You are on page 1of 26

Trường Đại Học Sư Phạm TP.

Hồ Chí Minh

BÀI TẬP HÌNH HỌC AFFINE

Nhóm IV
(Toán 2B)

1. Phạm Văn Trí 9. Đinh Chí Việt


2. Phạm Phú Minh Quân 10. Nguyễn Thái Trung
3. Trương Hữu Phúc 11. Lương Thị Bảo Thoa
4. Phạm Võ Thanh Qúy 12. Lê Minh Tuấn
5. Đinh Anh Thi 13. Trần Hạnh Tường Vy
6. Nguyễn Duy Quang 14. Nguyễn Thành Phương
7. Võ Văn Vinh Quang 15. Nguyễn Thanh Phong
8. Văn Ngọc Thảo Quyên 16. Dương Minh Vũ
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Bài 1:
Tập nào trong các tập hợp dưới đây có thể được trang bị 1 cấu trúc không gian Affine. Nếu
được, hãy chỉ ra cấu trúc Affine trên tập đó và xác định số chiều của không gian nhận được.
a) Tập K[x] các đa thức một biến x với hệ số trên K (K là R hay C).
b) Tập Kn[x] các đa thức một biến x với hệ số trên K bậc không quá n (n  N).
g) Tập Z các số nguyên.
h) Tập Zn (lũy thừa Để các cấp n của Z, n nguyên dương).
Giải
a) Theo Đại Số Tuyến Tính, K[x] là không gian vector nên K[x] là 1 không gian affine với
cấu trúc chính tắc:

A: K[x] x K[x]  K[x]


(A,B)  A(A, B): = B - A
Đây là không gian vô hạn chiều.
b) Theo Đại Số Tuyến Tính, Kn[x] là không gian vector nên Kn[x] là không gian affine với
cấu trúc chính tắc:

A: Kn[x] x Kn[x]  Kn[x]


(A,B)  A(A, B) : =B-A

dim K n X  = n + 1

g) Theo Đại số tuyến tính Z không là không gian vector nên nó không là không gian affine.
h) Theo Đại số tuyến tính Zn không là không gian vector nên nó không là không gian affine.

Bài 2:
Giả sử A, B lần lượt là không gian Affine trên nền là kgvt V,W tương ứng. Hãy làm cho tập
tích AxB trở thành một kg Affine trên nền là kgvt tích VxW

Giải
Ta có là kg Affine trên nền kgvt , do đó tồn tại ánh xạ:
: × ⟶
( , )⟼ ( , )
Tương tự, ta có là kg Affine trên nền kgvt , do đó cũng tồn tại ánh xạ:

Trang 2
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

ℬ: × ⟶
( , ) ⟼ ℬ( , )
Hiển nhiên, hai ánh xạ & thỏa mãn hai tiên đề ( )&( ) (1)
Ta sẽ chứng minh là tập × là kg Affine trên nền kgvt × .
Trước hết, ta thiết lập một ánh xạ:
: × × × ⟶ ×
( , , , )⟼( ( , ), ℬ ( , ))

Ta sẽ chứng minh ánh xạ thỏa hai tiên đề ( )&( ).


Rõ ràng thỏa tiên đề ( ) vì từ (1) ta suy ra:

∀ ∈ ,∀ ∈ → ∃! ∈ : ( , )=

∀ ∈ ,∀ ∈ → ∃! ∈ : ℬ( , )=
Do đó:
∀ ∈ ,∀ ∈ ,∀ ∈ ,∀ ∈ → ∃! ∈ , ∃! ∈ : ( , , , )=( , )

Xét tiên đề ( ), ta cần chứng minh:


( , , , )+ ( , , , )= ( , , , ) (*)

(∗) = ( , ) +
, ), ℬ (
( , ), ℬ ( , )
= ( , ) + ( , ), ℬ ( , ) + ℬ ( , )
= ( , ), ℬ ( , )
= ( , , , )= (∗)
Vậy ánh xạ thỏa hai tiên đề ( )&( ) nên × là kg Affine trên nền kgvt × .

Bài 3:
Giả sử A là không gian Affine trên nền là KGVT V. Xét kgvt con W tùy ý của V. Trên A ta

định nghĩa một quan hệ 2 ngôi ~ như sau: (M ~ N)  MN  W ,M, N  A  
a) CMR quan hệ ~ đó là một quan hệ tương đương.
b) Hãy làm cho tập thương A/~ trở thành một kg Affine trên nền là kgvt thương V/W.
Giải
 
a) Tính phản xạ: MM  0  W  M ~ M., M  A

Trang 3
Bài tập hình học Affine Nhóm 4
 
Tính đối xứng: M ~ N  MN  W  NM  W, M, N  A  N ~ M
 
Tính bắc cầu: M ~ N  MN  W và N ~ Q  NQ  W , M, N, Q  A
  
 MQ  MN + NQ  W  M ~ Q.
Vậy quan hệ ~ là một quan hệ tương đương.
b) Gọi [M] là lớp tương đương của chứa M. Vôùi moïi M thuoäc A, [M] laø taäp hôïp taát caû caùc phaàn töû coù
Xét ánh xạ: quan heä ~ vôùi M, [M] laø taäp con cuûa A
A/~ x A/~  V/W

( [M],[N] )  [ MN ]
 
 Cho tùy ý lớp   A/~ với mỗi [ u ] V/W. Khi đó với M  A và u  V có duy nhất N 
[M]

A sao cho MN = u , tức là có [N]  A/~ sao cho:
 
( [M] , [N] )  [ MN ] = [ u ]
   
Nếu lấy M’  [M] và u'  [ u ] thì có duy nhất N’  A sao cho M'N' = u' . Từ đó:
         
MN - M'N' = u - u'  W  MM' + M'N - M'N - NN' = u - u'  W
     
 MM' - NN' = u - u'  W, vì M’  [M] nên MM'  W nên NN'  W  N’  [N].
  
Do đó ta có [M]  A/~ , [ u ]  V/W thì ![N]  A/~ để ( [M] , [N] )  [ MN ] = [ u ].
     
