Professional Documents
Culture Documents
ax 2 + b1 xy + b2 yx + c1 xz + c2 zx + d1 yz + d 2 zy + ey 2 + fz 2
được gọi là một dạng toàn phương của x,y,z
Định nghĩa tổng quát cho n biến: Một dạng toàn phương n
n
a11 L a1k
và H k = M M được gọi là nhân tử cấp k của dạng toàn
ak 1 L akk
phương.
n
i , j =1
Dạng toàn phương xác định âm hay xác định dương được gọi
là xác định dấu.
Nếu f có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục trong lân cận của
M
4. Các ví dụ:
1. f = x ³ + 3 xy ² -15 x -12 y
Đạo hàm riêng : 3x²+3y²-15, 6xy-12
6x 6 y
Ma trận Hess H =
6 y 6 x
Tại (2,1)?
Tại (-2,-1)?
Giá trị hàm số là {-28,-26,26,28}
2. f = 1 + x2 + y 4
2 0
Điểm dừng M0(0,0) . Ma trận Hesse:
0 12y²
Tại M0 thì H 2 = 0 ⇒ ????
3. f = x3 + xy + y 2 − 2 xz + 2 z 2 + 3 y −1,
−1 −5 1
Điểm dừng: M 1 ( 1, −2,1/ 2 ) , M 2 , , −
2 4 4
6x 1 -2
Ma trận Hess : H = 1 2 0
-2 0 4
Lx = 0
n
Tính và xét dấu d 2 L( M 0 ) .
Điều này dẫn đến xét ma trận Hesse biên tại điểm dừng:
Lx1x1 L Lx1 xn −ϕ x1
M M M
H =
Lxn x1 L Lxn xn −ϕ xn
−ϕ x L −ϕ xn 0
1
kiện ϕ ( x1 , x2 ,...xn ) = b
H 2 < 0 ⇒ min
Trường hợp n = 2 :
H 2 > 0 ⇒ max
H 2 < 0, H 3 < 0 ⇒ min
Trường hợp n = 3 :
H 2 > 0, H 3 < 0 ⇒ max
Các ví dụ:
VD1: Tìm cực trị có điều kiện của f ( x, y ) = 6 − 4 x − 3 y với
điều kiện x 2 + y 2 = 1
Hàm Lagrange: L ( x, y , λ ) = 6 − 4 x − 3 y + λ (1− x − y )
2 2
H1 < 0
H 2 > 0 ⇔ ( −1) H k > 0 ⇒ f lõm ngặt toàn cục trên D.
k
b.
M
3. Điều kiện đạt cực trị toàn cục:
Nếu M 0 là điểm dừng của f (nghĩa là df ( M 0 ) = 0 ) . Khi đó:
Nếu f lồi ngặt toàn cục trên D thì f đạt cực tiểu toàn cục trên D
tại M 0
Nếu f lõm ngặt toàn cục trên D thì f đạt cực đại toàn cục trên
D tại M 0
4. Tóm tắt:
Hàm một biến Hàm nhiều biến
Đk cấp 1: f ( x0 ) = 0
/
df ( M 0 ) = 0 ⇔ f xi ( M 0 ) = 0, i = 1,.., n
Điều kiện cấp 2: Điểu kiện cấp 2: Xét ma trận Hesse
Xét đạo hàm cấp hai: tổng quát (tại điểm M bất kỳ trong D)