You are on page 1of 17

Thái Tiểu Minh

0521012
05HD1A

Bài 1:
Sự phát ra các chất nhiễm bẩn có vận tốc dòng TB ū = const, ta có phương trình:
c  2c  2c
u  K y 2  Kz 2 phương trình khuếch tán bình lưu Ozmidov (1986)
x y z
Mô tả sự phân bố nồng độ của nguồn tại các khoảng cách 30m , 75m ,150m , 250 m.
Q = 10 kg/s
ū = 0.2 m/s
Ky = 0.075 m2 /s Kz =0.0042 m2 /s

Lời giải giải tích:

Tại bề mặt (z = 0) :
2Q  uy 2 
c ( x, y )  exp  
2 x K y K z  4 K x 
 y 

Đồ thị:
Khi u = 0.2 m/s
6

-10 -5 5 10
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A

3 10
c
2

5
1

0 0
y
50

100
-5
150
x
200

-10
250

Trên phương y = 0, tại mặt phẳng z = 0:

x C
30 5.97824
75 2.3913
150 1.19565
250 0.717389

Khi u=0.4 m/s


6

-10 -5 5 10
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
Khi u = 1 m/s

-10 -5 5 10

Tại mặt đứng cắt (y = 0):


c

2.5

1.5

0.5

z
2 4 6 8 10
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A

2
1.5 10
c
1
8
0.5
0 6
0
z
50 4
100
150 2
x
200
250 0
Nhận xét:

 Dựa vào đồ thị và kết quả tính toán, ta thấy sự phát ra của 1 chất nhiễm bẩn có phân bố chuẩn,
nồng độ chất nhiễm bẩn cao nhất tại theo phương của truyền của vận tốc u và khi lan rộng ra 2
bên nồng độ giảm dần.
 Khi vận tốc tăng, cực trị nồng độ tại những vị trí khác nhau là không đổi, nhưng nồng độ chất
phát xạ về phía hông có sự giảm đi rỏ rệt. Ở các vị trí xa nguồn sự thay đổi này không thật rõ rệt.
 Sự lan truyền nồng độ chất nhiễm bẩn theo phương thẳng đứng xảy ra kém mạnh mẽ hơn phương
ngang, càng gần nguồn phát tuy nồng đô trên bề mặt rất cao nhưng giới hạn độ sâu của sự lan
truyền nồng độ chất nhiểm bẩn càng nhỏ, và nồng độ gần như không đáng kể tại độ sâu giới hạn.
( Tùy theo những vị trí của x mà ta có dộ sâu giới hạn của z khác nhau )

Bài 2:

Xét bái toán 1 chiều đồng nhất có vận tốc TB là ū ϵ vào thời điểm t = 0 tại bề mặt x = 0 phát ra khối
lượng M.

Phân bố nồng độ C:
M  x2 
C ( x, 0)  exp   2 
2  2 
Phân bố nồng độ tại thời điểm ban đầu (t = 0):
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
c

0.08

0.06

0.04

0.02

x
0.2 0.4 0.6 0.8 1
Trong đó:
M: khối lượng của chất nhiênx bẩn trên 1 đơn vị chiều dài
σ: tham số đặc trưng cho sự lan truyền của phân bố của chất nhiễm bẩn vào thời gian đầu tiên
Giả thiết rằng hệ số khuếch tán Kx = const.
Xét sự thay đổi nồng độ sau t = 2, 10, 20 s.
M  ( x  ut ) 
c ( x, t )  exp   
2 ( 2  2 K xt )  2(  2 K xt ) 
2

Với:
M = 1kg/m ū = 1m/s
Kx = 0.05 m2 /s σ = 0.125 m
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
c

80

60

40

20

x
0.2 0.4 0.6 0.8 1

60
c 40 20

20 15
0
0 10
t
0.2
0.4 5
0.6
x
0.8
1 0
Trên mặt phân cách tại vị trí x = 0, ta có:
t (s) C
2 88.7523
10 54.4012
20 40.1185

Nhận xét:
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
 Tại vị trí của nguồn, nồng dộ của chất nhiễm bẩn luôn đạt giá trị cao nhất và giảm dần theo
khoảng cách so với nguồn cũng như theo thời gian.
 Khi thời gian tăng dần, ta thấy sự chênh lệch nồng độ giữa hai vị trí trên cùng nột 1 thời điểm có
khuynh hướng giảm và theo thời gian phân bố nồng độ càng tiến đến sự tuyến tính .

