Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
Rau quả và trứng là thực phẩm thiết yếu của con người. Rau quả cung cấp
cho con người nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất, còn trứng chứa nhiều chất
dinh dưỡng phong phú đặc biệt chứa nhiều axít amin không thay thế và chất béo
cấu tạo nên hệ thống dây thần kinh của não, cần cho người đang phát triển và bệnh
nhân đang phục hồi sức khoẻ. Do vậy, trong chế độ dinh dưỡng của con người, rau
quả và trứng không thể thiếu và ngày càng trở nên quan trọng.
Đất nước ta có điều kiện sinh thái thuận lợi để có thể trồng được các loại rau
quả có nguồn gốc địa lý khác nhau: nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới. Bên cạnh đó
ngành chăn nuôi của nước ta đã và đang cung cấp cho xã hội một lượng sản phẩm
lớn và đa dạng về chủng loại. Ngoài việc lấy thịt và các sản phẩm phụ ra thì chăn
nuôi còn cung cấp một lượng trứng lớn đem lại hiệu quả kinh thế cao, tăng thu
nhập cho các hộ nông dân.
Để rau quả và trứng trở thành lượng hàng hóa có giá trị bên cạnh yêu cầu về
khối lượng và phẩm chất ban đầu, việc sử dụng công nghệ chế biến và bảo quản
cũng đa dạng hóa chủng loại đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng là yêu cầu cần thiết
đối với các ngành sản xuất nói chung và ngành công nghệ thực phẩm nói riêng
Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết bảo quản và chế biến các loại rau quả và trứng
theo phương pháp quen thuộc như phơi, sấy, muối…Ngày nay với sự phát triển của
kỹ thuật lạnh người ta có thể bảo quản rau quả và trứng bằng cách làm lạnh theo
nhiều phương pháp khác nhau
Áp dụng phương pháp bảo quản lạnh sẽ kéo dài thời gian bảo quản, phục vụ
điều hoà, dự trữ nguyên liệu, kéo dài thời vụ sản xuất cho xí nghiệp sản xuất thực
phẩm, cho khu công nghiệp và xuất khẩu. Mặt khác so với các phương pháp xử lý
khác thì thực phẩm lạnh vẫn giữ được nhiều hương vị và đặc biệt là giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm tươi sống.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
Các chủng loại rau quả nước ta nói chung và miền Trung nói riêng đa dạng
phong phú. Tuy nhiên rau quả phổ biến ở khu vực miền Trung là các loại như: dứa,
chuối, cà chua, bắp cải, dưa chuột, mít. Đây là nguyên liệu sẽ đưa vào bảo quản
trong kho bảo quản lạnh.
Với mỗi loại rau quả khác nhau sẽ có những tính chất vật lý, hoá học khác
nhau; thời vụ gieo trồng, thu hoạch...cũng khác nhau. Để có một chế độ bảo quản
tối ưu ta phải nắm các đặc điểm, tính chất cơ bản của từng loại rau quả.
1.1.Các phương pháp làm lạnh: (KT lạnh TP-trang 26)
Tuỳ theo nhiệt độ mà chia làm các phương pháp lạnh khác nhau:
- Lạnh thường :+180C > t 0 > tođóng băng
- Lạnh đông : tođóng băng > to >-1000C
- Lạnh thâm độ: -1000C > t0C > -2000C
- Lạnh tuyệt đối (lạnh Cryo): -2000C > t0C> -272,999985 0C
Lạnh thường là nước chưa có sự biến thành đá còn tồn tại ở trạng thái lỏng, còn
lạnh đông là nước đã tạo thành đá.
1.2.Thành phần hoá học của rau quả và trứng :
* Rau quả
1.2.1. Nước:
Trong rau quả nước chiếm rất cao, trung bình 80÷ 90 %, có khi đến 93÷ 97
%. Chủ yếu là nước tự do.
1.2.2. Các gluxit:
Gồm có chất đường, tinh bột, xenluloza, hemixenluloza và các chất pectin.
12.3. Các acid hữu cơ:
Gồm chủ yếu các acid malic, acid citric, acid tactric, acid acetic…Độ acid
chung thường không quá 1 % phụ thuộc loại rau quả, giống, độ chín.
1.2.4. Các glucozit:
Các glucozit thường gặp: hesperidi, naringin, limonin, solanin, amilanin,
manitotin …
1.2.5. Các chất polyphenol:
Chủ yếu bao gồm các chất tanin (có vị chát) ngoài ra còn có lienin và
melanin (có màu đen xám).
1.2.6. Các chất màu:
Các chất màu gồm các nhóm clorofin, carotinoit, flavon và antoxian.
* Trứng: (2,tr106-107)
1.2.1 Nước:chiếm 70-74 % trọng lượng quả trứng chủ yếu ở lòng đỏ và lòng trắng
trứng.