 M, N, Q  A, ta có MQ  MN  NQ nên [M], [N], [Q]  A/~ : [ MQ ] = [ MN ] + [ NQ ]
Vậy với cấu trúc:
A/~ x A/~  V/W

( [M],[N] )  [ MN ]
thì A/~ là kg Affine trên nền là kgvt thương V/ W.

Bài 4:
Cho A là không gian Affine trên nền là kgvt V. Trên A  A, có một quan hệ 2 ngôi ~
sau: (M, N) ~ (P, Q)  ( MN  PQ ),  M, N, P, Q  A.

a) Cmr: quan hệ ~ đó là quan hệ tương đương.


b) Hãy làm cho tập thương A × A/~ trở thành một kgvt trên nền kgvt V
Giải
a) Quan hệ = là một quan hệ tương đương nên nó có các tính chất phản xạ, đối xứng, bắc
cầu.
 
 Ta có:  M, N  A, MN  MN  ( M , N ) ~ ( M , N )  ~ có tính phản xạ.

Trang 4
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

  M, N, P, Q  A:
   
( M , N ) ~ ( P, Q)  MN  PQ  PQ  MN  ( P, Q) ~ ( M , N )  ~ có tính dx
  A, B, C, D, E, F  A:
 
( A, B) ~ (C , D) ( AB  CD  
      AB  EF  ( A, B) ~ ( E, F )  ~ có tính bc
(C , D) ~ ( E , F ) CD  EF )
 Quan hệ ~ nói trên có tính chất phản xạ, đối xứng,bắc cầu.
 Quan hệ ~ đó là một quan hệ tương đương trên tập AxA(đpcm).
b) Với ( , )∈ × , ta có tập hợp:

C ( Ai , Bi )  {( M , N )  A  A | ( M , N ) ~ ( Ai , Bi )} là một lớp tương đương ~ của ( , ) đối


với quan hệ tương đương ~.

Ta có: C ( Ai , Bi )  C ( M , N ), ( M , N )  C ( Ai , Bi )

Và C ( Ai , Bi )  C ( A j , B j )   or C ( Ai , Bi )  C ( Aj , B j )

( Ai , Bi ), ( A j , B j )  A  A , các lớp tương đương phân biệt của tập AxA đối với ~ chia tập
tích A x A ra thành các phần rời nhau, khác rỗng, thỏa mãn:

( M , N )  A  A, C ( Ai , Bi ) : ( M , N )  C ( Ai , Bi )

Tập thương AxA /~ là tập hợp tất cả các lớp tương đương phân biệt của tập AxA đối với
quan hệ ~. Trên tập AxA/~ , ta định nghĩa hai phép toán “+”, “.” như sau :

Phép cộng:
  
C ( Ai , Bi )  C ( Aj , B j )  {( M , N )  A  A | MN  Ai Bi  Aj B j }, C ( Ai , Bi ), C ( Aj , B j )  A  A \ ~

Phép nhân:
 
a.C ( Ai , Bi )  {( M , N )  A  A | MN  a. Ai Bi }, a  K , C ( Ai , Bi )  A  A \ ~

Ta dễ dàng kiểm tra được 8 tiên đề trong định nghĩa về KGVT đối với tập AxA/~ với 2 phép
toán “+”, “.” như vừa định nghĩa. Suy ra tập AxA/~ với 2 phép toán “+”, “.” như vừa định nghĩa
làm thành một KGVT trên trường K.

Ta sẽ chứng minh 2 KGVT AxA/~ và V là đẳng cấu, thật vậy, ta có:



u  V , ( Ai , Bi )  A  A : Ai Bi  u

Trang 5
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

 C ( Ai , Bi )  {( M , N )  A  A | (M , N ) ~ ( Ai , Bi )}
 
 {( M , N )  A  A | MN  Ai , Bi  u}

Tồn tại ánh xạ: f: V  AxA



u  f (u )  C ( Ai , Bi )  {( M , N )  A  A | MN  u}
Ta có:

A  A, u  V, B  A : AB  u

 u  V, ( Ai , Bi )  A  A : Ai B  u

 C ( Ai , Bi )  {( M , N )  A  A | MN  u}
 u  V : f (u )  A  A / ~
 f toàn ánh (1).

Và, giả sử: u  V , v  V : f (u )  f (v )



 f (u )  {( M , N )  A  A | MN  u}
Ta có:  
 f (u )  {( M , N )  A  A | MN  v}

Mặt khác:

f (u )  f (v)  f (u )  f (v)
 ( M , N )  f (u )  ( M , N )  f (v)

 MN  v

Mà : MN  u (vì ( M , N )  f (u ))  u  v

 f đơn ánh (2).

Từ (1) và (2) ta suy ra f là song ánh (*)

Ngoài ra, f là một ánh xạ tuyến tính, vì:


u , v  V  u  v  V  f (u  v)  A  A / ~

Hơn nữa:

f (u )  {( M , N )  A  A | MN  u}

f (u )  {( M , N )  A  A | MN  v}

f (u  v)  (M , N )  A  A | MN  u  v}

Theo cách định nghĩa phép cộng (“+”) thì:

Trang 6
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

f (u )  f ( v)  {( M , N )  A  A | MN  u  v}  f (u  v )

Tương tự, ta chứng minh được: f ( a.u )  a. f (u ), a  K , u  V

Vậy f là một ánh xạ tuyến tính .(**)

Từ (*) và (**)  f là một đẳng cấu giữa 2 KGVT AxA/~ và V

Kết luận: AxA/~ và V là 2 KGVT đẳng cấu .

Bài 5:

Chứng minh rằng trong không gian afin A n một hệ gồm m + 1 điểm A0, A1, A2,…, Am là
độc lập khi và chỉ khi với điểm O bất kỳ, thì đẳng thức:
m   m

 λi OAi = 0 và
i=0
λ
i=0
i =0

Ta suy ra λ o = λ1 = λ 2 =…= λm = 0.

