THỜI HAI BỨC XẠ
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRÙNG NHAU CỦA HAI VÂN SÁNG, HAI VÂN TỐI

λD λ' D
* Khoảng vân: i = ; i’ =
a a
λD λ' D
* Vị trí vân sáng của hai bức xạ: xs (λ ) = k1i = k1 ; xs (λ ') = k2i’ = k2 ;
a a
Hai vân sáng trùng nhau khi: xs (λ ) = xs (λ ')
k 1 i' λ' i' λ'
=> = = = >k1 = k 2 = k 2
k2 i λ i λ
Lưu ý: + k1, k2 ∈ Z;
+ Dựa vào điều kiện bài toán (giới hạn giao thoa trường) để giới hạn k1, k2.

BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 13: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát ra hai bức xạ
đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5µ m và λ 2 = 0,6µ m. Hai khe cách nhau 1,5mm và cách màn 1,5m. Xác định
vị trí của vân sáng bậc 4 của hai bức xạ này (nằm cùng một phía so với vân trung tâm). Khoảng cách giữa hai
vân này là bao nhiêu?
Bài 14: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm,
khoảng bước sóng của bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm λ 1 = 0,6µ m. Trên màn người ta đếm được 16
vân sáng trải dài trên bề rộng 18mm.
1. Tính khoảng cách từ hai khe đến màn.
2. Thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 thì vùng quan sát trên người ta đếm được 21 vân sáng.
Tính λ 2.
3. Tại vị trí cách vân trung tâm 6cm ta thu được vân gì, bậc (thứ) mấy của hai bức xạ đơn sắc trên?
Bài 15: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát ra hai bức xạ
λ 1 = 0,6µ m và λ 2. Trên màn người ta thấy vân tối thứ năm của hệ vân ứng với bức xạ λ 1 trung với vân
sáng bậc 5 của bức xạ λ 2. Tính bước sóng λ 2 dùng làm thí nghiệm.
Bài 16: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, bức xạ dùng làm thí nghiệm có bước sóng
λ = 0,55µ m, khoảng vân hứng được trên màn là i.
1. Khi thay bức xạ đơn sắc có bước sóng λ bằng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ ’, người ta thấy
khoảng vân i’ = 1,2i. Tính λ ’.
2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc trên, xác định các vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trùng
nhau.
Bài 17: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm có
bước sóng λ = 0,6µ m. Hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn 2m. Tính số vân sáng, vân tối quan sát
được trên giao thoa trường rộng 25,8mm.
Bài 18: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn
2m.
1. Người ta chiếu tới hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,45µ m
λ 2 = 0,5µ m. Xác định những vị trí mà hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau.
2. Chiếu tới hai khe một thành phần đơn sắc thứ ba có bước sóng λ 3 = 0,6µ m. Định vị trí mà cả ba
vân trùng nhau trên màn.
Bài 19: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách giữa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ 1=0,66µ m. Biết bề
rộng của giao thoa trường là 13,2mm.
1. Tính khoảng vân, số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa trường.