1.2.2. Protein : chủ yếu ở lòng đỏ và lòng trắng trứng. Protein của lòng đỏ trứng
chiếm 15-17%., lòng trắng trứng chiếm 10,5-12,5%,protein của lòng đỏ trứng
không những chứa đầy đủ các axit amin không thay thế mà tỉ lệ của chúng còn rất
cân đối.
1.2.3. Lipit: chủ yếu trong lòng đỏ trứng gồm cả 2 dạng tự do và kết hợp.
1.2.4.Chất khoáng: chủ yếu ở vỏ trứng (93-97%),trong đó CaCO3 chiếm khoảng
93%,MgCO3, P2O5, K, Na, S, Cl.
1.2.5.Vitamin: hầu hết các loại vitamin trừ vitamin C.
1.2.6. Các chất khác: Ngoài các thành phần hoá học chính , trong trứng còn có các
hợp chất hữu cơ : collagen, keratin, khí CO2
1.2. Các quá trình xảy ra trong rau quả và trứng khi bảo quản [ 1, tr 113-
119 ]
Những biến đổi về vật lý, sinh lý, sinh hóa xảy ra ở rau quả tươi và trứng
trong quá trình bảo quản liên hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của
rau quả, trứng tùy thuộc vào giống vật nuôi và điều kiện trồng trọt, chăm sóc, độ già
chín khi thu hái vận chuyển và những yếu tố kỹ thuật trong quá trình bảo quản.
*Rau quả
1.2.1Các quá trình vật lý
1. Sự bay hơi nước
Rau quả tươi sau một thời gian bảo quản thì bị héo, nguyên sinh chất bị co
lại là do sự bay hơi nước. Ðó là quá trình không có lợi trong bảo quản do đó tìm
cách hạn chế.
Sự bay hơi nước phụ thuộc vào mức độ háo nước của hệ thống keo trong tế
bào, cấu tạo và trạng thái của tế bào che, đặc điểm và mức độ già chín của rau quả,
độ ẩm và nhiệt độ của môi trường xung quanh, cách bao gói, thời hạn vận chuyển
và phương pháp bảo quản.
Các quả xanh, non có hệ thống keo không hoàn chỉnh, còn các quả chín thì
hệ keo bị lão hóa nên khả năng giữ nước kém dẫn đến quả mau héo.
Thông thường lượng nước mất đi khi bảo quản của một tấn rau:0.6-
0.8Kg/ngày đêm đối với quả và 0.3-0.5Kg/ngày đêm.
Do đó phải bảo quản rau quả trong môi trường có độ ẩm tương đối cao thì
sự bay hơi nước chậm lại và lâu héo.
Trong rau quả nói chung thì hàm lượng tinh bột giảm, hàm lượng đường tăng
lên cực đại. Ðặc biệt các loại đậu thì lúc non hàm lượng đường nhiều khi già lượng
đường giảm, lượng tinh bột tăng.
2. Axit hữu cơ
Trong quá trình bảo quản tổng lượng các axit hữu cơ giảm làm cho chỉ số
đường trên axit tăng nên quả ngọt. Tuy nhiên lượng axit hữu cơ đặc trưng cho từng
loại quả sẽ tăng lên.
3. Vitamin
Nói chung hàm lương vitamin giảm nhanh trong quá trình bảo quản. Bảo
quản ở nhiệt độ thấp vitamin giảm ít, ngược lại ở nhiệt độ cao vitamin giảm nhiều.
4. Các chất màu
Các sắc tố trong rau quả khi bảo quản thay đổi nhiều. Hàm lượng clorofin
nói chung là giảm, carotenoit tăng trong quá trình bảo quản rau quả .
5. Polyphenol
Các hợp chất tanin trong quá trình chín giảm đi càng nhanh nên trong bảo quản
rau quả chín thì giảm đi vị chát.
*Trứng
Trong quá trình bảo quản, vận chuyển có thể xảy ra những biến đổi làm hư hỏng
trứng
1.2.1 Hiện tượng tự phân huỷ
Nếu điều kiện bảo quản không tốt ,trong trứng sẽ xảy ra các phản ứng phân
giải các hợp chất protein,lipit ,gluxit…đặc biệt khi nhiệt độ bảo quản cao
-Protein:phân huỷ thành axit amin tự do và các hợp chất bay hơi
như:NH3,H2S
-Lipit:diễn ra chậm hơn protein nhưng nó diễn ra trong suốt quá trình bảo
quản làm cho các axit béo tự do và các sản phẩm bay hơi của chúng tích tụ lại nhiều
hơn
-Vitamin:giảm, đặc biệt vitamin A giảm đến 70%
1.2.2 Biến đổi do vi sinh vật
Bình thường trứng của gia cầm khoẻ mạnh đạt độ vô trùng đến 93÷ 98%,
nguyên nhân hư hỏng chủ yếu ở vỏ.Nếu vỏ mất màng ngoài, lỗ khí hở hay vỏ bẩn,
vi sinh vật sẽ xâm nhập vào bên trong trứng và tiết ra men phân huỷ thành phần hữu
cơ của trứng:làm biến màu và tạo mùi H2S khó chịu
1.2.3 Biến đổi vật lý
*Trao đổi nước: là quá trình mất nước và giảm khối lượng của trứng.Tốc độ
mất nước vào kích thước trứng ,nhiệt độ và độ ẩm môi trường
*Trao đổi khí:là quá trình lớn dần của buồng khí do khí CO2 tích tụ và nước
bốc hơi làm tỉ trọng của nước giảm,không khí trong túi tăng lên tạo ra hiện tượng
trứng ung:PH tăng ,protein phân huỷ nhanh
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn bảo quản của rau quả và trứng
1.3.1 Rau quả
bảng1.3 các yếu tố ảnh hưởng thời hạn bảo quản rau quả
2 Độ ẩm của không khí Độ ẩm tương đối trong phòng bảo quản có ảnh
hưởng đến sự bốc hơi nước của rau quả. Độ ẩm thấp
làm tăng sự bay hơi nước làm cho rau quả giảm khối
lượng tự nhiên,làm héo bề mặt ngoài và bên trong
gây ra hiện tương co nguyên sinh chất dẫn đến rối
loạn sự trao đổi chất làm rau mất khả năng đề kháng
với những tác động bất lợi từ bên ngoài.
