You are on page 1of 16

Bài 22.

Clo

Người soạn: Trần Hoài Thu


Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng
của các nguyên tố nhóm halogen, từ đó cho viết
trạng thái số oxi hoá mà chúng có thể tồn tại
được?
Đáp án: ns2np5
Riêng F: -1, 0
Đối với Cl, Br, I: -1, 0, +1, +3, +5, +7
Bài 22: CLO
I.Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
II. Tính chất hoá học
III. Ứng dụng
IV. Điều chế
Lịch sử của nguyên tố clo

 LÇn ®Çu tiªn t×m ra lµ n¨m 1774 do


Karl sheele. Nh­ng kh«ng thõa nhËn
®ã lµ mét ®¬n chÊt.
N¨m 1810 Humphry Davy chøng
minh ®­îc ®ã lµ mét ®¬n chÊt.
Tªn clo xuÊt ph¸t tõ mµu s¾c cña
clo lµ mµu vµng lôc ( chloros nghÜa lµ
vµng lôc).
Bài 22. Clo
I. Tính chất vật lí

-Ở điều kiện thường, clo là


chất khí màu vàng lục,
mùi xốc, rất độc
-dCl2/kk ≈ 2,5
-Tan trong nước tạo nước
clo có màu vàng nhạt
-Khí clo tan nhiều trong
dung môi hữu cơ
Bài 22. Clo
II. Tính chất hoá học
-Dễ nhận thêm 1e tạo thành
- Clo nằm ở nhóm VII.A
Cl-(số oxh âm -1)
- Có độ âm điện trung -Khi kết hợp với F, O có số
gian(chỉ nhỏ hơn F và O)
oxh dương +1, +3, +5, +7

Vậy: Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh

Bài 22. Clo


II. Tính chất hoá học

1. Tác dụng với kim loại


Khí clo oxi hoá trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo ra
muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc
không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.
a) Thí nghiệm 1: Natri cháy trong khí clo với ngọn
lửa sáng chói tạo natri clorrua
b) Thí nghiệm 2: Dây đồng nung đỏ cháy trong khí clo tạo
thành đồng clorua
c) Thí nghiệm 3: Dây sắt nung đỏ cháy trong khí clo tạo
thành

Bài 22. Clo


II. Tính chất hoá học

2. Tác dụng với hiđro


-Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như
không phản ứng với hiđro.
-Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh
sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra nhanh và có thể
nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ mol giữa H2 và Cl2 là
1:1
0 0 +1 -1
H2 + Cl2 → 2HCl

Vậy: trong phản ứng với kim loại và hiđro clo thể hiện
tính oxi hoá mạnh
Bài 22. Clo
II. Tính chất hoá học

3. Tác dụng với nước


Khi tan trong nước một phần khí clo tác dụng với nước
tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro
0 -1 +1
Cl2 + H2O HCl + HClO

HClO là chất oxi hoá mạnh nên nước clo có tình tẩy màu

Bài 22. Clo


III. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền 35 Cl (75,77%) và
37
Cl (24,23%), NTKTB là 35,5
- Do hoạt động mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới
dạng hợp chất

mỏ muối (NaCl) Quặng sinvinit Quặng cacnalit


(NaCl.KCl) (KCl.MgCl2.6H2O)
Bài 22. Clo
IV. Ứng dụng
a) Clo được dùng để diệt
trùng nước sinh hoạt. Tẩy
trắng vải sợi.
b) Một lượng lớn dùng
để sản xuất chất hữu cơ
c) Clo dùng để sản xuất các
chất tẩy trắng, sát trùng như
nước Javen, clorua vôi và
sản xuất các hoá chất vô cơ
như axit clohiđric, kali
clorat,… Bài 22. Clo
V. Điều chế
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
Cho axit clo hiđric đặc
tác dụng với chất oxi
hoá mạnh như MnO2
hoặc KMnO4, …

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O


2KMnO4 + 16HCl → 2 KCl + 2MnCl2 + 8H2O+5Cl2
Bài 22. Clo
V. Điều chế
2. Sản xuất clo trong công nghiệp
Trong công nghiệp người ta
điện phân dung dịch bão hoà
muối ăn trong nước có màng
ngăn để sản xuất xút
(NaOH), đồng thời thu hồi
khí H2 và Cl2 (sản phẩm phụ)

Phương trình điện phân


đpdd
2NaCl + 2H2O m.n.x 2NaOH + H2+Cl2 Bình điện phân để điều chế
clo trong công nghiệp
Bài 22. Clo
Phiếu học tập
Bài 1: Trong PTN, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá hợp
chất nào?

Bài 2: Khi cho khí clo qua giấy quì tím khô và quì tím ẩm có hiện tượng
gì? Giải thích.

Bài 3: Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử
bằng phương pháp thăng bằng electron:
1) HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O
2) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O

Bài 22. Clo


Đáp án
Bài 1: Hợp chất có tính oxi hoá mạnh như: MnO2, KMnO4, …
Bài 2: Khi cho khí clo qua giấy quì tím khô thì quì không đổi màu.
Khi cho khí clo qua quì tím ẩm thì quì đổi sang màu đỏ rồi mất màu
Giải thích: Cl2 + H2O HCl + HClO
- HCl làm quì chuyển sang màu đỏ
- HClO làm mất màu
Bài 3: Cân bằng phương trình phản ứng
+5 -1 +4 0
1) HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O
+5 -1 0
2) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
Bài 22. Clo
Bài tập về nhà
-Học và soạn bài mới
-Làm bài tập SGK, SBT

Bài 22. Clo

You might also like