Professional Documents
Culture Documents
Tuaàn:
21 Bài 25
Tieát: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
41- 42 QUAN TRỌNG CỦA KM LOẠI KIỀM
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
HS biết
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của KL kiềm
- Tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của KL kiềm
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế KL kiềm
HS hiểu: Nguyên nhân của tính khử mạnh của KL kiềm
2- Kĩ năng
- Làm một số thí nghiệm đơn giản về KL kiềm
- Giải bài tập về KL kiềm
B- CHUẨN BỊ
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bảng phụ ghi mộtsố tính chất vật lí của KL kiềm
- Dụng cụ, hóa chất: Na kim loại, NaOH rắn, NaHCO3 rắn, Na2CO3 rắn, cốc thủy tinh, nước, dao.
C- LÊN LỚP.
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra
3- Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí trong BTH, cấu hình electron ngtử
- Giáo viên: Yêu cầu HS dựa vào BTH hãy A- KIM LOẠI KIỀM
+ Cho biết vị trí của KL I. VỊ TRÍ TRONG BTH, CẤU HÌNH ELECTRON
+ Kiềm trong BTH, KL kiềm gồm những KL gì? NGUYÊN TỬ
+ Cấu hình electron ntn? - Kim loại kiềm nằn ở nhóm IA gồm Li, Na, K,
Rb, Cs
- Học sinh: Dựa vào BTH để trả lời các câu hỏi
của GV - Cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- Giáo viên: Treo bảng phụ ghi các thông tin về II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
tính chất vật lí của các KL kiềm và yêu cầu Các KL kiềm có màu trắng bạc và anh kim, dẫn
+ Cho biết KL kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao điện, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
hay thấp, biến đổi ntn? thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp
+ Nguyên nhân gây nên những biến đổi đó.
- Học sinh: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
của GV
Họat động 3: Tính chất hóa học
- Giáo viên: Dựa vào cấu hình e của các KL III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
kiềm hãy cho biết tính chất hóa học của KL kiềm Các nguyên tử KL kiềm có năng lượng ion hóa
là gì? Tại sao? Tính chất đó biến đổi ntn đi từ Li nhỏ, vì vậy KL kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng
đến Cs? dần từ Li đến Cs
M → Mn+ + 1e
Trong hợp chất KL kiềm có số oxi hóa là +1
4- Củng cố:
- GV sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 trang 111 để củng cố lại cho HS.
5- Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 5,6, 7, 8 trang 111
- Xem và chuẩn bị trước bài KL kiềm thổ và hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ.
Tuaàn: 22
- 23 Bài 25
Tieát:43- KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
44-45 QUAN TRỌNG CỦA KM LOẠI KIỀM
THỔ
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
HS biết
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của KL kiềm thổ
- Tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ
- Nguyên tắc và phương pháp điều chế KL kiềm thổ
- Nước cứng là gì? Nguyên tắc và các pp làm mềm nước
HS hiểu: Nguyên nhân tính khử mạnh của KL kiềm
2- Kĩ năng
- Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế
- Giải bài tập về kim loại kiềm thổ.
B- CHUẨN BỊ
Bảng tuần hòan, bảng một số hằng số vật lí của KL kiềm thổ.
C- GIẢNG BÀI MỚI
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí của KL kiềm thổ trong BTN và cấu hình elctron
- Giáo viên: Yêu cầu HS dựa vào BTH hãy I- VỊ TRÍ TRONG BTH , CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ
+ Cho biết vị trí của KL thổ - Kim loại kiềm thổ nằn ở nhóm IIA gồm Be, Mg, Ca,
+ Kiềm trong BTH, KL kiềm thổ gồm Sr, Ba,
những KL gì? - Các KL kiềm thổ có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2
+ Cấu hình electron ntn?
- Học sinh: Dựa vào BTH để trả lời các
câu hỏi của GV
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- Học sinh: Nghiên cứu SGK II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (SGK)
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- Giáo viên: Dựa vào cấu hình e của các III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
KL kiềm thổ hãy cho biết tính chất hóa học Các nguyên tử KL kiềm thổ có năng lượng ion hóa nhỏ,
của KL kiềm thổ là gì? Tại sao? Tính chất vì vậy KL kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be
đó biến đổi ntn đi từ Be đến Ba? đến Ba
M → M2+ + 2e
Trong hợp chất KL kiềm thổ có số oxi hóa là +2
- Giáo viên: Yêu cầu HS viết pt chứng 1- Tác dụng với phi kim
minh cho tính chất hóa học của KL kiềm. KL kiềm thổ khử các ngtử PK thành ion âm
- Học sinh: Viết pt chứng minh Ví dụ:
2Ca + O2 → 2CaO
2- Tác dụng với dung dịch axit
4- Củng cố:
- GV sử dụng bài tập 1, 2, 3, 8, 9 để củng cố cho HS.
5- Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 4, 5, 6, 7 trang 119
- Xem và chuẩn bị trước bài nhôm và hợp chất của nhôm.
Tuaàn:23
-24 Bài 27:
Tieát: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
46-47
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức:
HS biết
- Vị trí, cấu tạo ngtử, tính chất của nhôm
- Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm
- Phương pháp sản xuất nhôm
HS hiểu:
- nguyên nhân tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
2- Kĩ năng
- Tiến hành làm một số thí nghiệm
- Giải bài tập về nhôm
B- CHUẨN BỊ
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Dụng cụ, hóa chất: hạt nhôm hay lá nhôm, các dung dịch HCl, H 2SO4 loãng, NaOH, amoiac,
HgCl2
C- LÊN LỚP
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài
- Nước cứng là gì? Thế nào là tính cứng tạm thời, tính cứng vĩnh cữu và tính cứng toàn phần? Tác
hại của nước cứng ntn?
