Professional Documents
Culture Documents
2 Dãy số
Dãy số được dùng để biểu diễn số liệu và tín hiệu số, cũng như để mô tả hệ xử lý số, do đó trước hết
cần nghiên cứu về các dãy số và các phép toán trên chúng.
1.2.1 Các dạng biểu diễn của dãy số
Dãy số có thể được biểu diễn dưới các dạng hàm số, bảng số liệu, đồ thị, hoặc dãy số liệu. Dưới dạng
hàm số, dãy số x(n) chỉ xác định với đối số là các số nguyên n, dãy số không xác định ở ngoài các giá trị
nguyên n của đối số.
Ví dụ 1.1 : Dãy số x(n) được biểu diễn x ( n )
bằng hàm số :
1 K nh∈ [i0 , 3 ]
1
x ( n) =
0 K nh∉ [i0 , 3 ]
n
- 1 0 1 2 3 4
Hình 1.6 : Đồ thị dãy x(n)
{ }
- Biểu diễn đồ thị của dãy x(n) trên hình 1.6,
- Biểu diễn dãy x(n) dưới dạng dãy số liệu : x ( n) = ... , 0 , 1
↑
, 1 , 1 , 1 , 0 , 0 , ...
Trong đó ký hiệu ↑ để chỉ số liệu ứng với điểm gốc n = 0.
1.2.2 Phân loại các dãy số
1.2.2a Dãy xác định và dãy ngẫu nhiên
∗ Dãy x(n) xác định là dãy có giá trị biến thiên theo quy luật và có thể biểu diễn được bằng một hàm số toán
học.
∗ Dãy x(n) ngẫu nhiên là dãy có giá trị biến thiên ngẫu nhiên và không thể biểu diễn được bằng hàm số toán
học.
1.2.2b Dãy tuần hoàn và dãy không tuần hoàn
∗ Dãy xp(n) tuần hoàn là dãy có giá trị lặp lại và thỏa mãn biểu thức : x p ( n) = x p ( n + kN )
[1.2-1]
Trong đó, hệ số k có thể nhận giá trị nguyên bất kỳ, hằng số nguyên N được gọi là chu kỳ. Dãy tuần
hoàn xp(n) còn các tham số sau :
1
- Tần số lặp lại : f = [1.2-2]
N
2π
- Tần số góc : ω = 2π. f = [1.2-3]
N
∗ Dãy x(n) không tuần hoàn là dãy không tồn tại một số N hữu hạn để giá trị của nó được lặp lại và thỏa
mãn biểu thức [1.2-1]. Tuy nhiên, có thể coi dãy không tuần hoàn là dãy tuần hoàn có chu kỳ N = ∞.
1.2.2c Dãy hữu hạn và dãy vô hạn
∗ Dãy x(n) hữu hạn là dãy có số mẫu N < ∞ . Dãy x(n) hữu hạn có N mẫu được ký hiệu là x(n)N.
∗ Dãy x(n) vô hạn là dãy có vô hạn mẫu. Khoảng xác định của dãy vô hạn có thể là n ∈ (- ∞ , ∞) ; n ∈ (0 ,
∞) ; hoặc n ∈ (- ∞ , 0).
1.2.2d Dãy một phía và dãy hai phía
∗ Dãy x(n) là dãy một phía nếu n ∈ (0 , ∞) hoặc n ∈ (- ∞ , 0).
∗ Dãy x(n) là dãy hai phía nếu n ∈ (- ∞ , ∞).
N −1
Ví dụ 1.2 : - Dãy x1 (n) = ∑2
k=0
−k
là dãy một phía hữu hạn có độ dài N .
- Dãy x 2 ( n) = ∑2
k =−N
−k
là dãy hai phía hữu hạn, độ dài L = 2N + 1.
∞
- Dãy x 3 ( n) = ∑2
k =0
−k
là dãy một phía vô hạn.
