You are on page 1of 16

Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Tuaàn:
21 Bài 25
Tieát: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
41- 42 QUAN TRỌNG CỦA KM LOẠI KIỀM
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
HS biết
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của KL kiềm
- Tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của KL kiềm
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế KL kiềm
HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử mạnh của KL kiềm
2- Kĩ năng
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về KL kiềm
- Giải bài tập về KL kiềm
B- CHUẨN BỊ
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bảng phụ ghi mộtsố tính chất vật lí của KL kiềm
- Dụng cụ, hóa chất: Na kim loại, NaOH rắn, NaHCO3 rắn, Na2CO3 rắn, cốc thủy tinh, nước, dao.
C- LÊN LỚP.
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra
3- Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí trong BTH, cấu hình electron ngtử
- Giáo viên: Yêu cầu HS dựa vào BTH hãy A- KIM LOẠI KIỀM
+ Cho biết vị trí của KL I. VỊ TRÍ TRONG BTH, CẤU HÌNH ELECTRON
+ Kiềm trong BTH, KL kiềm gồm những KL gì? NGUYÊN TỬ
+ Cấu hình electron ntn? - Kim loại kiềm nằn ở nhóm IA gồm Li, Na, K,
Rb, Cs
- Học sinh: Dựa vào BTH để trả lời các câu hỏi
của GV - Cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- Giáo viên: Treo bảng phụ ghi các thông tin về II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
tính chất vật lí của các KL kiềm và yêu cầu Các KL kiềm có màu trắng bạc và anh kim, dẫn
+ Cho biết KL kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao điện, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
hay thấp, biến đổi ntn? thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp
+ Nguyên nhân gây nên những biến đổi đó.
- Học sinh: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
của GV
Họat động 3: Tính chất hóa học
- Giáo viên: Dựa vào cấu hình e của các KL III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
kiềm hãy cho biết tính chất hóa học của KL kiềm Các nguyên tử KL kiềm có năng lượng ion hóa
là gì? Tại sao? Tính chất đó biến đổi ntn đi từ Li nhỏ, vì vậy KL kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng
đến Cs? dần từ Li đến Cs
M → Mn+ + 1e
Trong hợp chất KL kiềm có số oxi hóa là +1

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


-1-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


- Giáo viên: Yêu cầu HS viết pt chứng minh 1- tác dụng với phi kim
cho tính chất hóa học của KL kiềm. a- tác dụng với oxi.
- Học sinh: Viết pt chứng minh Na cháy trong oxi khô → natri peoxit (Na2O2)
- Giáo viên: Khi nào thì tác dụng với oxi tạo 2Na + O2 → Na2O2
Na2O và Na2O2. Na cháy trong không khí khô → Na2O
- Học sinh: Na cháy trong oxi khô → natri 4Na + O2 → 2Na2O
peoxit (Na2O2)
b- Tác dụng với Cl2
2Na + O2 → Na2O2
ví dụ: 2K + Cl2 → 2KCl
Na cháy trong không khí khô → Na2O
4Na + O2 → 2Na2O
2. Tác dụng với axit.
KL kiềm khử H+ trong HCl và H2SO4 loãng → H2
Ví dụ:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Chú ý: Phản ứng xảy ra mãnh liệt và gây nổ mạnh.
3- Tác dụng với nước:
- Giáo viên: Làm Thí nghiệm phản ứng giữa Na
với H2O. Và lưu ý với HS những phản ứng giữa Ở nhiệt độ thường KL kiềm khử nước dễ dàng
KL với axit là gay nổ mạnh. tạo bazơ tan và giải phóng H2. khả năng khử nước
tăng dần từ Li → Cs
- Giáo viên: Muốn bảo quản KL ta phải làm
ntn? Ví dụ:
- Học sinh: Để bảo quả KL kiềm, người ta ngâm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
KL kiềm trong dầu hỏa. Chú ý: Để bảo quả KL kiềm, người ta ngâm KL
kiềm trong dầu hỏa.

Hoạt động 4: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế.


- Học sinh: Tự nghiên cứu về ứng dụng và IV- ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ
trạng thái tự nhiên của KL kiềm. ĐIỀU CHẾ
- Giáo viên: Yêu cầu HS cho biết 1- Ứng dụng (SGK)
+ Nguyên tắc chung để điều chế KL. 2- Trạng thái tự nhiên (SGK)
+ Phương pháp điều chế KL kiềm. Tại sao?
- Học sinh: Thảo luận để trả lời câu hỏi của GV
- Giáo viên: Dùng tranh vẽ để hướng dẫn HS 3- Điều chế:
nghiên cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng * Nguyên tắc: Muốn điều chế KL kiềm từ hợp
chảy. chất, cần phải khử ion của chúng
* Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối
halogenua của chúng
Ví dụ: Điều chế Na từ NaCl
K NaCl A
+ -
Na + 1e → Na 2Cl → Cl2 + 2e
Ptđp: 2NaCl dpnc
→ Na + Cl2

