You are on page 1of 63

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tiết 1 §1. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (1tiết)


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS hiểu được bài toán minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của
một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu, máy tính .
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không .
3. Nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV:Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh 1. Bài toán quản lý:
của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường
nào? lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông
Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng tin cần quản lý.
trưng một vài môn. Ví dụ: Một trong những biểu bảng được thiết lập để
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, quản lý HS như sau:
tóan,lý,hóa,văn,tin Ngày Giới Đoàn
stt Họ tên Địa chỉ Tóan Lý Hóa Văn Tin
HS: cột Họ tên, giới tính,ngày sinh,địa chỉ, sinh tính viên

tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin... 1 Nguyễn An 12/08/89 Nam C


Nghĩa Tân
7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
Cầ u Giấy
2 Trần Văn Giang 23/07/88 Nam K 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
Mai Dịch
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 Nữ K 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
Trung Kính
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 Nữ K 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3


… …. … … … … … … … …
Nghĩa Tân
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 Nam C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5

2. Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin


GV: Em hãy nêu lên các công việc thường của một đối tượng nào đó:
gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;
nào đó ? o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);
HS: Suy nghĩ trả lời. o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu M1,M2,M3.... để
đặt tên cho từng môn học cột 2 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học,.
Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi
tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt
tên bảng DSHS.

Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh
có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 2 §1. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 2)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái
niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu, máy tính .
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng: Không .
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động GV và HS Nội dung


GV: DL lưu trên giấy khác DL lưu trên máy
tính ở điểm nào?
HS: Suy nghĩa và trả lời.
GV: Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc 3. Hệ cơ sở dữ liệu
quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều a/ Khái niệm:
bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có
người dùng tạo lập , khai thác thông tin của liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào
CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...),
phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được được lưu trữ trên các thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa từ,…)
của phần mềm máy tính dựa trên công cụ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử
máy tính điện tử. dụng với nhiều mục đích khác nhau.
GV: Vậy theo em thế nào là một CSDL? *Ví dụ: lấy lại ví dụ Hình 1- SGK
HS: Suy nghĩa và trả lời.
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo * Khái niệm hệ quản trị CSDL:
CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl) Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để
HS: Suy nghĩa và trả lời. tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL, được
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL - DataBase
CSDL? Manegement System)
HS: Suy nghĩa và trả lời. Ngoài ra , còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng
GV:Các hệ quản trị CSDL phổ biến được dựa trên hệ QTCSDL để việc khai thác CSDL trở nên thuận
nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.
PostgreSQL, SQL Server, DB2,... Phần lớn
các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt
trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux,
Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của
Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành csdl
Windows.
GV: dùng phần mềm ứng dụng quản lý học
sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh
họa cho sự tương tác của hệ CSDL, lưu ý đến
vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ Như vậy, để lưu trữ và khai thác một CSDL cần phải có:
QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người - CSDL
dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với - Hệ QTCSDL
csdl thông qua các thao tác đơn giản). - Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
GV: DL lưu trên giấy khác DL lưu trên máy * Hệ CSDL:
tính ở điểm nào? Người ta dùng thuật ngữ hệ CSDL để chỉ :
GV:Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để - CSDL
phát triển khái niệm: Hệ CSDL là gì? - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL
HS: Suy nghĩa và trả lời. b/ Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu:
*Mức vật lý: CSDL vật lý của một CSDL là tập hợp các tệp
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
Hoạt động GV và HS Nội dung
GV: Để hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa ba dữ liệu, tồn tại thường xuyên trong các thiết bị nhớ.
mức thể hiện nêu trên ta phân tích thêm về VD: CSDL vật lý của CSDL lớp gồm 50 tệp, mỗi tệp ghi dữ
CSDL lớp sử dụng tính tương tự với các ngôn liệu thực tế về một HS trong lớp.
ngữ lập trình. * Mức khái niệm: CSDL khái niệm của một CSDL là sự
HS: Nghe giảng , ghi bài. trừu tượng hóa thế giới thực khi nó gắn với người sử dụng.
VD: CSDL lớp, họ cần biết với mỗi HS cần phải lưu các
thông tin: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, là đoàn viên
hay không, điểm các môn toán, lý, hóa, văn , tin. Như vậy
CSDL lớp có thể được mô tả như một bảng, mỗi cột là một
thuộc tính, mỗi hàng tương ứng với dữ liệu về một HS.
* Mức khung nhìn: Khung nhìn của một CSDL là một
phần của CSDL khái niệm hoặc sự trừu tượng hóa một phần
CSDL khái niệm. Một CSDL chỉ có một CSDL vật lý, một
CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác
nhau.
VD: Nếu bỏ bớt một vài cột của CSDL khái niệm lớp phần
còn lại là một khung nhìn.

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ
những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 3: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa chúng).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 3 §1. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU(tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu, máy tính .
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ:
Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những
thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
6. Nội dung bài mới:

Hoạt động GV và HS Nội dung


c/ Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
GV:Thế nào là cấu trúc của một CSDL? *Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ
HS: Trả lời câu hỏi thông qua SGK theo một cấu trúc xác định.
GV:Tính toàn vẹn là gì? *Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL
Ví dụ phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu
Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, trữ thông tin.
sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10 , các
điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị
nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi là ràng buộc
vùng)
HS: Suy nghĩ, kết hợp SGK trả lời câu hỏi.
GV: Tính nhất quán là gì? * Tính nhất quán: sau những thao tác cập nhật dữ liệu
HS: Suy nghĩ, kết hợp SGK trả lời câu hỏi. và ngay cả khi có sự cố ( phần cứng hay phần mềm)
xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL
phải được đảm bảo tính đúng đắn.
GV:Tính an toàn và bảo mật thông tin?: *Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị
vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem
của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận trộm”.
nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị
cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng
thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn
được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL
GV: Em hiểu thế nào là tính đôc lập? *Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều
HS: Suy nghĩ, kết hợp SGK trả lời câu hỏi. chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ
thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng
sử dụng được nó.
GV:Em hiểu thế nào là tính không dư thừa? *Tính không dư thừa:
Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì -Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu
không cần có cột tuổi. trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị toán từ các dữ liệu có sẵn.
của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay
nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl.
đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì
không cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
Hoạt động GV và HS Nội dung
quán trong csdl.
d/ Một số ứng dụng:
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lý thông tin người
học, môm học, kết quả học tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách
hàng , SP, việc mua bán.
- Cơ sở SX cần quản lý dây chuyền thiết bị và theo dõi
việc SX các SP trong nhà máy , hàng tồn kho hay
trong cửa hàng và các đơn đặt hàng.
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình
hình KD mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
- Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lý việc bán
hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính
định kỳ ( theo ngày, tuần, tháng, quý, năm,…)
- Ngân hàng cần quản lý các tài khoản, khoản vay, các
giao dịch hàng ngày,…
- Hãng hàng không cần quản lý các chuyến bay, việc
đăng ký vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa
đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thẻ gọi trả
trước.
- Và nhiều ứng dụng khác.

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, nhất quán thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa
(không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không
được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.

A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL A. Phần mềm ứng dụng
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề
nào đó được lưu trên máy tính điện tử. B. Hệ quản trị CSDL
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì C. Hệ điều hành
về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL D.CSDL

E. Con người
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 4 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết
được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh).
-HS: SKG, tập, viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng


Chủ yếu GV giới thiệu chức năng của hệ 1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
QTCSDL, dùng Pascal xây dựng cấu trúc CSDL: Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
GV:Trong Pascal để khai báo biến i,j là kiểu số a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng
trình em làm thế nào? khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông
HS: tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ
Var trong CSDL.
i,j:integer;
k:real;
GV:Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu.
GV:Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản
ghi Học sinh có các trường như: hoten, ngaysinh,
gioitinh, doanvien toan,ly,hoa,van,tin,… ta phải
thực hiện thế nào?
.....
Type
Hocsinh=record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn
ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết
trúc dữ liệu.
xuất thông tin:
GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực
tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi)
hiện được các thao tác sau:
bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép
xác lập quyền truy cập vào CSDL.
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy
cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.
-Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần
mềm.
- Quản lý các mô tả dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
GV dùng Hình 12:
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Sự tương tác giữa các thành phần của hệ a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
CSDL, để giúp học sinh phát triển sơ đồ tương -Bộ xử lý truy vấn
tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL, chủ -Bộ truy xuất dữ liệu
yếu chi tiết hóa hệ QTCSDL: bộ xử lý truy vấn &
bộ truy xuất dữ liệu. (Hình 12)
Sử dụng phần mềm ứng dụng Access để giúp học b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
sinh biết được truy vấn là gì? Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn
GV:Tóm tắt các thao tác cơ bản trên CSDL: các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn
- Thao tác trên Cấu trúc dữ liệu (thông qua ngôn tìm kiếm mã học sinh nào người dùng nhập giá trị
ngữ dn dữ liệu), gồm... muốn tìm kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý truy vấn của hệ
- Thao tác với nội dung dữ liệu (thông qua ngôn QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ
ngữ thao tác dữ liệu): cập nhật, gồm... liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa
-Tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất dữ liệu. trên CSDL đang dùng
c/ Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết
buộc phải nói ra.
Trình ứng dụng Truy vấn
Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ
QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu
hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên Hệ quản trị CSDL
gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người Bộ xử lí truy vấn
lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ
của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được
kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
Bộ quản lí dữ liệu

Bộ quản lí file

CSDL

Hình 12: Sự tương tác giữa các thành phần trong


hệ QTCSDL

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 5 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ( tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết
được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể, biết được bước cần tiến hành để xây dựng CSDL
quản lí..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh).
-HS: SKG, tập, viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’
6. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV:Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ
hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL CSDL:
đáp ứng nhu cầu cụ thể đặc ra. a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
Họ tương tác với các hệ thống thông qua việc sử nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL :
dụng một chương ứng dụng đã được viết trước. - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các
Người dùng thường được phân thành từng nhóm , phần mềm có liên quan.
mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
cập và khai thác CSDL. - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn
GV: Nêu vai trò của con người (nói chung) đối các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
với hệ CSDL? b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am
HS: suy nghĩ và trả lời. hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của
hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua
chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số
thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là
người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
GV: Trong chương trình lớp 10 mà các em đã 4. Các bước cần tiến hành để xây dựng cơ sở dữ
được học, em hãy cho biết để giải một bài toán liệu quản lý.
trên máy tính gồm những bước nào? Bước 1. Khảo sát hệ thống.
HS: trả lời câ hỏi. - Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý.
GV: Trong CSDL cũng tương tư chúng ta cũng - Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần
có các bước sau: lưu trữ.
- Phân tích các chức năng cần có của hệ thống.
- Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể
khai thác, sử dụng.
Bước 2. Thiết kế hệ thống
- Thiết kế CSDL.
- Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai.
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3. Kiểm thử hệ thống
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
- Chạy thử.