Đối với những loại rau có thời hạn bảo quản ngắn
ngày thì độ ẩm thích hợp là 90÷95%,đối với các loại
quả có khả năng chống bốc hơi nước tốt hơn và tồn
trữ dược lâu hơn thì độ ẩm thích hợp 80÷90%
3 Thành phần khí trong Có ảnh hưởng quan trọng đến cường độ hô hấp nếu
không khí bảo quản kết hợp với bảo quản lạnh không khí diều hoà thì khả
năng bảo quản tốt hơn nhiều
4 Sự thông gió và Có ảnh huởng đến chất lượng của rau quả trong quá
thoáng khí trình bảo quản
5 Các yếu tố khác Ánh sang, đất,phân bón cũng ảnh hưởng đến khả
năng bảo quản của rau quả
1.3.2 Trứng
bảng 1.4 các yếu tố ảnh hưởng thời hạn bảo quản của trứng
1 Nhiệt độ Khi ảnh hưởng trứng thường bị hao hụt dưới ảnh
hưởng trực tiếp của nhiệt độ. Nhiệt độ càng cao thì
quá trình phân huỷ và quá trình bay hơi nước càng
mạnh dẫn đến sự hao hụt càng lớn
3 Các yếu tố khác Sự ảnh hưởng của giống ,thực ăn ,trạng thái sừc khoẻ
của gia cầm,mức độ thông thoáng
bảng1.5: một số ảnh hưởng tới sự mất trọng lượng của trứng khi bảo quản
Trứng gà là loại thực phẩm vừa có nhiều chất béo, nhiều chất đạm, đồng thời
giàu vitamin và khoáng vi lượng. Trứng là món ăn tốt cho trẻ em , người già và
bệnh nhân đang hồi phục sức khoẻ.
1.4.2. Thành phần hoá học của nguyên liệu
Bảng 1.6: Thành phần hoá học của các loại rau quả và trứng( tính cho 100 g )
[2, tr 70 ]
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Stt
Nguyên liệu
1 Chuối × × × × × × × × × × × ×
2 Xoài × - - × × × × - - - × ×
3 Bắp cải × × × - - - - - - - × ×
4 Dưa chuột × × × × × × - - - - × ×
5 Trứng gà × × × × × × × × × × × ×
Các yêu cầu kĩ thuật cho quá trình bảo quản nguyên liệu ở bảng sau:
Bảng 1.8: Chế độ bảo quản nguyên liệu
IV Xoài 7÷ 9 85 ÷ 90 10 tuần
CHƯƠNG II
QUI TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ đối với rau quả
Phân loại, xử lí
Làm lạnh sơ bộ
Kiểm tra
2.2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ
CHƯƠNG III
Stt Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12
0
Nguyên liệu
1 Chuối × × × × × × × - × × × ×
2 Bắp cải × × × - - - - - - - × ×
4 Dưa chuột × × × × × × - - - - × ×
5 Xoài × - - × × × × - - - × ×
6 Trứng gà × × × × × × × - × × × ×
Biểu đồ cho thấy nguyên liệu được nhập và bảo quản tập trung vào những
tháng đầu năm và cuối năm. Các tháng giữa thì đu đủ bắp cải ít được nhập vào. Mặt
khác đối với tất cả máy móc, nhà kho sau một thời gian sản xuất nhất định đều phải
được tu sửa. Vì vậy để đảm bảo cho máy móc duy trì, đồng thời tận dụng được thời
gian sản xuất thì nhà máy nghỉ sản xuất vào tháng 8 trong năm.