Giải
Chiều thuận:
Giả sử trong không gian afin A n một hệ gồm m + 1 điểm A0, A1, A2,…, Am là độc lập. Với
O là một điểm bất kỳ , từ đẳng thức:
m   m

i 0
λ i .OAi = 0 và  λ i = 0
i 0

Ta suy ra λ o = λ1 = λ 2 =…= λm = 0.
m  m 
Ta có:  i i=
λ OA
i 0
 i 0  A 0 Ai ) .
λ .(OA
i 0

 m  m 
0 =  i 0+
λ .OA
i 0

i 0
λ i .A 0 Ai .
 m  m 
0 =  λ .OA0
i 0
i + λ o A0A0 +  λ .A0Ai
i 1
i .

m m  
Vì  λi = 0 
i 0
 λ .OA0
i 0
i = 0

Ta lại có λ o . A0A0 = 0

Trang 7
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

m  
 
i 1
λ i .A A
0 i = 0

Mà hệ A0, A1, A2,…, Am là độc lập nên λ1 = λ 2 =…= λm = 0. ( Định nghĩa )


m
Ta lại có: λ
i 0
i = 0 (gt)  λ o = 0 hay λ o = λ1 = λ 2 =…= λm = 0

Chiều nghịch:
m   m
Từ hai đẳng thức  λ .OAi
i 0
i = 0 và λ
i 0
i =0

 λ o = λ1 = λ 2 =…= λm = 0. Ta chứng minh hệ gồm m + 1 điểm A0, A1, A2,…, Am là độc lập.
m  m  
Ta có:  λi .OAi =
i 0
 λ .(OA0  A0Ai ) .
i 0
i

 
m m 
0 =  i 0+
λ .OA
i 0

i 0
λ i .A 0 Ai .
m m  
Vì λ
i 0
i = 0 và λ1 = λ 2 =…= λm = O nên với  λ .A0Ai =
i 0
i 0 Ta suy ra hệ m vectơ

{A 0 A i } với i = 1, m là độc lập tuyến tính .Do đó hệ (m + 1) điểm A0, A1, A2,…, Am là độc lập.

Bài 6
Trong không gian Affine n chiều An(Vn) cho hệ m + 1 điểm độc lập Affine {A0,A1, …,
Am} (m,n nguyên dương, m <n). CMR ta luôn có thể bổ sung thêm n – m điểm {Am+1, …, An} để
nhận dược hệ n+1 điểm độc lập (tức là mục tiêu Affine) {A0; A1, …, An}.

Giải
Hệ { A0 , A1 ,..., Am } độc lập Affine
  
 Hệ { A0 A1 , A0 A2 ,..., A0 Am } độc lập truyến tính trong Vn.

Trong Vn, đặt ai  A0 Ai , i  1, m
 {a1 ,..., am } độc lập truyến tính trong Vn.
Theo Đại số tuyến tính, ta có thể bổ sung thêm ( n  m ) vecto { am1 ,..., an } thuộc Vn để được
1 cơ sở trong Vn : { a1 , a2 ,..., am , am 1 ,..., an }

Với A0  An , Ai  An , i  m  1, n mà:


 
am1  A0 Am 1 ,..., an  A0 An .

Trang 8
Bài tập hình học Affine Nhóm 4
  
 Hệ { A0 A1 , A0 A2 ,..., A0 An } độc lập truyến tính.
 Hệ ( n  1 ) điểm { A0 , A1 ,..., An } độc lập Affine trong An.
Vậy ta có thể bổ sung thêm ( n  m ) điểm { Am 1 ,..., An } để nhận được hệ ( n  1 ) điểm độc
lập (tức là mục tiêu Affine) { A0 ; A1 ,..., An } .

Bài 7 ( Bài tập 1.2 trang 70 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )

Trong không gian affine A3 cho một hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có AA’//BB’//CC’//DD’.
Ta chọn mục tiêu affine E0 , E1 , E 2 , E 3 như sau: E0  A, E1  A, E 2  B, E 3  C .Hãy tìm tọa
độ các đỉnh còn lại và tọa độ tâm của các mặt bên của hình hộp.

Giải

Ta biết rằng tọa độ của một điểm X trong không gian affine A3 đối với mục tiêu affine

E0 , E1 , E2 , E3 chính là tọa độ véc tơ E0 X đối với cơ cơ sở tương ứng với mục tiêu đó là
  
 
E0 E1 , E0 E2 , E0 E3 .
  

Với mục tiêu affine theo đề bài  A, A, B, D thì cơ sở tương ứng với nó là AA, AB, AD . 
Theo cách chọn mục tiêu affine đó tọa độ các điểm A, A, B, D là: A(0,0,0); A’(1,0,0);
B(0,1,0); D(0,0,1).
Ta có:
  
+ AC  AB  AD ,do vậy tọa độ của C là C(0,1,1).
     
+ AC   AC  AA  AB  AD  AA ,do vậy tọa độ của C  là C  (1,1,1).
  
+ AB  AB  AA ,do vậy tọa độ của B  là B  (1,1,0).
  
+ AD  AD  AA ,do vậy tọa độ của D là D (1,0,1).
Gọi M, N, P, Q, K, L là tâm của các mặt ABCD,
          
ABA B , CDD C , ADD A , BCC B , A B C D 
 1   1 1
 
Ta có: AM  AB  AD ,nên tọa độ của M là M(0, , ).
2 2 2
 1   1 1
 
+ AN  AB  AA ,nên tọa độ của N là N( , ,0).
2 2 2

Trang 9
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

     1    1 1


 
+ AP  AD  DP  AD  AN  AB  AA  AD ,nên tọa độ của P là P( , ,1).
2 2 2
 1   1 1
2
 
+ AQ  AD  AA ,nên tọa độ của Q là Q( ,0, ).
2 2
     1    1 1
2
 
+ AK  AB  BK  AB  AQ  AD  AA  AB ,nên tọa độ của Q là Q( ,1, ).
2 2
     1    1 1
 
+ AL  AA  AL  AA  AM  AB  AD  AA ,nên tọa độ của L là L(1, , ).
2 2 2

Bài 8 ( Bài tập 1.9 trang 71 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )
Chứng minh rằng có một và chỉ một (m+1)-phẳng đi qua một điểm cho trước và qua m-
phẳng cho trước và không chứa điểm đó.