Bài 3:
Vận tốc trung bình ū ϵ x:
dM
Q
d
Tại bề mặt:
c ( x, 0)  M  ( x)
 khi x  x0
 ( x  x0 )  
0 khi x  x0

Q t 1  x  u (t   ) 
c ( x, t ) 
4 K x 
0
t 
exp  d
 4 K x (t   ) 

Với:
M = 1kg/m ū = 1m/s
Kx = 0.05 m2 /s σ = 0.125 m

Giá trị tích phân được xác định theo phương pháp Simpson 3/8:
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
Trước tiên ta sẽ rời rạc hóa hàm trong đấu tích phân thành 3 đoạn với các giá trị như sau

τ f

t ux 2



0  4 Kx t

t
3 

2tu 2
 x
 3
3


1/3 t  8 Kx t
2

t
3  t u x 2
 3


2/3 t 
3  4 Kx t

t
25. 0.01 t ux2



t 10.  Kx t

Ghi chú:
Ở đây ta dùng giá trị gần giá trị t không thể xác định bằng phương pháp số nên sẽ được thay bằng 0.99 t
t 1  x  u (t   ) 
S exp  d =
t   4 K x (t   ) 
0


   3  

1 

t u3 x2 t ux2
 25. 0.01 t ux2

 
2

6 3  
2tu

16  
x
  3 

 
12 Kx t 2  4 Kx t 3 6  8 Kx t  20.  Kx t t

Vậy:
c ( x, t ) 

 3  


  t u3 x 2 t ux2
 25. 0.01 t ux 2

 
2

 Q t
2tu

 
x
   3 

 
6 3  12 Kx t  2  4 Kx t  3 6  8 Kx t  20.  Kx t

 
32 Kx 
Với:
Kx = 0.05 m2 /s u =1 m/s M =1kg/m
c ( x, t ) 

 

  
7.5 

0.0788479 
1.66667 t3 x2 5. tx2 500. 0.01 tx2


2

 
2t

 
x
   3
 20. 
 
6 3  t 2 t 3 6  t t t
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
Bảng giá trị:
x c (x,t)

 3.33333 t  


0 0.0788479 2 5. t  3 6   6 3 1.66667 t  20. 0.05 t t


 2
  1.66667 t30t 
7.5 10 2 t 


5. 10t2
 500. 100.01 t2 
 
 
2

0.0788479 2  

 

  3 
10 t 3 6  t  20.  t 6 3  t
 

 7.5 20 2 t  2

  20t
  200.01
  60t  
0.0788479 
 

2

 
2 2

 
5. 500. t 1.66667

 
3 
20 2 t 3 6  t  20.  t 6 3  t t
 

 7.5 30 2 t  2

  30t
  300.01
  90t  
0.0788479 
 

2

 
2 2

 
5. 500. t 1.66667

 
3 
30 2 t 3 6  t  20.  t 6 3  t t
 

Đồ thị:
Tại x = 0
c
3

2.5

1.5

0.5

t
5 10 15 20
Tại x = 10
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
c

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

t
5 10 15 20
Tại x = 20
c
-12
1 10

-13
8 10

-13
6 10

-13
4 10

-13
2 10

t
5 10 15 20
Tại x = 30
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A

-29
3 10
-29
2.5 10
-29
2 10
-29
1.5 10
-29
1 10
-30
5 10
t
5 10 15 20

1.5
20
c 1

0.5 15

0
0 10
t

10
5

x 20

0
30
Với:
Kx = 0.05 m2 /s u =2 m/s M =1kg/m
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
c ( x, t ) 

 

  
7.5 

0.0788479 
1.66667 2 t3 x2 5. 2 tx2 500. 0.02 tx2


2

 
4t

 
x
   3
 20. 
 
