You are on page 1of 3

1/15/2010

I. PHAÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ

1. Phân tích khái quát


Chöông 2
1.1 Phân tích về sản lượng:
- Để xem xét chi tiết từng mặt hàng
PHAÂN TÍCH TÌNH HÌNH - Để xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến
mặt hàng.
TIÊU THỤ - Ví dụ:
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ theo hình thức số
lượng

SP Đvt Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ 1.2 Phân tích về mặt giá trị
KH TH KH TH KH TH KH TH • - Để Đ.giá K.quát T.hình H.động của D.nghiệp.
A SP 50 80 1.000 900 1.000 850 50 130 - Để xem xét mức độ hoàn thành K.hoạch T.thụ
B SP 100 100 2.000 2.100 2.000 2.000 100 200 - Ta tiếp tục các thông tin trên, xin thêm thông tin về giá
C SP 20 10 500 700 480 520 40 190 của các loại sản phẩm.
Sử dụng PP so sánh ta có bảng 2.2 như sau A: 5.000.000đ, B: 6.000.000đ và C: 7.000.000đ
Bảng 2.2: Chênh lệch giữa thực hiện so với K.hoạch T.thụ SP Tồn đầu kỳ Nhập Xuất T.thụ Tồn cuối kỳ
SP Tồn đầu kỳ Nhập Xuất T.thụ Tồn cuối kỳ KH TH KH TH KH TH KH TH
S.HH % S.HH % S.HH % S.HH % A
A 30 60 -100 -10 -150 -15 80 160 B
B 0 0 100 5 0 0 100 100
C
C -10 -50 200 40 40 8,3 150 375
Cộng
Nhận xét: H.thành
Nhận xét:

2. Phân tích bộ phận


2.1 Nội dung phân tích II. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH
- P.tích các yếu tố đầu vào HÌNH TIÊU THỤ
- P.tích T.hình T.thụ theo nhóm hàng (mặt hàng) C.yếu 1. Các nguyên nhân chủ quan:
- P.tích tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng 1.1 Tình hình cung ứng: Vốn, thị trường cung ưng, năng lực vận
chuyển, bảo quản, kho bãi, tổ chức, kỹ thuật tác nghiệp.
- P.tích tình hình tiêu thụ theo thị trường
1.2 Tình hình dự trữ hàng hóa: tình hình hàng tồn khó, số vòng
2.2 Ý nghĩa: K.quả P.tích là C.sở cho các Q.định quản trị quây kho, số ngày cho một vòng quây…
2.3 Nguyên tắc: Không được bù trừ lẫn nhau 1.3 Giá bán
2.4 PP phân tích: Chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh 1.4 Chất lượng hàng hóa.
2.5 Công thức tính: 1.5 Phương thức bán hàng
1.6 Tổ chức, kỹ thuật thương mại
Möùc ñoä Toång giaù trò saûn löôïng TT thöïc teá
HTKH TT = (Khoâng keå phaàn vöôït möùc)
maët haøng Toång giaù trò saûn löôïng TT keá hoaïch

1
1/15/2010

2. Các nguyên nhân khách quan • 2.3 Hàm Tiêu dùng của Keynes
2.1Nguyên nhân thuộc về chính sách nhà • Khi thu nhập thay đổi 1 đơn vị thì tiêu dùng thay
nước đổi một lượng luôn lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1,
phần còn lại là tiết kiệm.
2.2. Nguyên nhân thuộc về xã hội
• Công thức tính: MPS = 1 - MPC hoặc
- Thu nhập tăng thì nhu cầu tiêu dùng tăng
MPS + MPC =1 nghĩa là thu nhập được dùng một
- Thu nhập giảm thì nhu cầu tiêu dùng giảm phần cho tiêu dung và một phần cho tiết kiệm
- Nhu cầu xã hội có: P.trình thể hiện hành vi tiêu dùng (behaviral
+ Nhu cầu thiết yếu equation) C = C(Y-T,…) = c0 + c(Y-T) Trong đó:
+ Nhu cầu trung lưu (Y-T) là thu nhập khả dụng, c = MPC
+ Nhu cầu cao cấp Và Hàm tiết kiệm S = S(Y-T,…) = s0 + s(Y-T)
(MPC: Marterial Propensity to Consumer, MPS:Materinal Propensity to Save)