Hoạt động 5: Natri hidroxit


Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
-2-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung

B- MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA


KL KIỀM
I- NATRI HIDROXIT (NaOH)
1- Tính chất
- Giáo viên: Cho HS quan sát mẫu chất và yêu - Natri hidroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không
cầu HS nhận xét màu, dễ nóng chảy (tonc = 322oC), dễ hút ẩm, tan nhiều
- Học sinh: NaOH chất rắn, không màu, dễ hút trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
ẩm - Khi tan trong nước NaOH phân li hoàn toàn
NaOH → Na+ + OH-
- Giáo viên: Dựa vào tính chất hóa học của bazơ - NaOH là một bazơ mạnh.
hãy cho biết NaOH có những tính chất hóa học
+ Tác dụng với axit.
gì? Viết pt chứng minh.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Học sinh: Nêu tính chất hóa học và viết pt
chứng minh. OH- + H+ → H2O
- Giáo viên: Biểu diễn thí nghiệm + Tác dụng với muối
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
OH- + Cu2+ → Cu(OH)2↓
- Giáo viên: Có nhận xét gì về phản ứng giữa + Tác dụng với oxit axit
CO2 với NaOH? CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Học sinh: Phản ứng có thể tạo 2 muối. CO2 + NaOH → NaHCO3
Chú ý:
- Giáo viên: Chú ý cho HS về phản ứng giữa n NaOH
- Nếu ≤ 1 sp thu được NaHCO3
CO2, SO2 với dd NaOH có thể tạo 2 muối tùy n CO2
theo tỉ lệ số mol.
n NaOH
- Nếu ≥ 2 sp thu được Na2CO3
n CO2
n NaOH
- Nếu 1 < < 2 sản phẩm thu được Na2CO3
n CO2
và NaHCO3
2- Ứng dụng: (SGK)
- Học sinh: tự nghiên cứu về ứng dụng của
NaOH
Hoạt động 6: Natri hidrocacbonat
II- NATRI HIDROCACBONAT
- Giáo viên: Yêu cầu HS nêu tinh chất hóa học 1- Tính chất.
của muối từ đó vận dụng để nêu tính chất hóa học - Natri hidrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu
của muối caconat, viết pt chứng minh. trắng, ít tan trong nước,
- Học sinh: Nêu tính chất hóa học, viết ptcm. - Kém bền với nhiệt :
→ Na2CO3 + CO2 + H2O
o
NaHCO3  t
- Giáo viên: Lưu ý cho HS là muối NaHCO3 có
tính lưỡng tính. - NaHCO3 có tính luỡng tính
- Giáo viên: Biểu diễn TN NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
- Học sinh: Nhận xét TN NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- Học sinh: Tự nghiên cứu về ứng dụng của 2- Ứng dụng: (SGK)
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
-3-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


NaHCO3.
Hoạt động 7: Natri cacbonat

III- NATRI MUỐI CABONAT


- Học sinh: Quan sát mẫu Na2CO3 và nhận xét.
1- Tính chất
- Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn, màu
- Giáo viên: Yêu cầu HS cho biết tính chất hóa
tắng, tan nhiều trong nước. ở nhiệt độ thường tồ tại
học của Na2CO3
dạng muối nậgm nước (Na2CO3.10H2O). nhiệt độ
- Học sinh: Nêu tính chất hóa học. nóng chảy 8500C.
- Giáo viên: Giải tích tại sao muối cacbonat của - Na2CO3 là muối của axit yếu (axit cacbonic)
KL kiềm tan trong nước có tính kiềm. và có tính chất của muối.
- Giáo viên: Biểu diễn TN - Muối cacbonat của KL kiềm tan trong nước
- Học sinh: Quan sát TN rồi giải thích hiện cho môi trường kiềm (là quỳ tím hóa xanh)
tượng 2- Ứng dụng: (SGK)

Hoạt động 8: Kali nitrat

IV- KALI NITRAT


1- Tính chất
- Kali nitrat (KNO3) là tinh thể không màu, bề
- Học sinh: Tự nghiên cứu tính chất của muối
trong không khí, tan nhiều trong nước. khi đun nóng ở
kali nitrat.
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333oC)
- Bị phân hủy thành KNO2 và O2
o
2KNO3  t
→ 2KNO2 + O2
- Giáo viên: Củng cố vấn đề cho HS
2- Ứng dụng:
- Dùng làm phân bón hóa học
- chế tạo thuốc nổ. thuốc nổ thường là hỗn hợp
68% KNO3, 15% S, 17%C.
Phản ứng cháy của thuốc súng
o
2KNO3 + 3C + S 
t
→ N2 + 3CO2 + K2S

4- Củng cố:
- GV sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 trang 111 để củng cố lại cho HS.
5- Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 5,6, 7, 8 trang 111
- Xem và chuẩn bị trước bài KL kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ.