3.2. Biểu đồ sản xuất
Với cách bố trí nhà máy làm việc 2 ca, một năm làm việc 11 tháng riêng tháng 8
có ít nguyên liệu và để tu sửa máy móc nên nhà máy ngừng hoạt động. Các ngày lễ
lớn, ngày chủ nhật được nghỉ, mỗi ca làm việc 8 h (kể cả thời gian bốc dở).
Bảng 3.2: Số ca và số ngày làm việc của từng tháng sản xuất trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Phân loại, xử lí 8
Vận chuyển 1,5
Bảng 3.4: Bảng tổng kết lượng bắp cải nhập vào nhà máy
Phân loại, xử lí 5
Vận chuyển 1,5
Bảng 3.6: Bảng tổng kết lượng chuối và xoài nhập vào nhà máy
Phân loại, xử lí 4
Vận chuyển 2
Bảng 3.8: Bảng tổng kết lượng dưa chuột nhập vào nhà máy
Vận chuyển 1
a. Lượng trứng đưa vào bảo quản
1000. 100/(100 – 1) = 1010,1 (kg)
b. Lượng trứng đưa vào làm lạnh sơ bộ
1010,1. 100/(100 – 0,53) = 1015,48 (kg)
c. Lượng trứng dưa vào phân loại, xử lí
1015,48. 100/( 100 – 1,5) = 1030,95 (kg)
d. Lượng trứng được chuyển vào nhà máy
1030,95. 100/( 100 – 1) = 1041,36 (kg)
Bảng 3.10: Bảng tổng kết lượng trứng nhập vào nhà máy
SƠ ĐỒ XUẤT NHẬP
Với Gn :lượng nguyên liệu nhập cực đại trong một tháng
Gmax,nh = 600 (tấn)
mhh: hệ số nhập không đều (mhh = 2).
30: số ngày nhâp trong tháng.
Suy ra:
600
Gn= × 2 = 40 (tấn/ngày đêm).
30
3.3.2.2.Lượng nguyên liệu xuất cực đại trong một ngày đêm
Áp dụng công thức:
G max, x
Gx = × m x (tấn/ngày đêm).
25
Với Gx : lượng nguyên liệu xuất khỏi kho trong một ngày đêm.
Gmax,x: lượng nguyên liệu xuất khỏi kho cực đại trong một tháng.
Gmax,x = 580 tấn.
mx: h ệ số xuất không đều.
25: số ngày sản xuất trong tháng.
580
Suy ra:Gx = × 1,5 =34,8 ( tấn/ngày đêm )
25
Lượng nguyên liệu xuất nhập cực đại trong một ngày đêm.
Gn,x = Gx + Gn = 40 + 34,8 = 74,8 (tấn/ngày)
CHƯƠNG IV
Trong đó:
E: sức chứa kho lạnh, tấn, E = 590 (tấn)
Trong đó:
Fct: diện tích chất tải (m 2).
h: chiều cao chất tải (m).
Chọn chiều cao của tầng nhà là 6 m và chọn chiều cao chất tải là 5 m
1685 ,71
Fct = = 337 ,1 (m2).
5
Trong đó:
Fxd: diện tích cần xây dựng, m2.
Fct: điện tích chất tải, m2.
βF :hệ số sử dụng diện tích của các buồng chứa kể cả đường đi và diện tích
giữa các lô thùng và cột tường.
Chọn βF = 0,8 do F < 400 m2 [6, tr 30].
337 ,1
Fxd = = 421,43 (m2).
0,8
Trong đó:
F: diện tích buồng lạnh đã xác định qua các cột kho, m2.
Chọn f = 8× 12 = 72 (m2).
Chọn bước cột là 6 m.
421 ,43
Z = = 5,85
72
E: lượng nguyên liệu nhập vào phòng trong một ngày (tấn).
N: tải trọng trên 1 m2 phòng có tính đến chiều cao sản phẩm xếp vào phòng
(kg/m2).
β : hệ số sử dụng diện tích đối với sàn lạnh, chọn β = 0,8.
a. Tính E:
E = 43,89(tấn/ngày)
b. Tính N:
N = gv × h × β E
Mặt khác trong xử lý nguyên liệu phải tính đến cột, diện tích lối đi cho công nhân
làm việc chiếm 40% diện tích sử dụng.
Vậy cần phải xây dựng khu xử lý có diện tích :
Fxd = 125,4 + 125,4 × 0,4 = 175,56 (m2).
Chọn Fxd =18 × 12 = 216 (m2).
11 Phòng trực 6× 6× 6 36
(W/m2.oC)
4.2.1.5. Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài lớp cách nhiệt
Gọi ts là nhiệt độ điểm sương không khí bên ngoài. Để hiện tượng ngưng tụ
ẩm trên bề mặt tường không xảy ra thì tn > ts
t bn − t s
K t ≤ 0,95α n . = Ks [6, tr 75]
t bn − t bl
Với:
tbn, tbl: nhiệt độ bên nóng bên lạnh đối với tường, oC
0,95: hệ số dự phòng.
