You are on page 1of 18

Bài 1:

Trong KG Affine A(V) cho hai điểm phân biệt A,B .CMR đoạn thẳng AB chính là tập hợp tất cả
các tâm tỷ cự của hệ {A,B} ứng với hệ số { λ , µ } sao cho λ + µ =1 và λ , µ ∈ [ 0,1] .

Giải
Giả sử G thuộc AB thì ta có:
uuur uuu
r uuu
r uuu r uuu
r uuu
r
AG = λ AB = λ (GB − GA) = λ GA − λ GB suy ra λ ∈ [ 0,1]
uuu
r uuu
r ur
⇔ λ GB + (1− λ )GA= O
uuu
r uuu
r ur
⇔ λ GB + µ GA = O .Ta thấy rằng λ + µ = 1 suy ra µ ∈ [ 0,1] .
Vậy G là tâm tỷ cự của AB.
Ngược lại giả sử G là tâm tỷ cự của AB đồng thời λ + µ = 1và λ, µ ∈[ 0,1] thì ta có:
uuu
r uuu
r ur
λ GA + µ GB = O
uuur uuu
r uuur uu r
⇔ λ GA + µ (GA + AB ) = O.
uuu
r uuur uu
r
⇔ (λ + µ )GA + µ AB = O.
uuur µ uuur
⇔ AG = AB.
λ+µ
Vậy G thuộc đoạn thẳng AB.
Kết luận: đoạn thẳng AB chính là tập hợp tất cả các tâm tỷ cự của hệ {A, B} ứng với họ hệ số {
λ , µ } sao cho λ + µ =1 và λ , µ ∈ [ 0,1] .

Bài 2:
Trong không gian affine A(V) cho hệ m+1 điểm độc lập {A0, A1, …, Am} (m nguyên dương).

CMR: m – đơn hình SA chính là tập hợp tất cả các tâm tỷ cự của hệ {A 0, λ 0; A1,
0 A1... Am
m

λ 1; …; Am, λ m} sao cho λ i ∈ [0,1] ; i = 0, …, m; ∑λ


i =0
i = 1.

Giải
m m

 Gọi M = G


A0 , λ 0 ; A1 , λ1;...; Am , λ m 

 , λ i không âm và ∑λ
i =0
i = 1 . Ta có: OM = ∑ λi OAi
i =0
m m
N= G


A0 , λ '0 ; A1 , λ '1 ;...; Am , λ ' m  , λ ’i không âm và ∑λ'i = 1 . Ta có: ON = ∑ λ 'i OAi
i =0 i =0
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Trong đó O là điểm bất kì thuộc A(V).


Theo câu 1, X ∈ MN ⇔ OX =αOM + (1 −α)ON ,0 ≤α ≤1
m m m

⇒ OX = α ∑ λi OAi + (1 − α )∑ λ 'i OAi = ∑ [α λi + (1 − α )λ 'i ]OAi


i =0 i =0 i =0

m
Mà αλi + (1 −α)λ' i không âm và ∑ [α λ + (1 − α )λ ' ] = α + 1 − α = 1
i=0
i i

⇒ X là tâm tỷ cự của{A0, A1, …, Am}với các hệ số không âm αλi + (1 −α)λ' i và tổng =1.
Do đó tập các tâm tỷ cự của hệ {A0, A1, …, Am} là 1 tập lồi.
 Gọi Wm là tập các tâm tỷ cự của hệ {A0, A1, …, Am}. Ta sẽ chứng minh Wm là tập lồi bé nhất
chứa {A0, A1, …, Am}. Nghĩa là nếu có tập lồi W’ chứa {A0, A1, …, Am} thì W⊂W’.
• W’ chứa 2 điểm A0, A1, vì W’ là tập lồi nên nó chứa đoạn thẳng A0A1 nên theo câu 1 W’ chứa
tất cả các tâm tỷ cự của A0, A1
⇒ W2 ⊂ W’.
• Giả sử W’ chứa k điểm A0, A1, …, Ak thì Wk ⊂ W’. Ta chứng minh nếu W’ chứa k+1 điểm
A0, A1, …, Ak, Ak+1 thì Wk+1 ⊂ W’.
k +1
Gọi M = G


A0 , λ0 ; A1 , λ1;...; Ak +1 , λk +1  , λ i không âm và ∑λ
i =0
i =1.