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


-4-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Tuaàn: 22
- 23 Bài 25
Tieát:43- KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
44-45 QUAN TRỌNG CỦA KM LOẠI KIỀM
THỔ
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
HS biết
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của KL kiềm thổ
- Tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế KL kiềm thổ
- Nước cứng là gì? Nguyên tắc và các pp làm mềm nước
HS hiểu: Nguyên nhân tính khử mạnh của KL kiềm
2- Kĩ năng
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ.
B- CHUẨN BỊ
Bảng tuần hòan, bảng một số hằng số vật lí của KL kiềm thổ.
C- GIẢNG BÀI MỚI
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí của KL kiềm thổ trong BTN và cấu hình elctron
- Giáo viên: Yêu cầu HS dựa vào BTH hãy I- VỊ TRÍ TRONG BTH , CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ
+ Cho biết vị trí của KL thổ - Kim loại kiềm thổ nằn ở nhóm IIA gồm Be, Mg, Ca,
+ Kiềm trong BTH, KL kiềm thổ gồm Sr, Ba,
những KL gì? - Các KL kiềm thổ có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2
+ Cấu hình electron ntn?
- Học sinh: Dựa vào BTH để trả lời các
câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- Học sinh: Nghiên cứu SGK II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (SGK)
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- Giáo viên: Dựa vào cấu hình e của các III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
KL kiềm thổ hãy cho biết tính chất hóa học Các nguyên tử KL kiềm thổ có năng lượng ion hóa nhỏ,
của KL kiềm thổ là gì? Tại sao? Tính chất vì vậy KL kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be
đó biến đổi ntn đi từ Be đến Ba? đến Ba
M → M2+ + 2e
Trong hợp chất KL kiềm thổ có số oxi hóa là +2
- Giáo viên: Yêu cầu HS viết pt chứng 1- Tác dụng với phi kim
minh cho tính chất hóa học của KL kiềm. KL kiềm thổ khử các ngtử PK thành ion âm
- Học sinh: Viết pt chứng minh Ví dụ:
2Ca + O2 → 2CaO
2- Tác dụng với dung dịch axit

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


-5-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


a- Tác dụng vớ HCl, H2SO4 loãng
KL iềm khử ion H+ trong HCl, H2SO4 loãng thành H2
Ví dụ:
Mg + HCl → MgCl2 + H2
b- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đđ
+5 −3
KL kiềm khử được N trong HNO3 loãng xuống N và
+6 -2
S trong H2SO4 đặc xuống S
3- Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử
chậm. các KL còn lại khử mạnh nước giải phóng H2
Ca + 2 H2O → Ca(OH)2 + H2
Hoạt động 4: Một số hợp chất quan trọng của canxi
- Học sinh: nghiên cứu SGK để nêu lên B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TỌNG CỦA CAN XI
tính chất vật lí của caxi hidroxit. I. CANXI HIDROXIT (Vôi tôi)
- Giáo viên: Ca(OH)2 có những tính chất - Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi
hóa học nào? trong là dung dịch Ca(OH)2.
- Học sinh: Ca(OH)2 tác dụng được với - Ca(OH)2 là một bazơ mạnh
axit, oxit axit, muối và làm quì tím hóa Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng khí CO2
xanh. Viết pthh.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Pư trên dùng để nhận biết CO2
- Giáo viên: Lưu ý cho HS biết các trường
hợp có thể xảy ra của Ca(OH)2 tác dụng với Chú ý nếu Ca(OH)2 tác dụng với CO2 khi
CO2. n CO2
+ ≤ 1 sp phẩm thu được CaCO3
n Ca(OH)2
n CO2
+ ≥ 1 sp phẩm thu được Ca(HCO3)2
n Ca(OH)2

- Học sinh: Đọc SGK để nêu lên ứng dụng n CO2


của Ca(OH)2. +1 ≤ ≤ 2 sản phẩm thu được 2 muối.
n Ca(OH)2
Ca(OH)2 là một bazơ mạnh lại rẽ tiền nên được sử
dụng nhiều trong các ngành như sản xuất NH3, clorua vôi
(CaOCl2), vật liệu xây dựng.
II- CANXI CACBONAT (CaCO3)
- Học sinh: Đọc SGK để nêu lên tính chất • CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước
và trạng thái tự nhiên của CaCO3. • Bị phân hủy ở 1000oC.
o
CaCO3  t
→ CO2 + CaO
- Giáo viên: CaCO3 có những tính chất hóa
học gì? Viết pt chứng minh. - Trong tự nhiên CaCO3 tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa,
đá phấn và là thành phần của vỏ sò, ốc, ...
- Học sinh: Nêu tính chất hóa học, viết
pthh. - Ở nhiệt độ thường CaCO3 tan dần trong nước có chứa
khí CO2 tạo Ca(HCO3)2
- Giáo viên: Liên hệ thức tế về quá trìn
xâm thực cũng như hình thành thạch nhũ CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
trong các hang động. Khi đun nóng Ca(HCO3)2 bị phân hủy tao thành
CaCO3. pư này dùng để giải thích hiện tượng hình thành
thạch nhũ trong các hang động, cặn trong ấm nước.
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
-6-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