α n: hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài lên tường, W/m2.oC
4.2.2. Chọn vật liệu xây dựng, vật liệu cách nhiệt cách ẩm
4.2.2.1. Đối với tường trong và tường ngoài
Đối với tượng phải bền và chắc, đảm bảo cách nhiệt cách ẩm, bền vững với các
chấn động khi làm việc cũng như khi có những va đập khác.
Bảng 4.2. Vật liệu cách nhiệt, cách ẩm [6, tr 61-63].
123454321
4.2.2.3. Đối với trần
Trần và mái nhà lạnh được thiết kế theo hầm mái cấu tạo như sau:
+ Hai lớp gạch lá nem
+ Panen mái
+ Kết cấu chịu lực mái.
Bảng 4.4:Các thông số của trần [6, tr 61-63].
1 1. Nền nhẵn
2
3 2. Lớp bê tông cứng
4 3. Lớp bê tông giằn
5
6 4. Lớp cách nhiệt
7 5. Lớp cách ẩm
6. Lớp bê tông đệm
7. Lớp làm kín bằng đá
dăm.
Chọn δ cn = 0,1 (m) gồm hai tấm polystyrol đã định hình sẵn mỗi tấm dày
0,05 m dán với nhau bằng nhựa Bitan.
Xác định hệ số truyền nhiệt theo thực tế:
1
Kt =
1 δ cn δ 1 [6, tr 37]
+ +∑ i +
α n λ cn λi α tr
1
Kt =
1 0,1 0,01 0,22 0,01 0,004 1 = 0,382
+ + + +2 + +
23 ,3 0,047 0,88 0,82 0,93 0,18 9
32 ,15 − 29 ,8
A = 0,95 .23 ,3. = 2,58
32 ,15 −12
Kt < A nên không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt tường B1B2.
4.2.3.2. Tính cách nhiệt, cách ẩm cho tường B2B3
Giống tường B1B2.
4.2.3.3. Tính cách nhiệt, cách ẩm cho tường B1B4
• Tính và chọn bề dày cho lớp cách nhiệt B1B4:
Gọi tx là nhiệt độ hành lang giáp tường B1B4 ta có:
tx=17. oC
Tường B1B4 ít chịu ảnh hưởng điều kiện bên ngoài nên theo tiêu chuẩn
α n = 23,3 (W/ m2. oC)
α n = 9 (W/ m2. oC)
Chọn δ cn = 0,1 gồm hai tấm polystyrol định hình sẵn mỗi tấm 0,05 m dán với nhau
bằng nhựa Bitan.
• Xác định hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
Kt =
1 δ cn δ 1 (W/ m2. oC) [6, tr 37].
+ +∑ i +
α n λ cn λi α tr
1
Kt = = 0,384
1
+
0,1
+
0,01 0,22
+ + 2.
0,01 0,004 1
+ + (W/ m2. oC)
23,3 0,047 0,88 0,82 0,93 0,18 9
Kt < A nên không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt tường B1B4.
4.2.3.4. Tính cách nhiệt, cách ẩm cho vách ngăn B3B4
Gọi tx là nhiệt độ vách ngăn B3B4 ta có:
tx =17 oC
Vách ngăn B3B4 ít chịu ảnh hưởng điều kiện bên ngoài nên theo tiêu chuẩn
α n = 23,3 (W/ m2. oC)
α n = 9 (W/ m2. oC)
Kc = 0,52 (W/ m2. oC)
1 1 0,22 0,01 0,004 0,01 1
δ cn = 0,047 − + + + 2. + + = 0,068 (m)
0,52 23,3 0,82 0,93 0,18 0,93 9
Chọn δ cn = 0,1m gồm hai tấm polystyrol định hình sẵn mỗi tấm 0,05 m, hai tấm
nằm hai bên tấm gạch chịu lực.
1
Kt = = 0,384
1
+
0,1
+
0,22 0,01
+ + 2.
0,004
+
0,01 1
+ (W/ m2. oC)
23 ,3 0,047 0,82 0,93 0,18 0,93 9
Kt < A nên không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt tường B3B4.
4.2.3.5.Tính cách nhiệt cách ẩm cho trần phòng II
• Tính và chọn bề dày cho lớp cách nhiệt :
Vì chọn trần có hầm mái nên:
tx - ttr = 0,8 (tn – ttr ).
tx - 12 = 0,8 (32,15 - 12).
tx = 28,12oC
Vì trần chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài nên khi tra theo tiêu chuẩn có
sự điều chỉnh thích hợp.
α n = 23,3 (W/ m2.oC)
α tr = 9(W/ m2.oC)
Kc = 0,52 (W/ m2.oC),
1 1 0,2 0,01 0,004 1
δ cn = 0,047 − + +2 + + = 0,075
0,52 23,3 1,51 0,93 0,18 9
Chọn δ cn = 0,1m
• Xác định hệ số truyền nhiệt thực tế:
Kt < A nên không có hiện tượng đọng sương bên ngoài panen.
