You are on page 1of 63

GVHD : Th.

s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Bài 1 : XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO,

ENTALPI, ENTROPI ( ∆G , ∆H , ∆S ) CỦA QUÁ TRÌNH


0 0 0

HÒA TAN BORAX TRONG NƯỚC


I. MỤC ĐÍCH :
Trong bài thực tập này sẽ xác định độ tan S của muối ít tan là borax ở các
nhiệt độ khác nhau, từ đó xác định tích số hòa tan Ksp phụ thuộc theo nhiệt độ.
Sau đó, bằng phương pháp đồ thị, sẽ xác định ∆ H0, ∆ G0, ∆ S0 của sự hòa tan
này.
II. TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Ở một nhiệt độ xác định, muối Borax hòa tan vào nước có cân bằng hòa
tan sau :
Na2 B4O7 (r ) ƒ 2Na + + B4O72−
S( mol/l) 2S S
Muối Natri Borat hòa tan vào nước là một bazơ trung bình :
B4O72− + 7 H 2O ƒ 4H 3 BO3 + 2OH−
Độ tan : S 2S
Bằng phương pháp chuẩn độ một thể tích đã biết của dung dịch Borax với
dung dịch HCl chuẩn, chúng ta tính được nồng độ của anion B4 O72− .

B4O72− + 5H 2O + 2H + → 4H 3 BO3
Nếu S là độ tan của Borax thì nồng độ của ion B4 O72− tìm được trong quá

trình chuẩn độ với HCl cũng chính là S và  Na  = 2 S


+

2
Khi đó ta có: K SP =  Na +  .  B4O72−  = 4S 3

Mặt khác ta có : − RT ln K sp = ∆H 0 − ∆S 0

∆H 0 1 ∆ S 0
Suy ra : ln K sp = − . +
R T R

-1-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

1
Từ phương trình này, chúng ta vẽ đồ thị hàm số ln K sp theo biến số ,
T

∆H 0
được đường thẳng hệ số góc là : tgα = −
R
∆S 0
Và tung độ góc là :
R
Thế ∆H 0 , ∆S 0 , T vào phương trình : ∆G 0 = ∆H 0 − T∆ S 0 ta sẽ tìm được

∆G 0 .
Vậy, qua việc khảo sát quá trình hòa tan của Borax, ta đã xác định được
các đại lượng nhiệt động của quá trình.
III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM :
Cân 36 gam Na2B4O7.10H2O vào cốc 250ml (bercher 250 mL), dùng ống
đong 100 mL (eprouvet 100 mL) lấy 70ml nước cất cho vào cốc 250 mL trên.
Đun hỗn hợp này trên bếp điện, thỉnh thoảng khuấy nhẹ. Theo dõi nhiệt độ của
dung dịch bằng nhiệt kế cầm tay. Khi đạt 60oC trong cốc vẫn còn lượng muối
chưa tan hết, tắt bếp để nguội dung dịch. Nếu tất cả borax đã tan hết khi đạt tới
600C, cần thêm một ít borax vào dung dịch còn đang đun nóng để đảm bảo vẫn
còn lượng muối chưa tan trong cốc.
Khi dung dịch borax bão hòa để nguội, một ít borax sẽ kết tinh từ dung
dịch. Theo dõi nhiệt độ, khi dung dịch đạt tới 55 oC (chú ý đo nhiệt độ của dung
dịch chứ không phải nhiệt độ borax dưới đáy cốc), thì dùng pipet đã tráng nước
cất nóng, hút cẩn thận 4mL dung dịch vào bình nón (Erlen meyer) (tránh cho
borax rắn vào pipet), tiếp tục hút 5ml nước cất nóng cho vào bình nón. Điều này
giúp ngăn cản sự kết tinh của borax trong pipet mà sự kết tinh này dẫn đến sai số
nhiều. Sau đó thêm 10ml nước cất nóng, 4 giọt chỉ thị bromocresol green. Dung
dịch có màu xanh lơ. Tiến hành chuẩn độ bằng HCl 0,25 N cho đến khi dung
dịch chuyển sang màu vàng thật nhạt thì dừng nhỏ dung dịch HCl. Đọc thể
tích dung dịch HCl đã dùng trên buret.
Làm tương tự như trên ở 50oC, 45oC, 40oC, 35oC, 30oC.

-2-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :


Theo định luật đương lượng :
C .V 0.25.VA
C A .VA = CB .VB ⇒ CđB = l A A = ( lg/ )
VB 4
CB 0.25.VA
Khi đó :  B4O7  = S =
2−
= ( mol / l )
2 8
VA : thể tích dung dịch HCl đọc từ buret (tính bằng ml).

t0 T0 VHCl [B4O72-] = [Na+] = 2S


1/T Ksp lnKsp
C K (ml) S (mol/l) (mol/l)
32
55 3,049.10-3 32 1 2 4 1.386
8
32
50 3,096.10-3 29,5 0,92 1,84 3,115 1.136
3
31
45 3,145.10-3 26,4 0,83 1,76 2,287 0.827
8
31
40 3,195.10-3 22,5 0,70 1,40 1,372 0.316
3
30
35 3,247.10-3 14,4 0,45 0,90 0,365 -1.007
8
30
30 3,300.10-3 10,5 0,33 0,66 0,144 -1.937
3

Đồ thị thể hiện s ự p hụ thu ộc của LnKs p v à o 1 /T


2
1.5 1.386
1.136
1
0.827
0.5
0.316
0
LnKsp

y = -0.673x + 2.4757
-0.5
-1 -1.007
-1.5
-2 -1.937

-2.5
3,049.10-3 3,096.10-3 3,145.10-3 3,195.10-3 3,247.10-3 3,300.10-3
LnK sp 1.386 1.136 0.827 0.316 -1.007 -1.937
1/T

-3-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Từ đồ thị suy ra phương trình đường thẳng :


1
LnK SP = −0,673   + 2, 4757
T 
∆H 0
Suy ra: tgα = − = − 0,673
R
∆H 0 = R.0,673 = 8,314.0,673 = 5,6 ( J / mol )

∆S 0
Và : = 2, 4757 ⇒ ∆ S 0 = 2, 4757.8,314 = 20,58 ( J / mol. 0 K )
R
⇒ ∆G = ∆H − T . ∆S =5, 6 −298.20,58 = −6127, 24( J / mol)
Vậy : Ở 250C phản ứng hòa tan muối borac thu nhiệt (∆ H >0).

-4-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

BÀI 2 : XÁC ĐỊNH PHÂN TỬ LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG


PHÁP NGHIỆM LẠNH
I. MỤC ĐÍCH :
Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ dựa vào định luật Raoult,
bằng phương pháp nghiệm lạnh.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Để xác định khối lượng phân tử ta dựa vào biểu thức sau :
mct
.1000 K đ .mct .1000
M ct M ct =
∆tđ = K đ .Cm = K đ ⇒ ∆tđ .mdm
mdm
Mct : là khối lượng phân tử chất tan (không điện ly, không bay hơi).
mct : khối lượng chất tan, tính bằng gam.
∆tđ = tđ0 , dm − tđ0 , dd = nhiệt độ đông đặc của dung môi trừ nhiệt độ đông đặc của
dung dịch, còn gọi là độ hạ nhiệt độ đông đặc của dung dịch so với dung môi.
mdm : khối lượng dung môi, được tính bằng gam.
Kđ : gọi là hằng số nghiệm lạnh của dung môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất của
dung môi. Với dung môi là nước (H2O) thì Kđ = 1,86.
RTđ2, dm M dm
Kđ : của dung môi được tính bằng công thức : K đ = .
∆H đ , dm 1000
Tđ, dm : nhiệt độ đông đặc của dung môi (0K) (cũng là nhiệt độ nóng chảy của
dung môi).
∆H đ , dm : nhiệt nóng chảy mol của dung môi, là lượng nhiệt cần cung cấp để 1
mol dung môi chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng ở nhiệt độ nóng chảy của nó,

-5-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

đây cũng là nhiệt lượng phóng thích khi 1 mol dung môi chuyển từ dạng lỏng
sang dạng rắn ở nhiệt độ đông đặc của nó.
Nếu chất tan là chất điện ly thì ta thê hệ số điều chỉnh Van’t Hoff i vào

công thức ∆tđ = i.K đ .Cm


III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :
Hỗn hợp sinh hàn được tạo ra bằng cách đập vụn nước đá trộn với muối
hột và nước. lấy 4 phần nước đá với 1 phần muối hột theo thể tích, cho vào
khoảng ¾ bình nhiệt kế.
Trước hết xác định điểm đông đặc của dung môi nguyên chất. Dung môi
dùng trong thí nghiệm này là nước cất với thể tích 50ml.
Nhiệt kế đặt vào ống nghiệm qua nút cao su, không được chạm đáy và
thành ống nghiệm.
Khi nhiệt độ tới gần 0,5oC, bắt đầu ghi nhiệt độ sau 30 giây mỗi lần. Nếu
thấy nhiệt độ xuống thấp dưới nhiệt độ kết tinh của nước, mà chưa thấy nước
đông đặc, nghĩa là gặp hiện tượng chậm đông, phải thêm vào ống nghiệm 1 ít
tinh thể nước đá nhỏ. Trong suốt quá trình này và sau khi nước bắt đầu kết tinh
vẫn tiếp tục ghi nhiệt độ 30 giây mỗi lần, kéo dài 5 phút kể từ khi nước bắt đầu
kết tinh. Xác định nhiệt độ đông đặc của nước.
Sau đó mang ống nghiệm ra ngoài và làm ấm dung môi bằng cách khuấy.
Cân 2 gam chất phải xác định khối lượng phân tử, trường hợp này ta lấy
đường saccarose (C12H22O11) và trút cẩn thận vào ống nghiệm để không dính vào
thành ống, khuấy đều cho hòa tan.
Đặt ống nghiệm trở lại trong hệ thống sinh hàn. Tiếp tục khuấy đều, khi
nhiệt độ tới gần 0,50C, ghi nhiệt độ sau 30 giây mỗi lần.
Nếu nhiệt độ thấp dưới 00C mà dung dịch chưa đóng băng, thêm vào dung
dịch 1 tinh thể nước đá nhỏ. Nhiệt độ sẽ lên cao trở lại, tiếp tục ghi nhiệt độ theo
thời gian 30 giây mỗi lần. Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian, từ đó xác
định nhiệt độ bắt đầu đông đặc của dung dịch saccarose.
Rửa ống nghiệm, tráng nước cất rồi cho vào đó 50 mL nước cất, và 2 gam
chất X. Tiến hành thí nghiệm như trên. Từ đó xác định nhiệt độ bắt đầu đông
-6-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

đặc của dung dịch và thế vào công thức ở phần lý thuyết để xác định khối lượng
phân tử của chất X.
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ:
1. Nước tinh khiết :

Ta có bảng sau số liệu sau :


t(s 12 15 18 21 24 27 30 33 36
0 30 60 90
) 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0. - - - - - - - - - - - -
t0C
5 0.8 0.5 1.1 2.1 3.1 4.1 4.8 5.4 5.9 0.1 0.1 0.1
Từ bảng số liệu, ta vẽ được giản đồ sau :
Đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian của dung môi
nước

0
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-1
Nhiệt độ (0C)

-2

-3

-4

-5

-6

-7
Thời gian (s) Đườngnhiệt độ

Vậy nhiệt độ đông đặc của nước là: -0.1 0C


2. Đường saccarozơ (C12H22O11):

Ta có bảng số liệu :
t(s) 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
0 Đườ ng biể u điễ n nhiệ t độ the o thờ i gian
T 0.5 -0.9 -2.1 -3.1 -3.9 -4.7 -5.3 -5.8 -6.3 -6.8 -7.2
330 2 360 390 420 450
-7.7 -8.8 -0.3 -0.3 -0.3
0
Ta vẽ được
0 giản 100
50 đồ : 150 200 250 300 350 400 450 500
-2
Nhiệt độ (0C)

-4

-6

-8

-10
Thời g ia n (s) Đư ờ ng nhiệt độ

-7-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Vậy nhiệt độ đông đặc của đường (C12H22O11 )là: -0.30C


3. Chất X :

Ta có số liệu sau :
t(s) 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
T0 0.5 0.6 -0.9 -2.8 -1.3 -1 -2.9 -3.8 -4.6 -5.1 -5.6
330 360
-0.4 -0.4

Ta có giản đồ :
Đ ườ ng biể u diễ n nhiệ t độ the o thờ i gian cùa dung dịch chứ a chất
tan X
1
0
-1 0 50 100 15 0 20 0 250 30 0 35 0 4 00

-2
Nhiệt độ

-3
-4
-5
-6
Đ ư ờn g nh iệt độ
Thờ i gian

Vậy nhiệt độ đông đặc của chất X là: - 0.40C.