- Học sinh: Đọc SGK để nêu lên ứng dụng Ca(HCO3)2  t o
→ CaCO3 + CO2 + H2O
của CaCO3.
* Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi
măng, đá hoa dùng làm công trình mĩ thuật, đá phấn dễ
nghiền thành bột mịn làm phụ gia thuốc đánh răng.
3. Canxi sunfat.
- Học sinh: Đọc SGK đểu nêu lên trạng Trong tự nhiên CaSO4 tồn tại dạng CaSO4.2H2O còn
thái tự nhiên của CaSO4. gọi là thạch cao sống.
o
CaSO4.2H2O 
160 C
→ CaSO4.H2O (thạch cao nung)
- Giáo viên: Thế nào là thạch cao nung, Thạch cao nung là chất rắn, màu trắng, dễ nghiền
thạch cao khan? Ứng dụng của các loại thành bột mịn. Khi nhào với nước tạo thành bột nhão có
thạch cao dùng để làm gì? khả năng đông cứng nhanh. Thạch cao nung còn được dùng
để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy tay.
o
CaSO4.2H2O 
350 C
→ CaSO4.H2O (thậch cao khan)
Khi nghiền clanhke với 5 – 10% thạch cao khan để điều
chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

Hoạt động 5: Nước cứng


C. NƯỚC CỨNG
- Học sinh: Đọc SGK để nêu lên khái niệm I. KHÁI NIỆM
nước cứng và nước mềm. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
- Giáo viên: Nước cứng được chia làm Nước chứa ít ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
mấy lọai? 1. Tính cứng tạm thời
- Học sinh: Nước cứng chia làm 3 loại: Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2
Ýinh cứng tạm yhời, tính cứng vĩnh cữu và và Mg(HCO ) . Khi đung nóng tính cứng bị mất đi.
3 2
tính cứng toàn phần.
to
Ca(HCO3)2  → CaCO3 + CO2 + H2O
o
- Giáo viên: Bổ sung cho HS thêm các Mg(HCO3)2  t
→ MgCO3 + CO2 + H2O
thông tin. 2- Tính cứng vĩnh cữu
1 đơn vị độ cứng = 20 mg/lít ca 2+ hoặc Tính cứng vĩnh cữu là tính tính cứng gây nên bởi các
12 mg/lít Mg2+ muối sunfat, clorua của caxi và magiê. Khi đun nóng các
Nước rất mềm có độ cứng toàn phần muối không bị phân hủy nên tính cứng vĩnh cữau không bị
<1,5 đv mất đi
Nước mềm : 1,5 – < 4 đv 3- Tính cứng tòan phần
Nước cứng trung bình 4 - <8 đv Tính cứng tòan phần gồm cả tính cứng tạm thời và tính
Nước cứng: 8 - 12 đv cứng vĩnh cữu
Nước rất cứng > 12 đv
- Học sinh: Đọc SGK để nêu lên tác hại II- TÁC HẠI CỦA NƯỚC CỨNG. (SGK)
của nước cứng
- Giáo viên: Liên hệ thực tế.
- Giáo viên: Nước cứng có nhiều tác hại III- CÁCH LÀM MỀM NƯỚC
như thế, do dùng dất chúng ta có nguồn 1- Nguyên tắc:
nước chủ yếu là nước cứng, để có nước
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion
mềm trong sinh hoạt hằng ngày thì ta phải
Ca2+ và Mg2+.
làm giãm hay làm mất tính cứng. vậy
nguyên tắc làm giảm tính cứng ntn và có
những phương pháp làm mềm nước gì?
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
-7-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


- Học sinh: Nguyên tắc là làm giãm nồng 2- Các phướng pháp làm mềm nước.
độ Ca2+ và Mg2+. Phương làm mềm nước là a. Phương pháp kết tủa
phương pháp kết tủa và phương pháp trao - Khi đun sôi nước, các muối muối Ca(HCO 3)2 và
đổi ion. Mg(HCO3)2 bị phân hủy tạo thành muối cacbonat không
tan, lọc kết tủa thu được nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2 vừa đủ để trung hòa muối Ca(HCO3)2
- Giáo viên: Có mấy pp làm kết tủa? ứng và Mg(HCO3)2.
với mỗi phương pháp thì được áp dụng làm Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
mềm nước nào? Chú ý: Phương pháp đun sôi và dùng Ca(OH)2 chỉ
- Học sinh: PP nhiệt và dùng Ca(OH)2 hay dùng để làm mất tinht cứng tạm thhời.
Na2CO3 được dùng để loại mềm nước ứng - Dùng Na2CO3 (Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm
tạm thời. còn nước cứng vĩnh cữu thì chỉ thời và tính cứng vĩnh cữu.
dùng Na2CO3 hay Na3PO4.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → NaHCO3 + CaCO3
- Giáo viên: Tại sao khi dùng Ca(OH)2 để
làm mêm nước thì người ta chỉ dùng với CaCl2 + Na2CO3 → NaCl + CaCO3.
lượng vừa đủ? Trên thực tế thì người ta dùng đồng thời một số hóa
- Học sinh: Thảo luận nhóm để trả lời. chấ t như Ca(OH)2 và Na2CO3.
- Giáo viên: Phương pháp trao đổi ion là 2- Phương pháp trao đổi ion. (SGK)
gì?
- Học sinh: đọc SGK.
- Giáo viên: Liên hệ thực tế và giải thich
quá trình làm mềm nước bằng phương pháp
trao đổi ion.