Giải
Gọi Pm(A0,Wm) là m-phẳng và B là điểm không thuộc Pm cho trứơc.
   
Hệ {A0,A1,…,Am} là một mục tiêu Affine của Pm ứng với { A0 A1  w1 ,..., A0 Am  wm } là cơ
sở của Wm. Do neáu heä döôùi ko ñoäc laäp thì vector(AoB) coù theå bttt qua caùc vector coøn laïi, nghóa laø B thuoäc phaúng Pm (traùi vôùi giaû thieát)
 
Vì B  Pm  A0 B Wm  {w1 ,..., wm , A0 B} độc lập có m+1 vectơ, cũng chính là cơ sở của
    
Wm+1 (có m+1 chiều). Do đó, hệ gồm { A0 A1  w1 ,..., A0 Am  wm , A0 B} là cơ sở nền của
Pm+1(A0,Wm+1).
Ta đã chứng minh phẳng Pm+1 là duy nhất.
Giả sử có (m+1)-phẳng: Qm1  Pm , ta chứng minh Qm 1  Pm1
    
Ta có: Qm 1  Pm  { A0 ,..., Am , B}  Qm1  { A0 A1  w1 ,..., A0 Am  wm , A0 B}  Qm1 cũng
chính là cơ sở của Qm 1 . Do đó Qm 1  Pm1
Vậy ta có đpcm.

Bài 9 ( Bài tập 1.10 trang 71 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )
Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của m-phẳng P đi qua các điểm E0, E1,
E2, …, Em(m<n) của mục tiêu {E0, Ei} và của phẳng Q xác định bởi các phẳng còn lại của mục
tiêu. Xét trường hợp m=n.

Giải

Trang 10
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

 Phương trình tham số của m-phẳng P xác định bởi m + 1 điểm độc lập E0, E1, E2, …, Em
(m < n) của muc tiêu {E0, Ei} :
   
X  P  E X = t E E + t E E + ... + t E E
0 1 0 1 2 0 2 m 0 m
x  x = t
 1  1   0   0   1 1
x 2  0  1  0  x = t
         2 2
...  ...  ... ...   ...
      
 x m   t  0   t  0   ...  t 1 
  x = t
  1 2 m m m
0  0  0  
 x m+1   x m+1 = 0
       
...
  ...
  ..
  . 
...  ...
x  0  0  0 
      x = 0
 n   n
Lập phương trình tổng quát của P là cái phẳng m chiều bằng cách khử các tham số t1, t2, …,
tm từ phương trình tham số trên ta được phương trình tổng quát gồm (n – m) phương trình sau:
x m+1 = 0

...
x = 0
 n
 Phương trình tham số của mặt phẳng Q xác định bởi các đỉnh còn lại Em+1, Em+2,…, En của
mục tiêu {E0, Ei} là :
   
X  Q  E m+1X = t E m+1E m+2 + t Em+1E m+3 + ... + t E m+1E n
m+2 m+3 n
 x1  x1 = 0
  0  0  
 2x   0  0  x 2 = 0
...     ...
Do ñieåm Em+1 coù toïa
  ...  ...  
ñoä laø (0,...,1,0...,0) neân
 x      x = 0
môùi coù xm+1-1 m 0 0 m
 t   ...  t   
nhö beân phaûi!
 x m+1 - 1 m+2  -1 n  -1
x m+1 = 1 - t m+2 - t m+3 - ... - t n
     
x  1 0  x =t
 m+2   m+2 m+2
...  ...  ... 
    ...
  
 x n   0  1 
x n = t n

Lập phương trình tổng quát của Q là cái phẳng (n-m-1) chiều bằng cách khử các tham số
tm+2, tm+3, …, tn từ phương trình tham số trên của Q ta được phương trình tổng quát gồm (m + 1)
pt :

Trang 11
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

x1 = 0

x 2 = 0

...
x = 0
 m
x
 m+1 + x m+2 + ... + x n = 1

 Khi m = n, ta có phẳng P chứa n+1 đỉnh E0, E1, E2, …, En của mục tiêu {E0, Ei} nên P là toàn
bộ không gian affin An . Lúc đó sẽ không còn phẳng Q nữa.

Bài 12: ( Bài tập 1.13 trang 71 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )

Trong A4 viết phương trình tổng quát của cái phẳng có số chiều bé nhất chứa các điểm M1
 
(1,1,-3,-2), M 2 (-2,0,0,0), M3 (1,2,0,-1), và có phương chứa các phương a (3,3,1,0), b (1,1,1,0).

Giải
 
Ta xét: M1M2 = (-3,-1,3,2); M1M3 = (0,1,3,1).
   
Xét hạng của hệ M1M2 , M1M3 , a và b :

 3 1 3 2  1 1 1 0 1 1 1 0
     
0 1 3 1 0 1 3 1 0 1 3 1
A=   
3 3 1 0  0 0 2 0  0 0 2 0
     
1 1 1 0  0 2 6 2 0 0 0 0
   
Vậy rankA = 3 < 4  M1M 2 , M1M3 , a , b là 1 hệ pttt. ta phaûi tìm rank cuûa heä caùc vector naøy ñeå xaùc ñònh ñuùng caùc
cô sôû neàn!
  
Vậy ta sẽ chọn hệ đltt { M1M3 , a , b } làm cơ sở nền. Töø ñaây ta thaáy, cô sôõ neàn luoân coù soá vector <= chieàu!
    
Gọi  là phẳng qua điểm M1 và có KG phương là  . Trong đó  nhận { a , b , M1M3 } là
cơ sở. Phẳng  với cách chọn như vậy sẽ thoả yêu cầu của bài toán.
   
