You are on page 1of 63

Chương V

Học thuyết giá trị thặng dư


NỘI DUNG
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

III Tiền công trong Chủ nghĩa tư bản

IV Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB

V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD


Các hình thái TB và các hình thức biểu hiện củ
VI

2
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

1. Công thức chung của tư bản.


Xét sự vận động của tiền thông qua 2 công thức

H - T - H (1) T - H - T (2)

 Bắt đầu và kết thúc là H  Bắt đầu và kết thúc là T


 T đóng vai trò trung gian  H đóng vai trò trung gian
 Mục đích lưu thông là GTSD  Mục đích là GT và GT
tăng thêm
 Kết thúc bằng việc mua H  Vận động không giới hạn

1) Mục đích của sự vận động. 2) Giới hạn của sự vận động.

3
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

Trong chủ nghĩa tư bản, mọi tư bản đều vận động trong
lưu thông dưới dạng khái quát:

T - H - T’

T’ = T + ΔT

Vì vậy, công thức này được coi là công thức chung của
tư bản.

4
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.

T - H - T’
T’ = T + ΔT
Vậy T ở đâu ra? Phải chăng tiền đẻ ra tiền?
 Xét trong lưu thông:
Trao đổi ngang giá.
Trao đổi không ngang giá:

 Xét ngoài lưu thông: đối với cả H (H2TLSH và H2TLSX);

Tất cả đều không có dấu vết của T (không lý giải được


sự chuyển hóa của tiền thành TB).
5
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

 Vấn đề đặt ra: Phải xuất phát từ những quy luật nội tại của
lưu thông hàng hoá (trao đổi ngang giá) để lý giải sự chuyển
hóa của tiền thành tư bản.

 Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không


thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong
lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.

Đó chính là mâu thuẫn của công thưc chung của tư bản.

T - H - T’

6
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

Giá trị Giá trị

Sản xuất
T H1 H2 T’
Lưu thông Ngoài lưu thông Lưu thông

H2 > H (GT mới của H2 = GT H +  GT)


HH đặc biệt T’ = T + T
Hàng hóa sức lao động.

7
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản ◄

3. Hàng hóa sức lao động.


 Khái niệm sức lao động:
Sức lao động, đó là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong một thân
thể con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực
và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra
những vật có ích
***********************
Trong mọi thời đại kinh tế, sức lao động luôn là một trong 3 yêu tố
cần thiết cho quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất.

 2 Điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa
 Người lao động tự do về thân thể
 Người lao động không còn TLSX
 Hàng hóa SLĐ là phạm trù lịch sử
8
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản ◄

3. Hàng hóa sức lao động.


 Giá trị của hàng hóa sức lao động.
- Thước đo: Thời gian LĐ xã hội cần thiết.
- Đặc thù: Không thể đo trực tiếp mà phải đo gián tiếp thông qua thời gian lao động XH cần thiết để SX ra
những tư liệu SH cần thiết nuôi sống công nhân và gia định anh ta.
- Cơ cấu giá trị hàng hóa sức lao động:
 Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống công nhân.
 Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống gia đình người công nhân.
 Phí tổn đào tạo tay nghề cho công nhân.
 Yếu tố tinh thần và lịch sử:
Giá trị của hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào:
+ Hoàn cảnh lịch sử ở mỗi nước, trong mỗi thời kỳ.
+ Điều kiện địa lý, khí hậu ở mỗi nước.
+ Trình độ phát triển kinh tế ở mỗi nước trong mỗi thời kỳ.
===> Yếu tố nói lên sự khác biệt của giá trị HHSLĐ so với giá trị của hàng hóa thông thường.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sức lao động.
+ Sự gia tăng của nhu cầu do tác động của sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Sự tăng năng suất lao động xã hội.
9
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản ◄

3. Hàng hóa sức lao động.


 Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.
- Hình thức biểu hiện: quá trình tiêu dùng SLĐ, tức quá trình lao động của
người công nhân.
- Trong lao động người công nhân sáng tạo ra giá trị mới.
Khả năng: Giá trị mới sáng tạo sẽ lớn hơn giá trị sức lao động.
===> Giá trị thặng dư = -

Kết luận: Hàng hóa SLĐ có giá trị sử dụng đặc biệt, thể hiện ở chỗ khi
sử dụng nó, nó có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân nó.
Nói cách khác, nó chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

10
I Sự chuyển hoá tiền thành tư bản ◄

3. Hàng hóa sức lao động.


Kết luận: Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt

H2SLĐ có
phương thức tồn tại đặc biệt
Hµng hãa
søc lao
H2SLĐ có giá trị ®éng lµ
và giá trị sử dụng đặc biệt hµng hãa
®Æc biÖt
H2SLĐ có quan hệ mua bán
đặc biệt

Khi SLĐ trở thành hàng hóa thì tiền tệ mang hình thái là tư bản.
11
II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.


a. Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng.
Là quá trình sản xuất ra của cải vật, trong đó có sự kết hợp
tư liệu sản xuất và sức lao động

 Đặc điểm của quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng trong
CNTB:

 TLSX và SLĐ tập trung vào trong tay nhà tư bản.


 Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB.
 Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản

12
1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.


 Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
 Ví dụ về quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư:

 Nhận xét rút ra


 Khái niệm về giá trị thặng dư:

Giá trị thặng dư là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra bị nhà tư bản
chiếm không. Ký hiệu là m.

13
1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.


 Sự phân chia ngày LĐ thành 2 phần: Thời gian lao
động tất yếu (cần thiết) và thời gian lao động thặng dư
 Khái niệm về sản xuất ra giá trị thặng dư.

Quá trình sản xuất giá trị thặng dư chỉ là quá trình tạo ra kéo
dài quá cái điểm mà ở đó, giá trị sức lao động do nhà tư bản
trả được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới

 Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản

 Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa trong CNTB

w=c+v+m
14
II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
 Bản chất của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
lao động không công của công nhân làm thuê. Tư bản là một
quan hệ sản xuất xã hội.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến

c (giá trị tư liệu sản xuất)


T
v (lương cho người sản xuất)
 Tư bản bất biến: xét C
Điểm chung: giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình
sản xuất ===> Tư bản bất biến (c).
15
Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư
liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về
lượng giá trị trong quá trình sản xuất.

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao


động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng
giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về lượng.

16
II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
 Bản chất của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
công nhân làm thuê. Tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến
c (giá trị tư liệu sản xuất)
T
v (lương cho người sản xuất)
 Tư bản khả biến: xét V
Trao đổi với HHSLĐ
v ==================> v + m TBKB (v) 

Quá trình LĐ của CN 17


Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư
liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về
lượng giá trị trong quá trình sản xuất.

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao


động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng
giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về lượng.

18
2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.

 Tư bản bất biến và tư bản khả biến

 Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia TBBB và TBKB.


 Căn cứ phân chia TBBB – TBKB là tính chất hai mặt của
LĐSXHH. Trong đó LĐ cụ thể bảo toàn và di chuyển giá trị
của TLSX sang giá trị sản phẩm. LĐ trừu tượng tạo ra giá trị
mới lớn hơn

 Ý nghĩa việc phân chia tư bản sản xuất thành TBBB, TBKB

Tư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để
sản xuất giá trị thặng dư. Tư bản khả biến có vai trò quyết
định trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, vì nó nguồn gốc
tạo ra giá trị thặng dư

19
II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.

 Tỷ suất giá trị thặng dư:


m
m’ (%) = -------- x 100% Ý nghĩa:
v

 Khối lượng giá trị thặng dư:


m
M = m’ x V = -------- x V
v
v: Tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của 1 SLĐ
V: Tổng TB khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ
20
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.

 Phương pháp SX giá trị thặng dư tuyệt đối.


 Khái niệm: 
 Ngày lao động = 8 giờ
 Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ (không đổi)
 Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ
4
===> m’ = ------ x 100% = 100%
4

V 4h m 8h
m’= 100%
Thời gian LĐTD 10h
m’ = 150%
Thời gian LĐCT
21
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.

 Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.


 Khái niệm 
 Ngày lao động = 8 giờ (không đổi)
 Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ
 Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ
4
===> m’ = ------ x 100% = 100%
4
V 4h 8h
m’ = 100%

Thời gian LĐTD


V 3h 8h
m’ = 167%
Thời gian LĐCT
22
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư được
tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không thay đổi.

Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo
ra do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động xã hội, nhờ đó tăng thời
gian lao động thặng dư lên trong điều kiện độ dài ngày
lao động vẫn như cũ.

23
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.

 Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.

Không đổi (8
giờ)
TGLĐTY TGLĐTD
===>Phải giảm TGLĐTY để kéo dài tương ứng TGLĐTD

Giảm GT Sức lao động Giảm giá trị TLSH

Tăng năng suất LĐ Tăng NS LĐ trong


trong ngành SX TLSH ngành liên quan

Tăng NSLĐ Xã hội


24
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.