• Khối lượng của đường saccarose và chất X
• Khối lượng đường saccarose :
K đ .mct .1000 1,86 .2.1000
M saccarose = = = 372 g
∆t đ .mdm 50.[( −0,1) − (−0,3)]

• Khối lượng phân tử chất X:

-8-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

K đ .mct .1000 1,86.2.1000


MX = = = 248 g
∆t đ .mdm 50[( −0,1) − ( −0,4)]

BÀI 3: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HÓA HỌC CỦA


PHẢN ỨNG
2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2
I. MỤC ĐÍCH :

− Xác định hằng số cân bằng Kc của phản ứng hóa học :
2Fe3+ + 2I- 2Fe2+ + I2
2 [ I 2 ] pu ⇐ 2 [ I 2 ] pu ⇐ 2 [ I 2 ] tao ⇐ [ I 2 ] tao (trong 1 lít dd lúc đạt trạng thái cb)

ở hai nhiệt độ khác nhau và từ đó tính được phản ứng nhiệt trung bình ∆H ( )
của phản ứng này.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :

− Biểu thức của hằng số cân bằng theo nồng độ cho phản ứng trên có dạng:

 Fe 2+  .[ I 2 ]
2

Kc = 2 2 (1)
 Fe3+  .  I − 

− Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI .Tại thời điểm cân bằng,
nồng độ I2 được xác định bắng cách chuẩn độ với dung dịch Na2S2O3 :
2 Na2 S2O3 + I 2 → Na2 S4 O6 + 2 NaI

− Nồng độ của Fe2+ tãi thời điểm cân bằng thì bằng 2 lần nồng độ I2, vì
theo phương trình phản ứng ta thấy 2 mol Fe3+ tác dụng với 2 mol I- sẽ tạo thành
1 mol I2 và 2 mol Fe2+.
 Fe 2+  = 2 [ I 2 ] (2)

-9-
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

− Cũng theo phương trình phản ứng, độ tăng nồng độ Fe2+ bằng độ giảm
nồng độ Fe3+. Do đó, nồng độ Fe3+ tại thời điểm cân bằng thì bằng nồng độ

( C ) ban đầu ( C )
Fe3+ Fe3+
trừ đi nồng độ [Fe2+] tại thời điểm cân bằng.

 Fe3+  = CFe3+ −  Fe 2+ 

Hay :  Fe3+  = C Fe3+ − 2 [ I 2 ] (3)

− Nồng độ Fe3+ ban đầu ( CFe3+ ) được tính từ nồng độ gốc của FeCl3

( C ) với mức độ pha loãng khi trộn chung các dung dịch phản ứng.
0
FeCl3

CFe3+ .VFe3+ = C FeCl


0 0
.VFeCl3
3

VFe3+ : Thể tích dd Fe3+ lúc đầu, vừa pha trộn hai dung dịch : FeCl3, KI coi như

chưa phản ứng = thể tích dd FeCl3 + thể tích dd KI = a + b (a + b = 100mL).


0
VFeCl3
: Thể tích dung dịch FeCl3 đem trộn = a (a = 50mL; 55mL; 45mL)

 a 
CFe3+ = CFeCl
0
.
3   (4)
a+b
Với CFeCl3 = 0,03M ; a là thể tích dd FeCl3 ; b là thể tích dung dịch KI (a, b
0

được tính cùng 1 đơn vị thể tích, coi sự trộn hai dung dịch trên không làm thay
đổi thể tích).
− Nồng độ I- tại thời điểm cân bằng được tính như sau :
 I −  = CI − − 2 [ I 2 ] (5)

− Tương tự như cách tính trên,


0  b 
Với CI − = C KI .  (6)
a+b
0
CKI 0
: là nồng độ gốc của KI, CKI = 0,03M
b : thể tích dd KI đem trộn (b = 50mL ; 45mL ; 55mL)
a : thể tích dd FeCl3 đem trộn (a = 50mL ; 55mL ; 45mL)

- 10 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

− Khi định phân biết nồng độ của I2 lúc phản ứng đạt trạng thái cân bằng
([I2]).
0
Từ (6), biết CKI , b, a, ta tính được CI − .

Từ (5), biết CI − , [I2] ta tính được [I-].


0
Từ (4), biết CFeCl3 , a, b ta tính được CFe3+ .

Từ (3), biết CFe3+ , [I2], ta tính được [Fe3+].


Từ (2), biết được [I2], ta tính được [Fe2+].
− Thay các nồng độ tương ứng vào (1) sẽ tính được hằng số cân bằng Kc
của phản ứng.
− Làm thí nghiệm tại hai nhiệt độ T1 và T2, ta có hai giá trị hằng số cân
bằng K C , T1 và K C , T2 .

 ∂ ln K C  ∆H
− Sử dụng phương trình đẳng áp Van’t Hoff :   =
 ∂T  P RT
2

ln KC ,T2
∆H T2
∆H
⇒ d ln K C = dT ⇒ ∫ d ln K C = ∫ 2 dT
RT 2 nKC ,T1 T1 RT

∆H  1 1 
⇒ ln K C , T2 − ln K C ,T1 = −  −  (Coi ∆H như không đổi trong
R  T2 T1 
khoảng nhiệt độ khảo sát).
K C ,T2 ∆H  1 1 
⇒ ln =− . −  (7)
K C ,T1 R  T2 T1 

− Từ (7), biết hằng số KC ở hai nhiệt độ T1, T2, ta xác định nhiệt phản ứng

( )
trung bình ∆Η của phản ứng trong vùng nhiệt độ khảo sát.

III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM


1. Thực hiện phản ứng ở 300C (hay 860F).

Bật máy điều nhiệt và chọn nhiệt độ 300F (hay 860F).

- 11 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Cho vào 6 bình nón khô : bình (1), (3), (5) loại 100 mL; bình (2), (4), (6)
loại 250mL, có nút đậy các chất như sau (thể tích và nồng độ phải chính xác) :
Bình (1) (2) (3) (4) (5) (6)
FeCl3 0,03 M (ml) 50 0 55 0 45 0
KI 0,03 M (ml) 0 50 0 45 0 55
Để các bình này vào máy điều nhiệt ở 300C trong 30 phút.
Trong khi đó chuẩn bị 2 bình nón khác, loại 100mL cho chuẩn độ: cho
vào mỗi bình này khoảng 30mL nước cất và ngâm vào hỗn hợp sinh hàn (nước
đá + muối : để trong chậu thủy tinh). Các bình chứa nước ngâm lạnh này có mục
đích tạo môi trường nhiệt độ thấp, làm chậm phản ứng giữa Fe3+ với I- trong quá
trình định phân, xác định nồng độ I2 bằng dung dịch Na2S2O3.
Sau đúng 30 phút, đổ bình (1) vào bình (2). Tiếp sau 10 phút, đổ bình (3)
vào bình (4). Tiếp 10 phút nữa, đổ bình (5) vào (6). Ghi nhận thời điểm đổ
chung dung dịch : đó là thời điểm bắt đầu phản ứng. Sau khi đổ chung, các bình
(2), (4), (6) vẫn đậy nút và để trong bể điều nhiệt.
Với mỗi bình, sau 25 phút kể từ thời điểm bắt đầu phản ứng (là thời điểm
đổ chung dung dịch FeCl3 và dung dịch KI), dùng pipet 10mL hút lấy 10mL
dung dịch cho vào bình chuẩn độ đã được làm sạch sẵn và ngay lập tức chuẩn độ
I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,01N cho đến khi có màu vàng nhạt thì cho
vài giọt hồ tinh bột rồi chuẩn độ tiếp cho đến khi mất màu xanh. Ghi nhận thể
tích dung dịch Na2S2O3 0,01N trên buret. Nếu sau khi chuẩn độ xong, sau đó
trên 1 đến 2 phút, dung dịch trong bình chuẩn độ có xuất hiện màu xanh nhạt
cũng không có ảnh hưởng gì.
Chú ý : Trước mỗi lần hút dung dịch phản ứng ra chuẩn độ, cần tráng
pipet bằng dung dịch sắp chuẩn độ đó.
Cách 30 phút sau lần chuẩn độ mẫu thứ nhất thì lấy mẫu thứ 2 chuẩn độ.
Sau đó cách 40 phút (từ mẫu thứ 2 đến mẫu thứ 3) và cứ thế tiếp tục cách 40
phút. Khi hai mẫu kế tiếp nhau cho kết quả chuẩn độ bằng nhau (chênh lệch
không quá 0,2mL) thì có thể xem như phản ứng đạt cân bằng.

- 12 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Khi định phân xong, tại thời điểm cân bằng, lượng I2 sinh ra không tăng
(lúc bấy giờ, lượng I2 tạo ra bởi phản ứng thuận bằng với lượng I2 mất do phản
ứng nghịch, phản ứng đạt trạng thái cân bằng) áp dụng công thức :
CI 2 .VI 2 = CNa2S2O3 .VNa2S2O3 ⇒ CI 2 .VI 2 ở đây được tính bằng nồng độ N

(đlg/L) ta phải đổi sang nồng độ M (mol/L) CM = C N với ν = 2 , vì 1 mol I2


ν
có chứa 2 đượng lượng gam I2, 1 phân tử I2 nhận 2 điện tử để tạo 2 ion I- của các
bình (2), (4), (6) ở thời điểm cân bằng, từ đó tính được nồng độ của Fe2+, Fe3+, I-
lúc cân bằng và tính được hằng số cân bằng KC của phản ứng của mỗi bình ở
nhiệt độ 300C, ta lấy trung bình cộng (chia tổng 3 trị số KC của ba bình cho 3),

thu được K C ,30 .

2. Thực hiện phản ứng ở 400C :

Tiến hành thí nghiệm tương tự như ở 300C, nhưng bật máy điều nhiệt ở
400C (hay 1040F). Từ đó ta tinh được hằng số cân bằng KC của phản ứng của

mỗi bình ở 400C và tính được hằng số cân bằng KC trung bình ở 400C K C , 40 . ( )
Từ trị số KC ở hai nhiệt độ, ta tinh được nhiệt phản ứng trung bình (∆Η)
của phản ứng theo (7).
IV. KẾT QUẢ :
1. Bảng số liệu thực nghiệm ở 300C
VNa 2S2O3 0, 01 N ( ml )
Thời gian phản ứng (phút) Bình 2 Bình 4 Bình 6
25 5,9 5,1 4,9
55 6,2 6,0 5.8
95 6,4 6,2 5,9

2. Bảng số liệu tính toán ở 300C

Từ bảng số liệu thực nghiệm ta tính toán được :


 Đối với bình 2 :
Theo ptpứ : ta có nồng độ đầu của I 2 và Fe2+ bằng 0 (lúc chưa có phản ứng xảy
ra).

- 13 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Áp dụng công thức : CI 2 .VI 2 = CNa2S2O3 .VNa2S2O3


Nồng độ I2 lúc cân bằng là :
C Na2S2O3 .VNa2S2O3 0,01.6, 4
CI 2 = = = 0,0064 ( N )
VI 2 10
Nồng độ I2 lúc cân bằng, tính theo mol/L
C N 0,0064
CI 2 = = = 0,0032 ( M )
υ 2
Nồng độ Fe2+ lúc cân bằng :
 Fe 2+  = 2 [ I 2 ] = 2.0,0032 = 0,0064 (M )
Nồng độ Fe3+ ban đầu :
 a   50 
CFe3+ = C FeCl =  = 0,015 ( M )
0
.   0,03. 
3
 a + b   50 + 50 
Nồng độ Fe3+ lúc cân bằng :
 Fe3+  = C Fe3+ −  Fe2+  = 0,015 − 0,0064 = 0,0086 ( M )

Tương tự ta tính được nồng độ I- lúc đầu :

0  b   50 
CI − = CKI .  = 0,03.   = 0,015 ( M )
 a + b   50 + 50 
Nồng độ I- lúc cân bằng :
 I −  = CI − − 2 [ I 2 ] = 0,015 − 0, 0064 = 0,0086 ( M )

Hằng số cân bằng của bình 2:

 Fe 2+  .[ I 2 ]
2
( 0,0064 ) .( 0,0032 )
2

Kc = = = 23,96
( 0,0086 ) 2 .( 0,0086 ) 2
2 2
 Fe3+  .  I − 

Làm tương tự cho bình 4 và bình 6 ta có bảng số liệu sau :

- 14 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Bình 2 Bình 4 Bình 6


Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ
Chất
đầu cân bằng đầu cân bằng đầu cân bằng
I2 0 0,0032 0 0,0031 0 0,00295
Fe2+ 0 0,0064 0 0,0062 0 0,0059
Fe3+ 0,015 0,0086 0,0165 0,0103 0,0135 0,0076
I- 0,015 0,0086 0,0135 0,0073 0,0165 0,0106
KC 23,96 21,07 15,83
K C , 30 20,28

3. Bảng số liệu thực nghiệm ở 400C


VNa 2S2O3 0 , 01 N (ml )
Thời gian phản ứng (ph) Bình 2 Bình 4 Bình 6
25 6,2 6,1 5,3
55 6.5 6,4 5.6
95 6,6 6,6 5,8

4. Bảng số liệu tính toán ở 400C

Bình 2 Bình 4 Bình 6


Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ Nồng độ
Chất
đầu cân bằng đầu cân bằng đầu cân bằng
I2 0 0,0033 0 0,0033 0 0,0029
Fe2+ 0 0,0066 0 0,0066 0 0,0058
Fe3+ 0,015 0,0084 0,0165 0,0099 0,0135 0,0077
I- 0,015 0,0084 0,0135 0,0069 0,0165 0,0107
KC 28,87 30,81 14,37
K C , 40 22,02