k +1

Ta có ∀O∈A(V): OM = ∑ λi OAi .
i =0

k
Nếu ∑λ
i =0
i = 0 thì λ k+1 =1 ⇒ M ≡ Ak+1 ⇒ Wk+1 ⊂ W’.

k k
λi
Nếu ∑ λ i = λ ≠ 0 thì: OM = λ ∑ OAi + λk +1 OAk +1 . (1)
i =0 i =0 λ
k
λi k
λi λi
Đặt ON = ∑ OAi . Ta có : ∑λ = 1, ≥ 0 ⇒ N là tâm tỷ cự của hệ k điểm {A0, A1, …,
i =0 λ i =0 λ
λi
Ak} ứng với hệ số không âm và tổng =1.
λ
⇒ N ∈ W’ (theo giả thuyết quy nạp).
(1) ⇒ OM = λON + λk +1 OA k +1
Mà λ + λk +1 = 1, λ > 0, λk +1 ≥ 0 ⇒ M ∈ NAk+1 ⊂ W’ (vì W’là tập lồi chứa N, Ak+1).
⇒ Wk+1 ⊂ W’.
Do đó Wm chính là tập lồi bé nhất chứa {A0, A1, …, Am}. Hay Wm là bao lồi của {A0, A1, …,
Am}.

Trang 2
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Vậy tập các tâm tỷ cự của hệ {A0, λ 0; A1, λ 1; …; Am, λ m} sao cho λ i ∈ [0,1] ; i = 0, …, m;

SA
m

∑λ
i =0
i = 1 là một m – đơn hình
0 A1... Am
Bài 3:
ur
Trong KG Affine thực n – chiều An(Vn) siêu phẳng α (α ) .Khi đó phần bù An \ α của α trong An
được chia thành hai tập con rời nhau, mỗi tập con đó được gọi là một nửa không gian có bờ là α
. CMR mỗi nửa không gian đều là hình lồi.

Giải
Gọi X, Y là hai nửa không gian có bờ là α .
Lấy điểm O bất kỳ nằm trong An\ α .
Khi đó:
- Tập X là tập gồm những điểm M mà Đoạn thẳng OM không có điểm chung với α
- Tập Y là tập gồm những điểm M mà Đoạn thẳng OM có điểm chung với α
*) CM Tập X là tập lồi (hình lồi)
Trong không gian Affine An(Vn) với mục tiêu đã chọn, siêu phẳng α có phương trình là:
a1x1 + a2x2 + …..+ anxn + b = 0
Gọi O(x01 , x02 ,……, x0n)
M(x1 , x2 , ……, xn) ∈ X
uuuu
r
OM = ( x1 − x01 , x2 − x02 ,......., x n − x 0 n )
uuuu
r ur
+) Nếu OM song song với siêu phẳng α thì OM ∈ α
⇒ a1 ( x1 − x01 ) + a2 ( x2 − x02 ) + ..... + an ( xn − x0n ) = 0
n n
⇒ ∑ ai xi + b = ∑ ai x0 i + b
i =1 i =1

n n
Hay ∑ ai xi + b cùng dấu với
i =1
∑a x
i =1
i 0i +b

+) Nếu OM cắt α tại một điểm M’(x’1 , x’2 , ….., x’n) thì
uuuuuu
r uuuuur
M ' M = λ M ' O với λ > 0
x − λ x0i n
xi − λ x0i
Khi đó x 'i = i
1− λ
và ∑a i
1− λ
+b = 0 ( M ' ∈α )
i =1

Trang 3
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

n n

Hay
∑ ai xi + b = λ ∑ ai x0 i + b
i =1 i =1

n n
M ∈ X ⇔ λ > 0⇔ ∑ ai xi + b và ∑ ai x 0i + b
i =1 i =1
cùng dấu

uuuuuur uuuuur n n
Tương tự, ta có M ∈ Y ⇔ M ' M = λ M ' O ( λ < 0) ⇔ ∑ ii
a x + b và ∑ ai x0 i +b i =1 i =1
khác dấu.
Như vậy để cm Tập X, Y là những tập lồi ta cm tập những điểm M có tọa độ thỏa mãn bất đẳng
thức sau là tập lồi
n n

∑ ai xi + b > 0 hoặc
i =1
∑a x +b < 0
i =1
i i

Thật vậy :