 Giá trị thặng dư siêu ngạch.


 Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch:

 Biện pháp để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch

 Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời đối
với từng TB cá biệt, nhưng đối với toàn XH tư bản là một
hiện tượng phổ biến và thường xuyên

Những điểm chung và khác biệt giữa giá trị thặng dư


siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối

===> Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của
giá trị thặng dư tương đối.

25
II Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

4. Sản xuất GTTD - Quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB.

SX giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB vì:
 Mục đích của SX TBCN là giá trị thặng dư.
 Phương tiện để đạt mục đích là tăng cường bóc lột CN
làm thuê.

 Việc theo đuổi giá trị thặng dư đã chi phối sự vận động
của nền kinh tế TBCN trên cả 2
 Thúc đẩy.

 Làm suy thoái. 

26
III Tiền công trong Chủ nghĩa tư bản

1. Quan niệm về tiền công trong CNTB. 


2. Biểu hiện bề ngoài của tiền công: dường như là giá cả
của lao động. Đây là quan niệm sai lầm phải bác bỏ

 2 hình thức cơ bản của tiền công:


+ Tiền công trả theo thời gian.
+ Tiền công trả theo sản phẩm.

Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:


+ Tiền công danh nghĩa.
+ Tiền công thực tế.
Xu hướng vận động của tiền công thực tế trong CNTB.

27
Bản chất của Tiền công trong CNTB là hình thức biểu
hiện bằng tiền của giá trị sức lao động hay giá cả của
sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bên ngoài thành
giá cả của lao động.

28
IV Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB
1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản.
 Tái sản xuất và tái sản xuất giản đơn
Trong tái SX giản đơn các nhà TB dùng toàn bộ giá trị thặng dư c

 Trong tái SX mở rộng:

Điều kiện để có tái SX mở rộng: phải có tích lũy TB. m1: tích
lũy cho tái SX mở rộng. m2: cho tiêu dùng cá nhân
===> Thực chất của tích lũy TB

Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản

29
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản

Trình độ bóc lột

Là việc sử dụng giá Năng suất


trị thặng dư làm tư lao động
bản hay chuyển hóa
Chênh lệch giữa Quy mô
giá trị thặng dư trở
tư bản tiêu dùng tích luỹ
lại thành Tư bản.Tích & tư bản sử dụng tư bản
lũy tư bản đồng thời
là tái sản xuất mở Qui mô của tư
rộng tư bản chủ nghĩa bản ứng trước

30
IV Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB

3. Tích tụ và tập trung tư bản


 Tích tụ TB: Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
tích lũy TB là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản.
 Tập trung TB: Sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách kết hợp nhiều TB nhỏ lại thành một TB mới lớn hơn.

 Biện pháp để tập trung

 Kết quả của tập trung

 Vai trò của tập trung TB.

 Những nhân tố thúc đẩy tập trung TB.

31
IV Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB

4. Cấu tạo hữu cơ của tư bản


 Cấu tạo của tư bản: Mặt hiện vật: gồm có TLSX và số
lượng SLĐ sử dụng TLSX ấy phản ánh sự biến động về lực
lượng SX trong CNTB.
Số lượng TLSX
===> Cấu tạo kỹ thuật của TB = ----------------------
Số lượng SLĐ

 Mặt giá trị: gồm có TBBB (c) và TBKB (v).


c
===> Cấu tạo giá trị của TB = --------
v
Phản ánh sự biến động về QHSX trong CNTB
32
IV Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB

 Cấu tạo hữu cơ của tư bản: phản ánh mối quan hệ hữu cơ
giữa cấu tạo kỹ thuật và cấu tạo giá trị của TB.

 Khái niệm cấu tạo hữu cơ của tư bản: 

Xu hướng VĐ của cấu tạo hữu cơ của tư bản: ngày càng tăng

 Tăng cấu tạo hữu cơ của TB:


Trong CNTB cấu tạo hữu cơ của TB ngày càng tăng là một
quy luật kinh tế.

