Professional Documents
Culture Documents
I. HÀM LOGIC.
1. Hàm AND:
__Cú pháp:
__ AND (Logical1, Logical2, ….)
__Các đối số:
__Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
__Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE
(0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
__Lưu ý:
__- Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
__- Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
__- Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
__Ví dụ:
__=AND(D7>0,D7<5000)
__2. Hàm OR:
__Cú pháp:
__ OR (Logical1, Logical2…)
__Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
__Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị
FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.
____
__Ví dụ:
__ =OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2002)
__3. Hàm NOT:
__Cú pháp:
__ NOT(Logical)
__Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
__Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối
số trong phép toán này.
1. Hàm ABS:
__Lấy giá trị tuyệt đối của một số
__Cú pháp: ABS(Number)
__Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
__Ví dụ:
__=ABS(A5 + 5)
__2. POWER:
__Hàm trả về lũy thừa của một số.
__Cú pháp: POWER(Number, Power)
__Các tham số:
__- Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.
__- Power: Là số mũ.
__Ví dụ
__= POWER(5,2) = 25
____
__3. Hàm PRODUCT:
__Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
__Cú pháp:
__ PRODUCT(Number1, Number2…)
__Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
____
__4. Hàm MOD:
__Lấy giá trị dư của phép chia.
__Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
__Các đối số:
__- Number: Số bị chia.
__- Divisor: Số chia.
____
__5. Hàm ROUNDUP:
__Làm tròn một số.
__ Cú pháp:
__ ROUNDUP(Number, Num_digits)
__Các tham số:
__- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
__- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.
__Chú ý:
__- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.
__- Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.
__- Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.
__
__6. Hàm EVEN:
__Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
__Cú pháp: EVEN(Number)
__tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
__Chú ý:
__- Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
__7. Hàm ODD:
__Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.
__Cú pháp: ODD(Number)
__Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.
__8. Hàm ROUNDDOWN:
__Làm tròn xuống một số.
__Cú pháp:
__ ROUNDDOWN(Number, Num_digits)
__Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.
1. Hàm LEFT:
__Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
__Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
__Các đối số:
__- Text: Chuỗi văn bản.
__- Num_Chars: Số ký tự muốn trích.
__Ví dụ:
__=LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
__2. Hàm RIGHT:
__Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.
__Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
__Các đối số: tương tự hàm LEFT.
__Ví dụ:
__=RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”
__3. Hàm MID:
__Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.
__Cú pháp:
__MID(Text,Start_num, Num_chars)
__Các đối số:
__- Text: chuỗi văn bản.
__- Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.
__- Num_chars: Số ký tự cần trích.
__4. Hàm UPPER:
__Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.
__Cú pháp: UPPER(Text)
__5. Hàm LOWER:
__Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.
__Cú pháp: LOWER(Text)
__6. Hàm PROPER:
__Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.
__Cú pháp: PROPER(Text)
__Ví dụ:
__=PROPER(phan van a) = “Phan Van A”
__7. Hàm TRIM:
__Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.
__Cú pháp: TRIM(Text)
1. Hàm DATE:
__Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.
__Cú pháp: DATE(year,month,day)
__Các tham số:
__- Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định
Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)
__- Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm
các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ)
__- Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì
Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ)
__Lưu ý:
__- Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán
cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)
__2. Hàm DAY:
__Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở
trong khoảng từ 1 đến 31.
__Cú pháp: DAY(Serial_num)
__Tham số:
__Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm
hay công thức khác.(Ví dụ)
__3. Hàm MONTH:
__Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến
12.
__Cú pháp: MONTH(Series_num)
__Tham số:
__Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm
hay công thức khác. (Ví dụ)
__4. Hàm YEAR:
__Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer
trong khoảng 1900-9999.
__Cú pháp: YEAR(Serial_num)
__Tham số:
__Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một
hàm hay công thức khác.(ví dụ)
__5. Hàm TODAY:
__Trả về ngày hiện thời của hệ thống.
__Cú pháp: TODAY()
__Hàm này không có các đối số.
__6. Hàm WEEKDAY:
__Trả về số chỉ thứ trong tuần.
__Cú pháp:
__ WEEKDAY(Serial, Return_type)
__Các đối số:
__- Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.
__- Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.
1. Hàm VLOOKUP:
__Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột
đầu tiên của bảng nhập vào.
____
__Cú pháp:
__VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
__Các tham số:
__- Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.
__- Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng
dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.
__ Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng
để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.
__- Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.
__- Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị
chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá
trị gần đúng được trả về.
__Chú ý:
__- Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table
array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A.
__Ví dụ:
__=VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)
__Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột
thứ 2.
__2. Hàm HLOOKUP:
__ Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị
trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.
__Cú pháp:
__HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])
__Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
__3. Hàm INDEX:
__Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng
dữ liệu.
__Cú pháp:
__INDEX(Array,Row_num,Col_num)
__Các tham số:
__- Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến.
__Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương
ứng là tùy ý.
__Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num
được sử dụng.
__- Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là
bắt buộc.
__- Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là
bắt buộc.
Cú pháp: MOD ( a,
Hàm MOD cho giá trị là phần dư của phép chia a:b
Nếu n âm ( n<0) sẽ làm tròn số bên trái kể từ vị trí dấu chấm thập phân.
Hàm TODAY: Hàm cho giá trị là ngày tháng hiện tại của máy tính.
Cú pháp: TODAY()
Hàm NOW: Hàm cho giá trị là thời điểm hiện tại của máy tính.
Cú pháp: NOW( )
Hàm DAY: Hàm cho giá trị là ngày của biểu thức số.
Cú pháp: DAY(số)
Hàm MONTH: Hàm cho giá trị là tháng của biểu thức số.
Cú pháp: MONTH ( số)
Hàm YEAR: Hàm cho giá trị là năm của biểu thức số.
Hàm AND: và
Cú pháp: AND ( điều kiện 1, điều kiện 2, ...) Hàm nhận giá trị đúng nếu mọi điều kiện là
đúng, ngược lại hàm nhận giá trị sai
Cú pháp: OR ( điều kiện 1, điều kiện 2, ....) Hàm nhận giá trị đúng nếu tồn tại một điều
kiện là đúng, ngược lại hàm nhận giá trị sai
Cú pháp: IF ( điều kiện, giá trị 1, giá trị 2) Nếu điều kiện đúng thì hàm trả về giá trị 1,
ngược lại hàm nhận giá trị 2
VD 1: Tính PCCV, biết rằng nếu chức vụ là Giám đốc thì PCCV: 150000, ngoài ra không
có PCCV.
Nếu có nhiều điều kiện ( nhiều hàm IF ) thì cuối dãy hàm IF đó ta mới đóng ngoặc. Nghĩa
là có bao nhiêu hàm IF thì đóng bấy nhiêu ngoặc.
VD: Xếp thứ cho bảng dưới đây dựa vào cột tổng điểm:
COUNT ( vùng)
Hàm COUNT đếm số ô có trong vùng. Nhưng chỉ đếm những ô có kiểu dữ liệu là kiểu số.
VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là: 650.000 đ.
*) Điều kiện bao giờ cũng phải bỏ trong dấu “nháy kép”
Cú pháp: VLOOKUP ( giá trị tìm, vùng cần tìm, cột cần lấy, cách tìm )
ý nghĩa:
0: Cột bên trái của vùng cần tìm không sắp xếp (ngầm định)
VD: Tính tiền thưởng của 1 cơ quan sau, dựa vào Bảng khen thưởng. Nghĩa là lấy dữ liệu
từ bảng KT đưa lên bảng trên.
Cú pháp:
DAVERAGE ( vùng dữ liệu, cột cần tính, vùng tiêu chuẩn).
ý nghĩa: Hàm tính trung bình các giá trị trong cột thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn
trong vùng dữ liệu.
VD: Tính tiền Lương trung bình của những người có chức vụ là NV
Hàm DCOUNT:
* Cú pháp:
DCOUNT(vùng dữ liệu, cột cần đếm, vùng tiêu chuẩn).
* ý nghĩa: Đếm số ô chứa lượng giá trị số trong cột thoả mãn đk trong vùng tiêu chuẩn tìm
kiếm trong vùng dữ liệu.
VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là 500000.
Tại ô D6 ta đánh công thức:
Hàm DMAX:
* Cú pháp:
* ý nghĩa: Hàm tính giá trị cao nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu
chuẩn trong vùng dữ liệu.
Hàm DMIN:
* Cú pháp:
* ý nghĩa: Hàm tính giá trị nhỏ nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu
chuẩn trong vùng dữ liệu.
VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai thấp lương nhất.
Hàm DSUM:
* Cú pháp:
* ý nghĩa: Hàm tính tổng trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong
vùng dữ liệu.