Lấy hai điểm P ( x11 , x12 ,...., x1n ) và Q ( x12 , x22 ,...., x n2 ) sao cho:

n n

∑a x
i =1
1
i i + b > 0 và ∑ ai xi2 + b > 0
i= 1

Lấy M ∈ PQ
1 2
(
Khi đó M có tọa độ là tx1 + (1− t )x1 ,....,tx n+ (1− t )x n (0≤ t≤ 1)
1 2
)
Ta có:
n

∑ a (tx
i =1
i
1
i + (1 − t ) xi2 ) + b
n n n n
= t (∑ a x + b) + (1− t )(∑ a x + b) > 0 vì t ≥ 0,1-t ≥ 0,∑ a x + b > 0,∑ a ix i2+ b> 0
1
i i i i
2 1
i i
i =1 i= 1 =i 1 =i 1

⇒ M cũng thuộc tập đó


Kết luận: Hai tập X , Y thỏa điều kiện bài toán là những tập lồi

Trang 4
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Bài 4:

Xét m - đơn hình S AA


0 1 A
... m
(1< m tự nhiên).Lấy I là một tập con k+1 phần tử tùy ý (k<

m) của tập { 0,1,…,m}.Khi đó k-đơn hình Sk mà tập các đỉnh là { Ai / i∈ I } gọi là một diện k-

chiều hay k- diện của đơn hình S AA


0 1 A
... m
đã cho. Đơn hình (m-k-1)- chiều với các đỉnh

là A j , ( j∈ {0,1,..., m} \ I )gọi là (m-k-1)- diện đối diện với Sk. Hãy CM các khẳng định sau:
a) Hai diện đối diện luôn nằm trên hai cái phẳng chéo nhau.
b) Các đường thẳng nối trọng tâm của hai diện đối diện đồng quy (tức là cùng cắt nhau) tại
một trọng tâm của đơn hình.
Giải
a) Ta có :
{ A0 , A1 ,..., Am }là (m+1) đỉnh của m- đơn hình S
k- diện là k- đơn hình Sk (k<m) gồm (k+1) điểm tùy ý của (m+1) điểm trên. Không mất tính
tổng quát ta lấy (k+1) điểm đó là { A0 , A1 ,..., kA . }
(m-k-1)- diện đối diện là (m-k-1)-đơn hình Sm-k-1 với (m-k) đỉnh còn lại là
{ Ak +1 , Ak 2+ ,..., Am. }
Gọi α , β lần lượt là hai cái phẳng chứa Sk và Sm-k-1:
ur
α = A0 +A1+ +...A k , dim α( =) k
ur
β = Ak +1 + Ak +2 + ... + Am , d im β( =) m k− −1
Giả sử α ∩ β ≠ ∅
⇒ dim(α + β ) = dim α + dim β − dim(α ∩ β )
⇔ m = k + m − k −1 −dim(α ∩β )
⇔ dim(α ∩ β ) = −1
⇒α ∩β = ∅
ur ur
⇒ dim(α + β ) = dim α + dim β − dim(α ∩ β ) +1
ur ur
⇔ dim(α ∩ β ) = 0
ur ur r
⇒ α ∩ β = {0}
Vậy α , β chéo nhau hoàn toàn.(đpcm)

Trang 5
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

b)
Gọi G’ là trọng tâm của k- diện qua Sk
G” là trọng tâm của (m-k-1)- diện đối diện qua Sm-k-1
G là trọng tâm của m- đơn hình S.
Ta có:
uuuur 1 k uuur uuuur k uuur
OG ' = ∑
k + 1 i =0
OAi ⇒ (k + 1)OG ' = ∑ OAi
i =0
uuuur 1 m uuur uuuur m uuu r
OG " = ∑
m − k i =k +1
OA i ⇒ ( m − k )OG '' = ∑
i = k +1
OAi

uuur 1 m uuu r uuu


r m uuu r
OG = ∑ i
m + 1 i =0
OA ⇒ ( m + 1)OG = ∑i =0
OA i

Từ 3 đẳng thức trên ta được:


uuur uuuur uuuur
(m + 1)OG =(k 1)+ OG ' ( m+ k )O
−G"
uuur uuuur uuuur uuuur
⇔ (m +1)OG (k= 1)O+ G ' (m + 1)OG+ " (k 1)−O G " +
uuuuur uuuuur
⇔ (m +1)G " G (k= 1)G+ " G '
Đẳng thức này chứng tỏ G,G’,G” thẳng hàng hay các đường thẳng nối trọng tâm của các cặp
diện đối diện đồng quy tại trọng tâm của đơn hình.

