Professional Documents
Culture Documents
1.Giới thiệu
về phân lân
• Nguyên tắc : Dùng hỗn hợp axit mạnh để phân hủy mẫu.Kết tủa
phosphat dưới dạng magie amoni phosphat (MgNH4PO4) bằng hỗn
hợp magieclorua – amoniclorua.Nung kết tủa ở nhiệt độ cao dễ
chuyển thành magie pirophotphat (Mg2P2O7).Cân và tính ra thành
phần P2O5
3.1 Phương pháp khối lượng
• Quy trình phân tích Tẩm ướt
Lọc
+ 50ml nước;+15 – 17 ml
Mẫu mất amonixitrat Cốc 250 Lấy 50ml Erlen
màu + NH4OH 25%,PP ml 250ml
+ 30 – 35ml MgCl2-NH4Cl
Kết tủa +15 – 20ml NH4OH 25%, Khối lượng Cân và tính
trắng không đổi
Khuấy 30p,lọc,nung kết quả
3.1 Phương pháp khối lượng
Trong đó:
m – khối lượng kết tủa magie piro photphat cân được (g)
Chênh lệnh cho phép giữa hai kết quả xác định song song không quá
0,2%
3.2 Phương pháp thể tích
• Phạm vi áp dụng: cho xác định cho P tổng cho các loại phân như
supe-photphat,các loại phân phức hợp như nitrophot,amophot,các loại phân
hỗn hợp khoáng và hữu cơ khoáng,các loại nguyên liệu làm phân như
apatit.
3.2 Phương pháp thể tích
• Nguyên tắc: Trong môi trường axit nitric,axit photphoric tạo với amoni
molypdat kết tủa dạng muối phức dị đa amoni photphat molypdat.Hòa tan
kết tủa trong NaOH dư và chuẩn độ NaOH dư bằng axit
(NH4)3PO4.12Mo3.2HNO3.H2O + 56 NaOH
Kết tủa
+dd NaOH Mẫu dư khoảng + dd HCl, pp Dung dịch
3ml NaOH mất màu
3.2 Phương pháp thể tích
% PO =
( a −b )×V× 100
2 5
m ×V 1× 1000
• Nguyên tắc: Hợp chất photpho trong dung dịch tạo thành với
molypdovanadat phức chất màu vàng.Dùng phổ quang kế đo
cường độ màu và suy ra hàm lượng P2O5
3.3 Phương pháp đo màu
2 0,5 12,50
3 0,6 15,00
4 0,7 17,50
5 0,8 20,00
6 0,9 22,50
7 1,0 25,00
3.3 Phương pháp đo màu
• Xây dựng thang tiêu chuẩn : Chuẩn bị 7 bình định mức 100
ml.Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch của 7 dung dịch tiêu chuẩn đã
chuẩn bị cho vào 7 bình định mức theo thứ tự.Những bình định
mức này có chứa: 2,0 ; 2,5 ; 3,0 ;3,5 ; 4,0 ; 4,5 ; 5,0 mg P2O5.
• Xác định P2O5 :Lấy thể tích mẫu chứa khoảng 2 – 3mgP2O5.Tiến
hành và đo trên máy như dãy tiêu chuẩn.Từ đó suy ra được lượng
P2O5 trong mẫu
3.3 Phương pháp đo màu
• Tính kết quả :
m1 ×
V× 100
% PO
2 5 =
m×
V× 1 1000
Trong đó :
m1 – khối lượng P2O5 xác định được trong phần trích so màu (mg)