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 23


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ λ 1,λ 2 thì vân sáng bậc 3 của bức xạ λ 2 trùng với vân sáng thứ hai
của bức xạ λ 1. Tính λ 2 .
Bài 20: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, bức xạ
đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ 1 = 0,6µ m và trên màn, vân sáng thứ 5 cách vân trung tâm là
3mm.
1. Tính khoảng cách từ hai khe đến màn.
2. Tính khoảng cách từ vân tối thứ 3 đến vân sáng thứ 4 nằm ở hai bên so với vân trung tâm.
3. Nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ λ 1 và λ 2 thì ta thấy vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 1
trùng với vân tối thứ 5 của bức xạ λ 2 . Tìm λ 2? Bức xạ λ 2 nằm trong vùng nào của thang sóng điện từ?
Bài 21: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn
2m, bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ 1 = 0,6µ m.
1. Tính khoảng vân i1.
2. Người ta đồng thời chiếu hai bức xạ đơn sắc λ 1 và λ 2= 0,4µ m thì vân sáng bậc 3 của bức xạ λ 1
trùng với vân nào của bức xạ λ 2?
3. Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 2 của bức xạ λ 1 đến vân tối thứ 6 của bức xạ λ 2, biết rằng hai
vân này cùng nằm một phía so với vân trung tâm.
Bài 22: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m.
1. Chiếu vào hai khe sáng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5µ m. Tính khoảng cách giữa vân
sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 nằm ở hai bên so với vân trung tâm.
2. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 2 thì tại điểm M cách vân trung tâm 4,8mm
có vân sáng bậc 4, tính bước sóng λ 2 ?
3. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1, λ 2 thì trên màn có những vị trí nào
trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ, biết bề rộng của giao thoa trường là 24mm.
Bài 23: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm, trên màn giao
thoa xuất hiện vân sáng bậc 5 cách vân trung tâm 4mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m.
1. Tính bước sóng λ 1 dùng làm thí nghiệm.
2. Nếu chiếu vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 2 thì người ta đo được trong khoảng 4,5mm có 6
vân sáng liên tiếp. Tìm bước sóng λ 2 và bề rộng quang phổ bậc 1 ứng với bức xạ λ 2 .
Bài 24: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, hai khe cách màn
1m.
1. Ban đầu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 thì khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 đến vân tối thứ
5 ở cùng một phía so với vân trung tâm là 1,5mm. Tìm bước sóng λ 1 .
2. Dùng đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1, λ 2 thì vân tối thứ hai của bức xạ λ 1 trùng
với vân sáng bậc 3 của bức xạ λ 2 .Tính λ 2.
3. Xác định vị trí trùng nhau hai vân sáng của bức xạ nằm cùng một bên gần vân trung tâm nhất.
Bài 25: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm và hai khe cách
màn 2m.
1. Với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,45µ m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân
sáng bậc 5 nằm về hai phía so với vân trung tâm.
2. Với sánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2. Biết bề rộng 5 khoảng vân liên tiếp là 30mm. Tính bước
sóng λ 2. Tại vị trí cách vân trung tâm 9mm là vân sáng hay vân tối? Bậc (thứ) mấy?
3. Đồng thời chiếu vào hai khe hai bức xạ λ 1, λ 2 tìm vị trí gần nhau nhất so với vân trung tâm mà
vân sáng của hai bức xạ trùng nhau.

DẠNG 4: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 24


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
λD
* Khoảng vân: i = ;
a
λD
* Vị trí vân sáng của bức xạ: xs (λ ) = ki = k ;
a
λD
*Vị trí vân tối của bức xạ: : xt (λ ) = ± ki = ± k ;
a
* Ánh sáng trắng có miền bước sóng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0,75µ m
Lưu ý: + Nhiều khi cho miền bước sóng của ánh sáng trắng: 0,4µ m ≤ λ ≤ 0,76µ m.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

Bài toán 1 : Tìm số bức xạ cho vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm x.
Phương pháp:
λD ax
+ Tại vị trí x cho vân sáng: x = k => λ =
a kD
+ Dực vào miền bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0,75µ m
ax ax ax
=> 0,38µ m ≤ ≤ 0,75µ m => 0,75 D ≤ k ≤ 0,38 D , k ∈ Z
kD
Tìm k từ hệ bất phương trình trên, có bao nhiêu k thì có bấy nhiêu bức xạ cho vân sáng tại vị trí đó.
ax
Thay giá trị k vào biểu thức λ = , ta tìm được bước sóng của các bức xạ.
kD
Bài toán 2 : Tìm số bức xạ cho vân tối (bị tắt) tại vị trí cách vân trung tâm x.
Phương pháp:
λD ax
+ Tại vị trí x cho vân sáng: x = (k + 0,5) => λ = (k + 0,5) D
a
+ Dực vào miền bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0,75µ m
ax ax ax
=> 0,38µ m ≤ (k + 0,5) D ≤ 0,75µ m => 0,75 D − 0,5 ≤ k ≤ 0,38 D − 0,5 , k ∈ Z
Tìm k từ hệ bất phương trình trên, có bao nhiêu k thì có bấy nhiêu bức xạ cho vân tối (bị tắt) tại vị trí
đó.
ax
Thay giá trị k vào biểu thức λ = (k + 0,5) D
, ta tìm được bước sóng của các bức xạ.

