Professional Documents
Culture Documents
v2
4) Liên hệ giữa x, v, A: A 2 = x2 + .
ω2
a2 v2
Liên hệ : a = - ω 2x Liên hệ a và v : + =1
A 2ω 4 A 2ω 2
Dạng 2: Tính chu kì con lắc lò xo theo đặc tính cấu tạo
1) Công thức tính tần số góc, chu kì và tần số dao động của con lắc lò xo:
k k : ñoäcöù ng cuû
a loøxo (N/m)
+ Tần số góc: ω = với
m m : khoá i löôïng cuû
a vaät naë
ng (kg)
m t ∆l
+ Chu kỳ: T = 2π = =2π g
* ∆l : độ giản ra của lò xo (m)
k N
* N: số lần dao động trong thời gian t
2) Chu kì con lắc lò xo và khối lượng của vật nặng
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc khi lần lượt treo vật m1 và m2 vào lò xo có độ cứng k
2 2
Chu kì con lắc khi treo cả m1 và m2: m = m1 + m2 là T2 = T1 + T2 .
3) Chu kì con lắc và độ cứng k của lò xo.
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc lò xo khi vật nặng m lần lượt mắc vào lò xo k1 và lò xo k2
Độ cứng tương đương và chu kì của con lắc khi mắc phối hợp hai lò xo k1 và k2:
1 1 1
a- Khi k1 nối tiếp k2 thì = + 2 2
và T2 = T1 + T2 .
k k1 k 2
1 1 1
b- Khi k1 song song k2 thì k = k1 + k2 và 2
= 2+ 2 .
T T1 T2
Chú ý: độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.
x = xo
+ Tìm ϕ : Từ điều kiện kích thích ban đầu: t = 0, , giải phương trình lượng giác để tìm ϕ . Thì chon
v = vo
giá trị k=0
Chú ý: đưa phương lượng giác về dạng
a = b + k 2π
* sin a = sinb ⇒ k=0,1,2…..
a = π − b + k 2π
* cosa = cosb ⇒ a = ± b+ k2 π ( k= 0,1,2….)
+ Lưu ý:
- Vật đi theo chiều dương thì v > 0 → sinϕ < 0; đi theo chiều âm thì v <0→ sinϕ
>0.
- Các trường hợp đặc biệt:
π
- Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương thì ϕ =-π /2.( khi t = 0, x = 0, v > 0 ⇒ φ = - (rad) )
2
π
- Gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều âm thì ϕ = π /2 (khi t = 0, x = 0, v < 0 ⇒ φ = (rad) )
2
- Gốc thời gian là lúc vật ở VTB dương thì ϕ =0 (khi t = 0, x = A ;v = 0 ⇒ φ = 0. )
- Gốc thời gian là lúc vật ở VTB âm thì ϕ =π (khi t = 0, x = − A , v = 0 ⇒ φ = π (rad) ) .
Dạng 8: Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2:
B1: Xác định trạng thái chuyển động của vật tại thời điểm t1 và t2.
Ở thời điểm t1: x1 = ?; v1 > 0 hay v1 < 0
Ở thời điểm t2: x2 = ?; v2 > 0 hay v2 < 0
B2: Tính quãng đường
a- Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến khi qua vị trí x1 lần cuối cùng trong khoảng thời gian từ t1
đến t2:
t −t
+ Tính 2 1 = a → Phân tích a = n + b, với n là phần nguyên
T
+ S1 = N.4A
b- Tính quãng đường S2 vật đi được từ thời điểm vật đi qua vị trí x1 lần cuối cùng đến vị trí x2:
+ căn cứ vào vị trí của x1, x2 và chiều của v1, v2 để xác định quá trình chuyển động của vật. → mô tả
bằng hình vẽ.
+ dựa vào hình vẽ để tính S2.
c- Vậy quãng đường vật đi từ thời điểm t1 đến t2 là: S = S1 + S2
T
Neá u t = thì s = A
4 Neá u t = nT thì s = n4A
T T
d- Chú ý : Quãng đường: Neá u t = thì s = 2A suy ra Neá u t = nT + thì s = n4A + A
2 4
Neá u t = T thì s = 4A T
Neá u t = nT + thì s = n4A + 2A
2
2) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi thay đổi chiều dài:
Gọi T1 và T2 là chu kì của con lắc có chiều dài l1 và l2
+ Con lắc có chiều dài là l = l 1 + l 2 thì chu kì dao động là: T2 = T1 + T2 .