Tăng cấu tạo hữu cơ của TB là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến


33
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của
tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết
định và phản ánh những biến đổi của cấu tạo kỹ
thuật của tư bản.

c
T¨ng --------
v
* v kh«ng ®æi th× c t¨ng.
* c kh«ng ®æi th× v gi¶m.
* C¶ c vµ v ®Òu t¨ng th× c ph¶i t¨ng nhanh h¬n.
* C¶ c vµ v ®Òu gi¶m th× v gi¶m nhanh h¬n
===> v gi¶m t­¬ng ®èi so víi c

34
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD
1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản.
a. Tuần hoàn của tư bản
Khái niệm về tuần hoàn của tư bản 

 Công thức tuần hoàn Tư bản

TLSX
T–H … SX … H’
– T’ SLĐ

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3


giai đoạn mua giai đoạn sản xuất giai đoạn bán
35
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản qua
3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau, thực hiện 3
chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu
có kèm theo giá trị thặng dư.

36
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD
b. Chu chuyển của tư bản.
 Chu chuyển tư bản là một sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá
trình định kỳ đổi mới, diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng.
 Chu chuyển tư bản phản ánh mức độ vận động nhanh hay chậm của
tư bản

Thời gian chu chuyển của TB = T.gian SX + T.gian lưu


thông
Tốc độ chu chuyển của tư bản
TGn
 TGn: là thời gian trong một năm; n =
 tga : Thời gian chu chuyển của tư bản; tga
 n: Tốc độ chu chuyển của tư bản
37
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

c. Sự phân chia TBSX thành TB cố định và TB lưu động.

M.móc, trang th.bị, nhà xưởng (c1)


TBSX TLSX (C)
Nguyên, nhiên, vật liệu (c2)
SLĐ (V)

 Xét bộ phận máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng (c1):
 Hiện vật: tham gia toàn bộ vào quá trình SX.
 Giá trị: khấu hao từng phần và chuyển dần vào sản phẩm.

====> Khái niệm tư bản cố định: 


38
c. Sự phân chia TBSX thành TB cố định và TB lưu động.

M.móc, trang th.bị, nhà xưởng (c1)


TBSX TLSX (C)
Nguyên, nhiên, vật liệu (c2)
SLĐ (V)

 Xét bộ phận nguyên, nhiên vật liệu (c2) và sức lao động (v):
 Khác nhau về bản chất và vai trò đối với SX GTTD
 Giống nhau về phương thức chu chuyển GT: Giá trị lưu thông
toàn bộ cùng với sản phẩm ngay trong 1 quá trình sản xuất.
====> Khái niệm tư bản lưu động: 

Tóm tắt sự phân chia tư bản


39
Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản sản xuất, tồn tại
dưới dạng máy móc, trang thiết bị và nhà xưởng, về hiện vật
tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó
không chuyển hết một lần mà chỉ bị khấu hao từng phần và
chuyển dần dần vào sản phẩm.

Tư bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại
dưới dạng nguyên, nhiên vật liệu và sức lao động, giá trị của
nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá
trình sản xuất khi hàng hoá được bán xong.

40
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

2. Tái sản xuất và lưu thông của tổng TB xã hội.


 Những giả định khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội

1. Toàn bộ nền kinh tế là KT TBCN thuần túy, quan hệ


giữa nhà tư bản và công nhân là quan hệ về kinh tế
2. Hàng hoá luôn được bán và mua theo đúng giá trị; giá cả
phù hợp với giá trị

3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi

4. Toàn bộ tư bản cố định đều chuyển hết giá trị của nó


vào sản phẩm trong một năm
5. Không xét đến ngoại
41
2. Tái sản xuất và lưu thông của tổng TB xã hội.

 Xét về mặt giá trị = C + v + m


 Xét về mặt hiện vật = Tư liệu sản xuất + Tư liệu tiêu dùng

 Điều kiện tái sản xuất giản đơn


1. Điều kiện 1: I (v + m) = II C
2. Điều kiện 2: I (C + v + m) = I C + II C
3. Điều kiện 3: II (C+ v + m) = I (v + m) + II (v + m)

 Điều kiện tái sản xuất mở rộng


1. Điều kiện 1: I (v + m) > II C
2. Điều kiện 2: I (C + v + m) > I C + II C
3. Điều kiện 3: II (C+ v + m) < I (v + m) + II (v + m)
42
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

3. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB.


a. Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng KT.
 Bản chất của khủng hoảng kinh tế.