Khi biết được KC ở 2 nhiệt độ T1 và T2 , ta tính được nhiệt phản ứng trung
bình (∆Η) của phản ứng trong vùng nhiệt độ khảo sát.
K C ,T2 ∆H  1 1  K C ,T2 T .T
ln =− . −  ⇒ ∆Η = − ln .R . 1 2
K C ,T1 R  T2 T1  K C , T1 T1 − T2
t1 = 300C ⇒ T1 = 273+30=3030K

- 15 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

t2 = 400C ⇒ T2 = 273+40=3130K
R = 0,082
Vậy hiệu ứng nhiệt trung bình của phản ứng :
22,02 303.313
⇒ ∆Η = − ln
20, 28
.8,314.
303 − 313
(
= 7272 J / mol. 0 K )

Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHÂN BỐ VÀ CÂN BẰNG HÓA


HỌC
(The Nernst distribution law and chemical equiplibrium)
I. NGUYÊN TẮC :
Một chất tan A hòa tan được cả trong hai dung môi D1 và D2. Hai dung
môi này không hòa tan vào nhau. Khi cho chất tan A vào hỗn hợp hai dung môi
trên, lắc mạnh để chất tan này hòa tan trong hai dung môi này tạo thành hai dung
dịch. Do hai dung môi này không hòa tan vào nhau nên hai dung dịch này phân
lớp, dung môi nặng hơn (tỉ khối lớn hơn) thì dung dịch tạo bởi dung môi này sẽ
nằm ở lớp dưới, còn dung dịch kia nằm ở lớp trên. Lúc bấy giờ vận tốc A đi từ
dung dịch (1) vào dung dịch (2) bằng vận tốc của A đi từ dung dịch (2) vào dung
dịch (1). Khi sự cân bằng này đạt được, theo định luật phân bố thì tỉ số nồng độ
của A trong dung dịch (1) với nồng độ A trong dung dịch (2) là một hằng số ở
nhiệt độ xác định.
[ A] dd
1
= K pb
[ A] dd
2

[ A] dd : nồng độ của chất tan A trong dung dịch (1), nồng độ mol/L hay đlg/L
1

[ A] dd 2
: nồng độ của chất tan A trong dung dịch (2), nồng độ mol/L hay đlg/L

đều được, với điều kiện là phải cùng nồng độ, vì khi lập tỉ số sẽ có kết quả như
nhau.

- 16 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

K pb : hằng số phân bố (distribution coefficient, partition coefficient), phụ thuộc

vào bản chất của chất tan, dung môi, nhiệt độ. K pb không phụ thuộc vào nồng
độ.
Trong bài thí nghiệm này, chúng ta khảo sát sự hòa tan I2 vào dung môi
nước, vào dung môi KI và vào dung môi CCl4. Xác định hằng số phân bố Kpb
của I2 trong nước và trong CCl4. Xác định hằng số cân bằng Kcb (KC) của phản
ứng cân bằng :
I2 + I − ƒ I 3−

 I 3− 
K cb =
[ I 2 ] .  I − 
 I 3−  , [ I 2 ] ,  I −  : nồng độ mol/L của I 3− , I 2 , I − lúc đạt trạng thái cân bằng.

K cb : hằng số cân bằng KC của phản ứng, hằng số cân bằng này phụ thuộc vào
bản chất phản ứng và nhiệt độ. Hằng số cân bằng không phụ thuộc vào nồng độ
chất tan.
 Hỗn hợp (1) : Cho nước vào dung dịch I 2 trong CCl4 . I 2 (iod) hòa tan
trong nước và trong CCl4 (carbon tetraclorur). Nước và CCl4 không tan vào

nhau. CCl4 nặng hơn nước, lớp dung dịch I 2 / CCl4 sẽ nằm ở lớp dưới. Lắc

mạnh hỗn hợp này để I 2 phân bố vào nước và vào CCl4 . Để yên để có sự cân

bằng I 2 trong dung môi. Đem định phân I 2 trong mỗi lớp dung dịch bằng dung

dịch Na2 S2O3 . Ta xác định được nồng độ I 2 trong nước và nồng độ I 2 trong

CCl4 .
I 2 + 2 Na2 S2O3 → 2 NaI + Na2 S4O6
Ta xác định điểm dừng của sự định phân (phản ứng vừa đủ) khi 1 giọt dung dịch
Na2 S2O3 đầu tiên làm cho dung dịch I 2 trong erlenmeyer (bình tam giác, bình
nón) (có hồ tinh bột) từ màu xanh dương chuyển thành không có màu.

- 17 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Từ hai nồng độ này ta lập tỉ số [ I 2 ] H 2O và [ I 2 ] CCl4 sẽ xác định được hằng số

phân bố K pb .
Hỗn hợp (1) : ( I 2 ) CCl4 ƒ ( I 2 ) H 2O
( C1 ) ( C2 )
C2
K cb =
C1
C2 : nồng độ I 2 trong nước. Xác định C2 bằng cách định phân I 2 trong lớp

dung dịch nước bằng dung dịch Na2 S2O3 đã biết nồng độ.
C1 : nồng độ I 2 trong CCl4 , được xác định bằng cách định phân I 2 bằng dung

dịch Na2 S2O3 .


Cho dung dịch KI (cung cấp I − và H 2 O ) vào dung dịch I 2 trong CCl4 . I 2 sẽ từ

CCl4 phân bố vào nước và phản ứng với KI ( I − ) tạo KI3 ( I 3− ) .

 Hỗn hợp (2) :


( I 2 ) CCl4 ƒ ( I 2 ) trong dd KI ( I 2 + KI ƒ KI 3 )
C1 C2
(C2 = [ I 2 ] còn lại + [ I 2 ] đã phản ứng KI = [ I 2 ] còn lại + [ KI 3 ] )
Sau khi chiết tách hai dung dịch trên riêng. Ta xác định nồng độ của I 2 trong

dung dịch KI (C2), cũng như nồng độ I 2 trong lớp dung dịch CCl4 (C1) bằng
cách định phân bằng dung dịch Na 2 S 2O3 đã biết nồng độ giống như xác định
C1, C2 của thí nghiệm trên.
I2 + I− ƒ I 3−
1 lít dd : x mol pứ x mol pứ x mol tạo
 I 3− 
K cb =
[ I 2 ] . I − 
Ta xác định được hằng số cân bằng Kcb trên nếu biết được  I  , [ I 2 ] ,  I 
3− −

lúc cân bằng.

- 18 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

C2 '
[ I 2 ] = K pb .C1' = .C1
C1
C
 I 3−  = x = C2' − [ I 2 ] = C2' − 2 .C1'
C1

 C 
 I −  =  I −  − x = [ KI ] 0 − [ KI 3 ] = [ KI ] 0 −  C2' − 2 C1' 
0
 C1 

Biết nồng độ lúc đầu của KI ( [ KI ] ) , C , C , C , C


0 1 2
'
1
'
2 (do định phân) ta tính

được  I  , [ I 2 ] ,  I  , thế vào biểu thức của Kcb trên, như vậy xác định được
3− −

hằng số cân bằng của phản ứng khảo sát.


II. THỰC HÀNH :

− Lấy 2 bình lóng (phễu chiết) (1) và (2). Dùng ống đong 10 mL lấy 10 mL
dung dịch I 2 / CCl4 cho vào bình lóng. Cho tiếp vào bình (1) 100 mL nước cất.

− Cho vào bình (2) 50 mL dung dịch KI 0,1N. Đậy chặt nút 2 bình, cầm
nghiêng bình, tay phải giữ nút, tay trái cầm vòi bình, hướng vòi bình lên phía
trên, lắc đều mỗi bình trong khoảng 30 phút. Trong thời gian lắc này, cứ khoảng
5 phút thì mở vòi (vòi vẫn hướng lên trên) để khí trong bình thoát ra, rồi đóng
vòi và tiếp tục lắc cho đến khi đủ giờ.
− Sau đó đặt 2 bình lóng trên giá đỡ, để yên khoảng 15 - 20 phút.
− Mở nắp bình, chiết lớp dưới của mỗi bình trong 2 bercher riêng.
− Dùng quả bóp cao su và pipet 1 mL hút 1 mL dung dịch I 2 / CCl4 (bình
(1)) cho vào erlen, thêm vài giọt hồ tinh bột rồi đem chuẩn độ bằng dung dịch
Na2 S 2O3 0,1N. Không được hút bằng miệng, vì CCl4 và I 2 đều độc. Phản ứng

khi giọt dung dịch Na2 S 2O3 cuối cùng làm cho dung dịch trong Erlenmeyer từ

màu xanh thành không màu (lúc bấy giờ trong dung dịch không còn I 2 nữa).
Chuẩn độ 3 lần, lấy thể tích trung bình của 3 lần chuẩn độ này. Từ đây ta xác
định được C1. Tương tự chuẩn độ I 2 / CCl4 (bình (2)), ta tính được C1' .

- 19 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

− Sau khi chuẩn độ xong hai lớp dưới, đem rửa sạch các Erlenmeyer.
− Tháo lớp trên trong hai bình lóng vào 2 bercher.
− Dùng quả bóp cao su và pipet hút lấy 10 mL dung dịch I 2 / H 2O (bình
(1)), đem chuẩn độ bằng dung dịch Na2 S 2O3 0,1N. Chuẩn độ 3 lần, lấy kết quả
trung bình. Ta xác định được C2.
− Dùng quả bóp cao su và pipet 10 mL hút lấy 10 mL dung dịch I 2 / ddKI
(bình (2)), đem chuẩn độ dung dịch I 2 bằng dung dịch Na2 S 2O3 0,1N. Chuẩn

độ 3 lần, lấy kết quả trung bình. Ta xác định được C2' .
Chú ý :
− 2 pipet 1 mL sau khi làm xong, rửa sạch, tráng cồn (etanol, C2H5OH)
− Tám bình erlen 100 mL và ống đong 10 mL, làm xong, rửa sạch, tráng
bằng cồn, treo lên giá.
III. KẾT QUẢ :
Bình (1)

Lớp trên I 2 / H 2O
Bình (1)
Lớp dưới I 2 / CCl4

Nồng độ C1 : là nồng độ I2 trong CCl 4 được tính như sau :


CI 2 /CCl4 .VI 2 /CCl4 = C Na2S2O3 .V Na S O
2 2 3

CNa2S2O3 .V Na S O 0,1.4,88
⇒ C1 = CI 2 /CCl4 = 2 2 3
= = 0, 488 N
VI 2 /CCl4 1
Nồng độ C2 : là nồng độ I2 trong H 2 O được tính như sau :
CI 2 / H 2O .VI 2 / H 2O = C Na2S2O3 .V Na S O
2 2 3

C Na2S2O3 .V Na S O 0,1.0,55
⇒ C 2 = C I 2 / H 2O = 2 2 3
= = 5,5.10−3 N
VI 2 / H 2O 10

Bình (1) Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,1 N (ml) Nồng độ
Lớp dưới (1ml) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình C1 = 0,488N

- 20 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

4,85
I 2 / CCl 4 4,9 4,9 4,88
Lớp trên (10ml) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
C2 =5,5.10-3N
I 2 / H 2O 0,6 0,5 0,55 0,55
• Hằng số phân bố của I2 trong nước và trong CCl4 :

C2 5,5.10−3
K pb = = = 0,011
C1 488.10−3
Bình (2)

Lớp trên I 2 / ddKI


Bình (2)
Lớp dưới I 2 / CCl 4

Nồng độ C1' : là nồng độ I 2 trong CCl 4 được tính như sau :


CI 2 /CCl4 .VI 2 /CCl4 = C Na2S2O3 .V Na S O
2 2 3

CNa2S2O3 .V Na S O 0,1.1,8
⇒ C = CI 2 /CCl4 =
'
1
2 2 3
= = 0,18 N
VI 2 /CCl4 1

Nồng độ C2' : là nồng độ I2 trong ddKI được tính như sau :


CI 2 / ddKI .VI 2 / ddKI = C Na2S2O3 .V Na S O
2 2 3

C Na2S2O3 .V Na S O 0,1.6,57
⇒ C2' = CI 2 / ddKI = 2 2 3
= = 0,066 N
VI 2 / ddKI 10
Bình (2) Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01 N (ml) Nồng độ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Lớp dưới (1ml) C1’=0,18N
1,8 1,8 1,8 1,8
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Lớp trên (10 ml) C2’ =0,066N
6.6 6,55 6,55 6,57

• Tính hằng số cân bằng của phản ứng :


I2 + I− ƒ I 3−

 I 3− 
K cb =
[ I 2 ] . I − 
Với :
C 5,5.10−3
[ I2 ] = K pb .C = 2 .C1'
'
1 ⇒ [ I2 ] = .0,18 = 2,028.10−3
C1 0,048
- 21 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

C
 I 3−  = C2' − [ I 2 ] = C2' − 2 .C1' ⇒  I 3−  = 0,066 − 2,028.10−3 = 0,064
C  
1

 C 
 I −  = [ KI ] 0 − [ KI 3 ] = [ KI ] 0 − C 2' − 2 C1' 
 C1 

⇒  I −  = 0,1 − ( 0,064 ) = 0,036

Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là :


 I 3−  0,064
K cb = = = 853,88
 −
 (
[ I 2 ] . I  2,028.10 . ( 0,036 )
−3
)
Bài 5: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. MỤC ĐÍCH :
Xác định bậc riêng phần và bậc toàn phần (bậc tổng quát, bậc chung) của phản
ứng :
2 Fe3+ + 2I − ƒ 2 Fe2+ + I2
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :

− Để xác định bậc riêng của Fe3+ và I-, ta sử dụng phương pháp vi phân của
Vant –Hoff.
− Vận tốc đầu của phản ứng được xác định bằng phương trình :
 dC 
−  = k ( C ) n1
0 Fe 3 + . ( C ) n2
0 I− (1)
 dt t =0
Trong đó:

( C0 ) nFe
1
3+ : là nồng độ đầu của Fe3+

( C0 ) nI
2
− : là nồng độ đầu của I-

n1, n2 là bậc riêng phần của phản ứng theo Fe3+ và I-


Lấy logarit phương trình (1) ta được :
 dC 
 = log k + log ( C0 ) Fe3+ + log ( C0 ) I −
n1 n2
log  − (2)
 dt t =0

- 22 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

− Nếu tiến hành một chuỗi các thí nghiệm với những nồng độ ban đầu của
Fe3+ khác nhau trong khi nồng độ của I- được giữ không đổi, ta có thể xác định
được n1.
− Chuỗi thí nghiệm thứ nhất cho ta dạng như sau của phương trình (2) :
 dC 
log  −  = n1 log ( C0 ) Fe3+ + A
 dt t =0
 dC 
Vẽ đồ thị của log  −  theo log ( C0 ) Fe3+ ta có đường thẳng với hệ số góc
 dt 
tgα = n1 . Từ đó xác định được n1.