2 2
+ Con lắc có chiều dài là l = l1 – l2 thì chu kì dao động là: T2 = T12 − T22 .
3) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo nhiệt độ:
∆T α.∆to ∆T =T' - T
= với o o o ⇒ nhiệt độ tăng thì chu kì tăng và ngược lại
T 2 ∆t = t '− t
Trong đó: Chieàu daøi bieán ñoåi theo nhieät ñoä : l = lo(1 +α t). α là hệ số nở dài
(K-1) .
T là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to.
T’ là chu kì của con lắc ở nhiệt độ to’.
4) Chu kì con lắc đơn thay đổi theo độ cao so với mặt đất:
∆T h
= với ∆ T = T’ – T ⇒ T’ luôn lớn hơn T
T R
Trong đó: T là chu kì của con lắc ở mặt đất
T’ là chu kì của con lắc ở độ cao h so với mặt đất.
R là bán kính Trái Đất. R = 6400km
5) Thời gian chạy nhanh, chậm của đồng hồ quả lắc trong khoảng thời gian τ :
∆ T = T’ – T > 0 : đồng đồ chạy chậm
∆ T = T’ – T < 0 : đồng hồ chạy nhanh
∆T
Khoảng thời gian nhanh, chậm: ∆ t = τ .
T
Trong đó: T là chu kì của đồng hồ quả lắc khi chạy đúng, T = 2s.
τ là khoảng thời gian đang xét
6) Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn khi chịu thêm tác dụng của ngoại lực không đổi:
l l : chieàu daøi con laéc ñôn
T’ = 2π với
g' g': gia toá c troïng tröôøng bieå
u kieán
r
r r F r
Với g' = g + với F : ngoại lực không đổi tác dụng lên con lắc
m
ω
0
gl
1 1 mg 2 1 1
4. Cơ năng: E = Eđ + Et = mω S0 = S0 = mglα02 = mω2 lα02
2 2
2 2 l 2 2
1 2
Với Eđ = mv Et = mgl (1 − cosα ).
2
Dạng 11: Năng lượng, vận tốc và lực căng dây của con lắc đơn
1) Năng lượng dao động của con lắc đơn:
1
- Ñoäng naêng : Wñ = mv2.
2
1
- Theá naêng : Wt = = mgl(1 - cosα ) = mglα 2.
2
1
- Cô naêng : W = Wñ + Wt = mgl(1 - cosα ) + mv 2
2
Vận tốc của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α
v = 2gl ( cosα − cosα o ) .
2) Lực căng dây của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α
T = mg(3cosα − 2cosα o) .
Dạng 12: Tổng hợp dao động . Dao động tắt dần , dao động cưỡng bức , cộng hưởng
µ. ∆
Α
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
t
kA2 ω 2 A2 O
S= =
2µ mg 2µ g
4 µ mg 4 µ g
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A = = 2 T
k ω
A Ak ω2 A
* Số dao động thực hiện được: N = = =
∆A 4 µ mg 4 µ g
* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:
AkT πω A 2π
∆t = N .T = = (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = )
4 µ mg 2µ g ω
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω 0 hay T = T0
Với f, ω , T và f0, ω 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
……………………………………………………………………
* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở ⇒ một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng)
v
f = (2k + 1) ( k ∈ N)
4l
v
Ứng với k = 0 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
4l
k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…
------------------------------------------------
* Tính tổng trở bằng công thức theo cấu tạo hoặc công thức định nghĩa:
U Uo
: Z= R 2 + (Z L − Z C ) 2 hoặc Z = =
I Io
*Tính cường độ dòng điện hay hiệu điện thế từ công thức của định luật Ohm:
U U
I= hay Io = o
Z Z
*Có thể tính hiệu điện thế từ các biểu thức liên lạc sau:
U 2 = U 2R + ( U L − U C ) 2 hay U o2 = U oR
2
+ ( U oL − U oC ) 2
* Có thể dựa vào giản đồ vector quay để tính chất cộng của hiệu điện thế:
U o = U o1 + U o 2
u = u1 + u2 =>
U = U1 + U 2
Lưu ý: Để tính các độ lớn và các góc ta sử dụng:
+ Phép chiếu;
+ Định lý hàm cosin;
+ Tính chất hình học và lượng giác của các góc đặc biệt.
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 12
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
* Tìm số chỉ của volte kế hoặc ampère thì ta tìm giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng
điện.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: UAB = 220V R L
1
Biết tần số dòng điện là f = 50Hz; R = 10Ω , L = (H) A B
10 π
a. Tính tổng trở đoạn mạch;
b. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
c. Tính hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mỗi phần tử trong đoạn mạch trên.
