You are on page 1of 24

Phương pháp luận sáng tạo

II.1 Brainstorming method


PP Tấn công não (Brainstorming method)
Tác giả : A. Osborn (Hoa Kỳ) năm 1939
A. Ưu khuyết điểm của làm việc tập thể
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
B. Các tiên đề của A.Osborn:
+ Càng nhiều người càng có cơ hội giải được bài
toán
+ Tâm lý ngại đưa ra các ý tưởng mới trong đám
đông vì vậy nếu loại bỏ được tâm lý này thì số ý
tưởng được tập thể đề xuất sẽ tăng lên.
+ Con người có hai thiên hướng chính : thiên
hướng sáng tạo và thiên hướng đánh giá, phân
tích. Hai loại người này thường cản trở nhau trong
quá trình đề xuất và công nhận các ý tưởng mới
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
C. Qui tắc thực hiện :
1-Bài toán được giải quyết bởi hai nhóm :
Nhóm 1: 3-15 người có thiên hướng sáng tạo, có
nhiệm vụ đề xuất các ý tưởng
Nhóm 2: 3-15 người có thiên hướng đánh giá, có
nhiệm vụ phân tích, đánh giá các ý tưởng.
Lưu ý : Nhóm 1 luôn có ít nhất một người ngoại
đạo với mục đích hạn chế tính ỳ tâm lý do nghành
nghề sinh ra.
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
C. Qui tắc thực hiện :
2-Việc phát ý tưởng phải thật sự tự do với
phương châm:
-Thà có 100 ý tưởng trong đó có 99 ý tưởng
sai còn hơn không có 1 ý tưởng nào
-Không có ý tưởng xấu không thể có ý
tưởng tốt
-Không có ý tưởng điên rồ
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
C. Qui tắc thực hiện :
3-Trong quá trình phát ý tưởng nghiêm cấm mọi
hình thức phê bình, chỉ trích, kể cả những cái
nhún vai, bĩu môi…Rất cần tạo không khí thân thiện
giữa những người cùng tham gia và khuyến khích
việc ý tưởng của một người đưa ra được những người
khác phát triển thêm.
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
C. Qui tắc thực hiện :
4-Cẩn thận phân tích đánh giá từng ý tưởng
một, kể cả những ý tưởng rõ ràng là sai lầm
hoặc điên rồ.
II.1 Brainstorming method
PP Tấn công não (Brainstorming method)
D. Bài tập thực hành “tấn công não” :
Do học viên tự đề xuất
Không có ý tưởng nào là không có giá
trị
T.Eđisơn.
Tin vào sức mạnh tập thể để tôn
trọng ý kiến cá nhân.
II.2 Method of focal object’s
Tác giả : F.Kunxơ (Đức) :1926
C.Whiting (Mỹ) : 1950
Xuất phát điểm : Tính liên tưởng của bộ óc : bản
chất của PP đối tượng tiêu điểm là dựa vào việc
chuyển các đặc tính, tính chất của các đối
tượng ngẫu nhiên sang đối tượng nghiên cứu
(đối tượng tiêu điểm) để đề xuất các ý tưởng
sáng tạo
II.2 Method of focal object’s
Các bước thực hiện :
B1: Tìm đối tượng tiêu điểm
B2: Tìm 3,4 đối tượng ngẫu nhiên
B3: Lập danh sách các đặc tính của đối tượng ngẫu
nhiên
B4: Đề xuất các ý tưởng bằng cách ghép cơ học các
đặc tính của các đối tượng ngẫu nhiên
B5: Phát triển các ý tưởng thu được bằng trí tưởng
tượng
B6: Đánh giá các ý tưởng thu được ở bước 5 và lựa
chọn các ý tưởng hay và khả thi để triển khai
II.3 Morphological Analysis
Tác giả : Fritz Zwicky (Thụy sĩ) :1942

Xuất phát điểm : đưa ra và nghiên cứu tất cả các


phương án một các hệ thống về nguyên tác, bằng
việc phân tích đối tượng thành từng phần, đa
dạng hóa chúng rồi kết hợp trở lại
II.3 Morphological Analysis
Các bước thực hiện :
B1: Phát biểu bài toán một cách chính xác.
B2: Xác định các bộ phận – chức năng chủ yếu
B3: Kể ra các hình thái có thể có của các bộ
phận chức năng, liệt kê ở giai đoạn trên
Thông số Các ý nghĩa
1 2 3 4…
A – Nguồn điện Ắc quy Dây cáp ...
B – Động cơ Đồng bộ Phi Đồng bộ ...

C – Bộ dẫn tiến Bánh xe Đệm khí Chân máy Bánh xích…

D – Bộ điều khiển Vô lăng Tay gạt Tự động ...


II.3 Morphological Analysis

B4: Lập công thức hình thái đối tượng xem xét
A1-B2-C4-D2 …
B5: Đánh giá các ý tưởng thu được ở bước 4 và
lựa chọn các ý tưởng hay và khả thi để triển
khai
Advanced Computer Support
for
General Morphological Analysis
Trí tưởng tượng quan trọng hơn kiến
thức.
A. Einstein.
II.4 Synetic Method
Tác giả : W. Gordon (Mỹ) :1944
Xuất phát điểm :
Tạo ra không chỉ một phương pháp mà tập
hợp các phương pháp – các phép tương tự
Đặc điểm:
Tìm thông tin có ích
Mở rộng bài toán
II.4 Synetic Method
Các phép tương tự:
1. Tương tự trực tiếp (Direct Analogy): Đối
tượng kỹ thuật được so sánh với đối tượng
giống nó ở mức độ nhất định từ các lĩnh vực
khác.
2. Tư tự cá nhân (Personal Analogy): Người
giải tự biến mình thành đối tượng có trong bài
toán để nhìn nhận theo góc độ đó tìm các ý
tưởng
II.4 Synetic Method
Các phép tương tự:
3. Tương tự tượng trưng (Symbolic Analogy):
Ở đây cần có sự tượng trưng, tính chất giữa
hai đối tượng mang tính biểu tượng văn học,
nghệ thuật được khái quát hóa cao và hàm
chứa nghịch lý bài toán
4. Tương tự viễn tưởng (Fatasy Analogy):
Người giải đưa những nhân vật thần thoại, cổ
tích,… thực hiện giải bài toán.
Thí dụ
Ngọn lửa : Bản chất
Nóng – Nhiệt lượng
Sáng – Nhìn thấy
Định nghĩa lại làm nảy sinh mâu thuẫn
Nhiệt lượng nhìn thấy được
 Lạnhnhìn thấy được
 Băng đá

Hình dạng cố định = cục lửa


 Có hình dạng cố định

 Nóng

Hộp café có chứa khay đựng nước + đá vôi


Thí dụ
 Ngọn lửa : Bán hàng
 Người mua
 Người bán
 Định nghĩa lại làm nảy sinh mâu thuẫn
 Trao đổi
 Hành động
 Từ thiện

 Nghĩa hiệp

 Ngẫu nhiên

 Thỏa mãn nhu cầu


 Có tính toán

 Bán hàng: làm từ thiện >< có tính toán


 Kêu gọi các công ty sử dụng sản phẩm công ty làm từ thiện

You might also like