Bài 5:

Trong KG Affine cho 2 – đơn hình (tức là miền tam giác) SABC. Trên các đường thẳng BC,
CA, AB lần lượt lấy các điểm bất kỳ M, N, P không trùng với các đỉnh A, B, C. Hãy Cm các
khẳng định sau:
a/ (Định lý Menelaus) Điều kiện cẩn và đủ để M, N, P thẳng hàng là:
(BCM). (CAN). (ABP) = 1.
b/ (Định lý Ceva) Điều kiện cần và đủ để các đường thẳng AM, BN, CP song song hay đồng quy
là:
(BCM). (CAN). (ABP) = – 1.

Giải
Nhận xét: Có hai hướng giải bài tập này:

- Một hướng là chia trường hợp và căn cứ vào hình vẽ để giải bài tập này  Hướng này mang
tính phổ thông, và nhóm 4 thấy rằng nếu áp dụng cách này thì cần phải chứng minh thêm: chỉ có
bấy nhiêu trường hợp đó thôi (vấn đề này không đơn giản).

Trang 6
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

- Hướng thứ hai là chứng minh một cách tổng quát (hoàn toàn dựa vào vector và các tính chất
hình học)  cách này tuy hơi dài nhưng đã giải quyết được vấn đề mà hướng 1 để lại. Nhóm 4
trình bày hướng này.
a) Chứng minh định lý Menelaus (Hướng 2)
Chiều thuận:
Từ M, N, P thẳng hàng ta phải chứng minh (BCM). (CAN). (ABP) = 1. Thật vậy:
Giả sử M, N, P thẳng hàng
\ {0, 1})
(1)

Đặt (Đ/ kiện: k, m \ {0, 1} & km ≠ 1)

Từ (1) và (2)

(1 ) =

Đặt

Ta có:

mà (A, B, C không thẳng hàng,gt)

(***)

(*) & (***) suy ra: =0

t=
Thay giá trị của t vào (**) và đơn giản, ta có:

= (BCM) =

(BCM). (CAN). (ABP) = ( ). (k). (m) = 1 ($)

Trang 7
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Chiều đảo:
Từ (BCM). (CAN). (ABP) = 1, ta phải chứng minh M, N, P thẳng hàng. Thật vậy:
khi có: (BCM). (CAN). (ABP) = 1

Đặt (Đ/ kiện: k, m \ {0, 1} & km ≠ 1),

như vậy: (BCM) =

– k(m – 1) = = (1 – km)

M, N, P thẳng hàng ($$)

Vậy từ ($) và ($$), ta có đpcm.


b) Chứng minh định lý Ceva (Hướng 2)
Chiều thuận:
Từ AM//BN//CN hoặc AM, BN, CP đồng quy, ta phải chứng minh (BCM). (CAN). (ABP) = – 1.
Thật vậy:
Trường hợp 1: Giả sử AM, BN, CP đồng quy tại O
Áp dụng định lý Menelaus cho các trường hợp sau:

Xét ∆AMC và đường thẳng NOB


(CMB)(MAO)(ACN)=1 (1)
Xét ∆ABM và đường thẳng POC:
(BMC)(MAO)(ABP)=1 (2)
(CMB)(ACN )
Từ (1) và (2) ⇒ (BMC)(ABP) = 1 (3)

Trang 8
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4
uuuu
r uuuur
(BCM)= a ⇒ MB = aMC

(CAN)= b ⇒ (ACN ) = 1
 b

Đặt (ABP) = c ,(a, b,c,x,y ∈ K \ { 0, 1} ) (4)
 uuur uuuu
r
(CMB) = x ⇒ BC
uuur
= xBM
uuuur
(BMC) = y ⇒ CB = yCM


uuuu
r uuuu
r a uuu
r ax uuuu
r
Từ (4) ta có: MB = aMC = y BC = y BM

x 1 uuuu
r r
⇒ = − (do theo gt thì MB ≠ 0 ) (5)
y a
Vậy từ (3), (4) và (5) ⇒ abc = -1
Trường hợp 2: AM//BN//CP
Đặt (BCM) = k