Bài 2: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: R L
3
Biết tần số dòng điện là f = 50Hz; R = 10 3 Ω,L= (H) A B
10 π
10 −3
Và tụ điện có điện dung C = (F), UAB = 120V
2π
a. Tính tổng trở đoạn mạch;
b. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
c. Tính hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mỗi phần tử trong đoạn mạch trên..
Bài 3: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2 cos(100π t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng
đèn chỉ có điện trở thuần R = 300Ω và tụ điện có điện dung C = 7,95µ F mắc nối tiếp với nhau.
1. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
2. Tìm hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bóng đèn và hai đầu tụ điện.
* Những lưu ý khi viết biểu thức cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với dòng điện xoay chiều:
+ Khi cho biết biểu thức của cường độ dòng điệnI i = Iocos(ω t + ϕ i) (A), ta viết biểu thức hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch dưới dạng: u = Uocos(ω t + ϕ i + ϕ ) (V),
+ Khi cho biết biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: u = U ocos(ω t + ϕ u) (V), ta viết biểu thức
cường độ dòng điện trong mạch dưới dạng: i = Iocos(ω t + ϕ u - ϕ ) (A).
* Dựa vào giả thiết đề cho để tìm U hoặc I;
* Biểu thức tìm ϕ từ biểu thức tính độ lệch pha của hiệu điện thế so với cường độ dòng điện:
ZL − ZC
tanϕ =
R
π π
Lưu ý: + Trong đoạn mạch chỉ có C thì hiệu điện thế trể pha so với cường độ dòng điện: ϕ = - (rad)
2 2
π π
+ Trong đoạn mạch chỉ có L thì hiệu điện thế sớm pha so với cường độ dòng điện: ϕ = (rad)
2 2
+ Đối với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần hoặc mạch RLC cộng hưởng thì hiệu điện thế cùng
pha so với cường độ dòng điện: ϕ = 0
+ Đối với đoạn mạch có tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm thì xảy ra hai trường hợp sau:
π π
- Nếu ZL > ZC thì u sớm pha hơn i là => ϕ = (rad)
2 2
π π
- Nếu ZL < ZCthì u trể pha hơn i là => ϕ = - (rad)
2 2
- BÀI TẬP ÁP DỤNG
DẠNG 4: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN MÁY BIẾN THẾ
Bài 1: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 1100 vòng, cuộn thứ cấp có 50 vòng. Cuộn thứ cấp được mắc vào
mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với nhau.
Biết tần số của dòng điện là 50Hz. Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng
2
qua cuộn sơ cấp là 0,032A = A, công suất tiêu thụ của mạch thứ cấp là 5W, điện dung của tụ điện là C =
44
10 4
212µ F = µ F . Tính giá trị điện trở R và độ tự cảm L của cuộn dây, biết hiệu suất của máy bằng 1.
15 π
Bài giải:
n2
*Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp: U2 = U1 = 10V.
n1
U1 2
* Cường độ dòng điện trong mạch cuộn thứ cấp: I2 = I1 = A.
U2 2
2 P
* Điện trở trong mạch cuộn thứ cấp: P = R I 2 => R = = 10Ω ;
I 22
U2
*Tổng trở của mạch thứ cấp: Z2 = = 10 2 Ω
I2
* Giải ra ta tìm được hai giá trị của L là: 0,08H và 0,16H.
Bài 2: Một máy phát điện cung cách mạch ngoài một công suất P1 = 2MW, hiệu điện thế giữa hai cực của
máy phát là U1 = 2000V.
1. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng do máy cung cấp, biết hiệu điện thế cùng pha với cường độ
dòng điện.
2. Dòng điện được đưa vào cuộn sơ cấp của một máy biến thế có hiệu suất H = 97,5%. Cuộn sơ cấp có
N1 = 160 vòng, cuộn thứ cấp có N2= 1200 vòng. Dòng điện ở cuộn thứ cấp được dẫn đến nơi tiêu thụ băng dây
dẫn có điện trở R = 10Ω . Tính hiệu điện thế, công suất nơi tiêu thụ và hiệu suất tải điện.
Bài giải:
P1
1. Cường độ dòng điện hiệu dụng do máy phát cung cấp: I1 = = 1000A.
U1
2. Hiệu điện thế, công suất, hiệu suất tải điện:
N2
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U2= U1 = 15000V.