11
∞
- Dãy x 4 ( n) = ∑2
k =−
∞
−k
là dãy hai phía vô hạn.
x ( n )
1
0 ,6 0 ,6
. . . . . . . . . .
n
- 8 - 7 - 6 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Hình 1.7 : Đồ thị dãy x(n) của ví dụ 1.4.
δ ( n) = [1.2-4]
0 K n h≠ 0 i
Đồ thị dãy δ (n) trên hình 1.9. Dãy δ (n) chỉ có một mẫu tại n = 0 với giá trị bằng 1, nên δ (n) là dãy hữu
hạn có độ dài N = 1.
δ (n - 5) δ (n + 5)
1 1
n n
- 1 0 1 2 3 4 5 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1
12
1 K n h= k i
Mở rộng có dãy xung đơn vị δ (n - k) , với k là hằng số dương hoặc âm : δ (n − k ) =
0 K n h≠ k i
[1.2-5]
Trên hình 1.10 là đồ thị của các dãy xung đơn vị δ (n - 5) và δ (n + 5)
1.2.3b Dãy bậc thang đơn vị u(n)
Dãy bậc thang đơn vị u(n) đối với hệ xử lý số có vai trò giống như
hàm bậc thang đơn vị 1(t) trong hệ
tương tự. Dãy bậc thang đơn vị u(n) u ( n )
có hàm số như sau :
1
0 K nh< 0 i
u ( n) =
. . . .
[1.2-6] n
1 K nh≥ 0 i ∞
- 1 0 1 2 3 . . . .
0 K n <h k i
u (n − k ) = [1.2-7]
1 K n ≥h k i
Trên hình 1.12 là đồ thị của các dãy bậc thang đơn vị u(n - 2) và u(n + 2).
u(n - 2) u(n + 2)
1 1
. . . . . . . .
n n
- 1 0 1 2 3 4 5 . . . . ∞ - 3 - 2 - 1 0 1 . . . . ∞
Hình 1.12 : Đồ thị các dãy bậc thang đơn vị u(n - 2) và u(n + 2)
Vì dãy δ (n - k) chỉ có một mẫu với giá trị bằng 1 tại n = k , nên nếu lấy tổng của δ (n - k) với k chạy từ 0
đến ∞ , sẽ nhận được dãy u(n).
Hơn nữa, trong khoảng (0 ≤ n < ∞) tại mọi k luôn có :
u ( k ) = u ( k ).δ( n − k ) = 1
Nên có thể biểu diễn dãy u(n)qua dãy δ (n) theo biểu thức :
∞ ∞
u ( n) = ∑δ (n − k ) =∑u (k ).δ (n − k )
k =0 k =0
[1.2-8]
Dãy δ (n) được biểu diễn qua dãy u(n) theo biểu thức :
δ ( n) = u ( n) − u ( n −1) [1.2-9]
1.2.3c Dãy chữ nhật rectN(n)
13
Dãy chữ nhật rectN(n) có hàm số như sau :
1 K nh∈ [ 0i , (N − 1) ]
r eN (nc) = t
0 K nh∉ [ 0i , (N − 1) ]
[1.2-10]
1 K nh∈ [ ki , (N + k − 1) ]
r eN (nc− kt) =
0 K nh∉ [ ki , (N + k − 1) ]
[1.2-11]
Đồ thị của các dãy chữ nhật rect4(n - 2) và rect4(n + 2) trên hình 1.14
rect4(n - 2) rect4(n + 2)
1 1
n n
- 1 0 1 2 3 4 5 6 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3
Hình 1.14 : Đồ thị các dãy rect4(n - 2) và rect4(n + 2)
Có thể biểu diễn dãy rect (n) qua dãy δ N (n) theo biểu thức :
N −1 N −1
Dãy rect(n)N được biểu diễn qua dãy u(n) theo biểu thức :
14
Hình 1.15 : Đồ thị dãy sin(ω 0.n) với N = 10
1.2.4 Các phép toán đối với các dãy số
1.2.4a Phép dịch tuyến tính
Định nghĩa : Dãy y(n) là dịch tuyến tính k mẫu của dãy x(n) nếu :
y ( n) = x ( n −k ) [1.2-16]
- Khi k > 0 là y(n) dich trễ (chậm) k mẫu so với x(n).