Khủng hoảng kinh tế, là sự suy giảm các hoạt động kinh tế
kéo dài và trầm trọng hơn cả suy thoái trong chu kỳ kinh tế.
Khủng hoảng kinh tế đề cập đến quá trình tái sản xuất đang
bị suy sụp tạm thời

 Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế:


Nguyên nhân trực tiếp: sự gay gắt của các mâu thuẫn. 
 Nguyên nhân sâu xa: sự phát triển của mâu thuẫn cơ bản
của phương thức SX TBCN 
43
V Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

Tính chu kỳ của khủng hoảng kinh tế


Các giai đoạn trong 1 chu kỳ khủng hoảng KT: Khủng hoảng, tiêu


44
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

1. Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
a. Chi phí sản xuất TBCN.
 Chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa
 Chi phí sản xuất TBCN (k): Là chi phí về tư bản mà nhà TB
phải bỏ ra để SX hàng hóa.
Công thức: k=c+v

 Phân biệt 2 chi phí:


 Về chất:

 Về lượng:

45
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

1. Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
a. Chi phí sản xuất TBCN.

Phạm trù chi phí SXTBCN đã che dấu thực chất bóc lột của
nhà TB đối với công nhân làm thuê:

GTHH = c + v + m GTHH = k + m

k
Phân biệt chi phí SXTBCN (k) với TB ứng trước (K).

k<K

46
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

b. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.


 Lợi nhuận (p):

GTHH = c + v + m GTHH = k + m

k
Khái niệm lợi nhuận (p). 

Lợi nhuận là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư
một khi được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản
ứng trước.

47
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

 Tỷ suất lợi nhuận (p’)


m
p’ (%) = ------------- x 100(%)
c + v
 Phân biệt tỷ suất lợi nhuận với tỷ suất giá trị thặng dư:
 Về mặt chất:
 Về mặt lượng: p’ < m’

Những nhân tố ảnh hưởng tới p’.

48
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.

Cơ chế hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất: Tự
do cạnh tranh.
a. Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường:
Kết quả cạnh tranh: giảm giá trị thị trường  (giá trị xã hội)
của hàng hóa.
b. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi
nhuận chung (tỷ suất lợi nhuận bình quân):

Điều kiện để có cạnh tranh giữa các ngành: Sự khác nhau


về cấu tạo hữu cơ của TB (c/v) giữa các ngành dẫn đến sự
khác nhau về P’ giữa các ngành. 
Kết quả của cạnh tranh giữa các ngành: Sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân.
49
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.

Cơ chế hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất: Tự
do cạnh tranh.
c. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất.

Khi m ========> p; thì giá trị HH ========> giá cả SX

Giá cả SX là hình thái chuyển hóa của giá trị hàng hóa trong
giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTB

Giá cả SX = k + P = c + v + P 
Giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất

50
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản.
a. Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
trong CNTB.
 Khái niệm TB thương nghiệp .

 Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp:

Bản chất của lợi nhuận thương nghiệp: Lợi nhuận thương
nghiệp là một bộ phận của giá trị thặng dư được tạo ra trong
lĩnh vực SX và do nhà TB công nghiệp nhượng lại cho nhà TB
thương nghiệp để nhà TB thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa
cho mình.

51
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

b. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay trong CNTB.


 Tư bản cho vay:
Tư bản cho vay là một hình thức tư bản tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi được người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử dụng
trong thời gian nhất định để nhận được số tiền lời nào đó.
 Sự xuất hiện của TB cho vay trong CNTB:
 Hiện tượng TB tiền tệ để rỗi.
 Sự khác nhau về tốc độ chu chuyển của TB và cơ hội
kinh doanh giữa các TB cá biệt.
====> Quan hệ cung – cầu về TB tiền tệ
 Công thức vận động của TB cho vay: T – T’

52
b.Tư bản cho vay và lợi tức cho vay trong CNTB.

 Lợi tức và tỷ suất lợi tức.

 Bản chất của lợi tức (z).

0 < z < p
 Tỷ suất lợi tức (z’):
z
z’(%) = --------------------- x 100(%)
∑ TB cho vay

0 < z’ < p’

53
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

c. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng trong CNTB.

 Khái niệm ngân hàng trong CNTB:


Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm môi giới
giữa người cho vay và người đi vay.

Cung TB TT Ngân hàng Cầu TB TT

z Nhận gửi < z Cho vay


 Lợi nhuận ngân hàng
p ngân hàng = z cho vay – z nhận gửi – Chi phí KD = p
54
c. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng trong CNTB.

P ngân hàng
P’ ngân hàng = X 100% = P’
∑ TB tự có của NH
 Phân biệt TB cho vay và TB ngân hàng

TB cho vay là TB tiềm TB ngân hàng là TB hoạt


thế, không hoạt động nên động nên tham gia vào quá
không tham gia vào quá trình bình quân hóa lợi
trình bình quân hóa p’. Lợi nhuận. Lợi nhuận ngân hàng
tức chỉ là một phần của lợi bằng lợi nhuận bình quân.
nhuận bình quân.