IV- NHẬN BIẾT ION Ca2+ VÀ Mg2+


- Giáo viên: Làm thí nghiệm Để nhận biết sự có mặt của ion Ca2+ và Mg2+ (không kể
- Học sinh: Quan sát hiện tượng sự có mặt của các anion khác) thì dùng dung dịch có chứa
2-
- Giáo viên: Để nhận biết sự có mặt của CO3 sẽ tạo kết tủa, sau đó sục khí CO2 dư vào dung dịch
ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch thì ta nếu kết tủa tan ra thì chứng tỏ có mặt của 2 ion trên.
nhận biết nư nào? Ca2+ + CO3 → CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan)
Ca2+ + 2HCO3-

4- Củng cố:
- GV sử dụng bài tập 1, 2, 3, 8, 9 để củng cố cho HS.
5- Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 4, 5, 6, 7 trang 119
- Xem và chuẩn bị trước bài nhôm và hợp chất của nhôm.

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


-8-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Tuaàn:23
-24 Bài 27:
Tieát: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
46-47
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức:
HS biết
- Vị trí, cấu tạo ngtử, tính chất của nhôm
- Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm
- Phương pháp sản xuất nhôm
HS hiểu:
- nguyên nhân tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
2- Kĩ năng
- Tiến hành làm một số thí nghiệm
- Giải bài tập về nhôm
B- CHUẨN BỊ
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Dụng cụ, hóa chất: hạt nhôm hay lá nhôm, các dung dịch HCl, H 2SO4 loãng, NaOH, amoiac,
HgCl2
C- LÊN LỚP
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài
- Nước cứng là gì? Thế nào là tính cứng tạm thời, tính cứng vĩnh cữu và tính cứng toàn phần? Tác
hại của nước cứng ntn?
- Nguyên tắc làm mềm nước là gì? Có mấy phương pháp làm mềm nước? Viết ptcm.
3- Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí của nhôm
- Học sinh: Nghiên cứu BTH và cho biết A- NHÔM
vị trí của nhôm và cấu tạo nguyên tử của I- VỊ TRÍ TRONG BTH VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
Al NGUYÊN TỬ. (SGK)
- Giáo viên: Tại sao Al có số oxi +3
trong các hợp chất?
Hoạt động 2: tính chất vật lí
- Học sinh: Tham khảo SGK để nêu lên II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (GGK)
tính chất vật lí của Al
Hoạt động 3: tính chất hóa học
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
- Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu Nhôm là KL có tính khử mạnh, chỉ sau KL kiềm và KL
SGK để nêu lên tính chất của Al và viết pt kiềm thổ, nên dễ bị oxi hóa thành ion dương
minh họa. Al → Al3+ + 3e
- Học sinh: Nhiên cứu SGK và cho biết 1- Tác dụng với phi kim.
tính chất của Al, viết pt minh họa. a- Tác dụng với halogen.
Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
- Giáo viên: Biểu diễn TN đốt bột nhôm 2Al + 3Cl2 → 2AlCl2
b- Tác dụng với oxi
Bột nhốm cháy trong KK cho ngọn lửa sáng chói,

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


-9-
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


tỏa nhiều nhiệt.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có
màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ.
- Giáo viên: Lưu ý với HS về phản ứng 2- Tác dụng với axit
giữa Al với các dung dịch ở các nồng độ - Nhôm khử dễ dàng ion H + trong HCl và H2SO4 loãng
khác nhau. thành H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Giáo viên: Al có phản ứng với H2SO4 - Nhôm tác dụng mạnh với HNO 3 lõang, HNO3 đặc nóng
và HNO3 đặc nguội không? và H2SO4 đặc nóng. Trong pư này Al khử được N hay S
+5 +6

