Professional Documents
Culture Documents
THỦY LỰC
GV: ThS.Lê Văn Thông
Địa chỉ : KXD-ĐH Kiến Trúc TP.HCM
Email : lvthong@hcmuarc.edu.vn
CHƯƠNG 1:
CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA CHẤT LỎNG
NỘI DUNG
Giới thiệu về lịch sử phát triển môn học & ứng dụng
•
Khái niệm về môn học. Đối tượng nghiên cứu
•
Phương pháp nghiên cứu
•
Các đặc trưng của chất lỏng
•
Các tính chất cơ bản của chất lỏng
•
Phân loại lực tác dụng trong chất lỏng
•
Khái niệm về chất lỏng lý tưởng
•
§1. Lịch sử & Ứng dụng
Các nhà khoa học nghiên cứu cơ học chất
lỏng
Giải tích
Phương pháp số
Phương Lý thuyết
pháp
Thực hành Đồng dạng
Tương tự
§2. Các đặc trưng của chất lỏng
1. Khối lượng riêng
∆m dm
ρ( A) = lim =
∆V→0 ∆V dV
dm m
ρ= =
dV V
ρ = const Chất lỏng không nén được
2. Trọng lượng riêng
mg
γ = = ρg
V
3. Tỷ trọng
δ = γ / γ H2o
4. Thể tích riêng
Vs = 1/ ρ
Nöôùc Khoâng Thuûy
khí ngaân
( kg/m3 ) 1000 1.228 13.6x103
( N/m3 ) 9.81x103 12.07 133x103
5. Tính thay đổi thể tích do thay đổi áp suất, nhiệt độ
5.1 Thay đổi áp suất
dV 1
βp = − ;K =
Vdp βp
dV
βt =
Vdt
§3. Các tính chất của chất lỏng
1. Tính linh động (tính chảy)
.Biến dạng tăng liên tục không giới hạn dưới lực nhỏ
. Chất lỏng không có hình dạng riêng mà luôn luôn theo
hình dạng của vật thể chứa nó hoặc bao quanh nó
. Các phần tử chất lỏng chuyển động tương đối với nhau
Lực tác dụng vào phần tử sẽ phân bố khắp chất lỏng
F du
τ = =µ
A dy
Mỹ
1.80
ν = 0.00220 S − " (cm2 / s)
"
S
Anh
1.72
ν = 0.00260 R − " (cm2 / s)
"
R
Ví dụ
Tính nhớt: Chất lỏng Newton & Phi-Newton
Toothpaste
Latex
Paint
Corn
Starch
Thí nghiệm
R ' = 2σ l
,=
Ebm = σ A
Theo Laplac
1 1
∆p = σ ( + )
R1 R2
Ví dụ : Giọt nước
Điều kiện
Applied to Area
Fpressure = ∆pπR 2
2σ
∆ p = pi – pe: ∆p =
R
Chứng minh đối với bọt nước thì :
4σ
∆p =
R
6. Hiện tượng mao dẫn
Ống mao : là loại ống có đường kính nhỏ hơn 1mm,
hình dạng giống như sợi tóc
Dính ướt Không dính ướt
Ngoại lực là lực tác dụng lên các phần tử chất lỏng từ
phía môi trường vật lý bên ngoài hoặc từ phía các vật thể
khác, tiếp xúc với thể tích chất lỏng.
Nếu ta tách ra một phần từ một thể chất lỏng để nghiên
cứu thì lực tác dụng từ phía chất lỏng bao bọc xung
quanh lên thể tích nghiên cứu trở thành ngoại lực.
Lực khối : ký hiệu , là lực tác dụng lên một đơn vị khối
lượng chất lỏng . Giá trị của lực khối tỉ lệ với khối lượng
của chất lỏng. Ví dụ như trọng lực, lực quán tính
Goïi laø löïc khoái taùc duïng leân phaàn töû chaát
loûng taïi moät ñieåm A coù theå tích vaø khoái
löïông . Vectô cöôøng ñoä löïc khoái taïi ñieåm A khi
→
ñoù: →
∆F
F = lim
∆V→0 ρ∆V
→ →
Trường hợp lực khối là trọng lực, F = g
→ →
Trường hợp lực khối là lực quán tính, F = −a
→ →
Trường hợp lực khối là lực quán tính ly tâm, F = w r2
Lực mặt : là ngoại lực tác dụng lên thể tích chất lỏng thông qua
bề mặt bao bọc. Gía trị của lực mặt tỉ lệ với diện tích bề mặt.
§5. Chất lỏng lý tưởng
Chất lỏng lý tưởng được hiểu là chất lỏng giả định, có tính
dịch chuyển tuyệt đối, tức là hoàn toàn không nhớt, cũng
như không nén tuyệt đối, không dãn nở khi nhiệt độ thay
đổi và tuyệt đối không có khả năng chống lại lực cắt