(CAN) = m (k,t,m ∈ ¡ \ {0,1})

(ABP) = t

(BCM) = k
uuuu
r uuuu
r
⇒ MB = kMC
uuuur uuur uuur u
r
⇒ (k − 1)AM = kAC − AB = v

(CAN) = m
uuur uuuu
r
⇒ NC = mNA
uuur uuur uuur uuur uuur ur
⇒ (m − 1)BN = mBA − BC = − AC + (1 − m)AB = u

(ABP) = t
uuur uuu
r
⇒ PA = tPB
uuur uuur uuur uuur uuur r
⇒ (t − 1)CP = tCB + AC = (1 − t)AC + tAB = a

AM,BN,CP song song với nhau.


uuuur uuur uuur
⇒ A M , BN , CP cùng phương với nhau.

ur ur r
⇒ u, v, a cùng phương với nhau.

Trang 9
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4
ur ur
u = α v
⇒ ∃α , β ∈ ¡ *
: r ur
a = βu
uuur uuur uuur uuur
− AC + (1 − m)AB = αkAC − α AB
⇒  uuur uuur uuur uuur
tAB + (1 − t)AC = −βAC + β(1 − m)AB
uuur uuur
(1 − m + α )AB = (αk + 1)AC
⇒ uuur uuur
(t − β + βm)AB = (t − 1 − β)A C

⇒ (1 − m + α) = (αk + 1) = (t − β + β m) = (t − 1 − β) = 0

(do A,B,C là 3 điểm không thẳng hàng)

 1  k−1
1 − m = k = −α m = k
⇒ ⇒ 
t − 1 = t = β t = −1
 1− m  k−1

k − 1 −1
⇒ (BCM )(CAN )(A BP) = k.( )( ) = −1
k k−1

Ta được đpcm. (2@)

Nhận xét: Ta cũng có thể xem trường hợp AM, BN, CP song song là đồng quy tại điểm O ở vô
cùng. Và làm tương tự như cách 1 trên, ta được đpcm.
Từ (1@) và (2@), ta có được chứng minh cho chiều thuận. ($)
Chiều đảo: Từ (BCM). (CAN). (ABP) = – 1, ta chứng minh AM//BN//CP hoặc chúng cắt nhau.
Thật vậy, xét theo vị trí tương đối của các đường thẳng, ta có các trường hợp sau đây (trường
hợp trùng nhau không xét do giả thiết)
 BN ∩ CP = O . Ta gọi (ABP) = c (Với c \ {0, 1})
uuur uuur
Nếu AO không cắt BC, hay AO//BC ⇒ AO = k BC , (k ∈ K \{0})
uuu
r uuu r uuur uuu r uuur uuu r
Từ ( ABP) = c ⇒ PA = cPB ⇒ PO + OA = cPC + cCP
uuur uuur
Mà theo giả thiết thì C, P, O thằng hàng nên PO = xPC , x ∈ K \{0,1}
uuu
r uuu
r
Do đó : ( x − c)CP = (c − k )CB ⇒ CP / / CB (vô lý)

Trang 10
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Nên khi BN ∩ CP = O thì AO nhất định cắt BC, ta giả sử AO ∩ BC = M ' . Nên trong ta
có 3 đường thẳng AM’, CP, BN đồng quy, theo chiều thuận đã chứng minh ta được:
(BCM’). (CAN). (ABP) = – 1 (1)
Theo giả thiết ta có:
(BCM). (CAN). (ABP) = – 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: M ≡ M '
Do đó AM, BN, CP đồng quy. (3@)

 BN//CP
Khi đó, hoặc là AM //BN//CP hoặc là AM cắt BN và CP. Trong trường hợp cắt thì làm tương tự
như trên, ta suy ra vô lý.
Do đó, chỉ còn trường hợp AM//BN//CP. (4@)
Từ (3@) và (4@) ta có được chứng minh cho chiều đảo. ($$)
Vậy từ ($) và ($$), ta có được chứng minh định lý Ceva.