4.2.3.6.Tính cách nhiệt cách ẩm cho nền phòng II
• Tính và chọn bề dày cho lớp cách nhiệt :
1 1 δ 1
Ta có: δ cn = λ cn − + ∑ i +
K c α n λ i α tr
Chọn δ cn = 0,05(m) gồm 1 tấm polystyrol định hình sẵn 0,05 (m)
• Xác định hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
Kt = = 0,45
1 0,2 0,01 0,2 0,004 0,2 0,2 0,05 1 (W/ m2.
+ + + + 2. + + + +
25 ,63 1,04 0,93 1,23 0,18 1,23 0,325 0,043 9
o
C)
Kt < Kc nên chọn δ cn là hợp lý.
4.2.4. Tính cách nhiệt và cách ẩm, kiểm tra đọng sương của các phòng
Tính tương tự như phòng II.
Từ đó ta có bảng tổng kết về cách nhiệt cách ẩm
4.3.1. Tính Q1: tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
4.3.1.1. Cơ sở tính toán
Q1 = Q11 + Q12 (W).
Với Q11: dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ
Q11 = Kt.F.∆ t (W)
Trong đó:
Kt: hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che xác dịnh theo chiều dày cách
nhiệt thực (W/m2.oC).
F: diện tích bề mặt kết cấu bao che, F = h.l (m2)
h: chiều cao buồng lạnh tính từ mặt sàn đến phía dưới kết cấu lực mái (h = 6m)
l: chiều dài của tường (m).
+ Đối với buồng góc kho: lấy chiều từ mép buồng ngoài đến trục tâm tường
ngăn.
+ Đối với buồng không phải ở góc kho: lấy chiều dài giữa các trục tâm của vách
ngăn.
+ Kích thước chiều dài tường trong (tường ngăn) từ bề mặt trong của tường đến
tâm tường ngăn.
∆ t = tn – ttr (oC)
Với:
tn: nhiệt độ môi trường bên ngoài buồng lạnh (oC)
ttr: nhiệt độ môi trường bên trong buồng lạnh (oC)
Q11: dòng nhiệt qua tường bao và trần do bức xạ mặt trời
Q12 = Kt.F.∆ tbx (W)
Với:
4.3.2. Tính Q2: Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh
4.3.2.1. Cơ sở tính toán
Q2 = Q21 + Q22 (W) [6, tr 52].
Q21: chi phí lạnh để làm lạnh rau quả, trứng (W)
1000 .1000
Q21 = M max [ h1 − h2 ]. [6, tr 80].
T .3600
+ Đối với các phòng bảo quản I, I, III, IV, V, VI do nhiệt độ vào và nhiệt độ
cuối của rau quả, trứng trong quá trình bảo quản không đổi vì chúng được làm
lạnh đến nhiệt độ bảo quản mới nhập vào nên h1 = h2 ⇒ Q21 = 0.
• Tính Q22
+ Đối với phòng lạnh nhanh VII:
Mb = 0,2 Mmax = 0,2.40 = 8(tấn).
td = 25 oC, tc = 1oC, Cb = 2,5 (kj/kg)
1000 .1000
Q21 = 8.2,5.( 25 −1). = 5555 ,56 (W)
24 .3600
+ Với các phòng bảo quản I, II, II, IV, V, VI do nhiệt độ đầu và cuối trong
quá trình bảo quản rau quả, trứng nhiệt độ không đổi nên Q22 = 0
4.3.4. Tính Q4: tổn thất lạnh do quá trình vận hành kho
Q4 =q41 + q42 +q43 + q44 (W)
q41: chi phí lạnh cho chiếu sáng trong phòng (W)
q42: chi phí lạnh cho người phục vụ (W)
4.3.5. Tính Q5: tổn thất lạnh do quá trình biến đổi sinh hoá của sản phẩm
Q5 = G. q (W)
G: sức chứa của phòng (tấn)
q: nhiệt toả ra từ 1 kg rau quả (W/ tấn)
+ Đối với phòng bảo quản lạnh: 200.19 =3800
+ Đối với phòng lạnh nhanh: 40.25 = 1000
Vậy tổng chi phí lạnh do biến đổi sinh hoá của sản phẩm là:
Q5 = 6.3800 + 1000 = 9800 (W)
Các chi phí lạnh ở trên là tải nhiệt của thiết bị ứng với các phòng lạnh có nhiệt độ
khác nhau, nhiệt tải của máy nén được chọn như sau:
+Đối với Q1:
Q1MN = 0,6 Q1tb với phòng có nhiệt độ 1oC
Q1MN = 0,45 Q1tb với phòng có nhiệt độ 8oC
Q1MN = 0,35 Q1tb với phòng có nhiệt độ 10oC