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Câu 1: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng
máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Câu 2: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác
thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 3: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
* Dặn dò tiết sau: học bài cũ và chuẩn bị bài tập và thực hành 1
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 6. BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết phân biệt CSDL và hệ QTCSDL
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
-HS: SKG, tập, viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: HS tìm hiểu trả lời. Câu 1/16 sgk: Nêu một ứng dụng CSDL của một
Nhóm HS khác nhận xét và ý kiến. tổ chức mà em biết.
GV: Trong CSDL đó có những thông tin gì? - CSDL của trường chứa thông tin về HS và phục vụ
CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn quản lý HS.
đề gì? Câu 2/16 sgk: Hãy phân biệt CSDL với hệ
GV: HS tìm hiểu trả lời. QTCSDL.
Nhóm HS khác nhận xét và ý kiến. - CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
được lưu trữ ở thiết bị nhớ của máy tính.
- Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập,
cập nhật và khai thác CSDL.
GV: Để quản lý sách cần thông tin gì? Câu 3/16 sgk:
HS: Trả lời. - Thông tin về sách: mã sách, tên sách, loại sách, nhà
GV: Để quản lý người mượn cần thông tin gì? xuất bản, năm xuất bản, giá tiền,….
HS: Trả lời. - Thông tin về người mượn(HS):Số thẻ, họ tên, ngày
GV: Để biết về những ai đang mượn sách và sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ,… .
những sách nào đang cho mượn, cần những thông - Thông tin về phiếu mượn sách: họ tên, ngày mượn,
tin gì? số lượng sách, tên sách, ngày trả,..
* Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lý
của người thủ thư:
- Kiểm tra xem để biết người đó có phải là bạn đọc
của thư viện không.
- Tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có hay không.
- Phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc.
- …..
Còn trong hệ QTCSDL thì cần có các chương trình
GV: HS tìm hiểu trả lời. hổ trợ người thủ thư thực hiện các công việc đã nêu.
Nhóm HS khác nhận xét và ý kiến. Câu 1.5/trang 8 -SBT
GV: HS tìm hiểu trả lời. Đáp án: B-D-E-F
Nhóm HS khác nhận xét và ý kiến. Câu 1.6/trang 8-SBT
GV: HS tìm hiểu trả lời. Đáp án: B-C-D
Nhóm HS khác nhận xét và ý kiến. Câu 1.7/trang 8 –SBT
Đáp án: C và D

IV.CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Làm tiếp các BT trong SGK và SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 7: Bài tập ( tt )

TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU.


.
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
 Biết xác định những công việc cần làm trong hoạt động quản lý một công việc đơn giản.
 Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một csdl đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh).
-HS: SKG, tập, viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ: không.
6. Nội dung bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 1: Tìm hiểu bài nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mươn/ trả sách, sổ quản lý sách.... của thư
viện nhà trường.

- Các em tìm hiểu các vấn đề sau:


+ Cách thức phục vụ mượn trả tại chỗ (chú ý các
điểm như thời hạn mượn, số lượng sách được mượn
cho 1 lần), mượn về nhà. - Chú ý lắng nghe
+ Nội quy thư viện (nếu vi phạm nội quy thì sao). - Ghi nội dung cần làm để tiết sau tiấn hành xuống
+ Một số loại phiếu, hay sổ sách tối thiểu như thẻ thư viện tìm hiểu thực tế.
mượn đọc, thẻ mượn về nhà, sổ theo dõi trong kho,
sổ theo dõi tình hình sách cho mượn (tình hình sách,
độc giả..).
+ Những hoạt động khác như: Lập kế hoạch dự trù
kinh phí mua sách và xây dựng CSVC thư viện, các
hoạt động khuyến khích phong trào đọc và làm theo
sách, các hoạt động đọc sách theo chuyên đề,...
* Tiếp thu các câu hỏi từ phía hs.
Bài 2: Tìm hiểu bài kể tên các hoạt động chính của thư viện.
Có 2 hoạt động chính:
+ Quản lý sách: Gồm các hoạt động như nhập/ xuất
sách vào/ ra kho (theo hóa đơn mua hoặc theo biên
lai giải quyết sự cố vi phạm nội quy), thanh lý sách,
đền bù sách hặc tiền (do mất sách). - Chú ý lắng nghe
+ Mượn/trả sách: - Ghi nội dung cần làm để tiết sau tiấn hành xuống
 Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, thư viện tìm hiểu thực tế.
tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao
sách cho hs mượn.
 Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc. phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi
sổ mượn/trả ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc
hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho.
 Tổ chức thông tin về sách và tác giả: Giới
thiệu theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách
mới...

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Hệ thống toàn bài.
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
Về nhà làm phần còn lại của bài thực hành 1.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 8: Bài tập thực hành 1

TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU.


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Biết xác định những công việc cần làm trong hoạt động quản lý một công việc đơn giản.
 Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một csdl đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh).
-HS: SKG, tập, viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
7. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
8. Kiểm tra bài cũ: không.
9. Nội dung bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


Bài 3: Tìm hiểu bài liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL thuvien:

- Số thẻ
- Họ và tên
- Ngày sinh.
- Nêu các đối tượng cần quản lý khi học sinh - Giới tính.
Người mượn
đến mượn sách? - Lớp.
- Địa chỉ.
- Ngày cấp thẻ.
- Ghi chú.
- Mã sách.
- Nêu các đối tượng cần quản sách? - Tên sách.
- Loại sách.
- Nhà xuất bản.
Sách
- Giá tiền.
- Mã tác giả.
- Tóm tắt nội dung sách (một đến
hai dòng).
- Nêu các đối tượng cần quản tác giả? - Mã tác giả.
- Họ và tên tác giả.
- Ngày sinh.
Tác giả
- Ngày mất (nếu có).
- Tóm tắt tiểu sử (một đến hai
dòng).
Tìm hiểu bài 4 - CSDL cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?
Bảng TACGIA cần có những MaTG HoTen NgSinh Ngmat TieSu
cột nào
Bảng SACH (thông tin về - HS
sách) MaS TenS Loai NXB Nam Giati MaT NoiD
ach ach Sach XB en G ung
Bảng HOCSINH (thông tin - HS
về độc giả) MaTh HoTen NgSin GT Lop NgCap DChi
e h
Bảng PHIEUMUON (quản lý MaThe SoPhieu NgMuo Ngtra MaSach SLM
việc mượn sách) n
Bảng TRASACH (quản lý
việc trả sách) SoPhieu Ngtra SoBB

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 3: Tìm hiểu bài liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL thuvien:
Bảng HOADON
SoHD MaSach SLNhap
Bảng THANHLY
SoBBTL MaSach SLTL
Bảng DENBU
SoBBDB MaSach SLDB TienDB
IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN:
- Hệ thống toàn bài.
- Về nhà đọc bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................... .............
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 9 - §3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các
bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
2.Kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn.
HS: Sách GK tin 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ: không.
3) Nội dung:
Hoạt động GV và HS Ghi bảng
GV:Trong lớp 10 em đã học phần mêm nào 1. Phần mềm Microsoft Access :
của Microsoft ? Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ
HS: MS Word. QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Access do
GV: Trong bộ phần mềm Microsoft Office hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính
ngoài Ms Word còn những phần mềm nào? chạy trong mạng cục bộ.
HS: trả lời. Access dùng ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu, một
MS Excel số chương trình bảo đảm cơ chế về tranh chấp, bảo mật và
Microsoft Access phục hồi dữ liễu để cung cấp các công cụ lưu trữ và xử lý
Microsoft PowerPoint. dữ liệu.
…….
GV: Trong CT lớp 12 chúng ta sẽ học về
CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access
để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: trả lời.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
GV: Từ các công cụ của Access, em hãy cho 2. Khả năng của Microsoft Access
biết các chức năng chính của Access là gì? a. Access có những khả năng nào
HS: trả lời. - Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu, tính tóan và khai - Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê,
thác dữ liệu tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong
CSDL, giải quyết các bài toán quản lý.
b. Ví dụ: SGK trang 26
GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học 3. Các loại đối tượng chính của Access
sinh (hoặc bộ ảnh có sao chụp các kết quả về a. Các loại đối tượng
tác dụng của các thành phần trong Access) để  Bảng (Table) :thành phần cơ sở dùng để lưu dữ
minh họa dựa trên ý tưởng các ví dụ sau: liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các
trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
tính từ cột ngày sinh) bằng công thức.  Mẫu hỏi (Query) : dùng để sắp xếp, tìm kiếm và
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.  Biểu mẫu (form) : giúp tạo giao diện thuận tiện
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi  Báo cáo (Report): được thiết kế để định dạng,
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
yêu cầu nào đó. b. Ví dụ
Ví dụ về bài toán quản lý học sinh.

