You are on page 1of 7

1/15/2010

Nhiệm vụ PT tình hình tài chính DN I. Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính
 Làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
trạng TC của DN, so sánh với DN tiêu biểu
cùng ngành và với chỉ tiêu trung bình ngành - Bảng cân đối kế toán (Balance sheet);
- Báo cáo kết quả kdoanh (Income statement);
 Chỉ ra thế mạnh và bất ổn, đề xuất những
biện pháp Q.trị TC đúng và kịp thời để sử - Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (statement of Cash flows);
dụng vốn có hiệu quả. - Thuyết minh các báo cáo tài chính (Explaination of
financial statements)
Nội dung phân tích bao gồm
 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính Vì sao phải giới thiệu Hthống BC tài chính?
 PT khái quát tình hình tài chính DN Vì hệ thống báo cáo TC có vị trí quan trọng
 PT các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của DN trong báo cáo hàng năm của DN
 PT báo cáo lưu chuyển tiền tệ của DN

1. Bảng cân đối kế toán Bảng CĐKT rút gọn như sau
- Còn gọi là bảng tổng kết tài sản, nó khái quát TÀI SẢN Đầu kỳ C.kỳ NGUỒN VỐN Đầu kỳ C.kỳ
tình hình tài chính DN tại một thời điểm nhất Tiền mặt: 510 310 Nợ ngắn hạn: 1.043 1.301
định - Tại quỹ 120 80 -Vay ngắn hạn 400 420
- Là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng - Gửi NH 390 230 -Phải trả N.bán 600 700
sử dụng khác nhau: bên trong và bên ngoài DN Phải Thu: 1.273 1.704 -Phải trả khác 43 181
- Khách hàng 1.105 1.644
- Cơ cấu BCĐKT gồm 2 phần bằng nhau: Tsản Nợ dài hạn 5.530 4.291
- Khác 168 60
và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên TS (Nợ
Hàng tồn kho 3.100 2.938 Vốn CSH: 10.350 11.300
phải trả + VCSH)
Tài sản CĐ: 12.040 11.940 -Vốn góp 10.000 10.000
- Ví dụ: Bảng CĐKT rút gọn như sau: - Nguyên giá 13.500 14.000 -LN giữ lại 350 1.300
- Khấu hao 1.460 2.060
Tổng 16.923 16.892
Tổng 16.923 16.892

2. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng Bcáo Tnhập (rút gọn) Đvt: Tr.đ
- Phản ánh Tnhập của DN qua từng KHOẢN MỤC Năm trước Năm nay
thời kỳ kinh doanh Doanh thu 51.000 52.500
- Còn gọi là BC thu nhập hay BC Giá vốn hàng bán 38.250 39.862
lợi tức – là Bcáo Tchính tổng hợp Lãi gọp 12.750 12.638
về Kquả KD Chi phí bán hàng 5.100 5.314
- Nội dung Bcáo Tnhập là cụ thể Chi phí quản lý 2.550 2.896
hóa công thức Lợi nhuận trước thuế 5.100 4.338
DTHU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN Thuế thu nhập (32%) 1.632 1.388
Ví dụ: Bcáo Tnhập rút gọn của 1 Lợi nhuận sau thuế (Lãi ròng) 3.468 2.950
DN Trả cổ tức 3.118 2.000
Lợi nhuận giữ lại 350 950

1
1/15/2010

3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cách lập bảng BCNL theo PP gián tiếp
- Dòng NL từ hoạt động kinh doanh:
- Còn gọi là Bcáo ngân lưu (BCNL) hay Bcáo lưu kim, là
báo cáo tài chính được nhiều đối tượng quan tâm đến + Bắt đầu từ lợi nhuận ròng
tình hình tài chính của DN + Điều chỉnh các khoản thu chi không dùng tiền mặt
- BCNL thể hiện tiền vào, tiền ra của DN như: khấu hao, Lãi lỗ do đánh giá lại TS, do thay đổi
tỷ giá...
- BCNL được tổng hợp bỡi 3 dòng NL ròng từ 3 hoạt
động của DN: + Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động
- Dòng NL từ hoạt động đầu tư
+ Hoạt động SX KD
- Dòng NL từ hoạt động TC như: Vay và trả nợ vay, trả
+ Hoạt động đầu tư
cổ tức...
+ Hoạt động tài chính
- Tổng NL ròng = Tiền mặt tồn cuối kỳ - Tiền mặt tồn
- Có 2 PP lập BCNL: trực tiếp và gián tiếp đầu kỳ (I + II + III)
- PP trực tiếp có KL tính toán lớn, công việc nhiều nên - Để phục vụ cho việc lập bảng BCNL trước tiên ta tính
dễ gây thiếu só. Vì vậy, PP gián tiếp thường được lựa sự thay đổi của bảng cân đối kế toán như sau:
chọn