Q1MN = 0,3 Q1tb với phòng có nhiệt độ 12oC
Q1MN = 0,25 Q1tb với phòng có nhiệt độ 14oC
2'
3'
MN
TL
1
NT
4 1'
T
lgP
k
∆tql
2 tql 3' Pk , tk 2' 2
3
∆ tql
3' Pk , tk 2'
∆ tqn
st
3
t s=con
Po , to 1 Po , to
1' 1
4
4 1' V1 ∆tqn
x =0 qo
x =1
tqn
to
S h
k: hệ số kể đến tổn thất đường ống và thiết bị của hệ thống lạnh, k = 1,05 ÷ 1,07
b: hệ số thời gian làm việc, b = 0,9 (dự định làm việc 22/24h)
∑QMN: tổng tải nhiệt của máy nén có cùng nhiệt độ bay hơi
∑QMN = 116433,04(W) được tra ở bảng 4.10 tổng nhiệt của máy nén ở các phòng
1,05 .116433 ,04
Qtt = Qo = = 135838 ,55 (W)
0,9
6. Thể tích hút lý thuyết của hơi tác nhân vào máy nén
Nt
Ntp: công suất toàn phần N tp =
ηM
Hình 6.1: Dàn bay hơi trực tiếp kiểu ghép tầng
1. Ống hút về máy nén 5. Cửa thoát hơi
2. Bích ống nối ống cấp NH3 6. Ống góp hơi
3. Ống trao đổi nhiệt nằm ngang 7. Ống xả
4. Dòng lỏng 8.Cửa chặn lỏng không cho lỏng vào trong ống góp hơi
- Bề mặt trao đổi của dàn bay hơi:
QTB
F = (m2)
K .∆t
Trong đó:
QTB: tải nhiệt cho từng phòng, (W)
∆t : hiệu nhiệt độ của phòng với nhiệt độ sôi của tác nhân lạnh:
K: hệ số truyền nhiệt của thiết bị bay hơi, ts = ≥ -15oC thì K = 17,5 (W/oC.m2)
- Tính cho phòng I:
+ Bề mặt truyền nhiệt của dàn bay hơi phòng I:
11636 ,57
F = = 66 ,49 (m2)
17 ,5.10
Chọn số ống trên dàn bay hơi là 24 ống. Bố trí thành 4 dãy hàng ngang mỗi dãy 6
ống và khoảng cách giữa hai ống liên tiếp là100 (mm).
Chiều rộng dàn bay hơi: B = 4.57 + 3. 100 = 0,488 (mm)
Chiều cao của dàn bay hơi: H = 6.57 + 5.100 = 0,842 (mm)
Tính tương tự cho các phòng khác và ta có bảng tổng kết sau:
Bảng 5.4: Tổng kết tính và chọn dàn bay hơi
F L l H B Nt nc Dãy Mỗi
Phòng ống dãy
(m2) (m) (m) (m) (m) (ống)
I 66,49 59,30 2,8 0,842 0,448 21,2 24 4 6
II 69,14 61,73 2,8 0,842 0,448 22,04 24 4 6
III 66,38 59,27 2,8 0,842 0,448 21,17 24 4 6
IV 67,34 60,12 2,8 0,842 0,448 21,47 24 4 6
V 71,67 63,99 2,8 0,842 0,448 22,85 24 4 6
VI 71,67 63,99 2,8 0,842 0,448 22,85 24 4 6
VII 349,2 311,7 2,8 0,842 2,098 111,3 112 14 8
1 9 5
9 1
0
F D L H B Số Khối Số
Kí hiệu (mm) (mm) ống lượng lượng
(m2) (mm) (mm) (kg)
b. Chọn thiết bị
Báng 6.6: Các thông số của bình tách dầu [4, tr 330].
Bảng 6.7: Các thông số của bình tách lỏng [6, tr 265].
DxS d H B Khối Số
Kí hiệu (mm) (mm) (mm) (mm) lượng lượng
(Kg)
Loín 1 2 4 3 Loín
N3 N 3 Khän
g
g
H H g kh
ê
5 6
Bảng 5.8: Các thông số của bình chứa cao áp [6, tr 264].
Trong đó:
M: lưu lượng của tác nhân lạnh, M =439,2 Kg/h
V4: thể tích riêng của môi chất lạnh nạp trong bình chứa tại nhiệt độ hơi hút
t4 = -10oC ⇒ V4 = 1,53.10-3 (m3/Kg)
0,5.439 ,2.1,5.3.10 −3
VTH = = 0,42 (m3)
0,8
Bảng 6.9: Các thông số của bình chứa thu hồi [6, tr 264].
DxS V H B Khối Số
Kí hiệu lượng (kg) lượng
(mm) (m3) (mm) (mm)
KẾT LUẬN
Qua một thời gian ngắn với sự nỗ lực tích cực, tìm tòi học hỏi của bản thân
qua sách vở tài liệu và nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Thế Truyền đến nay
đồ án đã hoàn thành theo đúng thời gian qui định.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương I
Tổng quan về nguyên liệu
1.1 Giời thiệu nguyên liệu
2.30000
= 3000 (thùng)
20
2314,125
Tổng cộng Fxd
Fxd
Fkd = (m2) [10, tr 49].