− Tương tự, tiến hành một chuỗi các thí nghiệm với những nồng độ ban
đầu I- khác nhau, trong khi nồng độ của Fe3+ được giữ không đổi, chúng ta sẽ
xác định được n2. Từ (2) ta có :
 dC 
log  −  = n2 log ( C0 ) I − + A
'

 dt t =0
 dC 
Vẽ đường biểu diễn của log  −  theo log ( C0 ) I − ta có đường thẳng có độ
 dt 
dốc hay hệ số góc bằng n2. Từ đó xác định được bậc riêng phần n2 theo I-.
− Bậc toàn phần hay bậc tổng quát của phản ứng n = n1 + n2.
 dC
− Để xác định vận tốc ở thời điểm đầu  − dt  thường sử dụng phương
 t =0
trình kinh nghiệm sau:
1 1 1 1
= α + β. hay Cx = t+
Cx t β α
Trong đó:
Cx : là nồng độ mol của Fe2+ sinh ra ở mỗi thời điểm t.
t : là thời gian phản ứng.
α , β là những hằng số thực nghiệm.
Lấy đạo hàm của biểu thức trên tại t = 0, ta có:

- 23 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

 dC  1
  = (3)
 dt t =0 β
 
1 1
− Như vậy, xây dựng đồ thị C = f  t  ta được đường thẳng có hệ số góc
x  
β nên xác định được hằng số thực nghiệm β và từ đây có thể tính được vận
tốc đầu của phản ứng theo (3).
− Cx là nồng độ Fe2+ tại thời điểm t, có thể được xác định thông qua nồng
độ I2 sinh ra. Lượng I2 được kiểm soát bằng cách cho vào hỗn hợp phản ứng
dung dịch Na2S2O3 với những lượng biết trước chính xác kèm theo hồ tinh bột.
Khi toàn bộ lượng Na2S2O3 tác dụng hết với I2 được sinh ra trong quá trình phản
ứng thì lượng I2 mới sinh ra trong hỗn hợp phản ứng cùng với hồ tinh bột sẽ cho
màu xanh.
− Nồng độ Cx tại mỗi thời điểm t được xác định theo biểu thức:
N Na2S2O3 .VNa2S2O3 = C x .Vhhpu
N Na2S2O3 : nồng độ dương lượng của Na2S2O3

VNa2S2O3 : toàn bộ thể tích dung dịch Na2S2O3 được cho vào hỗn hợp phản

ứng cho đến thời điểm t.


Cx : nguyên là nồng độ đlg/L của I2 sinh ra ở thời điểm t. Do 1 mol I2 có
chứa 2 đương lượng gam (phân tử I2 nhận được 2 điện tử để tạo 2 ion I- ), nên
với nồng độ Cx (đlg/L) bằng 1/2Cx (mol/L), mà cứ 1 mol I2 tạo ra thì có 2 mol
Fe2+ tạo ra tương ứng, nên nồng độ mol/L của ion Fe2+ tại thời điểm t là Cx .
Cx : nồng độ mol của Fe2+ tại thời điểm t.

Vhhpu : thể tích của hỗn hợp phản ứng (qui về thể tích đầu không đổi =100mL).

III. THỰC NGHIỆM :


1. Xác định bậc riêng theo Fe3+

Dùng pipet cho vào 4 bình tam giác (Erlenmeyer) các hóa chất với lượng
chính xác theo thành phần ở bảng sau :
Dung dịch Bình (1) Bình (2) Bình (3) Bình (4)
Fe(NO3)3 M/60, mL 10 20 30 40

- 24 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

HNO3 0,1M, mL 10 10 10 10
KNO3 1M, mL 40 30 20 10
H2O, mL 20 20 20 20

Tiến hành thí nghiệm lần lượt với từng bình.


Cho vào bình (1) vài giọt hồ tinh bột và đúng 20ml dung dịch KI M/40. Ghi
nhận thời điểm bắt đầu phản ứng (khi cho KI vào dung dịch Fe ( NO3 ) 3 trong môi
trường acid là bắt đầu có phản ứng giữa Fe3+ và I- nên thời điểm này được tính
bằng 0). Không tắt đồng hồ trong suốt thí nghiệm của từng bình. Từ buret cho
vào Erlenmeyer, đựng hỗn hợp phản ứng trên, một lượng nhất định V1 (mL) dd
Na2S2O3 0,01N (thường V1 = 1mL hoặc 2 mL, . . .).
Khi dung dịch có màu xanh trở lại, ghi nhận thời điểm t1 - đó là lúc I2 sinh ra
tác dụng với Na2S2O3 đã cho vào và bắt đẩu phản ứng. Tiếp tục cho thêm
Na2S2O3 - V2 và ghi lại thời điểm t2 xuất hiện màu xanh trở lại (V2 - là tổng
lượng Na2S2O3 hiện diện trên hỗn hợp phản ứng cho đến thời điểm t 2 , V2 đọc
trực tiếp trên buret. Tiếp tục tiến hành tương tự với V3 , V4 . . . ta ghi nhận t3 , t4
…)
Cứ tiếp tục theo dõi tiến trình như vậy đến cho đến khi khoảng 8 điểm Vi - ti .
Lượng Na2S2O3 nhỏ vào vừa đủ sao cho khoảng cách giữa hai ti liên tiếp vào
khoảng 1 phút, 1 phút rưỡi. Toàn bộ thí nghiệm với bình (1) không quá 10 – 15
phút mà phải đủ ít nhất 8 điểm. Làm lại như vậy với các bình còn lại.
2. Xác định bậc riêng theo I-

Dùng pipet cho vào 4 bình tam giác (Erlenmeyer) các hóa chất với lượng
chính xác theo thành phần ở bảng sau :
Dung dịch Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4
KI M/40, mL 10 20 30 40
HNO3 0,1M, mL 10 10 10 10
H2O, mL 27,5 20 12,5 5
KNO3 1M, mL 32,5 30 27,5 25

Cho vào bình vài giọt tinh bột và đúng 20 mL dung dịch Fe(NO3)3 M/60, lắc
mạnh, ghi thời điểm bắt đầu phản ứng. Các bước tiếp theo tiến hành tương tự

- 25 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

như phần xác định bậc riêng phần theo Fe3+. (Nếu thay Fe(NO3)3 M/60 bởi FeCl3
thì thành phần hỗn hợp thay đổi).
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ :
1. CHUỖI THÍ NGHIỆM 1 (XÁC ĐỊNH BẬC RIÊNG THEO Fe3+) :

o Bình 1 :
Nồng độ đầu của Fe3+
10.M
( C 0 ) Fe3+ = 60 = M
100 600
N Na2S2O3 .VNa2 S2O3 0,01.VNa2S2O3
N Na2S2O3 .VNa2S2O3 = C x .Vhhpu ⇒ Cx = =
Vhhpu 100
Với :
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
60 0.8 0.00008 0.0167 12500
122 1.6 0.00016 0.0082 6250
185 2.4 0.00024 0.0054 4166.67
255 3.2 0.00032 0.0039 3125
365 4 0.0004 0.0027 2500
435 4,8 0.00048 0.0023 2083.33
540 5.6 0.00056 0.0019 1785.71
704 6.4 0.00064 0.0014 1562.5

1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

Đồ Thị 1/Cx theo 1/t


14000

12000
y = 719857x + 422.3
10000

8000
1/Cx

6000

4000

2000

0
0.0000 0.0020 0.0040 0.0060 0.0080 0.0100 0.0120 0.0140 0.0160 0.0180
1/t

- 26 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

1 1
Dựa vào đồ thị : = 719857 + 422.3 ⇒ β = 719857
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 1,38.10−6
 dt t =0 β 719857
o Bình 2 :
20.M
Nồng độ đầu của Fe : 3+
( C 0 ) Fe3+ = 60 = M
100 300
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
39 1,5 0.00015 0.0256 6666.67
90 3 0.0003 0.0111 3333.33
158 4,5 0.00045 0.0063 2222.22
237 6 0.0006 0.0042 1666.67
317 7,5 0.00075 0.0032 1333.33
427 9 0.0009 0.0023 1111.11
530 10,5 0.00105 0.0019 952.38
660 12 0.0012 0.0015 833.33

1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


8000.00
7000.00
6000.00
y = 239980x + 579.05
5000.00
1/Cx

4000.00
3000.00
2000.00
1000.00
0.00
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250 0.0300
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 239980 + 579.05 ⇒ β = 239980
Cx t

- 27 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 4,16.10−6
 dt t =0 β 239980
o Bình 3 :
30.M
Nồng độ đầu của Fe3+ : ( C 0 ) Fe3+ = 60 = M
100 200
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
38 2,5 0.00025 0.0263 4000
85 5 0.0005 0.0118 2000
137 7,5 0.00075 0.0073 1333.33
207 10 0.001 0.0048 1000
290 12,5 0.00125 0.0034 800
380 15 0.0015 0.0026 666.67
490 17,5 0.00175 0.0020 571.43
627 20 0.002 0.0016 500
1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


4500
4000
3500
3000
y = 141265x + 300.75
2500
1/Cx

2000
1500
1000
500
0
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250 0.0300
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 141256 + 300.75 ⇒ β = 141256
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 7,08.10−6
 dt t =0 β 141256
o Bình 4 :
- 28 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

40.M
Nồng độ đầu của Fe3+ : ( C 0 ) Fe3+ = 60 = 2M
100 300
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
32 3 0.0003 0.0313 3333.33
75 6 0.0006 0.0133 1666.67
124 9 0.0009 0.0081 1111.11
185 12 0.0012 0.0054 833.33
265 15 0.0015 0.0038 666.67
360 18 0.0018 0.0028 555.56
480 21 0.0021 0.0021 476.19
611 24 0.0024 0.0016 416.67

1 1
Đồ thị Cx theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


4000.00

3500.00

3000.00
y = 98285x + 293.03
2500.00
1/Cx

2000.00

1500.00

1000.00

500.00

0.00
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250 0.0300 0.0350
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 98285 − 293.03 ⇒ β = 98285
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 10, 2.10−6
 dt t =0 β 98285
Tính bậc riêng theo Fe3+ :
Ta có bảng giá trị sau :
 dC   dC 
( C0 ) Fe3+   log  −  log ( C0 ) Fe3+
 dt t =0  dt t =0

- 29 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

1 1,38 .10 −6
-5.86 -2,77
600
1 4,16 .10 −6
-5.38 -2,47
300
1 7,08 .10 −6 -5.15 -2,30
200
2 10 ,2.10 −6
-4.99 -2,17
300

 dC 
Vẽ đường biểu diễn của log  −  theo log ( C0 ) Fe3+ :
 dt t =0
-4.90
-3.00 -2.50 -2.00 -1.50 -1.00 -0.50 0.00
-5.00

-5.10
-5.20

-5.30

-5.40

-5.50
y = 1.4585x - 1.8044
-5.60

-5.70

-5.80

-5.90

-6.00

Chuỗi thí nghiện thứ nhất cho ta dạng phương trình


y = 1, 4585 x − 1,8044
 dC 
So sánh với phương trình : log  −  = n1 log ( C0 ) Fe3+ + A
 dt t =0
3
Vậy bậc riêng phần n1 theo Fe3+ là : n1 = 1, 46 ≈
2
2. CHUỖI THÍ NGHIỆM 2 (XÁC ĐỊNH BẬC RIÊNG THEO I-) :

o Bình 1 :
Nồng độ đầu của I- :
10.M
(C 0 ) I− = 40 = M
100 400
t (s) VNa 2S2O3
(ml) Cx (M) 1
(s-1)
1
t Cx (M-1)