 N  x1 ,x2 ,x3 ,x 4     M1N  t1a  t 2 b  t 3 M1M3

Phương trình tham số của  :

Trang 12
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

x1  3t1  t 2  1

x 2  3t1  t 2  t 3  1
 1
x 3  t1  t 2  3t 3  3
x  t  2
 4 3
Từ 3 phương trình đầu của hệ (1), ta giải được

 3 1
t1   x1  2 x 2  2 x 3  2

 9 3
t 2  4x1  x 2  x3  5 .
 2 2
t 3   x1  x 2

Thế vào phương trình còn lại của hệ (1), ta có: quaù trình khöû tham soá!

x1  x 2  x 4  2  0

Đây chính là phương trình tổng quát cần tìm của  .

Bài 13: ( Bài tập 1.14 trang 71 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )
Trong A5 viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của mặt phẳng P đi qua điểm (2,-
1,3,4,0),(-1,1,0,1,5),(1,2,7,6,1) và viết phương trình tổng quát của mặt phẳng P’ song song với P
đồng thời đi qua điểm M(0,0,1,2,3).

Giải
Gọi A, B, C là ba điểm có tọa độ sau đây:
A = (2, -1, 3, 4, 0)
B = (-1, 1, 0, 1, 5)
C = (1, 2, 7, 6, 1)
Ta có: ⃗ = (-3, 2, -3, -3, 5)
⃗ = (-1, 3, 4, 2, 1)

Hai véctơ ⃗,
⃗ là một hệ độc lập tuyến tính vì ma trận tọa độ của chúng có định thức cấp
hai khc khơng - Mặt phẳng P đi qua ba điểm A, B, C độc lập nhận ⃗ , ⃗ lm cặp véc tơ chỉ
phương
X P↔ ⃗ = t1 ⃗ + t 2 ⃗

Trang 13
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

− 2 −3 −1
⎡ + 1⎤ ⎡2⎤ ⎡3⎤
⎢ ⎥
↔ ⎢ − 3⎥ = t1 ⎢⎢−3⎥⎥ + t2 ⎢⎢ 4 ⎥⎥
⎢ − 4⎥ ⎢−3⎥ ⎢2⎥
⎣ − 0⎦ ⎣ 5 ⎦ ⎣1⎦
Ta có phương trình tham số của mặt phẳng P l:
= 2−3 − (1)

⎪ = −1 + 2 + 3 (2)
↔ =3−3 + 4 (3)
⎨ = 4 − 3 + 2 (4)

⎩ = 5 + (5)

Lấy (1) + (5) ta có : x1 + x5 = 2 + 2t1  t1 =


( )
Từ (5) ta có : t2 = x5 – 5t1 = x5 –

Do đó : t2 =

Thay các giá trị t 1, t2 vừa yìm được vào (2), (3), (4) ta có :
3
⎧ = −1 + + − 2 + (−5 − 3 + 10)
⎪ 2
3
= 3 − ( + − 2) − 10 − 6 + 20
⎨ 2
⎪ 3
⎩ = 4 − ( + − 2) − 5 − 3 + 10
2

Phương trình tổng quát của mặt phẳng P là :


6,5 + + 3,5 − 12 = 0
11,5 + + 7,5 − 26 = 0
6,5 + + 4,5 − 17 = 0
Phẳng P’ song song với phẳng P nên P’ nhận cặp vector AB⃗, AC⃗ làm vector chỉ phương
M0 (x1, x2, x3, x4, x5 ) ∈ P’ ↔ MM0⃗ = t1 AB⃗ + t2 AC⃗
x −3 −1
⎡ x ⎤ ⎡2⎤ ⎡3⎤
⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥
↔ ⎢x − 1⎥ = t1 ⎢−3⎥ + t2 ⎢ 4 ⎥
⎢x − 2⎥ ⎢−3⎥ ⎢2⎥
⎣x − 3⎦ ⎣5⎦ ⎣1⎦

Trang 14
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

x = −3t − t (1)

⎪ x = 2t + 3t (2)
↔ x = 1 − 3t + 4t (3)
⎨x = 2 − 3t + 2t (4)

⎩ x = 3 + 5t + t (5)
Phương trình tham số của P’ là hệ gồm 5 phương trình trên
Từ (1) và (5) ta có: t1 = (x1 + x5 – 3) ; t2 = (-5x1 – 3x5 +9)
Thay các giá trị này vào phương trình (2), (3), (4) ta được:
3
⎧ x = x + x − 3 + ( −5x − 3x + 9)
⎪ 2
1
x = 1 − (x + x − 3) + 2(−5x − 3x + 9)
⎨ 2
⎪ 3
x = 2 − (x + x − 3) + (−5x − 3x + 9)
⎩ 2
Rút gọn ta được phương trình tổng quát của P’ như sau:
−6,5x − x − 3,5x + 10,5 = 0
−10,5x − x − 6,5x + 20,5 = 0
−6.5x − x − 4,5x + 15,5 = 0

Bài 14 (Bài tập 1.15 trang 72 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy)
Viết phương trình tham số của cái phẳng cho bởi phương trình tổng quát sau đây trong A5:
5 x1  6 x2  2 x3  7 x4  4 x5  3  0

2 x1  3 x2  x3  4 x4  2 x5  6  0

Giải
Hệ trên được viết dưới dạng hệ thức như sau:
 5 6 2 7 4 3 
 2 3 1 4 2 6 
 

 1 0 0 1 0 9 
 
 0 3 1 6 2 24 

1 0 9 0 1 0 
 
 0 3 24 1 6 2 
Ta có:

Trang 15
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

 x1  9  x4

3 x2  24  x3  6 x4  2 x5
Đặt:
 x3  t1

 x4  t2
x  t
 5 3
Vậy phương trình tham số của phẳng cần tìm là:
 x1  9  t2

 x2  8  1 t1  2t2  2 t3
 3 3

x
 3 1 t
x  t
 4 2
 x5  t3


Bài 18 (Bài tập 1.19 trang 73 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy)
Trong A5, xét vị trí tương đối của hai cái phẳng P và Q sau đây:
P : x3  x4  x5  0 pt tham soá cuûa P laø:
x1=t1; x2=t2; x3=0+0t3;...
 x1  0 --> phöông (1,1,0,0,0)

Q :  x2  0 pt tham soá cuûa Q laø:
x  1 x1;x2;x3=1+0t3;x4=t4;x5=t5
 3 --> phöông (0,0,0,1,1)

Giải
==> giao cuûa hai phöông laø {0}, nghóa laø 2 phaúng ko coù phöông
Ta có: chung

 P : x3  x4  x5  0

P  Q :   x1  x2  0  P Q  
 Q : 
  x3  1
    
Và dễ thấy các phương P, Q của các phẳng P,Q có P  Q  {0}
Do đó P và Q chéo nhau.