Bài 6:
Trong A n với mục tiêu Affine đã chọn , giả sử k điểm M 1 ,M 2 , ……,M k có tọa độ là :
b c
M i = x1i ,x 2i , ……,x ni với i = 1,2,…,k
b c
Và tâm tỉ cự G có tọa độ X 1 ,X 2 , ……,X n thỏa mãn hệ thức :
jjjjjjjjjjjjjjk
jjjj jjjjjjjjjjjjjjjk
jjjj jjjjjjjjjjjjjjjjk
jjjj kjj
m1 GM 1 + m2 GM 2 + ……+ mk GM k = 0
Với m1 + m2 + …mk ≠ 0 .Chứng minh rằng :
mffff1ffffxffff1fjffff+ffffffm x 2 + ……m fkffffjfff
ffffff2fffffffffjfffffffffffffffffffffffffffffffkx
Xj=
m1 + m2 + ……+ mk

Giải
Với O là gốc tọa độ G là tâm tỉ cự của điểm M 1 ,M 2 , ……,M k ta có:
jjjjjjjjjjjjjjk
jjjj jjjjjjjjjjjjjjk
jjjj jjjjjjjjjjjjjjjk
jjjj
m OM + m OM + ……+ m OM
jjjjjjjjjk
jjjj
OG = ffff1fffffffffffffffff1ffffffffffffffff1fffffffffffffffff2ffffffffffffffffffffffffffffffffffffffkfffffffffffffffffkffff
m1 + m2 + ……+ mk
mffff1ffffxffff1fjffff+ffffffm x 2 + ……m fkffffjfff
ffffff2fffffffffjfffffffffffffffffffffffffffffffkx
Suy ra Xj= với j = 1, 2, …….n
m1 + m2 + ……+ mk

Bài 7:

Trang 11
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Cho m_ phẳng α xát định bởi m + 1 điểm độc lập P0, P1,…, Pm .Chứng minh rằng α là tập hợp
các tâm tỉ cự của hệ điểm đó gắn với họ các hệ số khác nhau.

Giải

Gọi G là tâm tỉ cự của hệ điểm P0, P1,…, Pm gắn với học hệ số λo , λ1 ,…, λm , ta có:
m
λo . GP o + λ1 GP 1 +… + λm GP m = 0 với ∑λ
i =0
i ≠0

m
⇔ ∑λ ( GP
i =0
i o + Po Pi ) = 0

∑λ .P P i o i

. Vậy G ∈ α
i =1
Do đó: Po G = m

∑λi =0
i

Bây giờ ta lấy điểm G bất kỳ thuộc m_ phẳng α ta có :


Po G = t1. Po P1 +…+ tm. Po Pm
m
⇔ Po G = ∑t
i =1
i . ( GP i - GP o )

m m
⇔ (1- ∑t i ) GP o + ∑t i . GP i = 0 (1)
i =1 i =0

Đẳng thức (1) ở trên chứng tỏ rằng G là tâm tỉ cự của hệ điểm P0, P1,…, Pm gắn với họ các hệ số:
m
1 − ∑t i
, t1 , t2 ,…, tm
i =0

to , t1 , t2 ,…, tm
Trong đó to+ t1 + t2 +…+ tm = 1
Vậy α là tập hợp các tâm tỉ cự của hệ điểm P0, P1,…, Pm gắn với học các hệ số khác nhau.

Trang 12
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Bài 8:

Cho 3 m-phẳng P,Q,R song song của An lần lựơt cắt 2 đường thẳng d1 và d 2 tại P1 , Q1 , R1 và
P2 , Q2 , R2 .

Chứng minh rằng:

a) ( PQ
1 1 R1 ) = ( P2 Q2 R2 )

uuuuu
r uuuur uuuur 1
b) Q1Q2 = (1 − p) R1 R2 + pP1 P2 trong đó ( PQ
1 1 R1 ) =
p
Giải
a) Trong không gian afin An đối với mục tiêu đã chọn, giả sử 3 m-phẳng P,Q,R song song với nhau lần
lượt có phương trình là:
n 
( P ) : ∑ aij x j + pi = 0
j =1 
n 
( Q ) : ∑ aij x j + qi = 0  i = 1, 2,...n − m
j =1 
n 
( R ) : ∑ aij x j + ri = 0 
j =1 
Các phẳng P,Q,R có cùng số chiều và song song với nhau nên phương trình của chúng có dạng như
trên, trong đó các số pi, qi, ri đôi một khác nhau với chỉ số i nào đó (và cũng có thể với mọi i).
r
Gọi d1 là đường thẳng đi qua điểm A(ai) và có phương b ( bi ) .
Khi đó đường thẳng d1 có phương trình tham số là :
x j = a j + b j t với j = 1,2,…,n