4. Một số thao tác cơ bản

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


GV: Theo em có mấy cách để khởi động a/ Khởi động Access:
Access? Có hai cách thường dùng để khởi động Access:
HS: trả lời.  Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.

 Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên


màn hình nền.

H13. Cửa sổ làm việc của Access


b/ Tạo cơ sở dữ liệu mới.
Để tạo một CSDL mới:
GV:Nhập vào tên tệp (tối đa 255 ký tự), phần Bước 1:Trong cửa sổ H13, kích vào: File → New màn
đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên
DataBase). phải H13.
HS: theo dõi, ghi bài. Bước 2: Kích vào Blank database , xuất hiện hộp thoại
File New Database

Chọn thư mục muốn


llưu tệp

Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên, phần đuôi


do Access tự gán .MDB ( Manegem ent
DataBase)

Bước 3: Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí


lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút
Create để xác nhận tạo tệp.
GV: Sau khi nháy nút Create xuất hiện cửa sổ
CSDL như hình bên.
HS: theo dõi, ghi bài.

Các đối tượng chính của CSDL,


muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.

Cửa sổ CSDL tạo mới

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


c. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai thao tác sau:
Cách 1: Nháy đúp vào tên của CSDL muốn mở trong
khung New File.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, chọn lệnh File→ Open rồi
tìm và nháy vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp :
QUANLYHOCSINH

Kích chọn
Tables để làm
việc với bảng.

d. Kết thúc làm việc với Access:


Trong cửa sổ CSDL:
Cách 1: Chọn File→Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close nằm ở góc phải màn hình
làm việc của Access.

5. Làm việc với các đối tượng


a. Chế độ làm việc với các đối tượng

GV: Nên lưu các thông tin trước khi thoát khỏi - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới hoặc thay
Access. Nếu một trong những cửa sổ đang mở đổi cấu trúc như:Table, query, form,report theo ý của
còn chứa các thông tin chưa được lưu, Access người lập trình.
sẽ hỏi có lưu các thông tin đó không trước khi Để chọn chế độ này: chọn View → Design View hoặc
kết thúc. nháy nút
GV: Có mấy cách để kết thúc làm việc với - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) dùng để hiển thị
Access? dữ liệu dưới dạng bảng, cho phép xem, xóa, hoặc thay
HS: trả lời. đổi các dữ liệu đã có.
GV: Giới thiệu cho HS các chế độ làm việc Để chọn chế độ này: chọn View → Datasheet View
với các đối tượng.
HS: lắng nghe, ghi bài. hoặc nháy nút
GV: Còn gọi là chế độ làm việc với cấu trúc
b. Tạo đối tượng mới:
Mỗi đối tượng có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau:
Còn gọi là chế độ làm việc với dữ liệu. - Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard- Thuật sĩ).
- Người dùng thiết kế (Design View).
- Kết hợp cả hai cách trên (Wizard rồi Design lại).
GV: Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ Thuật sĩ (Wizard) là chương trình hướng dẫn từng bước
thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách giúp nhanh chóng tạo được các đối tượng của CSDL từ
các mẫu dựng sẵn.
nháy nút hay nút
c. Mở đối tượng
hoặc chọn các mục tương ứng trong bảng chọn
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên
View.
tên một đối tượng để mở nó.
GV: Trong Access, một đối tượng có thể được
Ví dụ: Nháy đúp lê tên bảng BANG_DIEM để mở bảng
tạo bằng các cách khác nhau.
này.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


GV: Trong thuật ngữ vừa nêu chúng ta thấy
một thuật ngữ rất mới đó là thuật sĩ (Wizard),
vậy thuật sĩ là gì?
GV: Tệp CSDL mới chưa có dữ liệu gọi là tệp
trống. Khi CSDL đã chứa dữ liệu thì trên trang
bảng sẽ có tên một số bảng dữ liệu của CSDL
này.
IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN:
Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi động và thoát
khỏi Access?
Đáp án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu
V. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 10: §4. Cấu trúc bảng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm Trường, Bản ghi, kiểu dữ liệu,
Khóa chính.
- Kỹ năng: Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: máy tính và máy chiếu .
- Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
- Tổ chức lớp : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ: Kể tên và cho biết các chức năng của các đối tượng trong Access? Có những chế độ nào
làm việc với các đối tượng?
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 20 SGK và cho biết : 1. Các khái niệm chính
- Bảng là gì? - Bảng( Table): là tập hợp dữ liệu về một chủ thể nà
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi. đó, chẳng hạn tập hợp học sinh của một lớp học ,..
GV: Hãy cho biết bảng này bao gồm những thành
phần nào?
HS: gồm 2 thành phần đó là hàng và cột . - Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng th
GV: Mỗi hàng của bảng dùng để lưu dữ liệu của một hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
học sinh, người ta gọi mỗi hàng là một bản ghi Người lập trình phải đặt tên cho trường nên đặt tên có ý
(record) của bảng. Ví dụ bản ghi thứ ba cho ta biết: nghĩa.
Học sinh Đỗ Bích Hằng có mã số là 3 , là học sinh Quy tắc đặt tên trường:
nữ, sinh ngày 15/10/1991, là đoàn viên, địa chỉ 123 Tên trường <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu (!
Tây Sơn, ở tổ 2 . Mỗi cột trong bảng dùng để lưu dữ dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự
liệu một thuộc tính của các cá thể, mỗi cột gọi là khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không
trường (field) của bảng. nên chứa ký tự trắng.
VD: Trong bảng HOC_SINH có các trường HoDem,
Ten, Ngsinh.
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng
gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
GV: Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên
cùng một cột ?
HS: Trong một cột các dữ liệu có chung một kiểu.
GV: Kiểu dữ liệu là gì? - Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lư
trong một trường.

Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access

Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ Minh họa


Text Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự 0 - 255 kí tự THPT Hai Bà Trưng,
chữ - số Lớp 12A, 054.849397 (số điện
thoại)
Number Dữ liệu kiểu số 1, 2, 4 hoặc 8 byte 123, -1237
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 8 byte 12/2/2006, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte $ 1234, 100234 ĐVN...
AutoNumber Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động 4 hoặc 16 byte 1
cho bản ghi mới và thường có 2
bước tăng là 1 3
....
Yes/No Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) 1 bit Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, cần đánh dấu giới tính: Nam hoặc
True /False, On/off Nữ, hoặc đã vào Đoàn hay chưa
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
...(dữ liệu chỉ có hai giá trị chọn lựa)
Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0-65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
a/ Tạo cấu trúc bảng:
GV: Để tạo cấu trúc bảng thì phải chọn đối tượng Chọn đối tượng bảng (table).
nào? Nêu cách tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết - Cách 1: Nháy đúp Create table in Design view.
kế ?
- Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp Design
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
View.
GV: Cấu trúc của bảng được thể hiện gồm tên
Sau khi thực hiện, trên cửa sổ làm việc của Access xuất
trường, kiểu dữ liệu và các tính chất của trường.Cửa
hiện thanh công cụ thiết kế bảng (H.21) và cửa sổ cấu trúc
sổ cấu trúc bảng được chia làm hai khung: khung
bảng.
trên là phần định nghĩa trường, khung dưới là phần
 Gõ tên trường vào cột Field Name.
các tính chất của trường .
 Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type.
1.Nhập tên  Mô tả nội dung trường trong cột Description (
trường vào 2.Chọn kiểu
dữ liệu 3.Chú thích phần này không nhất thiết phải có ).
cột này
 Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field
Properties.

* Các tính chất của tường


Để thay đổi tính chất của một trường :
1. Nháy chuột vào kiểu của trường, chọn thay đổi kiể
4.Tính chất trường
trường.
2. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện
trong phần Field Properties ở nửa dưới của hộp
thoại ( H.22).