Trang 16
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Bài 19 (Bài tập 1.23 trang 73 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy)
Cho 2 cái phẳng Ap và Aq (p  q) của không gian affine An có phương trình tổng quát là:
n
Ap : a x ij j + bi = 0 với i = 1, 2, …, n – p.
j=1

n
Aq : c x ij j + d i = 0 với i = 1, 2, …, n – q.
j=1

Chứng minh rằng Ap cùng phương với Aq khi và chỉ khi hệ phương trình:
n

c x
j=1
ij j = 0 với i = 1, 2, …, n – q.

là hệ quả của hệ phương trình:


n

a x
j=1
ij j = 0 với i = 1, 2, …, n – p.

Giải
Ta gọi Vp và Vq lần lượt là phương của 2 cái phẳng Ap và Aq. Ta chứng minh tập tọa độ của
n
vector x bất kì của Vp sẽ thỏa hệ pt: a x ij j = 0 . Và ta gọi hệ này là hệ pt của phương Vp.
j=1

a x + ... + a x + b = 0
n  11 1 1n n 1
 a ij x j + bi = 0  ... (1)
j=1 a x + ... + a n-p,n x n + bn-p = 0
 n-p,1 1
a x + ... + a x = 0
n  11 1 1n n
 a ij x j = 0  ... (1’)
j=1 a x + ... + a n-p,n x n = 0
 n-p,1 1

 y (y1, y2, …, yn)  Vp thì sẽ có 2 điểm C(c1, …, cn), D(d1, …, dn) Ap sao cho y = CD ,
và:
yi = di – ci , i = 1, n .
A, B  Ap nên di, ci thỏa (1). Thay (di – ci) vào (1’) ta được:

Trang 17
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

a11 (d1 - c1 ) + ... + a1n (d n - c n ) = 0 a11d1 + ... + a1n d n - (a11c1 + ... + a1n c n ) = 0
 
...  ...
a (d - c ) + ... + a (d - c ) = 0 a d + ... + a d - (a c + ... + a c ) = 0
 n-p,1 1 1 n-p,n n n  n-p,1 1 n-p,n n n-p,1 1 n-p,n n

b1 - b1  0
caùi naøy laø chöùng minh C,D thuoäc A thì D-C seõ thuoäc V

 ...
b - b  0
 n-p n-p

 yi = di – ci , i = 1, n là nghiệm của (1’).


 Giả sử z (z1, z2, …, zn)  V (là kgvt nền của An) trong đó (z1, z2, …, zn) là nghiệm của (1’).
Lấy điểm C(c1, …, cn)  Ap thì tọa độ điểm D(c1 + z1, …, cn + zn) An sẽ thỏa (1) vì:
a11 (c1 + z1 ) + ... + a1n (cn + z n ) + b1 = 0 a11c1 + ... + a1n cn + (a11z1 + ... + a1n z n ) + b1 = 0
 
...  ...
a (c + z ) + ... + a (c +z ) + b = 0 a c + ... + a c + (a z + ... + a z ) + b = 0
 n-p,1 1 1 n-p,n n n n-p  n-p,1 1 n-p,n n n-p,1 1 n-p,n n n-p

a11c1 + ... + a1n c n + b1 = 0 caùi naøy laø ta choïn 2 ñieåm z thuoäc V, C thuoäc A, chöùng minh
 D thuoäc A (ñeå D-C =z thuoäc V)
 ... (đúng).
a c + ... + a c + b = 0
 n-p,1 1 n-p,n n n-p

 D(c1 + z1, …, cn + zn)  Ap.

Vậy từ hai chứng minh trên ta suy ra:


n n
Nếu Ap có pt tổng quát là:  a ijx j + bi = 0 thì pt của phương Vp sẽ là: a x ij j =0 .
j=1 j=1

Dựa vào phương trình tổng quát của 2 phẳng Ap và Aq ta có thể suy ra phương trình của
phương tương ứng là:
n
Vp : a x ij j = 0 với i = 1, 2, …, n – p. (1)
j=1

n
Vq : c x ij j = 0 với i = 1, 2, …, n – q. (2)
j=1

)
Ta có:  xVp => x thỏa pt (1)
Mà (2) là hệ quả của (1) => x thỏa pt (2) => xVq nên ta suy ra Vp  Vq.
Nên Ap cùng phương với Aq.
)

Trang 18
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Ap cùng phương với Aq => Vp  Vq nên hiển nhiên (2) là hệ quả của (1).

Bài 20: ( Bài tập 1.24 trang 74 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )
Trong kg Affine A4, với mục tiêu affin cho trước , hãy tìm giao điểm của đường thẳng AB với
các siêu phẳng tọa độ, biết rằng:
a) A(4,3,-1,2) B(-1,-2,1,5)
b) A(1,-1,2,-2) B(3,2,-3,1)
Giải

a) Ta có ⃗ = (−5, −5,2,3) là vector chỉ phương của đường thẳng AB, suy ra phương trình
tham số của AB là:
=4−5
=3−5
, ( ∈ ℝ)
= −1 + 2
=2+3
3 22
 Với siêu phẳng x1 = 0, ta có tọa độ giao điểm là C (0, 2, , )
5 5
1 19
 Với siêu phẳng x2 = 0, ta có tọa độ giao điểm là D (1, 0, , )
5 5
3 1 7
 Với siêu phẳng x3 = 0, ta có tọa độ giao điểm là E ( , , 0, )
2 2 2
22 19 7
 Với siêu phẳng x4 = 0, ta có tọa độ giao điểm là F ( , ,  , 0)
3 3 3

b) Ta có ⃗ = (2,3, −5,3) là vector chỉ phương của đường thẳng AB, suy ra phương trình tham
số của AB là:
=1+2
= −1 + 3
, ( ∈ ℝ)
=2−5
= −2 + 3
5 9 7
 Với siêu phẳng x1 = 0, ta có tọa độ giao điểm là G (0,  , ,  )
2 2 2
5 1
 Với siêu phẳng x2 = 0, ta có tọa độ giao điểm là H ( , 0, , 1)
3 3
9 1 4
 Với siêu phẳng x3 = 0, ta có tọa độ giao điểm là I ( , , 0,  )
5 5 5