N1
U 1 I1
+ Cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp: I2 = H = 130A;
U2
+ Độ giảm điện thế trên đường dây: ∆ U = I2R = 1300V;
+ Hiệu điện thế nơi tiêu thụ: U3 = U2 - ∆ U = 13700V;
+ Công suất dòng điện tại nơi tiêu thụ: P3 = U3I3 = 1781000W.
P3
+ Hiệu suất tải điện: Ht = = 89%
P1
Bài 4: Một trạm phát điện truyền đi một công suất P1 = 100kW trên dây điện có điện trở R = 8Ω . Biết hiệu
điện thế từ trạm phát điện chuyển đi là U1 = 1000V.
1. Tính hiệu suất tải điện.
2. Tính lại câu trên nếu trạm phát điện được nối với máy biến thế có hệ số biến thế k = 0,1. Coi hiệu
n1
suất của máy biến thế là H = 1 (cho biểu thức của hệ số biến thế là k = ).
n2
Bài 5: Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có n1 = 1000 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 100 vòng. Cuộn thứ cấp được
mắc vào một mạch điện gồm điện trở thuần R = 12Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm là L=0,016H và tụ
điện có điện dung là C = 320µ F . Biết tần số của dòng điện là f = 50Hz, hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là
U1 = 117V. Hiệu suất của máy biến thế là Hm = 0,95 và giả thiết rằng hiệu suất này chỉ ảnh hưởng đến cường
1
độ dòng điện. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp. Lấy = 0,32.
π
Bài 6: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ: R L
3
Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) A B
π
π
điện trở thuần R = 100Ω , cường độ dòng điện trong mạch có dạng: i = 2cos(100π + ) (A)
6
1. Tính tổng trở đoạn mạch;
2. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
3.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L;
4. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn cảm L.
Lưu ý :
1. Đoạn mạch RLC có R thay đổi:
U2 U2
* Khi R= ZL-ZC thì PMax = 2 Z − Z = 2 R
L C
2 R02 + ( Z L − Z C ) 2 + 2 R0 2( R + R0 )
ZL R
1 1 1 1 C + C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị thì UCmax khi = ( + )⇒C = 1
Z C 2 ZC1 ZC2 2
Z L + 4 R 2 + Z L2 2UR
* Khi Z C = thì U RCMax = Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau
2 4 R 2 + Z L2 − Z L
4. Mạch RLC có ω thay đổi:
1
* Khi ω = thì IMax ⇒ URmax; PMax còn ULCMin Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau
LC
1 1
ω= 2U .L
* Khi C L R 2 thì U LMax =
− R 4 LC − R 2C 2
C 2
1 L R2 2U .L
* Khi ω = − thì U CMax =
L C 2 R 4 LC − R 2C 2
* Với ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì IMax hoặc PMax hoặc URMax khi
ω = ω1ω2 ⇒ tần số f = f1 f 2
5. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau có
UAB = UAM + UMB ⇒ uAB; uAM và uMB cùng pha ⇒ tanuAB = tanuAM = tanuMB
-----------------------------------------------
λD
* Khoảng vân của bức xạ đơn sắc: i = ;
a
* Xác định bề rộng nữa giao thoa trường: l n = 2k.
L
+Nếu l = (k+0,5)i: Vân ngoài cùng là vân tối thứ k + 1, số=
2
+ Nếu l = ki: thì vân ngoài cùng là vân bậc k, số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa
trường là:
- Số vân sáng là: n = 2k+1;
- Số vân tối là : vân sáng, vân tối quan sát được trên giao thoa trường là:
+ Số vân tối là: n = 2(k+1);
+ Số vân sáng là : n = 2k + 1.
Lưu ý: Số vân sáng trên giao thoa trường là số lẻ, số vân tối trên giao thoa trường là số chẵn;
* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung
tâm)
Bài 10: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5mm với ánh sáng
đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m và quan sát hiện tượng giao thoa ở trên màn E cách
hai khe 2m.
1. Tại các điểm M1 và M2 cách vân trung tâm lần lượt 7mm và 10mm thu được vân gì? Bậc (thứ) mấy?
2. Biết chiều rộng của vùng giao thoa trường trên màn là 26mm, tính số vân sáng, vân tối quan sát
được?
4
3. Nếu thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất n = thì có hiện tượng gì xảy ra? Tính khoảng
3
vân trong trường hợp này?
Bài 11: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1,5mm, hai khe sáng
cách màn là 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng nằm về một phía
so với vân trung tâm la 3mm.