* Chỉ định khóa chính


GV: Tại sao phải chỉ định khóa chính? Cách chỉ định
Để chỉ định khóa chính, ta thực hiện:
trường làm khóa chính?
1. Chọn trường bằng cách nháy ô ở bên trái tên
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình
trường.
2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit  Primary
Key.
Access hiển thị hình chiếc chìa khóa ( ) ở bên trái
trường được chỉ định là khóa chính.
GV: Lưu cấu trúc bảng thì thực hiện như thế nào? * Lưu cấu trúc bảng
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình. - Chọn File  Save hoặc nháy nút lệnh ; .
- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As.
- Nháy OK hoặc nhấn Enter .
Nháy nút (Close) để đóng cửa sổ. Một bảng sau khi
được tạo và lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu vào bảng đó.
GV: Để sửa cấu trúc cho bảng thì phải vào chế độ b/ Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bàng, cần chọn chế độ thiết kế bằng
thiết kế, vậy để chuyển về chế độ thiết kế ta thực
hiện như thế nào? cách thực hiện:
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình. 1. Nháy chọn tên bảng trong trang của bảng.
2. Nháy nút (Design) trên thanh công cụ của cử
sổ CSDL.
Sau đó ta có thể thêm/sửa/xóa hay thay đổi lại thứ tự các
trường và sửa các tính chất của trường.
GV: Yêu cầu HS đọc trong SGK và thục hiện thử * Thay đổi thứ tự các trường
trên máy các thao tác: thay đổi thứ tự cho các Để thay đổi thứ tự các trường:
1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí , nhấn chuột và
trường, thêm trường, xóa trường và thay đổi khóa.
HS: Đọc SGK và thực hiện thử. giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm
ngang ngay trên trường được chọn.
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
vị trí mới của trường.
3. Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong
muốn.
* Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên( bên trái) trường hiện tạ
ta thực hiện:
1. Chọn Insert  Rows hoặc nháy nút ;
2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định
các tính chất của trường( nếu có).
* Xóa trường
1. Chọn trường muốn xóa.
2. Chọn Edit  Delete Rows hoặc nháy nút
* Thay đổi khóa chính
Nếu cần thay đổi khóa chính, ta thực hiện như sau:
1. Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính;
2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit  Primary
Key.
c/ Xóa và đổi tên bảng
* Xóa bảng
Để xóa một bảng:
1. Chọn tên bảng trong trang bảng;
2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit  Delete.
Khi nhận được lệnh xóa, Access mở hộp thoại để ta khẳng
định lại có xóa hay không.
* Đổi tên bảng
Để đổi tên bảng:
1. Chọn bảng;
2. Chọn lệnh Edit →Rename.
3. Khi tên bảng có tên viền khung là đường nét liền
(ví dụ ), gõ tên mới cho bảng, rồi
nhấn phím Enter.

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


1. Nhắc lại một số kiến thức:
GV hỏi và yêu cầu HS trả lời:
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì?
a. Table b. Record c. Field d. Field name
Câu 2: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý....
a. Number b. Yes/No c. Currency d. AutoNumber
Câu 3: Tên trường hạn chế trong bao nhiêu ký tự:
a. <=32 kí tự b. <=64 kí tự c. <=128 kí tự d. <=256 kí tự
Câu 4: Giả sử trường Diachi trong bảng HOC_SINH được khai báo kiểu Text, phần thuộc tính field Size
được nhập là 40. Điều này có nghĩa là:
a. Phải nhập dữ liệu tối thiểu cho trường là 40 kí tự.
b. Chỉ có thể nhập dữ liệu tối đa cho trường là 40 kí tự.
c. Có thể nhập dữ liệu cho trường 40 kí tự không kể kí tự số.
d. Phải nhập dữ liệu cho trường đủ 40 kí tự.
2. Căn dặn về nhà:
- Hãy tạo CSDL giống như trong SGK, thực hiện từng bước một.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị trước bài thực hành 2 trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 11: Bài tập thực hành 2

TẠO CẤU TRÚC BẢNG


I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc MS Access, tạo csdl mới.
 Có các kỹ năng cơ bản về tạo câu trúc bảng theo biểu mẫu, chỉ định khoá chính.
 Thực hiện được chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Sách GK tin 12 - bài thực hành 2, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn .
HS: Sách GK tin 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
4) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
5) Kiểm tra bài cũ: .
1. Nêu các thao tác tạo khóa chính?
2. Nêu các thao tác xoá bảng?
6) Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


Hoạt động 1: Thực hành bài khởi động và kết thúc MS Access
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu cách khởi động và kết thúc MS Access? - Thực hành thao tác vừa trả lời
Hoạt động 2: Thực hành cách tạo cấu trúc bảng HOCSINH.
- Nêu cách tạo mới bảng?

- Nêu cách chỉ định khoá chính? - Trả lời câu hỏi.
- Nêu cách thay đổi cấu trúc bảng? - Thực hành thao tác vừa trả lời.
- Nêu cách lưu bảng?

IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:


- Hệ thống toàn bài.
- Về nhà chuẩn bị phần còn lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 12: Bài tập thực hành 2 (tt)

TẠO CẤU TRÚC BẢNG


I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc MS Access, tạo csdl mới.
 Có các kỹ năng cơ bản về tạo câu trúc bảng theo biểu mẫu, chỉ định khoá chính.
 Thực hiện được chỉnh sửa và lưu cấu trúc bảng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Sách GK tin 12 - bài thực hành 2, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn .
HS: Sách GK tin 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
7) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
8) Kiểm tra bài cũ: không
9) Nội dung:

Hoạt động GV và HS Nội dung


Bài 3.
- Nêu cách di chuyển các trường? - Chuyển trường DoanVien xuống dưới trường
NgSinh và trên trường DiaChi.
- Nêu cách thêm trường vào bảng ? - Thêm các trường sau: Toan, Li, Hoa.
- Nêu cách thay đổi cấu trúc bảng? -Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan,
- Nêu cách lưu bảng? Li, Hoa, Tin.
- Nêu cách thoát khỏi Access? - Lưu lại bảng và thoát khỏi Accsss.

IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:


- Hệ thống toàn bài.
- Về nhà đọc bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 13: §5. CÁC THAO TÁC TRÊN CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu.
 Cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xoá bản ghi.
 Sắp xếp và lọc dữ liệu.
 Tìm kiếm dữ liệu đơn giản.
 In dl.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài 5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
10) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
11) Kiểm tra bài cũ: không.
12) Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nêu các thao tác có thể thực hiện 1. Cập nhật dữ liệu:
trên bảng? Là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm: Thêm bản ghi mới,
Ví dụ1: Mở tệp chỉnh sửa, xoá bản ghi.
QUANLYHOCSINH.MDB a) Thêm bản ghi mới:
GV: Để thêm bản ghi mới ta làm thế nào? Chọn Insert  New record hoặc nháy vào nút  gõ dữ
liệu tương ứng.- Trả lời câu hỏi.
GV: Để chỉnh sửa các thông tin của bản b) Chỉnh sửa:
ghi nào đó ta làm thế nào? Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu  Thực hiện các thay đổi cần
thiết.
c) Xoá bản ghi:
Chọn bản ghi cần xoá  Nhấn phím Delete hoặc nút trên
thanh công cụ  Hộp thoại hiện ra  chọn Yes hoặc No.
GV: Để xoá 1 bản ghi bất kỳ ta làm thế
nào?

d)Di chuyển trong bảng


Về đầu
Về trước Mới

Vị trí Về cuối
mẫu tin Về sau

GV: Nêu cách sắp xếp dư liệu trong 2. Sắp xếp và lọc dl:
bảng? a) Sắp xếp:
Chọn trường cần sắp xếp  Nháy vào nút  các bản ghi
sẽ được sắp xếp
b) Lọc dữ liệu:
Là một công cụ của hệ QT CSDL cho phép tìm ra các bản ghi
GV:Nêu các thao tác lọc dl trên bảng?
thoả mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm.
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
GV:Thế nào là lọc theo mẫu? Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
GV:Tất cả các em cùng tìm hiểu ví dụ
trong sgk?
GV:Đôn đốc HS tìm hiểu ví dụ. Lọc theo mẫu, điều kiện được
trình bày theo dạng mẫu.

Lọc/Huỷ lọc

3. Tìm kiếm đơn giản

Chọn Edit  Find hoặc nháy vào nút hoặc nhấn


Ctrl + F  hội thoại hiện ra.
GV:Cần điền gì trong ô Find what?
* Trong Find what gõ cụm từ cần tìm.
* Trong Look in:
+ Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó trong tất cả các
GV:Cần điền gì trong ô match? trường).
+ Yêu cầu tìm trong trường hiện tại chứa con trỏ (mặc định).
* Trong ô match chọn cách thức tìm.
+ Any part of field (cụm từ cần tìm có thể là phần bất kỳ của
trường)
+ Whole field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô).
+ Start of field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu một trường).

Thay thế - Replace


Trong trường hợp muốn thay thế ta chọn thẻ Replace, Gõ nội
dung cần thay thế vào hộp Replace with. Chọn:
- Replace: thay thế tuần tự từng mẫu tin.
- Replace All: thay thế tất cả.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


GV: Tại sao cần in dl?
GV:Nêu cách in dl?

4. In dữ liệu:

a. Định dạng bảng dữ liệu


- Chọn Font cho dữ liệu:
- Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng.

b. Xem trước khi in


- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print – PreView
- Chọn Close để đóng cửa sổ này.
c. Thiết kế trang và in
- Định dạng trang in: khổ giấy, lề giấy,... trong menu File /
Page Setup
- Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print (hoặc Ctrl + P)

IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:


- Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết học.
- Dặn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và sách bài tập.
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập có liên quan, chuẩn bị trước bài thực hành 3 tiết
sau làm bài TH..
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 14 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3.
THAO TÁC VỚI BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được qui trình thiết kế bảng
- Tạo được khoá chính và lưu bảng
- Thực hiện được một số thao tác với bảng: sắp xếp, lọc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài 5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
13) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
14) Kiểm tra bài cũ: không.
15) Nội dung:

Nội dung Hoạt động của GV và HS


Bài 1 : Mở CSDL của bài thực hành 2. Sử dụng bảng
HOC_SINH nhập các bản ghi(SGK) GV : Hướng dẫn làm trên máy
HS : Quan sát cùng làm
GV : Thêm các trường : li, hoa, van, tin.
GV: Cho một số học sinh thực hiện thao tác xoá,
thêm bản ghi mới.

