You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁO NGANG 10 LỖ

Liên hệ địa chỉ: Số nhà 1, Ngõ 3, Đường Tô Hiệu Thị Xã Hà Đông , Hà Nội
ĐT: 0904506510

I/ GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của nhiều người yêu thích nghệ thuật thổi sáo. Vì
sáo được làm bằng trúc, bằng nứa, là loại nhạc cụ truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Sáo ngang cổ truyền của người Việt Nam có 6 lỗ bấm ngón tay, khi cần bấm mở các
âm thăng giáng phải bấm mở ½ lỗ nên rất khó chuẩn xác. Ngày nay sáo ngang của
Việt Nam được chế ra có 10 lỗ bấm ngón tay, như vậy âm thanh của sáo có đủ 7 âm
thanh tự nhiên từ đồ đến si và tất cả các âm thanh thăng giáng. Cây sáo 10 lỗ bấm
ngón tay có các ưu điểm là sử dụng được hết 10 ngón tay của mỗi người. Cách cầm
sáo 10 ngón tay là cách cầm sáo tốt nhất.
Chúng ta muốn làm quen được với các kĩ thuật của nghệ thuật thổi sáo thì trước
hết phải hiểu biết cơ bản về âm nhạc phổ thông như: vị trí các âm thanh ghi trên
khuông nhạc, kí hiệu ghi trường độ, kí hiệu sắc thái, dấu chấm dôi, dấu lặng, dấu nối,
dấu luyến, dấu thăng, dấu giáng, số chỉ nhịp, kí hiệu láy ngắn, láy rền…vv

II/ HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


1. CÁCH CẦM SÁO NGANG 10 LỖ VÀ CÁCH ĐẶT MÔI THỔI CHO SÁO
PHÁT RA CÁC ÂM THANH
Lỗ thổi của sáo đặt về phía tay trái, hai môi mím khít, không lên gân, đặt kề hai môi
vào mép phía trong của lỗ thổi ( Không ngậm kín lỗ thổi )
Lỗ thổi

 6 5 IV 4 III 3 2 II 1 I 0
Lỗ thổi
tiếng chim

Các âm thanh tự nhiên trên sáo ghi 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6


Các âm thăng giáng ghi I, II, III, IV
2. PHÂN CÔNG 10 NGÓN TAY BẤM MỞ CÁC LỖ SÁO
• Lỗ số 0 thổi thật nhẹ được âm C1
• Lỗ số I bấm mở bằng ngón út tay phải phụ trách C#
• Lỗ số 1 bấm mở bằng ngón áp út tay phải phụ trách D
• Lỗ số II bấm mở bằng ngón cái tay phải phụ trách D#
• Lỗ số 2 bấm mở bằng ngón giữa tay phải phụ trách E
• Lỗ số 3 bấm mở bằng ngón trỏ tay phải phụ trách F
• Lỗ số III bấm mở bằng ngón út tay trái phụ trách F#
• Lỗ số 4 bấm mở bằng ngón áp út tay trái phụ trách G
• Lỗ số IV bấm mở bằng ngón cái tay trái phụ trách G#
• Lỗ số 5 bấm mở bằng ngón giữa tay trái phụ trách A
• Lỗ số 6 bấm mở bằng ngón trỏ tay trái phụ trách B

Bước đầu tập thổi sáo, các quý vị chú ý cách cầm sáo theo sự phân công các ngón bấm mở ở trên
và cách đặt môi vào lỗ thổi. Sau đó tập thổi phát âm 7 âm thanh tự nhiên từ si ( B ) xuống đồ ( C1 )
và ngược lại từ đồ ( C1 ) lên đô ( C2 ). Lưu ý hãy bịt kín các âm thăng giáng I, II, III, IV. Mỗi nốt
ngân một phách, hết câu 1 chú ý lấy hơi rồi chuyển sang câu 2, cuối câu 2 ngân nốt đô ( C2 ) 2
phách

3. MỘT SÔ KÍ HIỆU
 Hệ thống chữ vần: Đồ Rê Mi Fa Sol La Si
 Hệ thống chữ cái: C D E F G A B
Câu 1 Câu 2 C2 ngân 2 phách
 
B A G F E D C1 C1 D E F G A B C2
4. SƠ ĐỒ BẤM MỞ SÁO NGANG 10 LỖ

6 5 IV 4 III 3 2 II 1 I 0

a. Các lỗ âm tự nhiên ghi số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6


b. Các lỗ âm thăng giáng ghi số la mã I, II, III, IV
Khi tập thổi phát âm các nốt tự nhiên thì nhớ bịt kín các lỗ thăng giáng
 o Mở   Bịt kín
TT Tay trái TP Tay phải

6 5 IV 4 III 3 2 II 1 I 0 Thổi Thổi Thổi


Trỏ Giữa Cá Áp Út Trỏ Giữa Cá Áp Út Mạnh Thật
TT TT i Út TT TP TP i Út TP Nhẹ Vừa Mạnh
TT TT TP TP

           C1
         o  C# C#2
           D D2
       o    D# D#2
           E E2
           F F2
    o       F# F#2
           G G2
  o         G# G#2
           A A2
           A#1





















 }A #
2

           B1 B2
           C2 C3
          
           D3
  o         E3
           F3
           G3

      
C1 C2 C3 D3 E3 F2 G3
Cần biết:
C# cũng là Db G# cũng là Ab
D# cũng là Eb A# cũng là Bb
F# cũng là Gb

You might also like