Sự thay đổi của bảng cân đối kế toán


KHOẢN MỤC Ngân lưu Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đối BÁO CÁO NGÂN LƯU (pp gián tiếp) Đvt: triệu đồng
(A) (1) (2) (3) (4) = (3) – (2) I. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tiền mặt: 510 310
- Lợi nhuận ròng:
-Tại quỹ 120 80
-Gởi NH 390 230 Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền mặt:
Phải thu: 1.273 1.704 - Khấu hao:
-Khách hàng 1.105 1.644 Điều chỉnh các khoản thay đổi trong tài sản lưu động:
-Khác 168 60 - Tăng các khoản phải thu:
Hàng tồn kho 3.100 2.938
- Giảm hàng hoá tồn kho:
Tài sản cố định 12.040 11.940
-Nguyên giá 13.500 14.000 - Tăng các khoản phỉa trả:
-Khấu hao 1.460 2.060 Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh:
Tổng Tài sản 16.923 16.892 II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ:
Nợ ngắn hạn 1.043 1.301
- Đầu tư tài sản cố định: -
-Vay ngăn hạn 400 420
-Phải trả người bán 600 700 Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư:
-Phải trả khác 43 181 III. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Nợ dài hạn 5.530 4.291 - Vay ngắn hạn:
Vốn chủ sở hữu 10.350 11.300
- Chi trả nợ vay dài hạn:
-Vốn gốp 10.000 10.000
-Lợi nhuận giữ lại 350 1.300
- Chi trả cổ tức:
Tổng nguồn vốn 6.923 16.892 -31 Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính:
TỔNG NGÂN LƯU RÒNG (I + II + III)

4.Thuyết minh các báo cáo tài chính


Đây là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm II. PT khái quát tình hình tài chính DN
giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về 1.PTchung tình hình tài chính DN: Căn cứ
Tsản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo
cáo tài chính không thể hiện hết được. vào sự tăng giảm của bảng cân đối kế toán
Những điều cần diễn giải thường là: để nhận xét
- Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt Dnghiệp; 2. PT tỷ suất đầu tư
-Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác độnh
đến hoạt động của doanh nghiệp;
2.1 Tỷ suất đầu tư chung
- Hình thức kế toán đã và đang được áp dụng;
- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá Tỷ suất đầu Giá trị TSCĐ+ĐTDH khác
hối đoái được dùng để hạch toán trong kỳ; = x 100%
tư chung Tổng Tài sản
- Sự thay đổi trong đầu tư, Tsản Cđịnh, vốn chủ sở hữu;
- Tình hình thu nhập của nhân viên;
- Tình hình khác.

2
1/15/2010

2.2 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn 3. Tỷ suất vốn chủ sở hữu
Còn gọi là tỷ suất tự tài trợ, nó cho thấy mức độ tự chủ vốn
Tỷ suất đầu GT tài sản TC DH của DN.
= x 100%
tư TCDH Tổng tài sản
Tỷ suất VỐN Vốn chủ sở hữu
III. Ptích các = tài chính chủ yếu của
Ctiêu X DN
100%
CHỦ SỞ HỮU Tổng nguồn vốn
2.3 Tỷ suất đầu tư TSCĐ Các Ctiêu chủ yếu được gôm lại thành 4 nhóm:
Tỷ suất đầu Giá trị TSCĐ - Nhóm Ctiêu thanh toán
= x 100% - Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
tư TSCĐ Tổng tài sản
- Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
2.4 Tỷ suất đầu tư dài hạn khác - Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính

Tỷ suất đầu Giá trị các


tư dài hạn = khoản ĐT khác x 100%
khác Tổng tài sản

1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán


Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà
1.1 Các khoản phải thu (Receivables)
còn được sự quan tâm của chủ sở hữu, đặt biệt là của các nhà Các khoản phải thu được Ptích qua 2 chỉ tiêu
cho vay.
Hệ số khái quát về tình hình công nợ Số vòng quây các Dthu bán chịu
=
khoản phải thu Các khoản phải thu bình quân
Hệ số
- Công nợkhái Các
quátphát sinh tất yếu trong
là những khoản
quá phải thu
trình KD
- Duyvềtrìcông
và điều
nợ khiển công =nợ một cách có KH và trôi chảy là
một nghệ thuật trong kinh doanh Các khoản phải trả 360
Số ngày thu tiền =
- Các Ctiêu cụ thể xem xét T.hình nầy là: Các khoản phải thu và Số vòng quây các khoản phải thu
các khoản phải trả