Ta có thể viết lại hàm TD: Y = b0 + b1X Trong đó 2.4 Phân tích độ co giãn của cầu
- b0: Mức tiêu dùng tự định
- b1: Hệ số thay đổi mức tiêu dùng tương ứng với • Khái niệm: Độ co giãn chỉ ra rằng cứ 1%
1 đơn vị thay đổi trong thu nhập thay đổi trong biến độc lập (nguyên nhân)
- X: là biến độc lập sẽ làm thay đổi bao nhiêu % trong biến phụ
- b1X: Mức tiêu dùng tăng tương ứng với mức thuộc (đối tượng phân tích)
tăng thu nhập. • Cthức tính độ co giãn của cầu so với giá:
- Y: Mức tiêu dùng tổng cộng.
Hàm số trên cho thầy: Khi X = 0 thì Y = b0, ED =
b1 luôn lớn hơn 0 nhưng luôn nhỏ hơn 1 Ví dụ: Khi giá bán 50 thì khối lượng tiêu thụ
là 100 và khi giá bán hạ xuống còn 40 thì
khối lượng tiêu thụ là 120.
ED = ?

• Độ co giãn và danh thu Bảng 2.4: Quan hệ giữa doanh thu và độ co giãn
Giá P Lượng QD D.Thu TR ED
Tùy vào độ co giãn của cầu so với giá mà sự
10 0 0
ảnh hưởng đến doanh thu từ sự thay đổi của
9 5 45
giá sẽ khác nhau
8 10 80
Ta khảo sát số liệu sau
7 15 105
6 20 120
5 25 125
4 30 120
3 35 105
2 40 80
1 45 45
0 50 0

2
1/15/2010

3. Thu thập thông tin


III. Dự báo khối lượng tiêu thụ
Ví dụ: T.hình T.hiện T.thụ SP của một DN như sau
1. Lý thuyết về khối lượng tiêu thụ
Khối lượng tiêu thụ có quan hệ nghịch biến với giá Tháng KLHB GB (1000đ ) CPQC (1000đ )

bán nhưng lại có quan hệ thuận với chi phí quảng cáo. 1/07 3011 51 3361
Nhưng thay đổi bao nhiêu? Thay đổi như thế 2/07 4875 47 4533
nào?… Đòi hỏi nhà quản trị phải trả lời cụ thể. 3/07 4220 54 4401
2. Định dạng mô hình thể hiện mối quan hệ 4/07 2524 59 3323
Y = b0 + b1X1 + b2X2 + e Trong đó 5/07 2967 59 3515
Y: K.lượng tiêu thụ, X1: Giá bán, X2: CPQ.cáo 6/07 3194 62 3837
b0: Số hạng cố định, b1: Mức tác động đến Klượng khi 7/07 4340 42 4179
giá thay đổi, b2: Mức tác động đến Klượng khi Qcáo thay 8/07 3082 52 3535
đổi, e: sai số thể hiện của các yếu tố khác mà ta không 9/07 3449 58 3910
dưa vào mô hình hoặc ta không biết. 10/07 3120 48 3202
11/07 3616 50 3795

12/07 3494 45 3722


1/08 4129 44 4108 Từ kết quả hồi qui trên ta có phương trình
2/08 3326 48 3594 biểu diễn mối liên hệ giữa biến kết quả và các
3/08 3742 49 3882 biến giải thích như sau:
4/08 4327 42 4428
Y = 326,06 - 34,56X1 + 1,31X2 Trong đó
5/08 3700 50 3905
i. Giá trị thông số b1 = - 34,56 nghĩa là khi
Từ các số liệu trên, sau khi thực hiện chạy hàm hồi qui
X1 tăng 1 đơn vị thì khối lượng tiêu thụ Y sẽ giảm
ta có:
đi trung bình là 34,56 đơn vị, với X2 không đổi.
Coefficients ii. Giá trị thông số b2 = 1, 31 nghĩa là khi giá
Intercept 326.06
trị X2 tăng 1 đơn vị thì khối lượng tiêu thụ Y tăng
X1 (GB) -34.56
trung bình là 1,31 đơn vị, với X1 không đổi./.
X2 (QC) 1.31

Hết chương 2
Chân thành cảm ơn quí vi đã
chú ý

You might also like