K kd
Trong đó:
Kxd: hệ số xây dựng (30÷ 40%). Chọn Kkd = 35%
2314 ,125
Fxd = = 6611 ,79 (m2)
0,35
CHƯƠNG VIII
TÍNH ĐIỆN - NƯỚC
8.1. Tính nước
8.1.6. Nước dùng để rửa dụng cụ, rửa bao bì, bơm, quạt và một số phụ tải khác
Nhu cầu nước dùng cho mục đích này bằng 20% nước sản xuất.
Vậy lượng nước cần dùng là: V = 0,2 .(48 + 1140,48) = 237,696 (m3)
- Tính và chọn bơm nước ngưng tụ, làm mát máy nén, cây xanh thảm cỏ.
Lượng nước cần dùng cho 1 ngày là:V = 1197,234 (m3/ngày) = 49,88 (m3/h)
Chọn bơm ly tâm
Bảng 8.2: Các thông số của bơm ly tâm [ 6, tr 303]
-Công suất tiêu thụ thực tế:Pt = 37. 100 =3700 (W) =3,7 (KW)
Kiểu N Công Số ∑P
Stt Loại phụ tải động cơ (v/ph) suất lượng (KW)
CHƯƠNG IX
TÍNH KINH TẾ
9.1. Chi phí cố định của nhà máy
V1 = 4280.106 (đ)
b. Vốn đầu tư mua sắm thiết bị phụ
Bao gồm hệ thống trong nhà máy lạnh và các thiết bị khác.
V2 = (0,1 ÷ 0,2)V1 = 0,2 .42 80.106 = 856.106 (đ)
c. Vốn đầu tư mua sắm thiết bị khác
Bao gồm thiết bị vận tải xe tải, xe điện động và một số trang thiết bị cho phân
xưởng cơ điện
STT Tên thiết bị Đơn giá 106 đ/chiếc Số lượng Thành tiền
1 Xe tải 100 8 800
2 Xe điện động 80 4 320
Nguyên liệu Năng suất Năng suất Đơn giá 106 Thành tiền 106
(tấn (tấn sản (đồng/tấn) (đồng)
nguyên
liệu/ngày) phẩm/ngày)
Bắp cải 3,03 3 1,5 4,545
Cà rốt 3,03 3 2 6,06
Dứa 11,55 10 1,2 13,86
Đu đủ 6,532 6 2 13,064
Xoài 5,443 5 1 5,443
Trứng 3,124 3 9 28,116
Tổng cộng 71,088
Mỗi năm nhà máy làm việc là 289 ngày
Vậy chi phí nguyên liệu trong một năm: 71,088.106. 289 = 20544,432.106 (đồng)
Sản phẩm Khối lượng sản Đơn giá Thành tiền 106
phẩm (tấn/năm) 106(đồng/tấn) (đồng)
Bắp cải 315 2,5 787,5
Cà rốt 530 4 2120
Dứa 1025 3 3075
Đu đủ 890 4 3560
Xoài 600 3,6 2160
Trứng 800 15 12000
Tổng cộng 23702,5
Vậy sau khoảng 5 năm 11 tháng 22 ngày thì sẽ thu hồi lại vốn đầu tư cho nhà máy
CHƯƠNG X
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
10.1 An toàn lao động
An toàn lao động trong nhà máy sản xuất đóng vai trò quan trọng. Nó ảnh hưởng
đến tiến trình sản xuất và chất lượng sản phẩm, sức khoẻ công nhân cũng như tình
CHƯƠNG XI
KIỂM TRA SẢN XUẤT - KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM
11.1 Kiểm tra sản xuất
Nguyên liệu gồm có nhiều loại, sau khi qua khâu xử lý cần phải kiểm tra và lập lý
lịch của mỗi lô hàng trước khi đưa vào bảo quản. Trong quá trình bảo quản các
KẾT LUẬN
Qua 3 tháng làm việc với sự nỗ lực tích cực, tìm tòi học hỏi của bản thân qua
sách vở tài liệu và nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Thế Truyền đến nay đồ án
đã hoàn thành theo đúng thời gian qui định.
Việc thiết kế nhà máy lạnh bảo quản rau quả, trứng đã giúp em nắm được
phần nào những kiến thức cơ sở về kỹ thuật lạnh, từ đó có thể hướng đến việc thiết
kế phân xưởng, nhà máy thuộc ngành lạnh sau này.
Công tác chế biến và bảo quản lạnh thực phẩm đang đặt ra những yêu cầu rất
cao về kỹ thuật. Để đáp ứng nhu cầu này chúng ta phải có nhiều nghiên cứu, nhiều
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG I...............................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU.........................................................................2
CHƯƠNG II............................................................................................................12
QUI TRÌNH SẢN XUẤT........................................................................................12
2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ đối với rau quả..................................................12
TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM............................................................................16
CHƯƠNG IV..........................................................................................................25
TÍNH PHÂN XƯỞNG LẠNH................................................................................25
CHƯƠNG V............................................................................................................52