Trang 19
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

7 4
 Với siêu phẳng x4 = 0, ta có tọa độ giao điểm là J ( ,1,  , 0)
3 3

Bài 22: ( Bài tập 1.26 trang 74 sách Hình học cao cấp của Nguyễn Mộng Hy )
Trong không gian Affine cho m-phẳng và một điểm B không thuộc m-phẳng đó. Chứng
minh rằng, tồn tại duy nhất một m-phẳng chứa điểm B và song song với m-phẳng đã cho.

Giải
Cách 1:
Gọi là phương của m-phẳng .
∀ ∉
Khi đó, nếu theo phương thì → ∃! : ⃗ = ⃗ (theo tiên đề ). Suy ra
∀ ∈
tồn tại duy nhất một m-phẳng qua B và có phương (gọi là m-phẳng ) (1)
Bây giờ, ta cần chứng minh song song với .
Thật vậy, giả sử:
∈ ∃ ∈ : ⃗= ⃗∈
∩ ≠∅→ ∃ ∈ ∩ → →
∈ ⃗= ⃗

→ ⃗− ⃗=0⇔ ⃗=0 ⇔ ≡ ⇔ ∈ (trái giả thiết)


Do đó điều ta giả sử là sai. Suy ra ∩ = ∅, nên theo định nghĩa vị trí tương đối của
hai phẳng, ta suy ra song song với (2)
Từ (1) và (2) ta kết luận: qua B bên ngoài m-phẳng , tồn tại duy nhất m-phẳng song song
với m-phẳng (đpcm).
Cách 2:
Giả sử m-phẳng và cắt nhau. Theo định lí về tổng số chiều của tổng và giao của 2
cái phẳng trong trường hợp có điểm chung, ta có:
dim( + ) = dim( ) + dim( ) − dim ( ∩ )
Mà: dim( ∩ ) = dim( ∩ ) = dim( )=
Do đó ta suy ra:
dim( + )= + − =
Vậy + = hay trùng với , nghĩa là không chứ điểm B (không thuộc
) là điều trái giả thiết. Như vậy, và không cắt nhau và có phương chung nên
song song với .
Từ đó ta có đpcm.

Trang 20
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Bài 23:

Trong không gian n chiều (1< n  N) An (Vn) với hệ tọa độ đã chọn cho hệ n điểm độc
lập Affine {A1, A2, …, An}. CMR: phương trình tổng quát của siêu phẳng qua hệ đó có thể viết
dưới dạng sau:
x1 ... x n 1
a11 ... a1n 1
=0 ;
... ... ... ...
a n1 ... a nn 1
ở đó, Ai có tọa độ là (ai1, …, ain), i = 1, …, n.

Giải
Ta có:

A1( a11 , a12 , ..., a1 n )

A2 a 21 , a 22 , ..., a 2 n )

An( a n1 , a n2 , ..., a n n )

Phương trình tổng quát của siêu phẳng  qua n điểm đó phải có dạng :

c1 x1 + c2 x 2 + ... + cn x n + c0 = 0 (trong đó các ci không đồng thời bằng 0)

A 1 , …, A n   nên ta có hệ sau:

c1x1 + c 2 x 2 + ... + c n x n + c0 = 0
c a + c a + ... + c a + c = 0
 1 11 2 12 n 1n 0

c1a 21 + c2 a 22 + ... + cn a 2 n + c0 = 0
...

c1a n1 + c2 a n2 + ... + cn a n n + c0 = 0

Hệ trên có (n + 1) phương trình, (n + 1) ẩn là (c1, c2, …, cn, co). Đây là hệ thuần nhất có
nghiệm khác (0, 0, ..., 0) nên định thức các hệ số của hệ phải bằng không. Hay:

x1 x 2 ... x n 1
a11 a12 ... a1 n 1
a 21 a 22 ... a 2 n 1 = 0 (đpcm).
... ... ... ... ...
a n1 a 2 n ... a n n 1

Trang 21
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Bài 24:

Trong kg n chiều (1<n  N ) An(Vn) với hệ toạ độ đã chọn cho hệ n điểm độc lập Affine
{A1 , A 2 ,..., A n } .

A i có toạ độ là (0,…, ai ,…,0), trong đó chỉ có 1 toạ độ khác không là 0  ai ở vị trí thứ i; i =
1,…,n.
CMR phương trình tổng quát qua hệ điểm đã cho có thể viết dưới dạng sau:
x1 x
 ...  n  1.
a1 an

Giải
Cách 1:
Do { A1 , A 2 ,..., A n } là 1 hệ độc lập Affine nên nếu chọn A1 làm gốc ta sẽ có {
   
e1  A1A 2 ,..., e n1  A1A n } là 1 hệ gồm n-1 vectơ đltt.

e1  (a1 , a2 , 0,..., 0)

e2  (a1 , 0,a3 ,..., 0)
...

e n 1  ( a1 , 0,0,...,an )

Gọi  là siêu phẳng qua hệ { A1 , A 2 ,..., A n } nói trên và có KG phương  nhận {
   
e1  A1A 2 ,..., e n1  A1A n } làm cơ sở.
   