Bài 2: Thực hiện các yêu cầu trong bài GV: Gọi học sinh làm bài
a. Hiển thị các học sinh Nam HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
b. Lọc ra danh sách chưa là đoàn viên GV: Nhận xét đánh giá
c. Tìm học sinh có điểm Toán, lý hoá lớn hơn 8

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


1. Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
2. Bài tập về nhà: làm phần còn lại của bài thực hành 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 15 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3(tt).
THAO TÁC VỚI BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được qui trình thiết kế bảng
- Tạo được khoá chính và lưu bảng
- Thực hiện được một số thao tác với bảng: sắp xếp, lọc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài 5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
16) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
17) Kiểm tra bài cũ: không.
18) Nội dung:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Bài 3: Thực hiện các yêu cầu
a. Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự của bảng chữ cái GV: Yêu cầu một số học sinh thực hiện. Chiếu bài
b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần học sinh lên máy chiếu
c. Sắp xếp điểm văn theo thứ tự tăng dần HS: Thực hiện theo yêu cầu
GV: Hướng dẫn học sinh làm đúng, sửa lỗi cho
học sinh.

Bài 4: Thực hiện các yêu cầu


a. Nhập thêm các bản ghi khác GV: Yêu cầu học sinh nhập danh sách có 20 bản
b. Tìm học sinh có điểm văn =10. ghi
HS: Thực hiện các thao tác

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


1. Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
2. Về nhà đọc bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 16:
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL.
- Nắm được các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Tạo được khoá chính và lưu bảng
- Thực hiện được một số thao tác với bảng: sắp xếp, lọc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài 5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
19) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
20) Kiểm tra bài cũ: không.
21) Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Thê nào là CSDL và hệ quản trị CSDL ? Chương I :
HS : Trả lời. I.Một số khái niệm cơ bản.
1. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin
của một tổ chức.
2. Hệ quản trị CSDL
II. Hệ quản trị CSDL
GV : Nêu các chức năng của hệ quản trị CSDL ? 1. Các chức năng của hệ quản trị CSDL
HS : Trả lời.
GV : Em hãy nêu các bước để xây dựng CSDL ? 2. Các bước xây dựng CSDL.
HS : Trả lời.
Chương II:
I. Giới thiệu Microsoft Access
1. Phần mềm Microsoft Access
2. Khả năng của Access
GV : Hãy nêu các chức năng của đối tượng Tables, 3. Các loại đối tượng chính của Access.
Queries, Report, Form ?
HS : Trả lời. 4. Một số thao tác cơ bản.
5. Làm việc với các đối tượng.
II. Cấu trúc bảng
GV : Liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện 1. Các khái niệm chính
trong chế độ thiết kế bảng ? 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng
HS : Trả lời.
GV : Tại sao phải tạo khóa chính ?
HS : Trả lời.
GV : Tại sao trong một bảng không thể có hai hàng
giống hệt nhau ?
HS : Trả lời.
GV : Hãy liệt kê các thao tác cơ bản khi làm việc với III. Các thao tác cơ bản trên bảng
bảng ? 1. Cập nhật dữ liệu.
HS : Trả lời. 2. Sắp xếp và lọc
3. Tìm kiếm đơn giản

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


Về nhà ôn lại các kiến thức đã học , chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra HKI
V. RÚT KINH NGHIỆM :
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 17: KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Một CSDL có tính toàn vẹn là các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng
buộc, tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh.
B. Một CSDL có tính an toàn và bảo mật thông tin là CSDL được bảo vệ an toàn, ngăn chặn được những
truy xuất không được phép và khôi phục được CSDL khi có sự cố về phần cứng hoạt phần mềm.
C. Một CSDL có tính độc lập là CSDL có thể hoạt động độc lập mà không cần các thiết bị vật lý.
D. Một CSDL có tính cấu trúc là dữ liệu trong CSDL đó được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Câu 2: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có?
A. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu B. Cơ sở dữ liệu
C. Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng,..) D. Tất cả các câu trên
Câu 3: Khi một hệ CSDL không đảm bảo tính dư thừa thì những vấn đề gì sẽ xảy ra trong các câu
sau đây?
A. Làm lãng phí bộ nhớ và làm mất tính toàn vẹn của dữ liệu.
C. Dễ dẫn đến tình trạng không nhất quán của thông tin.
B. Làm mất tính an toàn và bảo mật thông tin.
D. Tất cả các câu trên
Câu 4: Một CSDL quản lý hồ sơ lí lịch nhân viên trong công ty có một trường lưu ngày tháng năm
sinh và một trường lưu tuổi. Quy tắc nào bị vi phạm khi thiết kế CSDL?
C. Tính độc lập D. Tính không dư thừa
A. Tính toàn vẹn B. Tính nhất quán
Câu 5: Hệ quản trị CSDL là:
A. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một
CSDL
C. Phần mềm dùng tạo lập CSDL D. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong
CSDL
Câu 6: Một học sinh lớp 12A được chuyển sang lớp 12B sau khai giảng một tháng. Nhưng sang học
kỳ II, xét nguyện vọng cá nhân, nhà trường lại chuyển học sinh đó trở lại lớp 12A để có điều kiện
giúp đỡ một học sinh khác. Tệp hồ sơ học bạ của lớp 12A được cập nhật bao nhiêu lần?
A. Không cập nhật lần nào; B. Phải cập nhật 1 lần;
C. Phải cập nhật 2 lần; D. Phải cập nhật 4 lần;
Câu 7: Một hệ quản trị CSDL không cần chức năng cơ bản nào?
A. Cung cấp công cụ quản lý bộ nhớ B. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
C. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL D. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu.
Câu 8: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
B. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
C. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
D. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
Câu 9: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
D. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
Câu 10: Các thành phần của hệ quản trị CSDL là:
A. Bộ quản lý tệp và bộ xử lý truy vấn. B. Trình ứng dụng, truy vấn.
C. Bộ quản lý dữ liệu và trình ứng dụng. D. Bộ quản lý dữ liệu và bộ xử lý truy vấn.
Câu 11:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao
quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người
QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
A. Được B. Không nên C. Không được D. Không thể
Câu 12: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


A. Thao tác trên nội dung dữ liệu B. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
C. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo D. Cả ba câu trên
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
C. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép D. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
A. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL B. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
Câu 14: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên
mạng máy tính.
B. Người lập trình C. Nguời quản trị CSDL A. Người dùng cuối D. Cả ba người trên
Câu 15: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
A. Người lập trình ứng dụng B. Người QTCSDL
C. Người dùng cuối D. Cả ba người trên
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến tình trạng như thế nào trong CSDL?
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì?
Câu 3: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết.

ĐÁP ÁN:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A X X X X
B X X X
C X X X X
D X X X X
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Làm lãng phí bộ nhớ và làm mất tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 2: - Họ tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Nơi sinh
- Địa chỉ
- Khóa khai giảng
- Điểm thi
Câu 3:
- Hoạt động quản lý trường học
- Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
- Hoạt động ngân hàng
- Hoạt động Hãng hàng không
- Hoạt động quản lý tài chính.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 18
BÀI 6: BIỂU MẪU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được khái niệm về biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết chế độ làm việc của biểu mẫu.
- Cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu.
- Sử dụng biểu mẫu để nhập và sửa dữ liệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ trong bài, các giao diện, các bảng có sẵn.
- HS: đọc trước bài học, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng?
HS: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu
Chọn New record
Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng
GV: Còn có thể nhập dữ liệu vào bảng bằng cách
khác không?
HS: trả lời.
- Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu, xem sửa dữ
liệu bằng biểu mẫu học sinh đã tạo trong tệp
QLhocsinh
- Đưa ra khẳng định đây chính là biểu mẫu (Form)
GV: Hãy nêu khái niệm biểu mẫu? 1. Khái niệm
- gọi học sinh trả lời Biểu mẫu là đối tượng trong Access được thiết kế
- gọi học sinh khác nhận xét? để: Hiển thị dữ liệu trong bảng để xem, nhập và sửa
- Chuẩn hoá kiến thức, đưa ra khái niệm: dữ liệu thuận tiện; Thực hiện các thao tác thông qua
GV: Nhận xét về cách nhập, xem và sửa dữ liệu so các nút lệnh; Tạo các giao diện.
với bảng?
HS: dễ dàng, đẹp, tiện lợi.
GV: Nêu sự khác nhau về hiển thị giữa biểu mẫu và
bảng?
HS : trả lời.
GV: Bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc, mẫu
biểu chỉ hiển thị từng bản ghi.
GV: thực hiện chế độ hiển thị của bảng và mẫu biểu
để học sinh quan sát.
GV: Có những cách tạo biểu mẫu nào? 2. Tạo biểu mẫu
HS: đọc sách, nghiên cứu trả lời. Trong Access có 2 cách tạo biểu mẫu : tự thiết kế và
GV giới thiệu: trong Access có 2 cách tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ.
: tự thiết kế và dùng thuật sĩ. Cách 1: - Đưa ra các bước tạo biểu mẫu bằng thuật
GV: Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ ? sĩ:
- Giáo viên làm mẫu tạo biểu mẫu nhập điểm học B1. Nháy đúp chuột vào Create from by using
sinh bằng thuật sĩ, giải thích cụ thể các bước Wizard.
B2. Chọn các bảng (hoặc mẫu hỏi) làm dữ liệu
nguồn từ ô Tables/Queries
Chọn các trường cần hiển thị đưa vào mẫu biểu
từ ô Avaliable Fields -> nháy Next
B3. Chọn bố cục biểu mẫu (columnar, table, data
sheet)
GV: hãy tạo biểu mẫu montoan để nhập điểm môn B4. Chọn kiểu bố trí biểu mẫu
toán cho học sinh? B5. nhập tên biểu mẫu và kết thúc chọn Finish
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
-Một học sinh thực hiện tạo biểu mẫu trên máy.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
GV: hãy nêu một số công việc có thể thay đổi chỉnh
sửa mẫu biểu? 3. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
HS: đọc sách, nghiên cứu trả lời. Thay đổi kích thước các trường:
Bấm chuột vào hộp tên các trường khi có khung
viền, đưa con trỏ chuột vào các nút ô vuông điều
khiển, khi có mũi tên 2 chiều hiển thị kéo rê đến
kích thước cần thiết (hoặc bấm giữ Shift + mũi tên
GV: Hãy nêu chế độ làm việc với biểu mẫu ? sang phải)
HS: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế 4. Các chế độ làm việc
GV: hãy trình bày cách vào chế độ biểu mẫu, tác 4.1. Chế độ biểu mẫu
dụng? Cách 1: Nháy đúp chuột nên tên biểu mẫu
HS: trả lời Cách 2: chọn bên biểu mẫu rồi nháy nút Open
Cách 3: nếu đang ở chế độ thiết kế, nháy nút
GV: chức năng khi thực hiện chế độ biểu mẫu? View -> Form view.
HS: cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông 4.2. Chế độ thiết kế
tin. Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút Design
GV : Nêu cách thực hiện chế độ thiết kế ? + Thêm, bớt, thay đổi vị trí, kích thước các
HS: chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút Design trường.
HS: + Thêm, bớt, thay đổi vị trí, kích thước các + định dạng phông chữ các trường và các tiêu
trường. đề.
+ định dạng phông chữ các trường và các tiêu + Tạo các nút lệnh để thao tác thuận tiện.
đề.
+ Tạo các nút lệnh để thao tác thuận tiện.
- Ngoài 2 chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế còn có
chế độ datasheet, Pivot table, pivot chart
IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN
-Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 chế độ làm việc với biểu mẫu ?
- Học sinh thảo luận, trả lời
- Giáo viên nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Chế độ biểu mẫu thường được sử dụng để nhập dữ liệu
+ Chế độ thiết kế dùng để xem, sửa đổi thiết kế của biểu mẫu
Bài tập về nhà : Trả lời câu hỏi 2 + 3 (SGK tr 54)
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 19 BÀI TẬP & THỰC HÀNH 4(tiết 1)
TẠO MẪU BIỂU ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được khái niệm về biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết chế độ làm việc của biểu mẫu.
- Cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu.
- Sử dụng biểu mẫu để nhập và sửa dữ liệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ trong bài, các giao diện, các bảng có sẵn
- HS đọc trước bài học, sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các thao tác để tạo biểu mẫu ? Hãy nêu các thao tác cập nhật dữ liệu trong bảng?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 1: Mở CSDL Quanli_hs.MDB làm trong bài thực
hành số 3. Làm các công việc sau :
GV : Hướng dẫn học sinh tạo biểu mẫu bằng - Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng Hoc_sinh
thuật sĩ.
HS : Quan sát cùng làm
GV : Chỉnh sửa phông chữ cho biểu mẫu và vị trí.
HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