- 30 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

68 0.8 0.00008 0.0147 12500


162 1.6 0.00016 0.0062 6250
283 2.4 0.00024 0.0035 4166.67
362 3.2 0.00032 0.0028 3125
460 4 0.0004 0.0022 2500
579 4,8 0.00048 0.0017 2083.33
700 5.6 0.00056 0.0014 1785.71
820 6.4 0.00064 0.0012 1562.5
1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


14000

12000

10000
y = 808280x + 839.37
8000
1/Cx

6000

4000

2000

0
0.0000 0.0020 0.0040 0.0060 0.0080 0.0100 0.0120 0.0140 0.0160
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 808280 + 839,37 ⇒ β = 808280
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 1, 23.10 −6
 dt  t =0 β 808280
o Bình 2 :
20.M
(C0 ) I− = 40 = M
100 200
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
47 1,5 0.00015 0.0213 6666.67
125 3 0.0003 0.0080 3333.33
215 4,5 0.00045 0.0047 2222.22
331 6 0.0006 0.0030 1666.67
457 7,5 0.00075 0.0022 1333.33

- 31 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

538 9 0.0009 0.0019 1111.11


642 10,5 0.00105 0.0016 952.38
761 12 0.0012 0.0013 833.33

1 1
Đồ thị Cx theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


8000.00

7000.00

6000.00
y = 288402x + 683.44
5000.00
1/Cx

4000.00

3000.00

2000.00

1000.00

0.00
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 288402 + 683, 44 ⇒ β = 288402
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 3, 46.10 −6
 dt  t =0 β 288402
o Bình 3 :
30.M
(C0 ) I− = 40 = 3M
100 400
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
45 2,5 0.00025 0.0222 4000
104 5 0.0005 0.0096 2000
165 7,5 0.00075 0.0061 1333.33
266 10 0.001 0.0038 1000
375 12,5 0.00125 0.0027 800
510 15 0.0015 0.0020 666.67
618 17,5 0.00175 0.0016 571.43
710 20 0.002 0.0014 500

- 32 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


4500
4000
3500
y = 166361x + 333.49
3000
2500
1/Cx

2000
1500
1000
500
0
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 166361 + 333, 49 ⇒ β = 166361
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 6,01.10 −6
 dt  t =0 β 166361
o Bình 4 :
40.M
(C 0 ) I− = 40 = M
100 100
1 1
t (s) VNa 2S2O3 Cx (M) (s-1) (M-1)
(ml) t Cx
31 3 0.0003 0.0323 3333
77 6 0.0006 0.0130 1667
126 9 0.0009 0.0079 1111.11
187 12 0.0012 0.0053 833
267 15 0.0015 0.0037 667
362 18 0.0018 0.0028 555.56
482 21 0.0021 0.0021 476.19
612 24 0.0024 0.0016 417
1 1
Đồ thị Cx
theo t
:

- 33 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Đồ thị 1/Cx theo 1/t


4000

3500

3000
y = 95160x + 314.71
2500
1/Cx

2000

1500

1000

500

0
0.0000 0.0050 0.0100 0.0150 0.0200 0.0250 0.0300 0.0350
1/t

1 1
Dựa vào đồ thị : = 95160 − 314,71 ⇒ β = 95160
Cx t

 dC  1 1
Tốc độ đầu :   = = = 10,5.10 −6
 dt  t =0 β 95160
Tính bậc riêng theo I- :
Ta có bảng giá trị sau :

( C0 ) I −
 dC 
 
 dC 
log  −  log( C0 ) I −
 dt t =0  dt t =0
1 1,23 .10 −6
-5,91 -2,60
400
1 3,46 .10 −6
-5,46 -2,30
200
3 6,01 .10 −6 -5,22 -2,12
400
1 10 ,5.10 −6
-4,97 -2,00
100

 dC 
Vẽ đường biểu diễn của log  −  theo log ( C0 ) I − :
 dt t =0

- 34 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

-4.8
-3.00 -2.50 -2.00 -1.50 -1.00 -0.50 0.00

-5

-5.2

y = 1.5301x - 1.9396
-5.4

-5.6

-5.8

-6

Chuỗi thí nghiện thứ nhất cho ta dạng phương trình


y = 1,5301x − 1,9396
 dC 
So sánh với phương trình : log  −  = n1 log ( C0 ) Fe3+ + A
 dt t =0
3
Vậy bậc riêng phần n1 theo Fe3+ là : n2 = 1,53 ≈
2
3 3
Bậc toàn phần của phản ứng là : n = n1 + n2 = + =3
2 2
Kết luận :
3 3
Phản ứng có bậc riêng theo Fe3+ là và bậc riêng theo I- là
2 2
Bậc chung của phản ứng là : 3
Biểu thức vận tốc đầu của phản ứng:

 dC
= k (C 0 ) Fe.3+C( 0 )
3 3
2 2
-  −
I
 dt t =0

- 35 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

BÀI 6 : KHẢO SÁT VẬN TỐC PHẢN ỨNG THỦY


PHÂN ESTE – XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA
CỦA PHẢN ỨNG
I. MỤC ĐÍCH :
Trong bài thực tập này, chúng ta khảo sát vận tốc phản ứng thủy phân
ester acetate etyl, có acid vô cơ làm xúc tác ở hai nhiệt độ khác nhau, từ đó xác
định năng lượng hoạt hóa Ea của phản ứng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Việc xác định năng lượng hoạt hóa dựa vào phương trình Arrhenius :
d ln k E E E E
= a 2 ⇒ d ln k = a 2 dT ⇒ ∫ d ln k = ∫ a 2 dT ⇒ ln k = − a + k *
dT RT RT RT RT
Ea
⇒ log k = − + lg k * (1)
2,303RT

- 36 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Hệ thức trên giúp xác định năng lượng hoạt hóa E a và trị số k*. Đo k ở
1
nhiều nhiệt độ T khác nhau, vẽ đường biểu diễn của log k theo , ta có đường
T

E
thẳng mà hệ số góc là: − 2,303a RT và tung độ góc là log k * .

Thông thường những phản ứng có cơ chế giống nhau, thực hiện trong
điều kiện thí nghiệm như nhau, có trị số Ea gần như nhau :
Khi biết được Ea , chúng ta có thể phỏng tính k2 ở nhiệt độ T2 nếu biết
được k1 ở nhiệt độ T1. Từ hệ thức (1) suy ra :
k2 Ea  1 1 
log =−  −  (2)
k1 2,303.R  T2 T1 

Trong bài thí nghiệm này, ester được chọn là acetat etyl CH 3COOC2 H 5
hay RCOO R ′.
R − COO − R′ + H 2O ↔ R − COOH + R′OH
Ester Nước Acid hữu cơ Rượu
Đối với dung dịch loãng, do lượng nước dư, nên phản ứng thủy phân này
xảy ra có thể coi như ester phản ứng hết nhưng rất chậm. Nếu có xúc tác ion H+
thì phản ứng xảy ra nhanh hơn, vì vậy để rút ngắn thời gian phản ứng người ta
thực hiện sự thủy phân trong môi trường acid.
+
H
R − COO − R ′ + H 2O ˆˆˆ
‡ ˆ R− COOH +
ˆˆ† R′ OH
Ester Nước Acid hữu cơ Rượu
Vì acid cũng được tạo thành trong quá trình phản ứng nên đây là phản
ứng tự xúc và điều này làm cho quá trình phức tạp thêm. Tuy nhiên, nếu nồng
độ acid vô cơ ban đầu cao thì sự tăng nồng độ ion H + do acid hữu cơ tạo ra coi
như không đáng kể.
Trong giai đoạn đầu của phản ứng, nồng độ của acid CH3COOH và rượu
C2H5OH hiện diện rất ít nên phản ứng thuận nghịch coi như không đáng kể.
Phương trình động học có dạng như sau (phản ứng bậc 1 đối với ester, bậc
không đối với nước, bậc 1 toàn phần) :

- 37 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

d [ R C R′ ]O O
= k1[ R C R′ ]O O
dt
Đây là phản ứng bậc một nên :
k1t
log(a − x ) = − + log a (3)
2,303
a : nồng độ đầu của acetat etyl.
a-x : nồng độ của acetat etyl ở thời điểm t.
Theo dõi tốc độ phản ứng bằng cách định phân lượng acid CH3COOH
sinh ra tại từng thời điểm. Gọi V∞ là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để
chuẩn độ 10ml mẫu lúc phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
Gọi V0 là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để chuẩn độ 10ml mẫu lúc
bắt đầu phản ứng.
Gọi Vt là thể tích dung dịch NaOH cần dùng để chuẩn độ 10ml mẫu ở thời
điểm t.
Vì thể tích tỉ lệ với nồng độ nên phương trình (3) có dạng :
k1t
log(V∞ − Vt ) = − + log(V ∞ − V0 )
2,303
Vẽ đường biểu diễn log(V∞ − Vt ) theo biến số t, có đường thẳng, có độ dốc hay

k1
hệ số góc bằng , tung độ gốc là log(V∞ − V0 ) từ đó ta tính ra được hằng
2,303
số vận tốc phản ứng k1 từ nhiệt độ T1.
III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM :
1. Thực hiện phản ứng ở 300C :

Bật máy điều nhiệt và chọn nhiệt độ 30oC.


Lấy pipet 5 mL hút 5 mL ester acetat etyl vào bình định mức 100 mL;
dùng ống đong 100 mL lấy 100 Ml dung dịch HCl 0,2N vào bercher 150 mL rồi
để cả 2 vào bể điều nhiệt. Khoảng 10 phút, lấy bercher HCl cho vào bình định
mức tới đúng vạch. Ghi nhận thời điểm to (khi vửa cho HCl vào ester, coi như
bắt đầu có sự thủy phân xảy ra). Lắc đều hỗn hợp vài lần rồi để vào máy điều
- 38 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

nhiệt ở 300C. Sau đó khoảng 5 phút (tính từ t0), dùng pipet 10 mL hút nhanh 10
mL dung dịch cho vào erlen 250 mL có chứa sẵn 50 mL nước cất đã được ngâm
đá lạnh trước để ngưng phản ứng. Ghi nhận thời điểm t1 (t1 = 5 phút).
Định phân acid HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N với chất chỉ thị
phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt. Ghi nhận thể tích t1 ở thời
điểm t1.
Sau 10 phút lặp lại sự định phân như trên 6 lần nữa, t2 là thời gian tính từ
to, tương tự đối với các điểm còn lại. Lập bảng số liệu :
t (phút) Vt (ml) V∞ V∞ - Vt lg(V∞ - Vt)
t1 = 05 V1
t2 = 15 V2
t3 = 25 V3
t4 = 35 V4
t5 = 45 V5
t6 = 55 V6

2. Thực hiện phản ứng ở 40oC.


Làm tương tự như trên nhưng ở 40oC.
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ :

 Cách tính toán:


Giá trị V∞ có thể xác định trực tiếp từ phép chuẩn độ. Tuy nhiên, ở thời
điểm cuối của phản ứng còn có sự hiện diện của 1 lượng đáng kể acetate etyl
không bị thủy phân. Mặt khác, trong sự định phân, thể tích dung dịch NaOH
thêm vào để trung hòa cả hai acid HCl và CH3COOH sinh ra, nên :
V∞ = Vt ' + Vt '
1 2

Trong đó :
Vt ' : là thể tích dung dịch NaOH (0,1N) cần định phân HCl trong 10mL
1

mẫu hỗn hợp ở thời điểm t, không đổi. (Chú ý là trong 100 mL dung dịch trong
bình cầu định mức coi như gồm 5 mL ester và 95 mL dung dịch HCl 0,2N)
Vt ' .0,1 0, 2.95.10
⇒ 1
=
1000 1000.100

- 39 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Vt ' : là thể tích dung dịch NaOH (0,1N) cần định phân CH3COOH trong
2

10mL mẫu hỗn hợp ở thời điểm phản ứng hoàn toàn. Cách tính Vt2' :

Gọi d, M : là khối lượng riêng và phân tử khối của acetate etyl. Ta có số


mol của acetate etyl ở thời điểm t0 trong bình phản ứng là :
5 ( ml ) .d ( g / ml )
n0 = .
M ( g / mol )
Ở thời điểm t0 , số mol acetate etyl có trong 10ml hỗn hợp được hút ra là :
5.d 10
n=
M 100
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol acid CH3COOH bằng số mol
acetate etyl ban đầu. Do chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N nên ta được :

5.d 10 Vt2' . .0,1 5000.d


= ⇒ Vt ' . = (Mester = 88, d = 0,897 g/ml)
M 100 1000 2 M
Từ số liệu tính toán vẽ đường biễu diễn log(V∞ − Vt ) theo biến số t và xác

định hằng số vận tốc phản ứng k1 ở 300C.