- Học sinh: Liên hệ với kiến thức đã học


ở lớp 10, 11 để trả lời câu hỏi. xuống số oxi hóa thấp hơn.
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Giáo viên: Ngoài những phản ứng trên * Chú ý
thì Al còn pư với oxit KL, phản ứng này Al không phản ứng được với H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
gọi là pư nhiệt nhôm dùng để điều chế KL 3- Tác dụng với oxit kim loại.
khác từ oxit kim loại. yêu cầu HS viết pt Al khử được nhiều ion KL trong oxit thành KL. Pư này
Al + CuO → được gọi là pư nhiệt nhôm.
- Học sinh: Viết pt nhiệt nhôm Ví dụ:
to
2Al + Fe2O3  → Al2O3 + 2Fe
- Giáo viên: Liên hệ thực tế hãy cho biết 4- Tác dụng với nước.
Al có pư với nước không? Tạo sao Nếu màng bảo vệ Al2O3 bị phá vỡ thì Al phư mạnh với
- Học sinh: Thảo luận H2O giải phóng H2
Al + 3H2O → AL(OH)3 + 3H2 (1)
- Giáo viên: Viết các phương trình hoá 5- Nhôm tác dụng với dd kiềm.
học khi cho nhôm tác dụng với dd kiềm Nếu màng bảo vệ Al2O3 bị phá vỡ thì Al phư mạnh với
- Học sinh: Thảo luận nhóm. H2O tạo ra Al (OH)3 và giải phóng H2. Al(OH)3 là hidroxít
- Giáo viên: Biểu diễn TN nhôm tác lưỡng tính nên tác dụng với dung dịch kiềm
dụng với dd kiềm Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Cộng 1 và (2) ta có pt:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

Hoạt động 4: Ứng dụng và trạng thái tự nhiên.


IV- ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
- Học sinh: Liên hệ thực tế để nêu lên 1- Ứng dụng: (SGK)
ứng dụng của Al và tham khảo SGK để 2- Trạng thái tự nhiên
nêu trạng thái tự nhiên của Al. - Trong tự nhiên nhôm tồn tại ở dạng hợp chất.
- Al là nguyên tố đứng hàng thứ 3 sau oxi và silíc. Hợp
chất của nhôm có mặt khắp nơi như dất sét
(Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6H2O), boxit
(Al2O3.2H2O), criolit (3NaF.AlF3), ...
Hoạt động 5: Sản xuất nhôm
- Giáo viên: Yêu cầu HS lựa chọn pp V- SẢN XUẤT NHÔM
điều chế Al cho thích hợp từ các pp điều Trong công nghiệp người ta sản xuất nhôm bằng pp
chế KL đã học. điện phân nhôm oxit nóng chảy
- Học sinh: PP sản xuất Al là điện phân
nóng chảy oxit nhôm vì Al là KL có tính
khử mạnh nên không dùng pp khác. 1- Nguyên liệu:
- Giáo viên: Nguyên liệu sđể sản xuất Al Nguyên liệu sản nhôm là quặng boxit.
là gì? Tại sao phải làm sạch nguyên liệu Quặng boxi thường lẫn Fe2O3 và SiO2. sau khi loại bỏ
trước khi đem sản xuất? tạp chất ta thu Al2O3 gần như ting khiết.
- Học sinh: Thảo luận

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


- 10 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


- Giáo viên: Giải thích.
2- Điện phân nóng chảy.
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc thông tin về Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 là 2050oC. Để hạ nhiệt
pp sản xuất nhôm và nêu câu hỏi tại sao độ nóng chảy xuống 900oC bằng cách hòa tan Al2O3 trong
phải hòa tan Al2O3 trong crilit? Có ý nghĩa criolit. Việc làm này nhằm:
hư thế nào? + Tiết kiệm năng lượng
+ Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt
+ Tạo được hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn Al
- Học sinh: Thảo luận. nổi lên trên bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa trong oxi
không khí.
- Giáo viên: Quá trình điện phân thì cực - Quá trình điện phân:
và cực dương xảy ra quá trình gì? + Cực âm (catot) của thùng điện phân làm bằng than
chì nguyên chất ở đáy thùng. ở đây xảy ra quá trình khử Al3+
- Học sinh: Nghiên cứu và trả lời thành Al
Al3+ + 3e → Al
+ Cực dương (anot) cũng là khối than chì lớn. ở dây
xảy ra quá trình oxi hóa O2- thành oxi
O2- → O2 + 4e.
Ở nhiệt độ cao, oxi sinh ra đốt cháy C thành CO, CO2.
Pt điện phân:
2Al2O3  dpnc
→ 4Al + 3O2

- Giáo viên:sử dụng sơ đồ điện phân để


giải thích cho HS và đặt câu hỏi trong
quá trình điện phân thì cực dương tan chì
phài hạ xuống?

Hoạt động 6: Nhôm oxit


B- MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRONG CỦA NHÔM
- Học sinh: Tham khảo SGK để cho biết I- NHÔM OXIT
tính chất của Al2O3 1- Tính chất
- Nhôm oxit (Al2O3) là chất rắn màu trắng, không tan
- Giáo viên: Tại sao Al2O3 có tính lưỡng trong nước và không tác dụng với nước. tonc > 2050oC
tính? Viết pt chưng minh. - Nhôm oxit là hợp chất lưỡng tính.
- Học sinh: Al2O3 có tính lưỡng tính vì + Tác dụng với axit
tác dụng được với axit, tác dụng được với Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
dung dịch kiềm. Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
2- Ứng dụng
- Quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm
- Học sinh: Nghiên cứu SGK và nêu lên - Oxit khan, có cấu tao tinh thể là đá quý. Dạng này ít
ứng dụng của Al2O3. phổ biến thường được gọi là
+ Corindon: Tinh thể không màu, trong suất, rắn rắn,
dùng để chế tạo bột mài, giấp nhám, …
+ Tinh thể Al2O3 nếu một số ion Al3+ được thế bằng
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
- 11 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Hoạt động của GV – HS Nội dung


3+
Cr gọi là hồng ngọc, dùng lảm đồ trang sức, chấn kính
đồng hồ, ...
+ Tinh thể Al2O3 lẫn Fe2+, Fe3+ va2 Ti4+ gọi là saphia
dùng làm đồ trang sức.
+ Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất, làm
chất xúc tác cho tổng hợp chất hữu cơ.