Số vòng quây càng cao tức là số ngày thu tiền 1.2.1 Hệ số thanh toán vốn lưu động (VLĐ)
càng ngắn chứng tỏ tình hình quản lý và thu Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán
nợ tốt này thấp, nhưng cao quá thì sẽ ứ vốn. Theo
1.2 Các khoản phải trả (Payables) kinh nghiệm thì ở VN hệ số này từ 0,05 đến
Tổng quát t.hình khả năng phải tra như sau: 0,07 là hợp lý
Hệ số thanh toán Khả năng thanh toán Hệ số thanh toán Tiền và các CK ngắn hạn
= =
tổng quát Nhu cầu thanh toán VLĐ Tài sản lưu động
- Khả năng trả nợ là bao gồm tất cả các nguồn
có thể huy dộng để trả nợ
- Nhu cầu trả nợ là các khoản nợ đến hạn trả
- Hệ số này tốt nhất là bằng 1

3
1/15/2010

1.2.2 Hệ số thanh toán ngắn hạn 1.2.3 Hệ số thanh toán nhanh


- Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của
khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp. vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn.
- Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ = 1 thì DN có đủ khả Hệ số này lớn hơn 0,5 chứng tỏ tình hình thanh
năng thanh toán nợ ngắn hạn, tình hình tài
chính của DN khả quan toán của DN khả quan.
Nhưng nếu cao quá phản ảnh tình hình tình
Hệ số thanh toán Tài sản lưu động hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả
=
ngắn hạn Nợ ngắn hạn sử dụng vốn

Hệ số thanh toán Tiền và chứng khoán ngắn hạn


=
nhanh Nợ ngắn hạn

1.2.4 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thanh toán 2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hệ số Hệ số thanh Hệ số 2.1 Số vòng quây vốn chung
thanh toán = toán vốn lưu x thanh toán - Là hệ số tổng quát về vòng quây tài sản
nhanh động ngắn hạn
- Nó nói lên cứ 1 đồng tài sản nói chung trong một
thời gian nhất định mang lại cho DN bao nhiêu
Tiền và Ckhoán đồng DT.
Tài sản lưu động
= ngắn hạn x - Hệ số này càng cao thể hiện hiệu quả SD vốn
Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn càng cao
Doanh thu từ hoạt động chính
Số vòng quây tài sản =
Tổng tài sản

2.2 Số vòng luân chuyển hàng hóa 2.3 Thời hạn thanh toán
- Còn gọi là số vòng quây kho hay số vòng quây hàng Bao gồm có thời hạn thu tiền và thời hạn trả
tồn kho là chỉ tiêu phản ảnh tốc độ lưu chuyển hành tiền, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn
hóa.
2.3.1 Thời hạn thu tiền (Collection period)
- Nó nói lên chất lượng và chủng loại HH kinh doanh có Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán
phù hợp với thị trường hay không?
trong việc tiêu thụ HH của DN
- Số vòng quây càng cao hay số ngày của một vòng ngắn Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng
thì càng tốt.
Trị giá HH bán ra theo giá vốn tốt, nhưng phải tùy vào trường hợp cụ thể
Số vòng lưu
=
chuyển hàng hóa Trị giá HH tồn kho Bquân Thời hạn thu Các khoản phải thu bình quân
=
360 tiền Doanh thu bình quân 1 ngày
Số ngày của 1 vòng = Số vòng lưu chuyển hàng hóa

4
1/15/2010

2.3.2 Thời hạn trả tiền (Payables period) 3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định áp lực các Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của DN. Lợi nhuận
được mọi người quan tâm và cố gắn tìm hiểu. Cho
khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động nên phải PT để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu
điều tiết khối lượng tiền trong kỳ kinh doanh cầu.
3.1 Hệ số lãi gộp (Gross profit margin)
- Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn
Thời hạn trả Các khoản phải trả bình quân - Hệ số này thể hiện khả năng trang trãi Cphí
=
tiền Giá vốn hàng bán bình quân 1 ngày - Tùy từng ngành nghề KD mà hệ số này khác nhau

Lãi gộp
Hệ số lãi gộp =
Doanh thu

3.2 Hệ số lãi ròng (Net profit margin) 3.3 Suất sinh lợi của tài sản
Là lợi nhuận sau thuế. - Suất sinh lời của tài sản ROA: Return on asset
Còn gọi là suất sinh lời của DT (ROS: Return on sales) - Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất
định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng
Thể hiện cứ 1 đồng DT tạo ra được bao nhiêu Lnhuận - Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ
và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả

Hệ số lãi ròng Lãi ròng


= Lãi ròng
(ROS) Doanh thu ROA =
Tổng tài sản

3.4 Suất sinh lời của vốn chủ sơ hữu


- ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng - Suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE: Return
(ROS) và số vòng quây tài sản. Mối liên hệ này là: on equit
Suất sinh lời Hệ số lãi x Số vòng - Thể hiện trong thời gian nhất định 1 đồng
= ròng ROS quây TS vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiều lợi nhuận
của TS ROA
Lãi ròng Doanh thu
cho họ
= x
Doanh thu Tổng tài sản Lãi ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữư

5
1/15/2010

3.5 Mỗi quan hệ giữa các chỉ tiêu Cho nên


- Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn
của DN để hình thành nên tài sản
Lãi ròng Tổng tài sản
- Cho nên suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) lệ ROE = x Doanh thu x
thuộc vào suất sinh lời của TS (ROA) Doanh thu Tổng Tài sản Vốn chủ sở hữu
- Ý tưởng trên được thể hiện: Suất sinh lời của TS (ROA) x Đòn bẩy tài chính
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính

Tổng tài sản
Đoàn bẩy kinh tế =
Vốn chủ sở hữu

4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính Ta có đẳng thức cơ bản của Kế toán:
- Cơ cấu tài chính (Financial structure) là nguồn vốn Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
chủ sở hữu và vốn đi vay trong tổng tài sản của DN (A: Asset) (D: Debt) (E: Equity)
- Nhóm chỉ tiêu này gồm Ta có các quan hệ
4.1 Hệ số nợ so với tài sản A = D + E D = A - E hoặc E = A - D
Hệ số nợ (Debt ratio) hay tỷ số nợ là phần nợ vay trong hoặc D/A = (A-E)/A = 1 - E/A
tổng nguồn vốn hoặc E/A = (A-D)/A = 1 - D/A
Tổng số nợ
Hệ số nợ =
Tổng tài sản

4.2 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu 4.3 Ví dụ tính chất sinh lời của vốn chủ sở hữu với
cơ cấu tài chính khác nhau
Hệ số nợ so Tổng số nợ
= Khoản mục Không vay Vay 20% Vay 40% Vay 60%
với vốn CSH Vốn chủ sở hữu
- Tổng nguồn vốn 1000000 1000000 1000000 1000000
- Hệ số này dùng để so sánh nợ vay và vốn chủ + Vay 0 200000 400000 600000
sở hữu + Vốn chủ sở hữu 1000000 800000 600000 400000
- Lnhuận trước
- Hệ số này càng cao, hiệu quả mang lại cho
thuế và lãi vay 100000 100000 100000 100000
chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn
+ Trả lãi vay 0 6000 12000 18000
định hoạt động và kinh doanh có lãi + Lnhuận trước thuế 100000 94000 88000 82000
- Hệ số này càng thấp, mức độ an toàn càng + Thuế TN DN (32%) 32000 30080 28160 26240
đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt - Lnhuận sau Thuế 68000 63920 59840 55760
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ - ROE: Suất sinh lời
của vốn CSH (%) 6,8 8,0 10,0 14,0

6
1/15/2010

Câu hỏi: Khi tỷ lệ vay vốn càng tăng, thuế thu Công thức tính lá chắn thuế của lãi vay
nhập càng thấp đi, phải chăng DN đã “né Lá chắn thuế Số nợ
tránh” thuế TN từ cơ cấu tài chính? của lãi vay = vay
x Lãi suất x Thuế suất

- Thật vậy, DN trả lãi vay trước thuế thu nhập Theo ví dụ trên thì trường hợp không vay thì lá
nên làm cho thuế thu nhập giảm đi chắn thuế
- Hiện tượng đó gọi là “Lá chắn thuế” của lãi - Trường hợp vay 20%: 200000 x 3% x 32% = 1920
vay - Trường hợp vay 40%: 400000 x 3% x 32% = 3840
- Lá chắn thuế của lãi vay là khoản chênh lệch - Trường hợp vay 60%: 600000 x 3% x 32% = 5760
thuế tiết kiệm được do sự khác nhau về cơ
cấu tài chính

BÀI GIẢNG MÔN PHÂN TÍCH


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT!
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ QUAN
TÂM CỦA TẬP THỂ LỚP KẾ
TOÁN CHUYÊN TU 2004
ĐẠI HỌC NHA TRANG!
Hẹn gặp lại môn học khác.

You might also like