Professional Documents
Culture Documents
Pass = password
- Cấu hình WAN : chọn kết nối ADSL theo PPPoE (trước đó phải đổi modem sang chế độ
Bridge)
Bước 4: Chọn cấu hình không dây : Advanced Setup -> Wireless
- Chọn Pre-paid
- Chọn time-to Finish với kiểu tính cước sử dụng 1 lần (1 lần login)
- Chọn Accumulation với kiểu tính cước sử dụng nhiều lần (tích luỹ)
Nếu chọn trả sau : (chỉ sử dụng với bàn phím cổng PS2)
- Chọn Post-paid
Nếu thay đổi chế độ trả trước sang trả sau, các danh sách account sẽ bị xoá hết và kết nối
internet bị xoá.
Có 10 mức tính cước theo thời lượng sử dụng (Account usage time) và Charge (chi phí)
Nhưng sử dụng với Account Printer chỉ sử dụng thay 3 mức đầu, nếu sử dụng các mức
sau phải dùng qua bàn phím.
2 - Người quản trị nhấn phím C trên Account Printer (hoặc nhấn phím +3 rồi nhấn Enter)
3 - Người sử dụng nhận hoá đơn có ghi user và password, anh ta vào trình duyệt, gõ trang
web cần truy cập ví dụ : www.vnn.vn
Màn hình tạm thời chuyển sang màn hình Login : Gõ user và pass
Nếu Pass đúng, màn hình tự động chuyển sang trang web anh ta cần sử dụng trong thời 2
tiếng.
3 - Người sử dụng nhận hoá đơn có ghi user và password, anh ta vào trình duyệt, gõ trang
web cần truy cập ví dụ : vnexpress.net
Màn hình tạm thời chuyển sang màn hình Login : Gõ user và pass
Nếu Pass đúng, màn hình tự động chuyển sang trang web anh ta cần sử dụng.
4 - Người sử dụng không muốn truy cập cần thanh toán, đưa hoá đơn trả sau cho người
quản trị
5 - Người quản trị xem S/N hoá đơn (ví dụ :S/N :000123) gõ bàn phím +000123 và nhấn
Enter
6 - Người quản trị đưa hoá đơn đã tính tiền thời lượng khách hàng đã sử dụng (và thu tiền
theo % của 1h)
phần 1: Thiết lập thời gian tồn tại của account theo giờ ( Un-used account will be deleted
after …)
Thiết lập thời gian tích luỹ trong khoảng hạn định ( Accumulation account will be
deleted…)
phần 2 : Thiết lập cấu hình tính cước trên trình duyệt web mô phỏng Account Printer
( Web-based Account Generator Panel )
Mặc định – phím A mức 01, phím B mức 02, phím C mức 03
Chọn đầu in ra :
phần 3 : Chọn phương thức giảm giá nếu sử dụng nhiều (Discount Plan) nếu chọn Enable
mới có tác dụng.
mức 2 ~ 10 hiển thị mức thay đổi, điều kiện ( condictions ) luôn > = Unit Price = số mức
giá nhân với 1h
Unit Price = 1 1h = 2$
Unit Price = 1
Khi sử dụng được 3 h : cước được tính giảm giá = 3 x 1.5$ = 4.5$
Khi sử dụng được 7 h : cước được tính giảm giá = 2 x 2$ + 4 x 1.5$ + 1 x 1$ = 11$
Bước 9: Định nghĩa KeyPad (các phím nóng để tính hoá đơn cho trả trước)
Bước 10: Customiztion (tạo hoá đơn theo định dạng riêng)
Bước 11: Filtering : Lọc trang web, lọc địa chỉ IP
Bước 12: Shared : Danh sách thư mục tài nguyên chia sẻ trong mạng theo địa chỉ IP và
MAC máy tính
Bước 13: Portal Page :Tự động vào trang web khi login thành công
Bước 14: Advertisement : Đăng tải quảng bá trang web trong danh sách 10 địa chỉ
Bước 15: Walled Garden : cho phép truy cập vào trang web (Nhà cung cấp có dịch vụ
được phép) không cần user name và pass.
Bước 16: DDNS : hỗ trợ tên miền động (phải enable chức năng NAT ở phần Advanced
Setup -> Server)
Bước 17: LAN Device : hỗ trợ quản lí các thiết bị có thể quản trị qua Web chăng hạn như
các switch Web-smart.
Bước 18: SysLog : Ghi chép thông tin cấu hình trạng thái lên 2 đường :
- Qua thư email : địa chỉ mail- server, địa chỉ mail người gửi, địa chỉ thư người nhận,
username và pass của người nhận.
Bước 19: Chọn lưu và phục hồi cấu hình : System Tool -> Configuration
Back up : sao lưu cấu hình theo địa chỉ IP của TFTP server và tên file đích
Restore : phục hồi cấu hình theo máy tính đang quản trị (Local PC file path) hoặc địa chỉ
TFTP server
Bước 20: Firmware : Cấu hình phần mềm điều khiển WSG-402
- Schedule : Cấu theo lịch trình thời gian tự động trên 1 TFTP cho trước