Hoạt động 7: Nhôm hidroxit


II- NHÔM HIDROXIT
- Học sinh: Nghiên cứu SGK để nêu tính - Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu tắng, kết tủa
chất của Al(OH)3 dạng keo.
- Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
- Giáo viên: Làm thí nghiệm về phản ứng Thí nghiệm:
giữa Al(OH)3 với dd HCl, NaOH. - Điều chế Al(OH)3
- Học sinh: Quan sát hiện tượng, viết pt AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
chứng minh, rút ra kết luận về tính chất - Cho từ HCl vào, kết tủa tan ra
của Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
- Cho dung dịch kiềm (NaOH, KOH, Ca(OH)2) đến
dư, kết tủa cũg tan ra.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Nhôm hidroxit có tính bazơ trôi hơn tính axit. Do có
tính axit nên nhôm hidroxit còn có tên gọi là axit aluminic.
Axit aluminac có tính axit yếu, yếu hơn axit cacbonic.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Hoạt động 8: Nhôm sunfat.


III- NHÔM SUNFAT
- Muối nhôm sunfat khan tan trong nước tỏa nhiều nhiệt
- Học sinh: Tham khảo SGK để nêu lên làm cho dd nóng lên do bị hidrat hóa
tính chất của nhôm sufat. - Muối nhôm sunfat có nhiều ứng dụng nhất là muối kép
của nhôm và kali ngậm nước đgl phèn chua có công thức là
- Giáo viên: bổ sung thêm một số ứng K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O. Phèn chu
dụng của phèn chua. dùng trong nghành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong
nước, ...
Trong công thức trên, nếu thay K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+
ta được muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không
gọi là phèn chua)

Hoạt động 9: Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch


IV- CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH
- Giáo viên: Làm thí nghiệm là cho từ từ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch, nếu
3+
đến dư dd NaOH vào dd chứa Al thấy xuất hiện kết tủa sau đó tan ra thì trong dd có chứa Al3+
- Học sinh: Theo dõi, viết pt và nhận xét Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH - → AlO-2 +2 H 2 O

4- Củng cố:
- Hòan thành chuỗi biến đổi sau:
Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
- GV sử dụng bài tập 2, 3, 4, 7 trang 128, 129
5- Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 5, 6, 8 trang 129 SGK.
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
- 12 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

- Xem và chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập tính chất của KL kiềm, KL kiềm thổ và hợp chất của
chúng.

Tuaàn:
24 Bài 28:
Tieát: LUYỆN TẬP
48 TÍNH CHẤT CỦA KL KIỀM,
KL KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Củng cố, hệ thống lại kiến thức về KL kiềm, KL kiềm thổ và hợp chất của chúng
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giả các bài tập về KL kiềm và Kl kiềm thổ
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ theo SGK trang 130
- Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của KL kiềm và KL kiềm thổ
III- LÊN LỚP
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.
- Hòan thành chuỗi biến đổi sau:
Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
- Viết pt chứng minh Al(OH)3, Al2O3 có tính lưỡng tính
- Giải thích tại không dùng vật dụng bằng Al để chứa dd kiềm
3- Luyện tập
Hoạt động 1:
- Giáo viên: Treo bảng phụ ghi các hằng số vật lí của KL kiềm và KL kiềm thổ. Yêu cầu HS so sánh
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng giữa KL kiềm và KL kiềm thổ, nhận xét.
- Học sinh: Thảo luận nhóm và nêu lên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Giáo viên: Treo bảng phụ và yêu cầu HS điền thông tin vào bảng phụ của GV
Vị trí trong BTH Cấu hình e lớp Tính chất hóa học Điều chế
ngoài cùng đặc trưng
KL kiềm
KL kiềm thổ
- Học sinh: Thảo luận điền thông tin vào bảng.
Hoạt động 3
- Giáo viên: Yêu cầu HS cho biết KL kiềm, KL kiềm thổ tạo được những hợp chất nào, tính chất của
các hợp chất ntn?
- Học sinh: Thảo luận để nêu lên tính chất các hợp chất của KL kiềm và KL kiềm thổ.
Hoạt động 4:
- Giáo viên: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nước cứng cứng là gì?
+ Nước cứng được chia làm mấy loại?
+ Tác hại của nước cứng ntn?
+ Có mấy phương pháp làm mềm nước?
- Học sinh: Thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 5:
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc bài tập và đưa ra pp giả bài tập cho phù hợp.
- Học sinh: Đọc đề bài và thảo luận để giải bài tập.