Tương tự k2 ở 400C.
Sau khi biết k1 ở T1 (30 + 273)0K, biết k 2 ở T2 (40 + 273)0K. Ta tính năng
lượng hoạt hóa E a của phản ứng thủy phân ester acetate etyl.
k2 Ea  1 1 
log =−  − 
k1 2,303. R  T2 T1 
1. Phản ứng ở 300C :

Bảng số liệu :
t (phút) Vt (ml) V∞ V∞ - Vt lg(V∞ - Vt)
t1 = 05 V1 = 16,57 53.40 1.728
t2 = 15 V2 = 17,66 52.31 1.719
t3 = 25 V3 = 18,55 51.42 1.711
69.97
t4 = 35 V4 = 19,25 50.72 1.705
t5 = 45 V5 = 20,10 49.87 1.698
t6 = 55 V6 = 20,80 49.17 1.692
Trong đó :

- 40 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

V∞ = Vt ' + Vt '
1 2

Vt ' : là thể tích dung dịch NaOH (0,1N) cần định phân HCl trong 10mL
1

mẫu hỗn hợp ở thời điểm t, không đổi.


Vt ' : là thể tích dung dịch NaOH (0,1N) cần định phân CH3COOH trong
2

10mL mẫu hỗn hợp ở thời điểm phản ứng hoàn toàn.

Tìm Vt1' :

Hỗn hợp trong bình cầu gồm : 5 mL ester và 95 mL dung dịch HCl 0,2N
Trong 100ml 95ml HCl
Lấy ra 10ml ? ml HCl
Thể tích HCl trong mẫu là :
10.95
VHCl = = 9,5ml
100
Thể tích NaOH cần định phân HCl là :
C NaOH .VNaOH = CHCl .VHCl
CHCl .VHCl 9,5.0, 2
⇒ VNaOH = Vt ' = = = 19ml
1 C NaOH 0,1

Tìm Vt2' :

5000.d 5000.0,897
Vt ' . = = = 50,97 ml
2 M 88
⇒ V∞ = 50,97 + 19 = 69,97 ml
Đường biễu diễn log(V∞ − Vt ) theo biến số t :
1.730
1.728
1.725
1.720
1.719
1.715
1.711
1.710
1.705 1.705
y = -0.0007x + 1.7299
1.700
1.698
1.695
1.692
1.690
1.685
0 10 20 30 40 50 60

- 41 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

k1t
Ta có : log(V∞ − Vt ) = − + log(V ∞ − V0 )
2,303
k1
⇒ − = −0,0007 ⇒ k1 = 0,0016
2.303
2. Phản ứng ở 400C :

Bảng số liệu :
t (phút) Vt (ml) V∞ V∞ - Vt lg(V∞ - Vt)
t1 = 05 16.7 53.40 1.728
t2 = 15 18.5 52.31 1.719
t3 = 25 19.7 51.42 1.711
69.97
t4 = 35 21 50.72 1.705
t5 = 45 23.1 49.87 1.698
t6 = 55 25.5 49.17 1.692

Đường biễu diễn log(V∞ − Vt ) theo biến số t :

1.740
1.730
1.726
1.720
1.710 1.712

1.700 1.701

1.690 1.690
y = -0.0015x + 1.7364
1.680
1.670 1.671
1.660
1.650 1.648
1.640
0 10 20 30 40 50 60

k 2t
Ta có : log(V∞ − Vt ) = − + log(V ∞ −V0 )
2,303
k2
⇒ − = −0,0015 ⇒ k2 = 0,0035
2.303

- 42 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Năng lượng hoạt hóa Ea


k2 Ea  1 1 
lg =−  − 
k1 2.303 R  T1 T2 
k2 0.0035
R log 8.314 × log
k1 0.00161 = −26591, 26 ( J / mol)
ð Ea = − =−
1 1  1 1 

T T   − 
 1 2   303 313 

BÀI 7: XÚC TÁC ĐỒNG THỂ - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY


H2O2
I. MỤC ĐÍCH :
Xác định hằng số phản ứng k, bán sinh phản ứng (chu kỳ bán hủy) τ và
năng lượng kích động (năng lượng hoạt hóa) Ea của phản ứng phân hủy H2O2, có
ion Cu2+ làm xúc tác.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
H2O2 tự phân hủy theo phương trình :
1
H 2O2 → H 2O + O2 ↑
2
Phản ứng phân hủy trên xảy ra nhanh hơn khi có hiện diện chất xúc tác Pt
hay muối của các kim loại chuyển tiếp như Cu2+, Fe3+, Cr3+, Ni2+ …
Phản ứng phân hủy H2O2 xảy ra qua hai giai đoạn :
Giai đoạn 1 : HOOH  O2 + 2H (chậm)
Giai đoạn 2 : HOOH + 2H  2H2O (nhanh)

- 43 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

2H2O2  2H2O + O2 
Vận tốc phản ứng được xác định căn cứ vào giai đoạn chậm, do đó phản
ứng phân hủy H2O2 có bậc 1 theo H2O2 và bậc 1 tồng quát (toàn phần).
III. THỰC HÀNH :
1. Thực hiện phản ứng ở 300C :

Dùng pipet 1 mL hút 1 mL dung dịch H2O2 30% cho vào erlen. Dùng ống
đong 20 mL lấy 19 mL nước cất cho tiếp lượng nước cất này vào erlen đã có sẵn
1 mL dung dịch H2O2. Dùng ống đong 10 mL lấy 10 mL dd CuSO4 10% cho vào
một erlen khác.
°
Đặt hai erlen này trong bình điều nhiệt (chỉnh ở 30 C) khoảng 10 phút.
Mục đích là để nhiệt độ mỗi dung dịch đều bằng nhiệt độ của môi trường của
bình điều nhiệt (300C).
Trộn lẫn hai erlen lại với nhau, lắc vài lần để trộn đều hỗn hợp, sau đó để
tiếp erlen có chứa dung dịch sau khi trộn trong bình điều nhiệt, chú ý mực nước
trong bình điều nhiệt phải cao hơn mực nước trong erlen. Sau đó dùng pipet 2
mL lấy 2 mL dung dịch trong erlen cho vào một erlen khác có chứa sẵn 3 mL
dung dịch H2SO4 10%. Đem chuẩn độ dung dịch H2O2 này bằng dung dịch
KMnO4 0,1 N. Ghi thời gian t = 0 khi nhỏ giọt dung dịch KMnO 4 nhỏ vào erlen.
Đáng lẽ ghi thời gian t = 0 khi trộn chất xúc CuSO4 vào dung dịch H2O2. Tuy
nhiên ta khảo sát sự phân hủy H2O2 với sự hiện diện của Cu2+ làm xúc tác, nên ta
quy ước thời điểm nào bằng không cũng được và theo dõi sự còn lại của H2O2 từ
thời điểm t = 0 này. Sự định phân dừng khi giọt cuối dung dịch KMnO4 từ buret
cho vào dung dịch làm cho dung dịch từ không màu biến thành màu tím nhạt.
Lúc này trong erlen không còn H2O2. Giọt dư KMnO4 làm cho dung dịch từ
không màu biến thành màu tím nhạt.
5 H 2O2 + 2 KMnO4 + 3H 2 SO4 → 5O2 + 2 MnSO4 + K 2 SO4 + 8 H 2O
Sau 5, 10, 15, 20, 25 và 30 phút kể từ thời điểm t = 0, ta lại lấy 2 mL dung
dịch H2O2 trong bể điều nhiệt để cho vào erlen có chứa sẵn 3 mL dung dịch
H2SO4 10%, đem chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1N. Ghi nhận thể tích
KMnO4 đã phản ứng vừa đủ ở các thời điểm trên.
- 44 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

2. Thực hiện phản ứng ở 400C :

Tiến hành thí nghiệm tương tự như trên, nhưng thực hiện ở 400C (chỉnh
nhiệt độ bình điều nhiệt ở 400C hay 1040F).
IV. KẾT QUẢ :
1. Tính hằng số vận tốc phản ứng k ở mỗi thời điểm 300C và 400C :

Vì phản ứng phân hủy H2O2 là phản ứng bậc 1 có phương trình động học là:
k
log ( a − x ) = − t + log a hay ln C = − kt + ln C0 :
2,303
Với : a là nồng độ đầu của H2O2
(a – x) là nồng độ của H2O2 ở thời điểm t
Vì nồng độ H2O2 bị phân hủy tỉ lệ với thể tích KMnO4 đã dùng nên ta có
thể căn cứ vào thể tích để xác định k.
ln VKMnO4 = − kt + log VKMnO
0
4

• Ở 300C :

Thể tích KMnO4 đã phản ứng :

Thời gian (t, phút) VKMnO4 ( ml ) LnVKMnO4


5 22 3,09
10 21 3,04
15 20,5 3,02
20 20,4 3,02
25 19 2,94
30 18,5 2,92
Dựa vào bảng số liệu ta vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của LnVKMnO4 theo
thời gian t. Ta sẽ được đường thẳng có hệ góc là –k , từ đây xác định được k ở
mỗi nhiệt độ :

- 45 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Đồ thị sự phụ thuộc của LnVKMnO4 theo t


3.10
3.08
3.06
3.04
LnVKMnO4

3.02
3.00
2.98 y = -0.0068x + 3.1215

2.96
2.94
2.92
2.90
0 5 10 15 20 25 30 35
t LnVKMnO4
Linear (LnVKMnO4)

Hằng số vận tốc phản ứng : − k1 = −0,0067 ⇒ k1 = 0,0067


• Ở 400C :

Thể tích KMnO4 đã phản ứng :

Thời gian (t, phút) VKMnO4 ( ml ) LnVKMnO4


5 19 3,09
10 15,5 3,04
15 13,6 3,02
20 12,2 3,02
25 10,6 2,94
30 9,6 2,92

Dựa vào bảng số liệu ta vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của LnVKMnO4 theo
thời gian t. Ta sẽ được đường thẳng có hệ góc là –k , từ đây xác định được k ở
mỗi nhiệt độ :

- 46 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của LnVKMnO4 vào t


3.50
3.00
2.50
LnVKMnO4

2.00
y = -0.0266x + 3.0361
1.50
1.00
0.50
0.00
0 5 10 15 20 25 30 35
LnVKMnO4
t
Linear (LnVKMnO4)

Hằng số vận tốc phản ứng : − k2 = −0,0266 ⇒ k2 = 0,0266


2. Tính năng lượng hoạt hóa Ea của phản ứng :

Công thức Arrhenius :


k2 E 1 1 k2  T1.T2 
ln =− a −  ⇒ Ea = − ln .R.   (1)
k1 R  T2 T1  k1  T1 − T2 
Với k1 = 0,0067 (phút) là vận tốc phản ứng ở 300C
k2 = 0,0266 (phút) là vận tốc phản ứng ở 400C
T1 = 30 + 273 = 3030K ; T2 = 40 + 273 = 3130K
Thay vào (1) ta sẽ tính được năng lượng hoạt hóa Ea :
0,0266  303.313 
⇒ Ea = − ln .8,314.   = 108717,5 ( J ) = 108,7175 ( KJ )
0,0067  303 − 313 
3. Tính bán sinh (chu kì bán hủy) τ của phản ứng phân hủy H2O2 :
0,693 0,693
• Ở 300C : τ 300 C =
k1
=
0,0067
= 103, 4 phút −1 ( )
0,693 0,693
• Ở 400C : τ 400 C =
k2
=
0,0266
= 26,1 phút −1 ( )
BÀI 8: XÁC ĐỊNH ∆G , ∆H VÀ ∆S CỦA MỘT PHẢN
ỨNG ĐIỆN HÓA

- 47 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

I. MỤC ĐÍCH :
Xác định những đặc tính nhiệt động học bằng kỹ thuật điện hóa.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Nhiệt động học có liên quan đến sự thay đổi năng lượng diễn ra trong quá
trình hóa học và vật lý. Những nguyên lý cơ bản cho sự thay đổi năng lương này
gồm :
- Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học (trạng thái bảo toàn năng lượng):
Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng
này sang dạng khác, nhưng năng lượng toàn phần của hệ không đổi. Trong các
phản ứng hóa học, diễn ra sự sắp xếp lại các nguyên tử và electron dẫn đến sự
hình thành chất mới. đồng thời các chất cũng tương tác với môi trường xung
quanh và chính điều này đã làm thay đổi điện thế hóa học của hệ. Lượng nhiệt
tỏa ra hoặc cần cung cấp bằng biến thiên Entalpi của hệ :
∆H = Hcuối –Hđầu
- Nguyên lý thứ hai nhiệt động học : liên quan đến quá trình tự diễn ra của

một hệ hóa học. Nguyên lý này được thành lập trên cơ sở quan sát những quá
trình diễn ra một chiều và không diễn ra theo chiều ngược lại. Ví dụ bạn làm rơi
một quyển sách xuống sàn nhà, quyển sách này không tự trở lại tay bạn. Điều
này dược áp dụng vào trong hóa học hoặc trong vật lý. Một quá trình tự diễn ra
liên quan đến độ xáo trộn hay mất trật tự của một hệ. Nhiệt động học đã minh
họa nó một cách định lượng bằng Entropi S. Sự thay đổi Entropi tuân theo
phương trình : ∆S = Scuối – Sđầu
- Năng lượng tự do : một quá trình tự diễn ra ở nhiệt độ và áp suất không
đổi thì sự biến đổi năng lượng tự do được minh họa bằng phương trình :
∆G = ∆Η − T .∆S (1)
Dấu hiệu của ∆G liên quan đến một phản ứng tự diễn biến:
o ∆GT , p < 0 : phản ứng diễn ra theo chiều thuận, chiều tự diễn biến là
chiều giảm năng lượng tự do ở điều kiện đẳng áp.
o ∆GT , p = 0 : phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