- Khi k < 0 là y(n) dịch sớm (nhanh) k mẫu so với x(n).
Phép dịch tuyến tính dãy x(n) đi k mẫu không làm thay đổi dạng của x(n), mà chỉ đơn giản là giữ chậm
hoặc đẩy nhanh nó k mẫu. Phép dịch tuyến tính còn thường được gọi vắn tắt là phép dịch.
Trong xử lý tín hiệu số thường chỉ sử dụng phép dịch trễ, và gọi là phép trễ. Phép dịch sớm rất ít khi
được sử dụng.
Ví dụ 1.5 : Cho dãy x ( n) = u ( n) , hãy xác định các dãy :
a. y1 ( n) = x( n − 2) b. y 2 ( n) = x ( n + 2)
Giải : a. Vì k = 2 > 0 nên dãy y1 (n) = x(n − 2) = u (n − 2) là dãy u (n) bị giữ chậm 2 mẫu, đồ thị dãy
y1 ( n) = u ( n − 2) nhận được bằng cách dịch phải đồ thị dãy x ( n) = u ( n) đi 2 mẫu theo trục tung.
b. Vì k = - 2 < 0 nên dãy y 2 ( n) = x(n + 2) = u (n + 2) là dãy u (n) được đẩy sớm 2 mẫu, đồ thị dãy
y 2 ( n) = u ( n + 2) nhận được bằng cách dịch trái đồ
thị dãy x ( n) = u ( n) đi 2 mẫu theo trục tung.
Đồ thị các dãy u(n), u(n - 2) và u(n + 2) trên các hình 1.11 và 1.12.
1.2.4b Tổng đại số của các dãy
Định nghĩa : Tổng đại số của M dãy xi(n) là dãy y(n) có giá trị mỗi mẫu bằng tổng đại số tất cả các
mẫu tương ứng của các dãy thành phần.
M
Kí hiệu : y ( n) = ∑ xi ( n) [1.2-17]
i =1
Ví dụ 1.6 : Cho dãy x1 ( n) = rect 4 ( n) và dãy x 2 ( n) = rect 3 ( n −1) , hãy xác định dãy
y ( n) = x1 ( n) − x 2 ( n)
Giải : Có rect4(n)
y ( n) = rect 4 ( n) − rect 3 ( n −1) = δ ( n)
Để thấy rõ hơn kết quả trên, xác định
y(n) bằng đồ thị như trên hình 1.16. 1
1.2.4c Phép nhân các dãy
rect3(n - 1) n
Định nghĩa : Tích của M dãy xi(n) là dãy
- 1 0 1 2 3 4
y(n) có giá trị mỗi mẫu bằng tích tất cả
các mẫu tương ứng của các dãy thành
phần. 1
M
y(n) = δ (n) n
Kí hiệu : y ( n) = ∏x (n)
i =1
i
- 1 0 1 2 3 4
[1.2-18]
Ví dụ 1.7 : Cho dãy x1 ( n) = u ( n)
1
và dãy x 2 ( n) = rect 5 ( n + 2) ,
hãy xác định dãy y ( n) = x1 ( n). x 2 ( n) . Hình 1.16 : Đồ thị xác địnhn
- 1 0 1 2 3 4
Giải : Theo định nghĩa có : rect4(n) - rect3(n-1) = δ (n)
y (n) = u (n).rect 5 (n + 2) = rect 3 ( n)
Để thấy rõ hơn kết quả trên, có thể
giải ví dụ bằng bảng 1.2 dưới đây :
Bảng 1.2
n -3 -2 -1 0 1 2 3 4
x1(n) = u(n) 0 0 0 1 1 1 1 1
x2(n) = rect5(n + 2) 0 1 1 1 1 1 0 0
y(n) = x1(n).x2(n) = rect3(n) 0 0 0 1 1 1 0 0
15
Từ ví dụ trên có thể thấy rằng, tích của một dãy bất kỳ với dãy u(n) là một dãy bằng chính nó trong miền
n ≥ 0.