- Nguyên tắc làm mềm nước là gì? Có mấy phương pháp làm mềm nước? Viết ptcm.
3- Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí của nhôm
- Học sinh: Nghiên cứu BTH và cho biết A- NHÔM
vị trí của nhôm và cấu tạo nguyên tử của I- VỊ TRÍ TRONG BTH VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
Al NGUYÊN TỬ. (SGK)
- Giáo viên: Tại sao Al có số oxi +3
trong các hợp chất?
Hoạt động 2: tính chất vật lí
- Học sinh: Tham khảo SGK để nêu lên II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ: (GGK)
tính chất vật lí của Al
Hoạt động 3: tính chất hóa học
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
- Giáo viên: Yêu cầu HS nghiên cứu Nhôm là KL có tính khử mạnh, chỉ sau KL kiềm và KL
SGK để nêu lên tính chất của Al và viết pt kiềm thổ, nên dễ bị oxi hóa thành ion dương
minh họa. Al → Al3+ + 3e
- Học sinh: Nhiên cứu SGK và cho biết 1- Tác dụng với phi kim.
tính chất của Al, viết pt minh họa. a- Tác dụng với halogen.
Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
- Giáo viên: Biểu diễn TN đốt bột nhôm 2Al + 3Cl2 → 2AlCl2
b- Tác dụng với oxi
Bột nhốm cháy trong KK cho ngọn lửa sáng chói,
4- Củng cố:
- Hòan thành chuỗi biến đổi sau:
Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
- GV sử dụng bài tập 2, 3, 4, 7 trang 128, 129
5- Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 5, 6, 8 trang 129 SGK.
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
- 12 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010
- Xem và chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập tính chất của KL kiềm, KL kiềm thổ và hợp chất của
chúng.
Tuaàn:
24 Bài 28:
Tieát: LUYỆN TẬP
48 TÍNH CHẤT CỦA KL KIỀM,
KL KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
Củng cố, hệ thống lại kiến thức về KL kiềm, KL kiềm thổ và hợp chất của chúng
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giả các bài tập về KL kiềm và Kl kiềm thổ
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ theo SGK trang 130
- Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của KL kiềm và KL kiềm thổ
III- LÊN LỚP
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.
- Hòan thành chuỗi biến đổi sau:
Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
- Viết pt chứng minh Al(OH)3, Al2O3 có tính lưỡng tính
- Giải thích tại không dùng vật dụng bằng Al để chứa dd kiềm
3- Luyện tập
Hoạt động 1:
- Giáo viên: Treo bảng phụ ghi các hằng số vật lí của KL kiềm và KL kiềm thổ. Yêu cầu HS so sánh
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng giữa KL kiềm và KL kiềm thổ, nhận xét.
- Học sinh: Thảo luận nhóm và nêu lên nhận xét.
Hoạt động 2:
- Giáo viên: Treo bảng phụ và yêu cầu HS điền thông tin vào bảng phụ của GV
Vị trí trong BTH Cấu hình e lớp Tính chất hóa học Điều chế
ngoài cùng đặc trưng
KL kiềm
KL kiềm thổ
- Học sinh: Thảo luận điền thông tin vào bảng.
Hoạt động 3
- Giáo viên: Yêu cầu HS cho biết KL kiềm, KL kiềm thổ tạo được những hợp chất nào, tính chất của
các hợp chất ntn?
- Học sinh: Thảo luận để nêu lên tính chất các hợp chất của KL kiềm và KL kiềm thổ.
Hoạt động 4:
- Giáo viên: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nước cứng cứng là gì?
+ Nước cứng được chia làm mấy loại?
+ Tác hại của nước cứng ntn?
+ Có mấy phương pháp làm mềm nước?
- Học sinh: Thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 5:
- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc bài tập và đưa ra pp giả bài tập cho phù hợp.
- Học sinh: Đọc đề bài và thảo luận để giải bài tập.
Bài 1: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 g và 2,98 g B. 1,12 g và 1,6 g C. 1,12 g và 1,92 g D. 0,8 g và 2,24 g
Giải
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x
KOH + HCl → KCl + H2O
y y
Theo đề bài thì
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ pt x = 0,02; y = 0,04
⇒ mNaOH = 0,8 gam mKOH = 2,24 gam
Bài 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dd có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam
Giải
Số mol CO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Pt : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 0,25
CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05 0,05
⇒ số mol CaCO3 còn lại = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol
Vậy khối lượng kết tủa còn lại là 0,2 x 100 = 20 gam
Bài 4: Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp
trên tác dụng hết với dd HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dd có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B.
Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Giải
Pt hóa học:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
x x
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
Theo đề bài để thu được kết tủa lớn nhất thì số n CO2 = n Ca(OH)2 = 0,2 mol.
Theo pt 1, 2, 3 thì n CO2 = n MgCO3 + n BaCO3 = 0,2 mol.
Vậy ta có hệ pt
84x + 197y = 28,1
x + y = 0,2
giải hệ pt ⇒ x = y = 0,1 mol
0.1x84
⇒ %a = x 100 = 29,89%
28,2
Bài 6: Sục a mol CO2 vào dd Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa, dung dịch còn lại
mang đem nung thì thu thêm 2 gam kết tủa nữa. giá trị của A là
A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 mol D. 0,08 mol
Giải
Pt hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo đề bài thì nung dung dịch thu được kết tủa vậy dung dịch đó là Ca(HCO3)2
CaCO3 + H2O + CO2 dư → Ca(HCO3)2 (2)
to
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (3)
Giaùo vieân: Nguyễn Tất Hà
- 14 -
Giáo án 12 cơ bản năm học 2009-2010
4- Củng cố
5- Dặn dò:
- Học bài và xem trướ nội dung bài yhực hành.