Bài toán 3: Tìm bề rộng quang phổ bậc k của ánh sáng trắng:
D
∆ xk = xk(λ đ) - xk(λ t) = k ( λđ - λt) = k∆ x1
a
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
D
∆xMin = [kλt − (k − 0,5)λđ ]
a
D
∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
a
D
∆xMaxđ = [kλ − ( k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm
a

BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 26: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 3,2m. Trên màn người ta xác định được vị trí của vân sáng bậc 14 cách vân trung
tâm 11,2mm.

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 25


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
1. Tính bước sóng của bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm.
2. Thí nghiệm với ánh sáng trắng, thì tại điểm M cách vân trung tâm 6,72mm có những bức xạ nào bị
tắt?
Bài 27: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m.
Bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0 ,5 µ m, trên màn người ta đo được khoảng cách từ
vân sáng thứ hai đến vân tối thứ 4 (nằm cùng một phía so với vân trung tâm) là 0,75mm.
1. Tính khoảng vân i và khoảng cách giữa hai khe sáng.
2. Thí nghiệm với ánh sáng trắng, thì tại điểm cách vân trung tâm 4mm có vân sáng của những bức xạ
đơn sắc nào?
Bài 28: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng, hai khe cách nhau 2mm. khoảng
cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Biết bước sóng của ánh sáng trắng biến thiên liên tục từ 0,4µ m đến
0,75µ m. Tính bề rộng của quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc 3 của hiện tượng giao thoa (chỉ xét đến các
vân nằm ở cùng một phía so với vân trung tâm).
Bài 29: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm,
khoảng cách giữa hai khe đến màn là 1,6m. Hãy xác định bước sóng của các bức xạ bị tắt tại vị trí cách vân
trung tâm 3,5mm.
Bài 30: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, cho biết λ đ = 0,4µ m, λ t = 0,75µ m.
1. Tính bề rộng quang phổ bậc 1 và quang phổ bậc 3.
2. Xác định các bước sóng của các bức xạ bị tắt tại vị trí cách vân trung tâm 7,2mm.
Bài 31: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra các bức xạ có miền
bước sóng 0,4µ m đến 0,8µ m.Hai khe cách nhau một đoạn 1mm và cách màn 1,5m. Tại điểm M cách vân
trung tâm 3mm có bao nhiêu bức xạ đơn sắc có cường độ cực đại. Tìm bước sóng của các bức xạ đơn sắc
trên?
Bài 32: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m.
1. Tiến hành thí nghiệm đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5µ m, λ 2 = 0,6µ m.
Xác định những vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trùng nhau.
2. Tiến hành thí nghiệm với ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4µ m đến 0,75µ m).
a. Tính bề rộng quang phổ bậc nhất và quang phổ bậc hai của hiện tượng giao thoa;
b. Xác định bước sóng của các bức xạ bị tắt tại vị trí M cách vân trung tâm 3,3mm.
Bài 33: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau 0,2mm, hai khe
cách màn 1m.
1. Biết khoảng cách giữa 10 vân sáng kề nhau là 2,7mm. Tính bước sóng của bức xạ đơn sắc do nguồn
sáng phát ra.
2. Thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng, tại điểm cách vân trung tâm 2,7mm có bao nhiêu bức
xạ bị tắt? xác định bước sóng của các bức xạ trên.
Bài 34: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, hai khe cách màn
2m.
1. Tiến hành thí nghiệm với bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,656µ m. Tính khoảng vân thu được trên
màn.
2. Tiến hành thí nghiệm với bức xạ màu lục, biết bề rộng của 10 khoảng vân liên tiếp là 1,09cm. Tính
bước sóng của bức xạ màu lục dùng làm thí nghiệm.
3. Tiến hành thí nghiệm với ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4µ m đến 0,7µ m). Xác định những
bức xạ bị tắt tại vị trí cách vân trung tâm 1,2cm.
I
DẠNG 5: GIAO THOA TRÊN LƯỠNG
LĂNG KÍNH FRESNEL S1 A

a S α O C
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 26
S2 A
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .

* Hệ lăng kính Fresnel gồm hai lăng kính hoàn toàn giống hệt nhau, chung cạnh đáy và có góc chiết
quang A nhỏ.
* Nguồn sáng S qua hai lăng kính cho 2 ảnh S1, S2 đóng vai trò là hai nguồn sáng kết hợp.
a = S1S2 = 2α SO = 2(n – 1)A.SO

BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 35: Một lưỡng lăng kính Fresnel gồm hai lăng kính giống nhau, các đáy sát nhau. Lăng kính có góc chiết
quang A và chiết suất n. Đặt một khe sáng S song song với cạnh của lưỡng lăng kính. Khoảng cách từ khe S
đến lưỡng lăng kính là d1. màn E cách lưỡng lăng kính là d2.
1. Chứng minh rằng lưỡng lăng kính Fresnel tương đương với hệ giao thoa khe Young . Vẽ trường
giao thoa và tính bề rộng giao thoa trường trên màn E.
2. Hãy thiết lập hệ thức xác định hiệu quang trình tại một điểm M trên màn E cách tâm O của màn một
đoạn x theo A, n, d1 và d2.
Tính khoảng vân trong trường hợp A = 3.10-3rad, n = 1,5, d1 = 50cm, d2 = 1m và λ = 0,55µ m.
Bài giải:
Bài 36: 1. Chứng minh lưỡng lăng kính Fresnel tương đương với hệ giao thoa khe Young:
Chùm tia sáng xuất phát từ nguồn sáng S, sau khi khúc xạ qua lưỡng lăng kính thì bị tách thành hai.
Hai chùm tia sáng này coi như xuất phát từ S1, S2 là hai ảnh ảo của S. Hai nguồn ảo S1, S2 và các chùm tia
sáng do chúng phát ra đối xứng nhau qua mặt phẳng chứa đáy của lăng kính. S 1 và S2 đóng vai trò là hai
nguồn sáng kết hợp nên sẽ gây ra hiện tượng giao thoa.
Vậy, lưỡng lăng kính Fresnel có tác dụng tương đương với khe Young.
* Bề rộng giao thoa trường trên màn E:
+ Góc lệch tia sáng qua lăng kính: α = (n – 1)A (với A rất nhỏ)
+ Khoảng cáh giữa hai nguồn S1, S2: a = S1S2 = 2d1tanα =2d1(n – 1)A.
d2
=> Bề rộng của giao thoa trường: l = a = 2d2(n – 1)A
d1
2. Thiết lập hệ thức tính hiệu quang lộ tại một điểm M trên màn.
Từ công thức tính hiệu quang lộ trong hiện tượng giao thoa:
ax 2d 2 A (n −1) x
δ = , với D = d1 + d2 => δ =
D d1 + d 2
λD (d 1 + d 2 )λ
*Khoảng vân i được tính bởi công thức: i = =
a 2d 2 A(n − 1)
Thay các giá trị từ giả thiết bài toán, ta tìm được khoảng vân i = 0,55mm
Bài 37: Một lưỡng lăng kính Fresnel có góc chiết quang A = 1o làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n =1,5. Một
nguồn sáng S đơn sắc đặt trên mặt phẳng đáy chung của hai lăng kính và cách đáy lăng kính một đoạn d =
25cm.
1. Xem rằng ảnh S1, S2 của S tạo bởi hai lăng kính có vị trí được dịch đi so với S theo phương vuông
góc với mặt phẳng đáy chung , hãy tính khoảng cách a = S1S2, cho 1’ = 3.10-4rad.
2. Đặt một màn quan sát E vuông góc với mặt phẳng đáy chung của hai lăng kính, cách lăng kính một
đoạn 2m, người ta quan sát thấy các vân giao thoa. Tính khoảng vân và số vân quan sát được trên màn E, biết
bước sóng ánh sáng của nguồn sáng S dùng làm thí nghiệm là λ = 0,5µ m. Nếu nguồn sáng S dịch chuyển ra
xa lăng kính theo phương vuông góc với màn E thì khoảng vân và số vân quan sát được trên màn E thay đổi
thế nào?
----------------------------------------

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 27


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn)
hc
e = hf = = mc 2
l
Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
m là khối lượng của phôtôn
2. Tia Rơnghen (tia X)
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen
hc
l Min =

mv 2 mv 2
Trong đó Eđ = = e U + 0 là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm cực)
2 2
U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
3. Hiện tượng quang điện
*Công thức Anhxtanh
hc mv 2
e = hf = = A + 0 Max
l 2
hc
Trong đó A = là công thoát của kim loại dùng làm catốt
l0
λ 0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
v0Max là vận tốc ban đầu của electron quang điện khi thoát khỏi catốt
f, λ là tần số, bước sóng của ánh sáng kích thích
* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK ≤ Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm
mv02Max
eU h =
2
Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron chuyển động trong
điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức:
1
e VMax = mv02Max = e EdMax
2
* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào anốt, vK = v0Max là
vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 28


TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
1 1
e U = mv A2 - mvK2
2 2
n
* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện) : H=
n0
Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một khoảng thời
gian t.
n e n hf n hc
Công suất của nguồn bức xạ: p = 0 = 0 = 0
t t lt
q ne
Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = =
t t
I bh e Ibh hf I hc
Þ H= = = bh
pe pe pl e
* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B
mv r¶ ur
R= , a = (v,B)
e B sin a
Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max
r ur mv
Khi v ^ B Þ sin a = 1 Þ R =
eB
Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận
tốc ban đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … đều được tính ứng với bức xạ có
λ Min (hoặc fMax)
4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô Em
* Tiên đề Bo nhận phôtôn phát phôtôn
hc hfmn hfmn
e = hf mn = = Em - En
l mn En

* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô: Em > En
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:
13, 6
En =- 2 (eV ) Với n ∈ N*.
n
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất λ LK khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất λ ∞K khi e chuyển từ ∞ → K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 29
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
P n=6
Vạch đỏ Hα ứng với e: M → L O n=5
Vạch lam Hβ ứng với e: N → L
N n=4
Vạch chàm Hγ ứng với e: O → L
Vạch tím Hδ ứng với e: P → L M n=3
Lưu ý: Vạch dài nhất λ ML (Vạch đỏ Hα ) Pasen
Vạch ngắn nhất λ ∞L khi e chuyển từ ∞ → L.
L n=2
Hδ Hγ Hβ H
α

- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại


Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo Banme
M
Lưu ý: Vạch dài nhất λ NM khi e chuyển từ N → M. n=1
K
Vạch ngắn nhất λ ∞M khi e chuyển từ ∞ → M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các Laiman
vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:
1 1 1
= + và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)
λ13 λ12 λ23
--------------------------------------------