- 48 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

o ∆GT , p > 0 : phản ứng không xảy ra, trên nguyên tắc, nó xảy ra theo
chiều ngược lại.
Giá trị ∆G , ∆Η, ∆S chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái
cuối của hệ, chứ không phụ thuộc vào cách biến đổi của quá trình. Do đó
G, H, S là các hàm số trạng thái.
Việc nghiện cứu những phản ứng điện hóa cho ta cho ta những
phương pháp đơn giản và trực tiếp cho việc xác định các giá trị nhiệt động
học bởi vì năng lượng điện hóa có thể sinh ra hoặc tiêu thụ cho một phản
ứng điện hóa có thể đo được rất chính xác.
Sự thay đổi năng lượng tự do của một phản ứng điện hóa liên quan đến
điện thế E của hệ điện hóa : ∆G = − nFE (2)
n : là số electron trao đổi cho 1 mol chất phản ứng.
F : là hằng số Faraday = 96500 coulombs (điện tích của 1 mol điện tử).
Nếu điện thế được đo ở những nhiệt độ khác nhau, sự thay đổi Entropi ở
áp suất không đổi được biểu diễn bằng phương trình :
d ( ∆G )
−∆S = ( 3)
dT
d ( − nFE ) dE
Thế (2) vào (3) : −∆S = ⇒ ∆S = nF (4)
dT dT
dE
Từ (4) ta thấy là hệ số góc của đồ thị sự phụ thuộc điện thế E vào nhiệt độ.
dT
Trong thí nghiệm này, chúng ta khảo sát một hệ điện hóa gồm hai điện cực

Zn 2+ / Zn và Cu 2+ / Cu tiếp xúc nhau qua một cầu muối KCl bão hòa.
Zn - 2e- ƒ Zn2+ (quá trình oxi hóa xảy ra ở anod, cực âm của pin)
Cu2+ + 2e- ƒ Cu (quá trình khử xảy ra ở catod,cực dương của pin)
Cu2+ + Zn ƒ Cu + Zn2+
Sự phụ thuộc của E vào nồng độ và nhiệt độ, … được xác định bằng
phương trình Nernst :

- 49 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

RT asp
E pu = E 0pu − ln ( 5)
nF atc
Trong hầu hết các trường hợp, hoạt độ được thay thế bởi nồng độ. Phương
trình (5) được viết :
0,0591 [ sp ]
E pu = E 0pu − log ( 6)
n [ tc ]
[ sp ] = 0
Khi nồng độ [Zn2+] và [Cu2+] trong dung dịch như nhau thì log . Trong
[ tc ]
điều kiện này, thế E của pin bằng với E0. Từ E dựa vào (2) ta tính được ∆G .
Ngoài ra ở thí nghiệm này, giá trị thế cũng được đo ở nhưng nhiệt độ khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM :
1. Chuẩn bị cầu muối :
Hòa tan 100 mg agar – agar và 500 mg KNO3 vào 5 mL H2O, đun nhẹ cho
hỗn hợp chảy lỏng ra. Dùng ống hút Pasteur cho dung dịch còn nóng vào một
ống thủy tinh hình chữ U. Dung dịch sẽ tạo gel trong khoảng 10 đến 15 phút
(khi nguội).
2. Chuẩn bị dung dịch và điện cực :
- Chuẩn bị 7 mL mỗi dung dịch CuSO4 0,5 M và ZnSO4 0,5 M.

- Cắt 2 miếng kim loại Zn và Cu có dạng hình chữ nhật 5 x 40 mm.


3. Tạo hệ điện cực phản ứng :
4. Khảo sát ảnh hưởng của điện thế vào nhiệt độ
- Ở nhiệt độ nước lạnh, ngâm hệ trong chậu nước (lấy nước ở vòi) cho đến
khi hệ đã cân bằng nhiệt (khoảng 10 phút), ghi nhiệt độ dung dịch muối của pin
và giá trị sức điện động đọc trên vôn kế.
- Làm lạnh hệ trong chậu nước đá, khi hệ đã cân bằng nhiệt (khoảng 10
phút), ghi nhiệt độ dung dịch muối của pin và giá trị sức điện động đọc trên vôn
kế.
- Làm nóng hệ đến 50oC, (bằng bình điều nhiệt hoặc bằng cách ngâm hệ

pin trong môi trường nước nóng pha ở 520C, lúc này đọc trị số sức điện động

- 50 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

trên volt kế) khi hệ đã cân bằng nhiệt (khoảng 10 phút), ghi nhiệt độ dung dịch
muối của pin và giá trị sức điện động đọc trên vôn kế.
- Có thể đọc thêm ở nhiệt độ khác, lưu ý chỉ đọc khi hệ đã cân bằng nhiệt.
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ :
Bảng số liệu thực nghiệm :
Nhiệt độ (0C) 4 9 26,5 50
1,16 1,19 1,20
Điện thế E (V) 1,215
7 2 6

Đồ thị sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ :

Đ ồ th ị s ự p h ụ th u ộ c c ủ a E v à o n h iệ t đ ộ t
1 .2 3 0
1 .2 2 0
1 .2 1 5
1 .2 1 0
1 .2 0 6
1 .2 0 0
E (V)

1 .1 9 0 1 .1 9 2
y = 0 .0 0 0 9 x + 1 .1 7 5 1
1 .1 8 0
1 .1 7 0
1 .1 6 7
1 .1 6 0
0 10 20 30 40 50 60
t (0 C )

dE
Từ đồ thị ta có : = 0,0009
dT
dE
∆S = nF = 2.96500.0,0009 = 173,7 ( J / mol )
dT
Tính ∆G , ∆H :
Ví dụ tính ∆G , ∆H ở nhiệt độ 26,50C :
∆G = − nFE = −2.96500.1,026 = −198018 ( J )

∆H = ∆G + T .∆S = −198018 + (26,5 + 273).173,7 = −145995,85 ( J )


- 51 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Ở các nhiệt độ còn lại làm tương tự, ta có bảng kết quả sau :
Điện thế E Thông số nhiệt động
Nhiệt độ (0C) ∆G ( J ) ∆H ( J ) ∆S ( J / mol )
(V)
4 1,167 225231 177116,10
9 1,192 230056 181072,60
173,7
26,5 1,206 232758 180734,85
50 1,215 234495 178389,90
Trả lời câu hỏi :
1. Trong nguyên tố Galvani :
( +)
Sơ đồ pin: ( − ) M / M n+ ( C1 ) / / N m+ / N ( C2 )

- Tại cực âm - anod xảy ra quá trình oxi hóa : M − ne ƒ M n+


- Tại cực dương - catod xảy ra quá trình khử : N − me ƒ N m+
- Dòng electron sinh ra chạy từ cực âm sang cực dương và dòng điện chạy
từ cực dương sang cực âm.
2. Một pin Cu – Pb cho kết quả thí nghiệm sau :
26,5 t (0C) 2,5 80
0,46 0,45
E (Volt) 0,493
5 4
Tính ∆G , ∆H và ∆S ở 26,50C :
Từ bảng số liệu ta vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ t :
Đồ thị sự phụ thuộc của E vào nhiệt độ t
0.5
0.495
0.49
0.485 y = 0.0005x + 0.4523
0.48
E (V)

0.475
0.47
0.465
0.46
0.455
0.45
-20 0 20 40 60 80 100
t (0C)

dE
Từ đồ thị ta có : = 0.0005
dT

- 52 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

dE
Tính giá trị Entropi : ∆S = nF = 2.96500.0,0005 = 96,5 ( J / mol )
dT
Tính ∆G , ∆Η ở nhiệt độ 26,50C :
∆G = − nFE = −2.96500.0, 465 = −89745 ( J )

∆Η = ∆G + T .∆S = −89745 + (26,5 + 273).96,5 = −60843, 25 ( J )


3. Từ các kết quả trên cho thấy các phản ứng đều tự diễn tiến theo chiều

thuận vì ∆ G < 0, trong đó ở nhiệt độ 80oC phản ứng diễn ra nhanh nhất.

BÀI 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP PHỤ TRÊN


RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH

- 53 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

I. MỤC ĐÍCH :
Khảo sát sự hấp thụ acid acetic trong dung dịch trên than hoạt tính và thiết
lập đường đẳng nhiệt hấp phụ tương ứng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Danh từ hấp phụ là dùng để mô tả hiện tượng trong đó một chất nào đó
(dưới dạng phân tử, nguyên tử hay ion) có khuynh hướng tập trung trên bề mặt
phân chia pha nào đó.
Trong truờng hợp chất hấp phụ rắn thường thì chất có bề mặt riêng (tổng
diện tích trên 1 g chất rắn) rất lớn, có giá trị khoảng 10 – 1000 m2/g. Các chất
hấp phụ rắn thường dùng là: than hoạt tính, silicagel (SiO2), alumin (Al2O3),
zeolit, …
Trong sự hấp thụ trên bề mặt hất phụ rắn, nguyên nhân chủ yếu của sự
hấp phụ là do năng lượng dư trên ranh giới bề mặt phân chia pha rắn – khí hay
rắn - lỏng. Các lực tương tác trong hấp phụ này có thể là lực Van der Waals (hấp
phụ hóa học) hay cả hai loại tương tác trên cùng tác dụng.
Lượng chất bị hấp phụ trên bề mặt chất hấp phụ tuỳ thuộc vào nhiều yếu
tố như :
− Bản chất của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ.
− Nồng độ của chất tan.
− Nhiệt độ, …
Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi, ta có thể đo được số mmol
chất bị hấp phụ trên 1 gam chấp phụ rắn (a) ở các nồng độ khác nhau (C).
Đường biểu diễn a theo C gọi là đường đẳng nhiệt hấp phụ.
Một số phương trình thực nghiệm và lý thuyết đã sử dụng để biểu thị các
đường đẳng nhiệt hấp phụ : Freundlich, Langmurir, BET, …
Sự hấp phụ trên bề mặt phân chia dung dịch lỏng – rắn tuỳ theo đặc điểm
cùa chất bị hấp phụ có thể chia thành hai loại : hấp phụ phân tử trung hoà và hấp
phụ chất điện ly.

- 54 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Trong bài này, chúng ta nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất tan
CH3COOH lên độ hấp phụ của nó trên than hoạt tính ở nhiệt độ không đổi trong
dung môi nước.
Hấp phụ của acid cacboxylic từ dung dịch nước thuộc loại hấp phụ phân
tử và the nhiều nghiên cứu nó tỏ ra là hấp phụ lớp đơn. Ngoài ra, cả nước và axit
đều không hoà tan trong thanh hoạt tính, do đó có thể bỏ qua sự hấp phụ vào
trong lòng chất rắn.
Độ hấp phụ a (mmol/g) lên bề mặt than có thể tính từ công thức :
C0 − C
a= .V .1000
m
C0, C : là nồng độ đầu và nồng độ tại cân bằng hấp phụ của dung dịch acid
acetic (mol/L). Định phân dung dịch CH3COOH trước và sau khi bị hấp phụ
bằng dung dịch NaOH 0,1N, ta xác định được C0 và C. C ở đây được tính bằng
đLg/L (cũng là nồng độ mol/L, vì ν = 1 , vì 1 mol CH3COOH chứa 1 đương
lượng gam CH3COOH).
V : thể tích dung dịch trong đó xảy ra sự hấp phụ : V = 100 mL = 0,1L).
m : khối lượng chất hấp phụ (m = 3 gam than hoạt tính).
Để xác định độ hấp phụ, ta cho vào bình một thể tích dung dịch V như
nhau nhưng với nồng độ khác nhau của CH3COOH và những khối lượng m (g)
chính xác chất hấp phụ. Xác dịng nồng độ chất tan trước khi chó chất hấp phụ
(C0) và nồng độ sau khi đạt cân bằng hấp phụ (C). (Bằng cách định phân bằng
dung dịch NaOH 0,1N, dùng chất chỉ thị màu phenolptalein).
Trong dung dịch loãng bỏ qua sự hấp phụ của dung môi.
Từ những kết quả thực nghiệm, dựng đồ thị a = f(C) – đường đẳng nhiệt
hấp phụ.
Với những trường hợp hấp phụ đơn lớp trên chất ít xốp, dạng đường cong
hấp phụ đẳng nhiệt có thể có tương ứng khá tốt với phương trình Langmuir.
kC a
θ= thay θ = ta sẽ thu được :
1 + kC amax

- 55 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

a kC C 1 + kC
= ⇒ amax kC = a ( 1 + kC ) ⇒ =
amax 1 + kC a amax k
C C 1
⇒ = +
a amax kamax
Từ đó ta có thể xác định amax và kL theo đồ thị (Vẽ đường biễu diễn của
hàm số C/a theo C, được đường thẳng có độ dốc hay hệ số góc bằng 1/amax , tung
độ gốc bằng 1/kamax. Từ đó xác định được amax và kL)
Đường đẳng nhiệt hấp phụ trên những chất có độ xốp cao và ở khoảng
nồng độ loãng trung bình được mô tả khá tốt bởi phương trỉnh kinh nghiệm
Freundlich :
1
log a = log C + log k
1
a = k .C n hay
n
Vẽ log a theo logC, dược dường thẳng có hệ số góc là 1/n, tung độ gốc
logk.
Do đó có thể xác định hằng số kinh nghiệm kF và n từ số liệu thực
nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM :
Từ dung dịch CH3COOH 2M pha loãng trong bình nón thành những dung
dịch có nồng độ như sau :
Bình 1 2 3 4 5 6
V dung dịch (mL) 200 200 200 200 200 200
Nồng độ (mol/L) 0.03 0.06 0.09 0.12 0.15 0.2
Áp dụng công thức pha loãng Ct .Vt = Cs .Vs để tính thể tích dung dịch
CH3COOH 2M cần lấy để pha thành 200 mL dung dịch muốn pha. Thí dụ muốn
có 200 mL dung dịch CH3COOH 0,03M từ dung dịch CH3COOH 2M thì :
0,03.200
2.V = 0,03.200 ⇒ VCH3COOH = = 3 ( mL ) ,
2
Nghĩa là dùng pipet hút hay ống đong để lấy 3 mL dung dịch CH3COOH
2M sau đó cho nước cất cho dến 200 mL, ta sẽ thu được 200 mL dung dịch
CH3COOH 0,03M.