GV : Hướng dẫn học sinh tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
HS : Quan sát cùng làm
GV : Chỉnh sửa phông chữ cho biểu mẫu và vị trí.
HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

Bài 2: Sử dụng Biểu mẫu vừa tạo để nhập các bản ghi

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
- Bài tập về nhà: làm tiếp bài 3
- Đánh giá giờ thực hành
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 20 BÀI TẬP & THỰC HÀNH 4(tiết 2)
TẠO MẪU BIỂU ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu được khái niệm về biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết chế độ làm việc của biểu mẫu.
- Cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu.
- Sử dụng biểu mẫu để nhập và sửa dữ liệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ trong bài, các giao diện, các bảng có sẵn
- HS đọc trước bài học, sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
4. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ: không
6. Nội dung:

Bài 3:
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng HOC_SINH.

Kết quả lọc ( giới tính nam)


Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chon Records để:
- Sắp xếp học sinh theo thứ tự tăng dần.
- Lọc ra các học sinh nữ.

Bảng chọn Records


IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:
- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
- Học sinh tắt máy, về sinh máy và vị trí ngồi của mình
- Đánh giá giờ thực hành
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 21
BÀI 7: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
- Biết cách tạo liên kết các bảng trong Access.
- Học sinh có thể vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập trong bài thực hành số 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ trong bài, các giao diện, các bảng có sẵn.
- Trò: đọc trước bài học, sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
7. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
8. Kiểm tra bài cũ: không.
9. Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Ngoài việc nắm được các thao tác trên bảng,
một yêu cầu cần thiết nữa là chúng ta phải biết
liên kết giữa các bảng với nhau. Như vậy liên 1. Khái niệm:
kết bảng là gì? Chúng ta sẽ cùng xem xét vấn đề Trong CSDL các bảng thường có liên quan với nhau.
này. Khi xây dựng CSDL liên kết được tạo ra giữa các bảng
GV: Liên kết bảng trong việc xây dựng CSDL có cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.
tác dụng gì?
HS: xem SGK trả lời câu hỏi.
GV: Để làm rõ hơn tác dụng của việc tạo liên kết
giữa các bảng chúng ta xét một ví dụ. VD: Một công ti chuyên bán dụng cụ văn phòng thường
GV: Giới thiệu nội dung ví dụ. xuyên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Để thống kê và
phân tích các đơn đặt hàng, xét hai cách lập CSDL.
GV: Việc thiết lập CSDL theo cách thứ nhất có Cách thứ 1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất.
nhược điểm gì? Tên trường Mô tả Khoá
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi. chính
GV: Nhận xét tổng kết lại. So_don Số hiệu đơn đặt hàng
GV: Đưa ra nhận xét với cách 1 Ma_khach_hang Mã khách hàng
- Dư thừa dữ liệu (có nhiều trường dữ liệu lặp lại Ho_ten Tên khách hàng
trong các đơn hàng có so_don khác nhau). Ma_mat_hang Mã mặt hàng
- Không đảm bảo sự nhất quán của dữ liệu (ví dụ So_luong Số lượng
mã khách hàng, tên khách hàng và địa chỉ khách Tên_mat_hang Tên mặt hàng
hàng của cùng một khách hàng ở những đơn hàng Dia_chi Địa chỉ khách hàng
khác nhau có thể nhập khác nhau,...) Ngay_giao_hang Ngày giao hàng
Don_gia Đơn giá (VNĐ)
Cách thứ 2 khắc phục được những nhược điểm
nêu trên. Tuy nhiên để có được thông tin tổng Cách thứ 2: Lập CSDL KINH_Doanh gồm ba bảng có
hợp lấy từ ba bảng (chẳng hạn liệt kê các loại mặt cấu trúc tương ứng như sau:
hàng đã được đặt hàng cùng số lần được đặt Khach_hang
hàng) thì cần thông tin từ ba bảng, nói cách khác
cần có liên kết giữa các bảng. Tên trường Mô tả Khoá
chính
GV: Xây dựng CSDL theo cách thứ 2 có những
Ma_khach_hàng Mã khách hàng Khoá
nhược điểm nêu trên hay không?
Ho_ten Tên khách hàng
HS: Trả lời câu hỏi.
Dia_chi Địa chỉ khách hàng
GV: củng cố nhấn mạnh: Như vậy khi xây dựng Mat_Hang
CSDL người ta thường phải tạo lập nhiều bảng
dữ liệu. Để có thông tin cần thiết tổng hợp từ Tên trường Mô tả Khoá
các bảng thì nhất thiết chúng ta phải tạo liên kết chính
Ma_mat_hang Mã mặt hàng Khoá
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
giữa các bảng. Tên_mat_hang Tên mặt hàng
GV: Làm thế nào để tạo ra sự liên kết giữa các Don_gia Đơn giá (VNĐ)
bảng chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2. Hoa_don

Tên trường Mô tả Khoá


chính
So_don Số hiệu đơn đặt hàng Khoá
Ma_khach_hang Mã khách hàng
Ma_mat_hang Mã mặt hàng
So_luong Số lượng
Ngay_giao_hang Ngày giao hàng
2. KĨ THUẬT LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG:
B1: Mở CSDL , chọn tools -> Relatitionships..
B2: Nháy phải chuột vào vùng trống -> Show Table
B3: Chọn các bảng cần tạo liên kết bằng cách chọn bảng
-> Add. Sau đó chọn Close
B4: Di chuyển các bảng để chúng hiển thị cùng trên cửa
sổ.
B5: Kéo thả trường dùng để liên kết giữa 2 bảng với
nhau. Xuất hiện hộp thoại Edit Relationships.
B6: Trong hộp thoại Edit Relationships chọn Create.
Làm với từng bảng một.
B7: Đóng cửa sổ Relationships.
Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải cùng kiểu dữ
liệu (Data type), và cùng chiều dài (Field size).
IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:
1. Củng cố bài: Cho một học sinh thao tác trên máy
2. Bài tập về nhà: Tìm hiểu bài thực hành số 5
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 22 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5.
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tạo CSDL có nhiều bảng.
- Rèn luyện kỹ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài thực hành5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
22) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
23) Kiểm tra bài cũ: Nêu kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng ?
24) Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 1 : Mở CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu
HS : Quan sát cùng làm trúc như trong mục 1 bài 7. Nhập dữ liệu cho dưới đây vào
các bảng tương ứng