1.2.4d Phép nhân một dãy với hằng số
Định nghĩa : Tích của dãy x(n) với hằng số a là dãy y(n) có giá trị mỗi mẫu bằng tích của a với các
mẫu tương ứng của x(n).
Kí hiệu : y ( n) =a. x ( n) [1.2-19]
Phép nhân dãy x(n) với hằng số a còn thường được gọi là phép lấy tỷ lệ.
{ }
Ví dụ 1.8 : Cho dãy x(n) = rect4(n) , hãy biểu diễn dãy y(n) = 2.rect4(n) dưới dạng dãy số liệu.
Giải : Dãy rect4(n) có dạng dãy số liệu là x ( n) = 1 ,1,1,1
{ }
↑
Tích chập tuyến tính thường được gọi vắn tắt là tích chập.
Chứng minh : Theo công thức định nghĩa tích chập [1.2-20] có :
∞
x1 ( n) * x 2 ( n) = ∑x
k =−
∞
1 ( k ). x 2 ( n −k)
∑x
k =−
∞
1 ( k ). x 2 (n − k ) = ∑x
m =∞
1 (n − m). x 2 ( m)
Đảo cận và đổi biến m trở về k đối với biểu thức ở vế phải, nhận được :
∞ ∞
∑
k =−
∞
x1 ( k ). x 2 ( n − k ) = ∑x
k =−
∞
2 ( k ). x1 ( n −k)
Chứng minh : áp dụng tính giao hoán cho vế trái của [1.2-22] :
x1 ( n) * [ x 2 ( n) * x 3 (n)] = [ x 2 ( n) * x 3 ( n)] * x1 ( n) =
∞
∞ ∞
∞
= ∑ ∑
k =−
∞
k =−∞
x 2 ( k ) . x 3 (n − k ) .x1 ( n − k ) =
= ∑ ∑
k =−∞
k =−∞
x 2 ( k ) . x1 (n − k ) .x3 ( n − k ) =
[ x1 ( n) * x 2 ( n)] * x 3 ( n)
Đây chính là biểu thức ở vế phải của [1.2-22]
3. Tính phân phối :
x1 ( n) * [ x 2 ( n) + x3 ( n)] = x1 (n) * x 2 ( n) + x1 (n) * x3 ( n) [1.2-23]
Chứng minh : Viết vế trái của [1.2-23] theo công thức tích chập [1.2-20] :
∞
x1 ( n) * [ x 2 ( n) + x 3 ( n) ] = ∑x (k ).[ x
1 2 (n − k ) + x 3 ( n − k )]
k =−∞
∞ ∞
x1 (n) * [ x 2 ( n) + x 3 ( n)] = ∑ x1 ( k ). x 2 (n − k ) + ∑x 1 ( k ). x 2 (n − k )
k =−
∞ k =−
∞
Vậy : x1 ( n) * [ x 2 ( n ) + x 3 ( n) ] = x1 ( n) * x 2 ( n ) + x1 ( n) * x 3 ( n)
Đây chính là biểu thức ở vế phải của [1.2-23].
16
1.2.5c Hệ quả : Mọi dãy x(n) đều bằng tích chập của chính nó với hàm xung đơn vị δ (n) :
∞
x ( n) = ∑ x(k ).δ (n − k ) = x(n) *δ (n)
k = −∞
[1.2-24]
17