6 3  t 2 t 3 6  t t t

Bảng giá trị:

x c (x,t)

 13.3333 t  


0 0.0788479 2 20. t  3 6   6 3 6.66667 t  20. 0.2 t t


 7.5 10 4 t  t2 



5. 102 t2
 500. 100.02 t2
  1.66667 302 
 
0.0788479  
2


 

 
  3 
10 2  t  3 6  t  20.  t  6 3  t t
 

  5. 202 t 20 4 t 2
t 
   500. 200.02 t
  1.66667 602  
0.0788479 





2 7.5 2 2


 

3 
20 2  t  3 6  t  20.  t  6 3  t t
 

 30 4 t 2
t 
  5. 302 t   500. 300.02 t
  1.66667 902  
0.0788479 





2 7.5 2 2


 

3 
30 2  t  3 6  t  20.  t  6 3  t t
 

Đồ thị:
Tại x = 0
c

1.4
1.2
1
0.8

0.6
0.4
0.2
t
5 10 15 20
Tại x = 10
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
c
0.8

0.6

0.4

0.2

t
5 10 15 20
Tại x = 20
c

0.014

0.012
0.01

0.008
0.006

0.004
0.002

t
5 10 15 20
Tại x = 30
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A

0.00003

0.000025

0.00002

0.000015

0.00001
-6
5 10

t
5 10 15 20

1
20
c

0.5
15

0
0 10
t

10
5

x 20

0
30
Nhận xét:
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
 Sự phân bố nồng độ ở hàm phân bố này khá phức tạp thể hiện sự kết hợp giữa phân bố Dirac
Delta và phân bố chuẩn
 Nồng dộ không đạt giá trị cực trị ngay tại thời điểm ban đầu mà tăng nhanh, vượt qua cực trị
nồng độ giảm dần với độ đốc bé. Nhưng điểu này lại không thật rỏ ràng tại những vị trí cách xa
nguồn.
 Tại vị trí của nguồn giá trị nồng độ vẫn cao hơn so với những vị trí khác, càng xa nồng độ c càng
giảm mạnh và thể hiện ảnh hưởng của hàm Dirac Delta, với những cực trị có độ đốc rất lớn.
 Khi vận tốc u lớn sự khuyếch tán của nồng độ sẽ bị hạn chế và phạm vi ảnh hưỡng củng bị thu
hẹp và yếu đi.

Phương pháp số bằng Fortran cho bài khuyếch tán thẳng đứng

Với u= 4.16e-4

n Re c Im c Module c

0 5.00E-02 0 0.05

1 4.24E-02 1.61E-02 4.53E-02

2 3.52E-02 3.09E-02 4.69E-02

3 2.91E-02 4.46E-02 5.33E-02

4 2.43E-02 5.74E-02 6.23E-02

5 2.14E-02 6.94E-02 7.26E-02

6 2.06E-02 8.07E-02 8.33E-02

7 2.24E-02 9.14E-02 9.41E-02

8 2.70E-02 1.01E-01 1.05E-01

9 3.48E-02 1.11E-01 1.16E-01

10 4.61E-02 1.19E-01 1.27E-01

11 6.11E-02 1.25E-01 1.39E-01

12 8.01E-02 1.30E-01 1.53E-01

13 1.03E-01 1.32E-01 1.67E-01

14 1.30E-01 1.31E-01 1.85E-01


Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
15 1.62E-01 1.26E-01 2.05E-01

16 1.97E-01 1.15E-01 2.28E-01

17 2.36E-01 9.90E-02 2.56E-01

18 2.78E-01 7.52E-02 2.88E-01

19 3.22E-01 4.27E-02 3.25E-01

20 3.68E-01 0.00E+00 0.3675

Đồ thị:

0.4
u = 4.16e-4
u = 0.1
u =1

0.3

0.2

0.1

0 4 8 12 16 20
Thái Tiểu Minh
0521012
05HD1A
0.4

Kz= 0.0016
Kz = 0.1

0.3

0.2

0.1

0 4 8 12 16 20

Nhận xét:

 Tại gần đáy ta thấy nồng độ khuyếch tán của các chất lở lửng lớn` hơn nhiều so với bề mặt, điều
này có thể giải thích là do trầm tích thường tập trung nhiều ở phía đáy.
 Hệ số ma sát Kz ảnh hướng yếu đến sự phân bố nồng độ
 Vận tốc thẳng đứng ảnh hưỡng đến sự phân bố nồng độ c, tăng làm các giá trị của nồng độ ở
những độ sâu trung bình.

You might also like