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


1. Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
2. Bài tập về nhà: Làm tiếp bài 2/trang 62 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 23 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5 .
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG(tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Tạo CSDL có nhiều bảng.
- Rèn luyện kỹ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Sách GK tin 12 - bài thực hành5, Sách GV tin 12, - Máy tính, máy chiếu, phòng máy cho học sinh.
HS : Sách GK tin 12
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
25) Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
26) Kiểm tra bài cũ: không
27) Nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 2 : Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL
HS : Quan sát cùng làm KINH_DOANH vừa tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như
hình 49

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
- Xem trước bài 8 _Truy vấn dữ liệu
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 24
Bài 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép tốn tạo ra các biểu thức số học, biểu thức
điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới
trong chế độ thiết kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ trong bài, các giao diện, các bảng có sẵn.
- HS: đọc trước bài học, sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
10. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
11. Kiểm tra bài cũ: không.
12. Nội dung:

Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những
yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy
vấn):
Tìm kiếm HS theo mã HS?
Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp.
Có nhiều dạng mẫu hỏi. Dạng thông thường nhất là mẫu 1.Các khái niệm
hỏi chọn (Select Query). Khi thực hiện mẫu hỏi, dữ liệu a. Mẫu hỏi
được kết xuất vào một bảng kết quả, nó hoạt động như Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta
một bảng. Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại tạo một bảng đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc,
kết quả từ dữ liệu mới nhất của các bảng nguồn. Có thể người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo
chỉnh sửa, xóa, bổ sung dữ liệu vào các bảng thông qua yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự
bảng kết quả (bảng mẫu hỏi). động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người
lập trình tạo ra.
Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là:
- Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó;
- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn
các điểu kiện cho trước;
- Chọn một số trường cần thiết để hiển thị, thêm
các trường mới gọi là trường tính tốn (là kết quả
thực hiện các phép tốn trên các trường của bảng);
- Thực hiện tính tốn trên dữ liệu lấy ra như tính

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản
ghi thỏa điều kiện…;
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều
bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào
mẫu hỏi;
- Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
- Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…
b.Biểu thức
GV: Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều - Các kí hiệu phép tốn thường dùng bao gồm :
kiện, trong Access có công cụ để viết các biểu thức + , – , * , / (phép tốn số học)
(biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức <, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
lôgic). AND, OR, NOT (phép tốn logic)
- Các tốn hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
GV: Trong tính tốn chúng ta có những loại phép tốn + Tên các trường (đóng vai trò các biến) được ghi
nào? trong dấu ngoặc vuông, ví dụ : [GIOI_TINH],
HS: Trả lời câu hỏi. [LUONG], …
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép,
ví dụ : “NAM”, “HANOI”, ……
GV: Chúng ta dùng các phép tốn trên để tính tốn trên + Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT,
các tốn hạng vậy trong Access các tốn hạng là những …).
đối tượng nào? - Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các
HS: Trả lời câu hỏi. trường tính tốn trong mẫu hỏi, mô tả này có cú
pháp như sau:
<Tên trường> :<Biểu thức sốhọc>
Ví dụ :
MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
TIEN_THUONG : [LUONG] * 0.1
- Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic được sử
dụng trong các trường hợp sau:
GV: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì + Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệu nhập vào
Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức bảng
điều kiện và biểu thức logic. + Thiết lập bộ lọc cho bảng khi thực hiện tìm kiếm
và lọc trên một bảng.
+ Thiết lập điều kiện chọn lọc các bản ghi thỏa
mãn để tạo mẫu hỏi.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Ví dụ :
Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm các
cán bộ là Nam, có lương cao hơn 1.000.000 bằng
biểu thức lọc : [GIOITINH] = “NAM” AND
[LUONG]>1000000
c. Các hàm
SUM Tính tổng các giá trị.
GV: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những AVG Tính giá trị trung bình.
điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
nhóm này. Access cung cấp các hàm gộp nhóm thông MAX Tìm giá trị lớn nhất
dụng, trong đó có một số hàm thường dùng như : COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null).
GV: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ
thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các
bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục Ví dụ áp
dụng.
Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần xuất hiện trang 2.Tạo mẫu hỏi
mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries trong bảng chọn a. Các bước để tạo mẫu hỏi:
đối tượng của cửa sổ CSDL. - Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các
Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hay tự bảng và các mẫu hỏi khác.
thiết kế, Dù sử dụng cách nào thì các bước chính để tạo - Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào
một mẫu hỏi cũng như nhau, bao gồm: mẫu hỏi mới.
- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào
Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước mẫu hỏi.
này. - Xây dựng các trường tính tốn từ các trường đã
Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: có.
chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. - Đặt điều kiện gộp nhóm.
b. Để thiết kế mẫu hỏi mới:
- Nháy đúp vào Create Query by using Wizard
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hoặc
hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên H. 36 là thanh - Nháy đúp vào Create Query in Design View.
công cụ thiết kế mẫu hỏi. Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có:
1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.

Hình 51. Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi 2. Nháy nút .


Trong đó :
+ Field : Khai báo tên các trường được chọn. Đó là
các trường sẽ có mặt trong bộ bản ghi cần tạo ra,
các trường dùng để lọc, xắp xếp, kiểm tra giá trị và
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
thực hiện các phép tính hoặc tạo ra một trường tính
tốn mới.
+ Table : Tên các bảng chứa trường tương ứng.
Trên H. 52 trong SGK trang 654 đây chính là mẫu hỏi ở + Sort : Các ô chỉ ra có cần sắp xếp theo trường
chế độ thiết kế. Cửa sổ gồm hai phần: Phần trên (nguồn tương ứng không.
dữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng (và các mẫu hỏi + Show : Cho biết trường tương ứng có xuất hiện
khác) có chứa các trường đưọc chọn để dùng trong mẫu trong mẫu hỏi không.
hỏi này (muốn chọn trường nào thì nháy đúp vào trường + Criteria : Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi
đó, tên trường và tên bảng sẽ xuất hiện ở phần dưới). đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới
Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – mẫu hỏi dạng các biểu thức.
theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiển một Ví dụ : Trong bài toán “Quản lí điểm một môn”,
trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi. Dưới đây ta xét có thể tạo một mẫu hỏi để tìm danh sách các học
nội dung của từng hàng. sinh có mã số từ 1 đến 10 và có tổng 4 bài kiểm tra
15 phút thấp hơn 20 điểm trong học kì 1, kết xuất
từ hai bảng: LILICH và HK1 (các trường 1A1,
1A2, 1A3, 1A4 lưu các điểm kiểm tra 15 phút học
kì 1): Trong phần lưới QBE gõ trên dòng Criteria
tại cột MaSo gõ: >=1 AND <=10, tại cột Tong gõ :
<20 (Xem H.37 và H.38).
Để thực hiện gộp nhóm: cần làm xuất hiện hàng
Total trong lưới QBE, nơi mô tả các điều kiện gộp

nhóm và tính tổng bằng cách nháy vào nút


(Total). Ta sẽ xem xét kĩ hơn việc mô tả này ở
mục các ví dụ áp dụng.
Trên trang mẫu hỏi, để chuyển mẫu hỏi sang chế
độ trang dữ liệu, trong đó có thể xem các dữ liệu
đã được chọn, ta chọn mẫu hỏi rồi nháy nút Open

( ).
Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta cũng có thể
chuyển sang chế độ trang dữ liệu bằng cách nháy

nút trên thanh công cụ, hoặc chọn lệnh


Datasheet View trong bảng View.
3.Ví dụ áp dụng:
GV: Ở trong phần VD này giáo viên nên thực hiện trên (Thực hiện các ví dụ sau)
máy chiếu thực hiện từng bước để giúp học sinh nắm
bắt bài học tốt hơn. Nếu có điều kiện các phần này

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


chúng ta nên thực hiện bài giảng trên phòng thực hành
vi tính.

IV. CỦNG CỐ, CĂN DẶN:


- Nhắc lại khái niệm mẫu hỏi, một số hàm và phép tốn tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều
kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
- Nhắc lại các bước chính để tạo một mẫu hỏi, cũng như hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang
dữ liệu của mẫu hỏi.
- Ra bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 25 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6
MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo được những biểu thức đơn giản .
- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm ; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn).
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 1: Sử dụng CSDL Quanli_HS, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp
thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam.
HS : Quan sát cùng làm
- Tạo mẫu hỏi liệt kê ở chế độ thiết kế

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

- Tạo mẫu hỏi liệt kê ở chế độ trang dữ liệu

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung mẫu hỏi,
- Xem trước bài 2 còn lại
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 26 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6(tt)
MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo được những biểu thức đơn giản .
- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm ; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn).
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 2: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi Thongke có sử dụng
các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn
HS : Quan sát cùng làm
giữa các tổ
- Tạo mẫu Thongke ở chế độ thiết kế

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng
câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

- Tạo mẫu hỏi Thongke ở chế độ trang dữ liệu

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung mẫu hỏi,
- Xem trước bài tập và thực hành 7
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 27 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7
MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng tạo mẫu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn).
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 1: Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng hàm
Count lập mẫu hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên mặt hàng )
HS : Quan sát cùng làm
cùng số lần được đặt.
- Mẫu hỏi ở dạng thiết kế

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng
câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

- Mẫu hỏi ở dạng trang dữ liệu

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
- Xem trước bài 2 còn lại
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 28 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7(tt)
MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng tạo mẫu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 2: Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG , dùng các
hàm Avg, Max, Min để thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp
HS : Quan sát cùng làm
nhất trong các đơn đặt hàng theo tên mặt hàng.
- Mẫu hỏi ở dạng thiết kế

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng
câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