 N  x1 ,...,xn    A1N  t1e1  t 2 e2  ...  t n 1en 1

Phương trình tham số của  :


 x1
  1   t1  t 2 ...  t n (1)
 a1
x
x1  a1  a1t1  a1t 2 ...  a1t n 1  2  t1
  a2
x2  a2 t1 x
 
x3  a3 t 2   3  t2 ( do ai  0,i  1,n )
....  a3
 ...
xn  an t n1 
 xn
 a  t n1
 n


Trang 22
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Thế tất cả các t i ,i  1,n  1 vào phương trình (1) của hệ ta được phương trình tổng quát của
 có dạng:
x1 x 2 x3 x
   ...  n  1
a1 a2 a3 an
 đpcm.
Cách 2:
Ta có phương trình tổng quát của siêu phẳng trong An là:
b1 x1  b2 x2   b n x n  c  0 (trong đó ∑ ≠ 0) (*)
b c
Vì siêu phẳng này qua A1 a1 , 0, ,0 Q b1 a1  c  0
b c
Vì siêu phẳng này qua A 2 0,a 2 , ,0 Q b2 a 2  c  0

b c
Vì siêu phẳng này qua A n 0, 0, ,a n Q bn a n  c  0

Và do ∑ ≠ 0, suy ra c ≠ 0.
Suy ra:
X
^^^ cffffff
^^^ b1  @
^^^ a1
^^^
\ ffffcf f
b2  @ , (do ≠ 0, = 1, ) (1)
^^^ a2
^^^ 
^^^
ffffcfff
^^^ b  @
Z n
an
Thay (1) vào (*), ta được:
cfffff cffffff c
fffffff
@ x1 @ x2 @@ x n  @c
a1 a2 an
x1 x 2 x3 x
hay:    ...  n  1
a1 a2 a3 an

Ta có đpcm.

Trang 23
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

Bài 25:

Trong không gian n chiều (1 < n  N) An(Vn) với hệ tọa độ đã chọn cho 2 siêu phẳng α, α'
có phương trình tổng quát lần lượt là:
n n

a x
i =1
i i +b=0 và  a' x
i =1
i i + b' = 0 .

CMR mọi siêu phẳng chứa α  α' (nếu nó khác rỗng) hoặc song song với α, α' (nếu giao này
rỗng, tức α // α' ) đều có phương trình dạng:

 n   n 
λ   a i x i + b  + λ'   a'i x i + b'  = 0 ;
 i =1   i =1 
ở đó λ, λ' không đồng thời triệt tiêu (thường gọi là phương trình của chum siêu phẳng xác định
bởi α, α' ).

Giải
Ta gọi V và V’ lần lượt là phương của 2 cái phẳng α, α' . Theo chứng minh ở bài 19 thì dựa
vào phương trình tổng quát của 2 phẳng α, α' ta có thể suy ra phương trình của phương tương
ứng là:
n n
V: a x
i =1
i i = 0 và V’ :  a' x
i =1
i i =0

Xét 2 ma trận sau:


 a a 2 ... a n   a1 a 2 ... a n b
B=  1  và B’ =  a' a' ... a' .
 a'1 a'2 ... a'n   1 2 n b'

 Xét α  α'   sẽ xảy ra các trường hợp sau:

TH1: rank B = rank B’ = 1 thì α  α' .


n
 a i x i + b = 0
 i =1
(Vì hệ  n có nghiệm và V  V' = V n -1 .)
 a' x + b' = 0

i =1
i i

Khi đó gọi  là siêu phẳng cần tìm thì: β, α, α' trùng nhau nên dễ thấy  sẽ có dạng:
 n   n 
λ   a i x i + b  + λ'   a'i x i + b'  = 0 ( λ, λ'  K không đồng thời = 0)
 i =1   i =1 

Trang 24
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

TH2: rank B = 2 thì α, α' cắt nhau theo (n – 2) - phẳng.


n
 a i x i = 0
 i=1
(Vì hệ  n có vô số nghiệm phụ thuộc (n – 2) tham số nên theo đstt 1 => V  V' = V n -2
 a' x = 0

i=1
i i

).
a1 a 2
Giả sử có định thức cấp 2  0 . Và gọi siêu phẳng  chứa α  α' có phương trình
a'1 a'2
n
tổng quát là: c x
i =1
i i +c=0

n
 a i x i + b = 0
 i =1
n
Khi đó hệ  a'i x i + b' = 0 có nghiệm nghĩa là:
 i =1
n
 c i x i + c = 0
 i =1

 a1 a 2 ... a n   a1 a 2 ... a n b
rank  a'1 a'2 ... a'n  = rank  a'1 a'2 ... a n
  b' = 2.
 c1 c2 ... c n   c1 c 2 ... c n c 

Suy ra tồn tại λ, λ'  K không đồng thời = 0 sao cho:


c1 = λa1 + λ'a'1
c 2 = λa 2 + λ'a'2
=> ci = λa i + λ'a'i , i = 1,n.
=> c = λb + λ'b'
n
 n   n 
Vậy 
i =1
c x
i i + c = λ  i i
 i =1
a x + b 

+ λ'   a'i x i + b'  = 0
 i =1 

 Xét α / / α' => rank B = 1 và rank B’ = 2

Trang 25
Bài tập hình học Affine Nhóm 4

n
 a i x i + b = 0
 i =1
(Vì hệ  n vô nghiệm => α  α' =  và V  V' = V n -1 ).
 a' x + b' = 0

i =1
i i

an b
Giả sử có một định thức cấp 2  0
a'n b'
n
Siêu phẳng  // α // α' có phương trình tổng quát là: c x
i =1
i i +c=0

Khi đó
 a1 a 2 ... a n   a1 a 2 ... a n b
rank  a'1 a'2 ... a'n  = 1 và rank  a'1 a'2 ... a n
  b' = 2
 c1 c2 ... c n   c1 c 2 ... c n c 
Suy ra
ai an b
a'i a'n b' = 0
ci cn c

=> tồn tại λ, λ'  K không đồng thời = 0 sao cho ci = λa i + λ'a'i , i = 1,n.
=> c = λb + λ'b'
n
 n   n 
Vậy c x
i =1
i i + c = λ   a i x i + b  + λ'   a'i x i + b'  = 0
 i =1   i =1 

Kết luận:
Phương trình của chùm siêu phẳng xác định bởi α, α' có dạng:

 n   n 
λ   a i x i + b  + λ'   a'i x i + b'  = 0 .
 i =1   i =1 

Trang 26

You might also like