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


1. Hiện tượng phóng xạ
* Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t
t
-
N = N 0 .2 T
= N0 .e- l t
* Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt (α hoặc e- hoặc e+) được
tạo thành:
D N = N 0 - N = N 0 (1- e- l t )
* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t
t
-
m = m0 .2 T
= m0 .e- l t
Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu
T là chu kỳ bán rã
ln2 0, 693
l = = là hằng số phóng xạ
T T
λ và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất
phóng xạ.
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t
D m = m0 - m = m0 (1- e- l t )
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 30
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Dm
* Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = 1- e- l t
m0
t
m -
Phần trăm chất phóng xạ còn lại: = 2 T
= e- l t
m0
* Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t
DN AN A
m1 = A1 = 1 0 (1- e- l t ) = 1 m0 (1- e- l t )
NA NA A
Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành
NA = 6,022.10-23 mol-1 là số Avôgađrô.
Lưu ý: Trường hợp phóng xạ β +, β - thì A = A1 ⇒ m1 = ∆ m
* Độ phóng xạ H
Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, đo bằng số phân rã
trong 1 giây.
t
-
H = H 0 .2 T
= H 0 .e- l t = l N
H0 = λ N0 là độ phóng xạ ban đầu.
Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây
Curi (Ci); 1 Ci = 3,7.1010 Bq
Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị giây(s).
2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết
* Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng
Vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2
Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
A
* Độ hụt khối của hạt nhân Z X
∆ m = m0 – m
Trong đó m0 = Zmp + Nmn = Zmp + (A-Z)mn là khối lượng các nuclôn.
m là khối lượng hạt nhân X.
* Năng lượng liên kết ∆ E = ∆ m.c2 = (m0-m)c2
DE
* Năng lượng liên kết riêng (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn):
A
Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
3. Phản ứng hạt nhân
A1
* Phương trình phản ứng: Z1 X 1 + ZA22 X 2 ® ZA33 X 3 + ZA44 X 4
Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, eletrôn, phôtôn ...
Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1 → X2 + X3
X1 là hạt nhân mẹ, X2 là hạt nhân con, X3 là hạt α hoặc β
* Các định luật bảo toàn
+ Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 31
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
uu
r uu r uu r uu r ur ur ur ur
+ Bảo toàn động lượng: p1 + p2 = p3 + p4 hay m1 v1 + m2 v2 = m4 v3 + m4 v4
+ Bảo toàn năng lượng: K X1 + K X 2 +D E = K X 3 + K X 4
Trong đó: ∆ E là năng lượng phản ứng hạt nhân
1
K X = mx vx2 là động năng chuyển động của hạt X
2
Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
2
- Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là: p X = 2mX K X
- Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng quy tắc hình bình hành
ur uur uu r uu
r uu r uu
r
Ví dụ: p = p1 + p2 biết j = ·p1 , p2 p1
p 2 = p12 + p22 + 2 p1 p2 cosj
2 2 2 ur
hay (mv) = (m1v1 ) + (m2 v2 ) + 2m1 m2 v1 v2 cosj p
φ
hay mK = m1 K1 + m2 K2 + 2 m1 m2 K1 K2 cosj
uu
r
uur ur uur ur
Tương tự khi biết φ1 = ·p1 , p hoặc φ 2 = ·p2 , p p2
uu
r uu r 2 2 2
Trường hợp đặc biệt: p1 ^ p2 ⇒ p = p1 + p2
uu
r ur uu
r ur
Tương tự khi p1 ^ p hoặc p2 ^ p
K1 v1 m2 A
v = 0 (p = 0) ⇒ p1 = p2 ⇒ = = » 2
K 2 v2 m1 A1
Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
* Năng lượng phản ứng hạt nhân: ∆ E = (M0 - M)c2
Trong đó: M 0 = mX1 + mX 2 là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng.
M = mX 3 + mX 4 là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.
Lưu ý: - Nếu M0 > M thì phản ứng toả năng lượng ∆ E dưới dạng động năng của các hạt X3, X4 hoặc phôtôn
γ .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn.
Nếu M0 < M thì phản ứng thu năng lượng | ∆ E| dưới dạng động năng của các hạt X1, X2 hoặc phôtôn γ .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững.
A1
* Trong phản ứng hạt nhân Z1 X 1 + ZA22 X 2 ® ZA33 X 3 + ZA44 X 4
Các hạt nhân X1, X2, X3, X4 có:
Năng lượng liên kết riêng tương ứng là δ1 , δ 2 , δ 3 , δ 4 .
Năng lượng liên kết tương ứng là ∆ E1, ∆ E2, ∆ E3, ∆ E4
Độ hụt khối tương ứng là ∆ m1, ∆ m2, ∆ m3, ∆ m4
Năng lượng của phản ứng hạt nhân
∆ E = A3 δ 3 +A4 δ 4 - A1 δ1 - A2 δ 2
∆ E = ∆ E3 + ∆ E4 – ∆ E1 – ∆ E2
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 32
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
∆ E = (∆ m3 + ∆ m4 - ∆ m1 - ∆ m2)c2
* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ
4 A 4 A- 4
+ Phóng xạ α ( 2 He ): Z X ® 2 He + Z - 2Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị.
- 1 A 0 A
+ Phóng xạ β - ( 0 e ): Z X ® - 1 e + Z +1Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ β - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một hạt
nơtrinô:
n ® p + e- + v
Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ β - là hạt electrôn (e-)
- Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ) chuyển động với vận tốc của
ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.
+1 A 0
+ Phóng xạ β +
( 0 e ): Z X ® +1 e + Z -A1Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ β +
là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt
nơtrinô:
p ® n + e+ + v
Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ β +
là hạt pôzitrôn (e+)
+ Phóng xạ γ (hạt phôtôn)
Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng lượng E2 đồng
thời phóng ra một phôtôn có năng lượng
hc
e = hf = = E1 - E2
l
Lưu ý: Trong phóng xạ γ không có sự biến đổi hạt nhân ⇒ phóng xạ γ thường đi kèm theo phóng xạ α
và β .
4. Các hằng số và đơn vị thường sử dụng
* Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023 mol-1
* Đơn vị năng lượng: 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
* Đơn vị khối lượng nguyên tử (đơn vị Cacbon): 1u = 1,66055.10-27kg = 931 MeV/c2
* Điện tích nguyên tố: | e| = 1,6.10-19 C
* Khối lượng prôtôn: mp = 1,0073u
* Khối lượng nơtrôn: mn = 1,0087u
* Khối lượng electrôn: me = 9,1.10-31kg = 0,0005u

============== Hết ==============

gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 33

You might also like