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


- 13 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Bài 1: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 g và 2,98 g B. 1,12 g và 1,6 g C. 1,12 g và 1,92 g D. 0,8 g và 2,24 g
Giải
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x
KOH + HCl → KCl + H2O
y y
Theo đề bài thì
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ pt x = 0,02; y = 0,04
⇒ mNaOH = 0,8 gam mKOH = 2,24 gam

Bài 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dd có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam
Giải
Số mol CO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Pt : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 0,25
CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05 0,05
⇒ số mol CaCO3 còn lại = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol
Vậy khối lượng kết tủa còn lại là 0,2 x 100 = 20 gam

Bài 4: Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp
trên tác dụng hết với dd HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dd có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B.
Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Giải
Pt hóa học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
x x
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
Theo đề bài để thu được kết tủa lớn nhất thì số n CO2 = n Ca(OH)2 = 0,2 mol.
Theo pt 1, 2, 3 thì n CO2 = n MgCO3 + n BaCO3 = 0,2 mol.
Vậy ta có hệ pt
84x + 197y = 28,1
x + y = 0,2
giải hệ pt ⇒ x = y = 0,1 mol
0.1x84
⇒ %a = x 100 = 29,89%
28,2

Bài 6: Sục a mol CO2 vào dd Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa, dung dịch còn lại
mang đem nung thì thu thêm 2 gam kết tủa nữa. giá trị của A là
A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol
Giải
Pt hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo đề bài thì nung dung dịch thu được kết tủa vậy dung dịch đó là Ca(HCO3)2
CaCO3 + H2O + CO2 dư → Ca(HCO3)2 (2)
to
Ca(HCO3)2  → CaCO3 + CO2 + H2O (3)
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
- 14 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

Theo đề bài thì số mol CaCO3 ở pt 3 là 2 : 100 = 0,02 mol.


Theo pt 2 và 3 thì
số mol CO2 dư = số mol của Ca(HCO3)2 = số mol của CaCO3 = 0,02 mol
Theo pt 1 thì số mol CO2 = số mol CaCO3 = 3 : 100 = 0,03 mol
Vậy tổng số mol CO2 ban đầu là 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
4- Dặn dò:
- Xem và chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập về nhôm và hợp chất của nhôm
Tuaàn:
25
Bài 29
Tieát: 49 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM
VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC


1- Kiến thức
Củng cố hệ thống hóa các kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm
2- kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm.
II- CHUẨN BỊ
- Bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học
- Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng
III- LUYỆN TẬP
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Luyện tập
Hoạt động 1
- Giáo viên: Yêu cầu HS điền thông tin vào bảng sau
Vị trí của nhôm Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế

Tác dụng với axit Tác dụng với dd kiềm


Al(OH)3
Al2O3

- Học sinh: Điền thông tin vào bảng

Hoạt động 2: Giải bài tập


- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc nôi dung bài, thảo luận và nêu pp giải và sửa sai.
- Học sinh: Thảo luận và cử đại diện lên giải

Nội dung Bài giải


Bài 3
31,2 gam {Al, AL2O3} + NaOH dư → 13,44 lít H2 Pthh
(đktc). Khối lượng của từng chất trong hỗn hợp là 3
Al + NaOH + H 2O → NaAlO2 + H2 (1)
a. 16,2 và 15 b. 10,8 và 20,4 2
c. 6,4 và 24,8 d. 11,2 và 20 0,4 mol 0,6 mol
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
13, 44
TĐB: số mol H2 = = 0, 6
22, 4
MAl = 0,4 x 27 = 10,8 gam

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


- 15 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010

⇒ m Al2O3 = 20,4 gam


Bài 6: Pthh
10,5g X {K, Al) + H2O → A. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)
Thêm từ dd HCl 1M vào dd A: lúc đầu không có x x
kết tủa, khi thêm được 100 ml dd HCl 1M thì bắt 2Al +2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 (2)
đầu có kết tủa. Tính % số mol củ các KL trong X x y
Do X tan hết nên KOH cò dư. Lúc đầu thêm HCl
vào không tạo kết tủa vì HC pư với KOH dư.
Số mol KOH dư = x - y
KOHdư + HCl → KCl + H2O
x-y x-y
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì tiếp tục pư
với KAlO3 tạo kết tủa
KAlO3 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl
Theo đề bài thì số mol HCl dùng trung hòa KOH
dư là 0,1 mol ⇔ x – y = 0,1 mol (a)
Mặt khác theo đề bài thì ta có
39x + 27 y = 10,5 (b)
Giả a và b ta được x = 0,2 y = 0,1
0, 2
%nAl = x100 = 66, 67%
0,3
% nAl = 33,33%

4- Củng cố
5- Dặn dò:
- Học bài và xem trướ nội dung bài yhực hành.

Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà


- 16 -

You might also like