- Mẫu hỏi ở dạng thiết kế

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung bảng,
- Xem trước bài 9 – Báo cáo và kết xuất báo cáo
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 29: Bài 9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lí;
- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên
soạn).
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình

Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Sau mỗi kỳ thi ta phải làm các báo cáo về tình hình 1. Khái niệm báo cáo:
chất lượng của kỳ thi, hoặc báo cáo tình hình bán hàng
của một cửa hàng. Báo cáo thường là đối tượng thuận lợi khi cần
Và công việc báo cáo chúng ta phải thực hiện và gặp tổng hợp và trình bày dữ liệu in ra theo khuôn
thường xuyên trong cuộc sống. Vậy theo em báo cáo là dạng. Báo cáo lấy thông tin từ bảng và mẫu hỏi.
gì?
HS: Trả lời câu hỏi: Ví dụ: Từ bảng HOC_SINH trong CSDL Quanly-
HS, giáo viên có thể tạo một báo cáo (H. 56)
thống kê điểm môn Toán và theo tổ:

Hình 44.Một mẫu báo cáo thống kê


GV: Theo em với những báo cáo như trên giúp chúng ta Báo cáo có những ưu điểm sau:
những điều gì? - Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và tính tổng
GV: Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các câu hỏi theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn.
sau: - Trình bày nội dung văn bản (hóa đơn, đơn đặt
- Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? hàng, nhãn thư, báo cáo, …) theo mẫu quy định.
- Thông tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào
báo cáo?
- Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi: * Để tạo một báo cáo mới:
1. Nháy nút New.
2. Trong hộp thoại New Report chọn Design
View để tự thiết kế báo cáo hoặc chọn Report
Wizard nếu dùng Thuật sĩ báo cáo.
Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện:
1. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo.
2. Dùng chế độ thiết kế sửa đổi thiết kế báo cáo
được tạo ra ở bước trên. Ta sẽ minh họa bằng
GV: Để tạo nhanh các báo cáo ta cũng có thể dùng chức việc xây dựng một báo cáo đơn giản từ bảng
năng Report Wizard BANG_DIEM có ba trường HOTEN (họ và tên
học sinh), TO (tổ), DIEM (điểm).
.
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
2. Dùng Thuật sĩ để tạo báo cáo tổng hợp theo
nhóm
- Trong trang báo cáo nháy đúp chuột vào Create
report using Wizard.

- Trong hộp thoại Report Wizard (H.58) chọn


thông tin đưa vào báo cáo:
+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục
Tables/Queries.

+ Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô


Available Fields sang ô Selected Fields.

Hình 58. Thuật sĩ tạo báo cáo

+ Trong ví dụ của chúng ta, chọn BANG_DIEM


và chọn tất cả 3 trường. Nháy Next để sang bước
tiếp theo.
Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo. Nháy
đúp vào trường TO để nhóm theo tổ ( H. 59).
Nháy Next.

Hình 59. Chọn trường để gộp nhóm

- Chỉ ra (các) trường để sắp xếp thứ tự các bản


ghi.
+ Ta sẽ sắp xếp HOTEN theo bảng chữ cái
(H.60). Ngoài ra, trong Summary Options chọn
cách tổng hợp bằng đánh dấu vào Avg để tính
trung bình theo tổ và nháy vào Calculater percent
of total for sum (H. 61) để tính phần trăm của tổng
mỗi nhóm so với tổng toàn thể. Nháy Next.

- Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các trường trên


báo cáo cũng như chọn kiểu trình bày cho báo cáo
(H.62). Nháy Next để tiếp tục.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


- Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo:
+ Đặt tên cho báo cáo trong ô What title do you
want for your report (H.63) rồi chọn một trong
hai tùy chọn :
+ Xem báo cáo (Preview the report).
+ Sửa đổi thiết kế báo cáo (Midify the report’s
design).

- Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc tạo báo


cáo.
Có thể chỉnh sửa và bổ sung thêm nội dung cho
báo cáo do thuật sĩ tạo ra thành báo cáo theo ý
muốn bằng cách mở báo cáo ở chế độ thiết kế rồi
Hình 63. Bước cuối cùng của việc tạo báo cáo bằng thuật sĩ sử dụng hộp Toolbox như khi thiết kế Biểu mẫu.
Một báo cáo được tạo như H.51.

IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:


- Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.
- Ra bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 30 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Hãy nêu các thao tác cơ bản khi Bài 1: câu 1 SGK trang 47
làm việc với bảng? - Cập nhật dữ liệu:
HS: Trả lời  Thêm (Add): Nháy nút New Record;
 Chỉnh sữa (Edit): Ở chế độ hiển thị trang dữ liệu củ bảng
có thể sửa giá trị các bản ghi hiện thời;
 Xóa (Delete) bản ghi hiện thời: Nháy nút
- Sắp xếp và lọc dữ liệu : sắp tăng , giảm theo trường (ở chế độ
hiển thị trang dữ liệu của bảng), lọc ra các bản ghi thỏa mãn một
số điều kiện (có hai cách: lọc theo ô dữ liệu đang chọn, lọc theo
mẫu).
- Tìm kiếm đơn giản: Tìm kiếm các bản ghi có giá trị của một
trường (hoặc một phần của trường ) là một cụm từ nào đó.
- Thay thế
- In dữ liệu.
Bài 2: câu 1 SGK trang 54
 Chế độ biểu mẫu: có thể xem, sữa, thêm bản ghi nhưng
GV: Hãy cho biết sự khác nhau giữa
chủ yếu là để nhập dữ liệu.
chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của
 Chế độ thiết kế: dùng để tạo hoặc sửa cấu trúc của biểu
biểu mẫu?
mẫu như chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu , chọn ví
HS: Trả lời.
trí hợp lí của chúng trên màn hình giao diện, tạo một số
nút lệnh thực hiện một số thao tác.
Bài 3: câu 5 SGK trang
- Biểu thức số học cho trường tính toán:
TongDiem:[Toan] +[Li]+[Hoa]+[Van]+[Tin]
GV: Cho một ví dụ về biểu thức trong
- Biểu thức logic thiết lập điều kiện lọc:
Access?
[GT]=”Nu” AND [Ngsinh]> #10/10/1991”
HS: Trả lời
Bài 4: câu 3 SGK trang 74
Để kiểm tra nội dung và hình thức của báo cáo trước khi in. Nếu
cần, có thể dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa lại.
GV: Tại sao nên kiểm tra lại báo cáo
trước khi in?
IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
- Xem trước bài tập và thực hành 8.
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 31 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8 TẠO BÁO CÁO
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố những kiến thức đã học về cách tạo báo cáo .
- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa .
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong CSDL Quanlí_HS, tạo một báo cáo để in
ra danh sách các học sinh gồm họ tên , ngày sinh, địa chỉ. Hãy nhóm theo
máy
giới tính (nam, nữ) và tính số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm
HS : Quan sát cùng làm Count).
- Báo cáo ở chế độ thiết kế:

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng
với từng câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

- Báo cáo ở dạng trang in:

Bài 2: Tạo báo cáo in danh sách học sinh khá (có điểm trung bình mỗi môn
từ 6.5 trở lên)
- Tạo mẫu hỏi cho danh danh sách học sinh khá
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
GV : Hướng dẫn làm trên
máy
HS : Quan sát cùng làm

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng
với từng câu hỏi - Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này:
GV: Nhận xét đánh giá + Báo cáo ở chế độ thiết kế:

+ Báo cáo ở dạng trang in:

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN
- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung báo cáo,
- Xem trước bài 2 còn lại
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 32 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa .
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 1:
a/ Tạo một CSDL mới, đặt tên là HOC_TAP.
HS : Quan sát cùng làm
b/ Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL HOC_TAP với cấu trúc
được mô tả trong bảng sau, đặt khóa chính cho mỗi bảng, mô
tả tính chất cho các trường trong mỗi bảng (hình SGK):

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu
hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 2: Thiết lập các mối liên kết :
HS : Quan sát cùng làm  Giữa bảng BANG_DIEM và bảng HOC_SINH.
 Giữa bảng BANG_DIEM và bảng MON_HOC

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu
hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

Bài 3:
 Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng BANG_DIEM
Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng
GV : Hướng dẫn làm trên máy
HS : Quan sát cùng làm

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng câu
hỏi  Nhập dữ liệu cho cả ba bảng (dùng cả hai cách: trực
GV: Nhận xét đánh giá tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo)

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung báo cáo,
- Xem trước bài 4,5 còn lại
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


Tiết 33 : BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9(tt)
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa .
- HS: Sách GK tin 12, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Tổ chức: ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV : Hướng dẫn làm trên máy Bài 4: Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau:
a/ Hiển thị họ tên của một học sinh(ví dụ: “Trần Lan Anh”) cùng
HS : Quan sát cùng làm
với điểm trung bình của học sinh đó.

GV: Gọi học sinh làm bài


HS: Thực hiện thao tác ứng với từng
câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

b/ Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn Toán trong một
ngày (ví dụ ngày 12/12/2007).

c/ Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn Toán và sắp xếp
theo ngày kiểm tra.

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng


GV : Hướng dẫn làm trên máy
HS : Quan sát cùng làm

GV: Gọi học sinh làm bài Bài 5: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: họ tên,
HS: Thực hiện thao tác ứng với từng điểm và tính điểm trung bình theo môn.

câu hỏi
GV: Nhận xét đánh giá

IV. CỦNG CỐ VÀ CĂN DẶN


- Củng cố bài: Cho học sinh lưu lại nội dung ,
- Học bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

Giáo án tin hoc 12 ChâuNgọcHùng

You might also like