1. Tính bước sóng λ của bức xạ dùng làm thí nghiệm;
2. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 8 nằm về hai phía so với vân trung tâm.
3. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được trên giao thoa trường có bề rộng 11mm.
Bài 12: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm, hai khe sáng
cách màn là 3m, bức xạ đơn sắc dùng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5µ m.
1. Xác định số vân sáng, vân tối trên bề rộng 3cm của giao thoa trường;
2. Thay ánh sáng đơn sắc λ bằng ánh sáng đơn sắc λ ’ = 0,6µ m thì khoảng vân tăng hay giảm, tìm
số vân sáng, vân tối trên giao thoa trường 3cm như trên.
λD λ' D
* Khoảng vân: i = ; i’ =
a a
λD λ' D
* Vị trí vân sáng của hai bức xạ: xs (λ ) = k1i = k1 ; xs (λ ') = k2i’ = k2 ;
a a
Hai vân sáng trùng nhau khi: xs (λ ) = xs (λ ')
k 1 i' λ' i' λ'
=> = = = >k1 = k 2 = k 2
k2 i λ i λ
Lưu ý: + k1, k2 ∈ Z;
+ Dựa vào điều kiện bài toán (giới hạn giao thoa trường) để giới hạn k1, k2.
Bài toán 1 : Tìm số bức xạ cho vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm x.
Phương pháp:
λD ax
+ Tại vị trí x cho vân sáng: x = k => λ =
a kD
+ Dực vào miền bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0,75µ m
ax ax ax
=> 0,38µ m ≤ ≤ 0,75µ m => 0,75 D ≤ k ≤ 0,38 D , k ∈ Z
kD
Tìm k từ hệ bất phương trình trên, có bao nhiêu k thì có bấy nhiêu bức xạ cho vân sáng tại vị trí đó.
ax
Thay giá trị k vào biểu thức λ = , ta tìm được bước sóng của các bức xạ.
kD
Bài toán 2 : Tìm số bức xạ cho vân tối (bị tắt) tại vị trí cách vân trung tâm x.
Phương pháp:
λD ax
+ Tại vị trí x cho vân sáng: x = (k + 0,5) => λ = (k + 0,5) D
a
+ Dực vào miền bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0,75µ m
ax ax ax
=> 0,38µ m ≤ (k + 0,5) D ≤ 0,75µ m => 0,75 D − 0,5 ≤ k ≤ 0,38 D − 0,5 , k ∈ Z
Tìm k từ hệ bất phương trình trên, có bao nhiêu k thì có bấy nhiêu bức xạ cho vân tối (bị tắt) tại vị trí
đó.
ax
Thay giá trị k vào biểu thức λ = (k + 0,5) D
, ta tìm được bước sóng của các bức xạ.
Bài toán 3: Tìm bề rộng quang phổ bậc k của ánh sáng trắng:
D
∆ xk = xk(λ đ) - xk(λ t) = k ( λđ - λt) = k∆ x1
a
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
D
∆xMin = [kλt − (k − 0,5)λđ ]
a
D
∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
a
D
∆xMaxđ = [kλ − ( k − 0,5)λt ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm
a
a S α O C
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 26
S2 A
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
* Hệ lăng kính Fresnel gồm hai lăng kính hoàn toàn giống hệt nhau, chung cạnh đáy và có góc chiết
quang A nhỏ.
* Nguồn sáng S qua hai lăng kính cho 2 ảnh S1, S2 đóng vai trò là hai nguồn sáng kết hợp.
a = S1S2 = 2α SO = 2(n – 1)A.SO
* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô: Em > En
rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:
13, 6
En =- 2 (eV ) Với n ∈ N*.
n
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất λ LK khi e chuyển từ L → K
Vạch ngắn nhất λ ∞K khi e chuyển từ ∞ → K.
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
gv : Phùng Thanh Kỳ Trang 29
TRƯỜNG THPT QUY NHƠN . NĂM HỌC 2009 – 2010 Phương pháp giải vật lý 12 .
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
P n=6
Vạch đỏ Hα ứng với e: M → L O n=5
Vạch lam Hβ ứng với e: N → L
N n=4
Vạch chàm Hγ ứng với e: O → L
Vạch tím Hδ ứng với e: P → L M n=3
Lưu ý: Vạch dài nhất λ ML (Vạch đỏ Hα ) Pasen
Vạch ngắn nhất λ ∞L khi e chuyển từ ∞ → L.
L n=2
Hδ Hγ Hβ H
α