Đường thẳng d1 cắt các m-phẳng P,Q,R lần lượt tại P1 , Q1 , R1 . Giả sử các giao điểm P1 , Q1 , R1 lần lượt
ứng với các giá trị tp, tq, tr của tham số t.
Thay x j = a j + b jt vào phương trình của m phẳng P ta có:
n
( P ) : ∑ aij ( a j + bj t) + pi =0
j =1

Trang 13
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

n
−∑ aij a j − pi
j =1
⇒ tp = n với mọi i =1,2,…n-m
∑a b
j =1
ij j

Tương tự ta có :
n
−∑ aij a j − qi
j =1
tq = n với mọi i = 1,2,…n-m
∑a b
j =1
ij j

n
−∑ aij a j − ri
j =1
tr = n với mọi i = 1,2,…n-m
∑a bj =1
ij j

Các giá trị tp, tq, tr không thay đổi với mọi i = 1,2,… n-m
uuuu
r uuuur
Ta giả sử ( PQ R
1 1 1 ) = k khi đó R P
1 1 = k R1Q1

(
Mà P1 a j + b j t p )
Q (a
1 j +b t )
j q (với j = 1,2,…n)

R (a
1 j +b t )
j r

Nên ta có :
uuuur
R1 P1 = ( bj (t p − tr ) )
uuuur
R1Q1 = ( bj ( tq − tr )) với j = 1,2,…n

t p −t r ri −pi
Do đó k = =
tq −tr ri− qi

Như vậy giá trị tỳ số đơn ( PQ


1 1 R1 ) này không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng d 1 nghĩa là ta có

( PQ
1 1 R1 ) = ( P2 Q2 R2 ) với P2, Q2, R2 là các giao điểm tương ứng của đường thẳng d2 với các mặt phẳng
P,Q,R. Điều này tất nhiên vẫn đúng khi d1 và d2 song song với nhau.
b)
Theo kết quả câu a ta có :
1
( PQ
1 1 R1 ) = ( P2 Q2 R2 ) =
p

Trang 14
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

 uuuu
r 1 uuuur
 1 1 = p R1Q1
R P

⇒
uuuur uuuuur
R P = 1 R Q
 2 2 p 2 2
uuuur uuuu
r
VT = ( 1 − p ) R1 R2 + pP1P2
uuuur uuuu
r uuuur
= R1 R2 + p ( P1P2 − R1R2 )
uuuur uuuur uuuur uuuur uuuur
(
= R1 R2 + p P1R1 + R1R 2 + R 2P2 − R1R 2 )
uuuur uuuur uuuur
(
= R1 R2 + p P1R1 + R 2P2 )
uuuur uuuur uuuur
= R1 R2 + pP1R1 + pR 2P2
uuuur uuuur uuuuu r uuuuur
= R1 R2 + Q1R1 + R2Q2 = Q1Q2 = VP
Ta được đpcm.

Bài 9:
Cho 3 siêu phẳng P,Q, R của An cùng đi qua (n-2)-phẳng. Chứng minh rằng nếu P, Q, R cùng cắt
2 đường thẳng song song d1,d2 lần lược tại P1,Q1,R1 và P2,Q2,R2 thì (Q1,R1,P1) = (Q2,R2,P2).

Giải
Các điểm P1,Q1,R1 và P2,Q2,R2 phân biệt nên các đường thẳng d1,d2 không cắt (n-2)-phẳng giao .
d1//d2 xác định 1 mặt phẳng (d1,d2), mặt phẳng này cắt các siêu phẳng P, Q, R theo 3 đường thẳng
là P1P2, Q1Q2, R1R2 .
Xét 2 trường hợp :
TH1:
Giả sử : P1P2 ∩ Q1Q2 = thì M thuộc (n-2)-phẳng giao M thuộc siêu phẳng R.
Mặt khác M (d1,d2) nên M ∈ R ∩ (d1,d2) .
Vậy M ∈ R1R2, nghĩa là trong mặt phẳng (d1,d2) , 3 đường thẳng P1P2, Q1Q2, R1R2 đồng quy tại
M.
Với phép chiếu song song trong mặt phẳng (d1,d2) theo phương chiếu song song với d1, d2, ta có :
(P1,P2,M) = (Q1,Q2,M) = (R1,R2,M) = k.
uuuu
r uuuur
Do đó : MP1 = k MP2
uuuur uuuuur
MQ1 = k MQ2
uuuur uuuur
MR1 = k MR2
uuuu
r uuuu r
1 1 = t P1 R1
Giả sử ta có (Q1,R1,P1) = t, PQ