55
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

d. Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoán.


 Khái niệm công ty cổ phần. 
 Chứng khoán (tư bản giả) và thu nhập từ chứng khoán:
 Cổ phiếu: chứng khoán vốn (vốn đầu tư)
 Thu nhập: cổ tức (lợi tức cổ phần);
 Nguyên tắc: bằng lợi nhuận bình quân;
 Thực tế: cổ tức < lợi nhuận bình quân.
 Trái phiếu: chứng khoán nợ (vốn cho vay)
 Thu nhập: lợi tức trái phiếu;
 Về bản chất giống lợi tức cho vay nên chỉ là một
phần của lợi nhuận bình quân.
56
Đặc điểm của tư bản giả
 Mang lại thu nhập cho người sở
hữu;
 Có thể mua bán được;
 Tư bản giả có giá trị, nó có thể
tăng hay giảm mà không cần đến
sự thay đổi tương đương của tư
bản thật

Phân biệt CP – TP - Thị trường chứng khoán là


nơi mua bán các chứng
khoán.
- Các loại chứng khoán: cổ
phiếu, trái phiếu, các chứng
khóan có giá như công trái,
kỳ phiếu, các văn tự cầm
cố…
57
VI Các HT TB và các hình thức biểu hiện của GTTD

e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa


tô TBCN.
 Sự hình thành QHSX TBCN trong nông nghiệp:

 Hình thành muộn hơn công nghiệp.

 Sự tồn tại của 3 giai cấp: địa chủ, nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp và công nhân nông nghiệp làm thuê.

Quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp

58
e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa
tô TBCN.
 Địa tô
 Bản chất của địa tô TBCN:

Thuê ruộng đất Thu LNBQ p


TB KD trong NN
Trả tiền thuê
Thuê công nhân
ruộng đất (địa tô)
Khái niệm địa tô (r) TBCN .

 Sự khác biệt giữa m siêu ngạch trong NN và m siêu


ngạch trong CN
 Phân biệt địa tô TBCN với địa tô phong kiến.
59
Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã
khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản
kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.
Thực chất, địa tô TBCN cũng là một hình thái chuyển hóa
của giá trị thặng dư siêu ngạch hay lợi nhuận siêu ngạch.

Địa tô chênh lệch là phần địa tô thu được trên


những ruộng đất có lợi thế về điều kiện canh tác: độ
màu mỡ của đất đai tốt hơn; vị trí gần thị trường,
gần đường hơn; hoặc là do thâm canh. Nó là chênh
lệch giữa giá cả sản xuất chung và giá cả sản xuất cá
biệt.

60
e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa
tô TBCN.
 Các loại địa tô TBCN.
 Địa tô chênh lệch: 
Địa tô chênh lệch = Giá cả SX chung – Giá cả SX cá biệt

Gắn với chế độ độc quyền kinh doanh theo lối TBCN về
ruộng đất.
Các loại địa tô chênh lệch:
 Đ t  n l I

Đ  
ttuyệt
Địa tô n. l II
đối: 

Gắn với chế độ độc quyền tư hữu về ruộng đất.

61
e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa
tô TBCN.
VD: TBNN øng tr­íc = TBCN øng tr­íc = 100
C 3 C 4
------- = ----- ; ------ = ------
V n«ngnghiÖp 2 V c«ngnghiÖp 1

m’ n«ngnghiÖp = m’ c«ngnghiÖp = 100%; P’ = 20%


GTNN = 60 c + 40 v + 40 m = 140
LNBQ = 20
GTCN = 80 c + 20 v + 20 m = 120
Gi¸ c¶ SX = 100 + 20 = 120
§Þa t« tuyÖt ®èi = Gi¸ trÞ n«ng phÈm – Gi¸ c¶ SX
= 140 – 120 = 20
=====> Gi¸ trÞ n«ng phÈm = Gi¸ c¶ SX + ®Þa
t« tuyÖt ®èi 62
e. QHSX TBCN trong nông nghiệp và bản chất của địa
tô TBCN.
 Giá cả ruộng đất.
 Giá cả ruộng đất chính là địa tô được tư bản hóa.
 Nguyên tắc xác định giá cả RĐ:

Z
Z’ (%) = X 100% Địa tô
Tiền gửi ngân hàng

Địa tô hàng năm


Giá cả RĐ = Giá cả ruộng đất
Z’ Tiền gửi ngân hàng


63

You might also like