- 56 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Để có được nồng độ chính xác của acid phải chuẩn độ lại ding dịch axit
đã pha bằng dung dịch NaOH với thuốc thử phenolphtalein. Dùng ống hút lấy
20ml ở bình 1, 2, 3 và 10ml ở bình 4,5,6 để chuẩn độ. Mỗi bình chuẩn độ 3 lần.
Cân chính xác 3 gam than hoạt tính đã nghiền nhỏ cho vào mỗi erlen có
chứa 100ml dung dịch acid đã chuẩn bị ở trên. Lắc kỹ trong 40 phút (dùng máy
lắc). Để lắng 20 phút rồi lọc qua giấy lọc.
Lấy nước lọc với lượng dư lần chuẩn độ trước ở mỗi bình để chuẩn bằng
NaOH 0,1N.
Từ hiệu thể tích trung bình của NaOH 0.1N giữa hai lần chuẩn độ trước
và sau khi hấp phụ có thể tích được lượng acid đả bị hấp phụ bởi m gam than
hoạt tính của 100ml dung dịch của từng bình.
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ :
Thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần lấy để pha thành 200 mL dung
dịch muốn pha:
Bình 1 2 3 4 5 6
V dung dịch (mL) 200 200 200 200 200 200
Nồng độ (mol/L) 0.03 0.06 0.09 0.12 0.15 0.2
Thể tích CH3COOH 2M cần lấy (mL) 3 6 9 12 15 20
Bảng số liệu thực nghiệm :
Nồng độ đầu của acid acetic được tính theo công thức :
Vtb NaOH .C NaOH
0
CCH 3COOH
=
VCH3COOH
Nồng độ tại cân bằng hấp phụ của acid acetic :
Vtb NaOH .C NaOH
CCH 3COOH =
VCH3COOH

• Trước khi thêm than hoạt tính :


Bình 1 2 3 4 5 6
VCH3COOH (mL) 20 20 20 10 10 10
VNaOH Lần 1 6.1 12.8 18.3 12.7 16.4 22.75
Lần 2 6.2 13 18.4 12.6 16.6 23
(mL)
Lần 3 6.3 13 18.4 12.8 16.7 23
0,1N Vtb 6.20 12.93 18.37 12.70 16.57 22.92

- 57 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

C0CH3COOH (đlg/L) 0.031 0.065 0.092 0.127 0.166 0.229

• Sau khi thêm than hoạt tính :

Bình 1 2 3 4 5 6
VCH3COOH (mL) 20 20 20 10 10 10
VNaOH Lần 1 3 8.5 13.5 9.7 13.4 19.4
Lần 2 3 8.6 13.6 9.85 13.5 19.4
(mL)
Lần 3 3 8.6 13.5 9.8 13.6 19.5
0,1N Vtb 3.00 8.57 13.53 9.78 13.50 19.43
CCH3COOH (đlg/L) 0.015 0.0428 0.0677 0.0978 0.135 0.1943

Độ hấp thụ a (mmol/g) lên bề mặt than :


C0 − C
a= .V .1000
m
V : thể tích dung dịch trong đó xảy ra sự hấp phụ (lít) V = 100 mL = 0,1 L
m : khối lượng chất hấp phụ (gam) m = 3 gam than hoạt tính
Bình 1 2 3 4 5 6
a 0.5333 0.7278 0.8056 0.9722 1.0222 1.1611
C 0.015 0.043 0.068 0.098 0.135 0.194
C/a 0.0281 0.0589 0.0840 0.1006 0.1321 0.1674
logC -1.824 -1.368 -1.170 -1.010 -0.870 -0.711
loga -0.273 -0.138 -0.094 -0.012 0.010 0.065

Đồ thị đường đẳng nhiệt hấp phụ a = f(C) :

- 58 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Đường đẳng nhiệt hấp phụ a = f(C)


0.250

0.200

0.150
y = 0.2789x - 0.1506
0.100
a

0.050

0.000
0.0000 0.2000 0.4000 0.6000 0.8000 1.0000 1.2000 1.4000
-0.050
C a = f(C)
Linear (a = f(C))

Xử lý theo phương trình Langmuir C/a = f(C) :


Đường biễu diễn của C/a theo C :

Đường biễu diễn C/a theo C


0.2000

0.1500
C/a

0.1000
y = 0.762x + 0.025
0.0500

0.0000
0.000 0.050 0.100 0.150 0.200 0.250
C C/a
Linear (C/a)

Dựa vào đồ thị ta xác định được amax và kL :


C 1 1 C
Từ phương trình Langmuir : = C+ ⇔ = 0.762C + 0.025
a amax kamax a
1 1
⇒ = 0.762 ⇒ amax = = 1.312 ( mmol / g )
amax 0.762
1 1 1
= 0.025 ⇒ k L = = = 30.48
kamax amax .0.025 1.312 x 0.025
- 59 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Xử lý theo phương trình kinh nghiệm Freundlich loga = f(logC) :


Đường biễu diễn của loga theo logC :

Đường biểu diễn loga theo logC


0.100
0.050
0.000
-2.000 -1.500 -1.000 -0.500 -0.0500.000
loga

-0.100
-0.150
y = 0.3048x + 0.2793
-0.200
-0.250
-0.300
logC loga
Linear (loga)

Dựa vào đồ thị ta xác định được n và kF :


Từ phương trình kinh nghiệm Freundlich :
1
log a = log C + log k ⇔ log a = 0.3048log C + 0.2793
n
1 1
⇒ = 0.3048 ⇒ n = = 3.28
n 0.3048
log k = 0.2793 ⇒ k F = 100.2793 = 1.9
Nhận xét : Vậy độ hấp phụ axit axetic của than hoạt tính tỉ lệ thuận
với nồng độ axit axetic. Khi nồng độ axit axetic tăng dần thì độ hấp phụ
cũng tăng dần.

BÀI 10 : KHẢO SÁT MỘT SỐ HỆ KEO


I. MỤC ĐÍCH :

- 60 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Khảo sát sự keo tụ của Fe(OH)3 bằng chất điện ly và quan sát sự thẩm tích
của keo qua màng bán thấm (bong bóng heo).
II. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ :
1. Điều chế keo Fe(OH)3 :

Dùng ống đong lấy 200 mL nước cất cho vào Erlenmeyer (bình nón) 250
mL. đun sôi nước trên bếp điện cách lưới amian. Tắt bếp, them từng giọt dung
dịch FeCl3 1N vào Erlenmeyer cho đến khi hết 5 mL. Ta được keo dương
Fe(OH)3 màu nâu sẫm (trước đó dung dịch FeCl3 có màu vàng).
FeCl3 + 3H2O ƒ Fe(OH)3 + 3HCl
Bề mặt keo bị phản ứng một phần :
Fe(OH)3 + HCl ƒ FeOCl + 2H2O
FeOCl ƒ FeO+ + Cl-
x+
mFe ( OH ) 3 + nFeO + + nCl − ƒ mFe ( OH ) .nFeO + ( n − x ) Cl −  .xCl
 3 
micel keo dương
Khi đã thêm hết 5 mL thì lấy keo ra khỏi bếp, để nguội trong không khí.
2. Keo tụ keo Fe(OH)3 bằng chất điện ly :

Đặt 10 ống nghiệm vào giá đựng ống nghiệm. Cho vào các ống nghiệm
thể tích các dung dịch hóa chất (mL) theo bảng sau :
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Keo Fe(OH)3 (mL) 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
Nước cất (mL) 4.5 5 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0
Chất điện ly (mL) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
Nhận xét
- - - - - - - - - -
Chất điện ly K2SO4
Nhận xét
- + - - - - - - - +
Chất điện ly KCl
Chất điện ly là KCl 3 N. Lặp lại thí nghiệm với dung dịch chất điện ly
K2SO4 0,01 N. Sau khi thêm chất điện ly, mỗi ống đều được lắc mạnh rồi để yên
15 phút. Sau đó quan sát rồi đánh dấu cộng “+” những ống bị keo tụ (ống bị
đục), dấu trừ “-“ những ống không bị keo tụ (ống trong).

- 61 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

Tính ngưỡng keo tụ cho mỗi chất điện ly, tức nồng độ của mỗi chất điện
ly tối thiểu trong ống đủ gây nên keo tụ :
ν .N .103
γ=
V
ν, N lần lượt là thể tích (mL) và nồng độ ban đầu (đlg/L) của chất điện
ly ở ống đầu tiên bị keo tụ.
V là tổng thể tích hoá chất trong ống nghiệm (10 mL).
γ là ngưỡng keo tụ (mmol/l).

• Kết quả :
Đối với chất điện ly KCl bắt đầu xảy ra keo tụ ở ống nghiệm thứ 2 :
Tính nguỡng keo tụ của chất điện ly là KCl 3 N :
ν .N .103 1.3.103
γ= = = 300 ( mmol / L ) = 0,3 ( mol / L )
V 10
3. Keo ưa lỏng :
a. Điều chế :
− Keo tinh bột : cân 0,5 gam tinh bột cho vào cốc (bercher) 250 mL đã
chứa sẵn 100 mL nước cất. Đun nhẹ trên bếp điện, vừa đun vừa khuấy đều đến
khi tinh bột tan hết. Nhắc xuống để nguội.
− Keo albumin : lấy một lòng trắng trứng gà vào cốc 250 mL rồi thêm
100 mL nước cất, khuấy đều là được keo anbumin.
b. Thẩm tích keo :
Lấy 50 mL keo tinh bột cho vào túi thẩm tích (bằng màng bong bong heo).
Thêm 10 mL dung dịch K2SO4 0,1N rồi nhúng túi vào cốc lớn chứa sẵn 500 mL
nước cất, khuấy đều liên tục cốc nước bên ngoài túi khoảng 10 phút.
Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 10ml nước trong bình thẩm tích ở
trên (nước bên ngoài bong bong).
2−
− Ống 1 : dùng để nhận biết ion SO 4 bằng dung dịch Ba2+ (dung dịch

BaCl2). Kết quả thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Như vậy, ion SO42- đã thẩm
tích ra ngoài. Vì SO42- là một ion nên kích thước nhỏ do đó có thể khuếch tán
qua màng bán thấm ra môi trường bên ngoài.

- 62 -
GVHD : Th.s Lê Thị Bạch Thực tập Hóa Lý - CNHH

− Ống 2 : Dùng để nhận biết tinh bột bằng dung dịch I2 (nhằm biết ion

SO 22− , tinh bột có được thẩm tích ra khỏi màng bong bong heo hay không). Kết

quả không thấy có hiện tượng. Như vậy, tinh bột không bị thẩm tích do tinh bột
ở dạng dung dịch keo nên kích thước hạt to. Do đó không khuếch tán được qua
màng bán thấm.
c. Bọt :
Lấy vào 3 ống đong 100 mL lần lượt 5, 10 và 15 mL keo anbumin. Thêm
vào các ống lần lượt 15, 10 và 5 mL nước cất. Đậy nút, lắc kỹ mỗi ống 5 phút.
Ghi thể tích hỗn hợp cả bọt khí trong mỗi ống.
Thử độ bền của bọt trong mỗi ống bằng cách nhúng một vòng dây cao su
vào mỗi ống. Nhắc từ từ vòng dây có màng keo ra ngoài. Ghi thời gian keo bị
đứt.
Kết quả và nhận xét :
Ống nghiệm Thể tích (ml) Thời gian (s)
Ống 1 30 10
Ống 2 35 12
Ống 3 40 15

Vậy : Dung dịch keo anbumin có khả năng tạo bọt tốt.
Dung dịch albumin càng đậm đặc thì khả năng tạo bọt càng tốt
và độ bền của bọt càng cao.

- 63 -

You might also like