Trang 15
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Suy ra :
uuuur uuuu r uuuur uuuur
MQ1 − MP1 = t( MR1 − MP1 )
uuuuu
r uuuur uuuur uuuur
k ( MQ2 − MP2 ) = kt ( MR2 − MP2 )
uuuur uuuur
k P2Q2 = kt P2 R2
uuuur uuuur
P2Q2 = t P2 R2 ⇔ (Q2,R2,P2) = t
Vậy (Q1,R1,P1) = (Q2,R2,P2)
TH2 :
Giả sử : P1P2// Q1Q2 , nghĩa là : P1P2 ∩ Q1Q2= Ø
Nên mỗi đường thẳng P1P2 và Q1Q2 với (n-2)-phẳng giao thì không có điểm chung. Suy ra :
R1R2 // P1P2 và R1R2 // Q1Q2 .( nếu R1R2 cắt 1 trong 2 đường thẳng này thì điểm chung đó phải
thuộc (n-2)-phẳng giao, vô lý).
Vậy , 3 đường thẳng P1P2, Q1Q2, R1R2 nằm trong mặt phẳng (d1,d2) và song song với nhau. Theo
kết quả của bài 8 thì (Q1,R1,P1) = (Q2,R2,P2) .

Bài 13:

Trong mặt phẳng affine cho phép biến đổi affine f đối với mục tiêu đã chọn:

f: (I)

Hãy tìm phép affine .

Giải
Ta có:
:
( ) (x1, x2) = ( )
(I) được coi là hệ phương trình với ẩn số là (x1, x2) và phép biến đổi affine là công thức
nghiệm tổng quát (x1, x2) của hệ (I); giải (I) ta được:

Vậy :

Trang 16
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

Bài 14:

Trong cho phép biến đổi affine f đối với mục tiêu đã chọn:

f: (II)

a/ Tìm ảnh và tạo ảnh của điểm M(1, 2).


b/ Tìm ảnh và tạo ảnh của đường thẳng có phương trình = 0.
c/ Tìm điểm bất động của phép affine f.

Giải
a/ Tìm ảnh và tạo ảnh của điểm M(1, 2).
Gọi A(x1A, x2A), là ảnh của M(1, 2), ta có:
A(x1A, x2A) = f(M) = f(1, 2), do đó:
Thay M(1, 2) vào vế phải của (II) ta được tọa độ của A là A(5, 5).
B(x1B, x2B) là tạo ảnh của M(1, 2) ,ta có:
(II) được coi là hệ phương trình với ẩn số là (x1, x2) và phép biến đổi affine là công thức
nghiệm tổng quát (x1, x2) của hệ (II); giải (II) ta được phép affine là:

(III)

B(x1B, x2B) = (M) = (1, 2), do đó:

Thay M(1, 2) vào vế phải của (III) ta được tọa độ của B là B(0, ).

b/ Tìm ảnh và tạo ảnh của đường thẳng có phương trình = 0:


Đặt ( ): = 0, ta có:
X’( ) f(X) f( ) X(x1, x2) ( )

3( )+2( )–6=0

=4
Vậy ảnh của ( ) là đường thẳng (d): x1 = 4.
X(x1, x2) ( ) f(X) ( ) X’( ) ( )
3( ) + 2( –6=0
13x1 + 10x2 – 14 = 0
Vậy tạo ảnh của ( ) là đường thẳng (d’): 13x1 + 10x2 – 14 = 0

Trang 17
Bài tập hình học Affine (lần 2) Nhóm 4

c/ Tìm điểm bất động của phép affine f


(Q(x1, x2) là điểm bất động của phép affine f) (Q(x1, x2) = f(Q) = f(x1, x2))

Vậy Q (0, 1) là điểm bất động của phép affine f .

Trang 18

You might also like