Professional Documents
Culture Documents
TIẾT 2: M Ẹ T ÔI
Ngày soạn: 22. 8. 2006 ( Ét- môn- đô đơ A- mi- xi )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha
mẹ đối với con cái.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giấy trong, máy chiếu.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn..
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được đièu
đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào tìm hiểu để nắm
rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác I. Giới thiệu chung:
phẩm 1. tác giả- tác phẩm:
GV: gọi HS đọc chú thích * ( SgkT11)
HĐ2: Đọc- Chú thích: 2. Đọc - Chú thích:
GV: Đọc một đoạn, gọi HS đọc *. Bố cục: Chia 3 phần.
văn bản, tìm hiểu phần chú thích. + Phần 1: Từ đầu " sẽ là ngày con mất mẹ"
HĐ3: Tìm hiểu văn bản. ( hình ảnh người mẹ)
CH1: Bức thư là tâm trạng của + Phần2: Tiếp theo " tình yêuthương đó"
người cha. Tâm trạng trong bức ( những lời nhắn nhủ dành cho con)
thư được chia làm mấy phần?Hãy + Phần3: Còn lại. ( thái đọ dứt khoát của cha
xác định và nêu nội dung chính trước lỗi lầm của con)
của từng phần? II. Phân tích văn bản:
HĐ3: Phân tích văn bản. 1: Hình ảnh người mẹ.
CH2: Hình ảnh người mẹ của En- - Dành hết tình thương cho con.
ri- cô hiện lên qua các chi tiết - Quên mình vì con.
nào? + Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của
CH3: Em cảm nhận phẩm chất đứa con hư.
cao quý nào của mẹ qua các chi - Hết mực yêu quý, thương cảm mẹ của En- ri-
tiết đó? cô.
CH4: Cảm xúc của người cha như + Cha đã thất vọng vì con hư, phản lại tình yêu
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
thế nào khi En-ri-cô phạm lỗi với thương của cha mẹ.
mẹ?
CH5: Vì sao người cha cảm thấy 2:Những lời nhắn nhủ của người cha.
sự hỗn láo của con như một nhát - Những đứa con hư không thể xứng đáng với
dao đâm vào tim bố vậy? hình ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.
CH6: Quan sát đoạn 2 và cho - Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc
biết? Đâu là những lời khuyên với cha mẹ.
sâu sắc của người cha đối với con - Tình cảm tót đẹp đáng tôn thờ là kính trọng
mình? Nhận xét của em về lời cha mẹ.
khuyên đó? - Là người vô cùng yêu quý tình cảm gia đình.
CH7: Em hiểu gì về tìm cảm 3: Thái độ của người cha trước lỗi lầm của
thiêng liêng trong lời nhắn nhủ " con:
Con hãy nhớ….thiêng liêng hơn - Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại
cả" như khuyên nhủ.
CH8Em hiểu gì về người cha từ - Người cha muốn con thành thật.
những lời khuyên đó? - Là người yêu thương con và là người yêu sự
CH9: Thái độ của người cha như thực tế, căm ghét sự bội bạc.
thế nào? trước lỗi lầm của con - Dùng hình thức viết thư để người viết bày tỏ
qua những lời lẽ trên? trực tiếp cảm xúc, thái độ một cách chân
CH10: Cách thể hiện văn bản này thành.
có gì độc đáo? Nêu tác dụng cách * Ghi nhớ: SgkT19.
thể hiện đó?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. III. Luyện tập:
HĐ4: Luyện tập. IV. Đọc thêm.
HĐ5: Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Theo em, điều gì khiến En-ri-cô xúc động vô cùng khi độc thư bố?
- Dặn dò: )Về học bài cũ, soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê tiết sau
học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……
TIẾT 3: T Ừ GH ÉP
Ngày soạn: 22. 8. 2006
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đ ược cấu tạo c ủa hai loại từ ghép.Từ ghép chính phụ và
từ ghép đẵng lập.
2. Kỹ năng: Hiêu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số từ ghép..
2. HS: Giấy trong, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7C: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KKT
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Từ ghép là gì? từ ghép có nghĩa như thế nào so với nghĩa của mỗi
tiếng? Có bao nhiêu loại từ ghép? Cách tao nghĩa của mỗi loại như thế nào? Hôm nay,
ta vào tìm hiểu để nắm rõ được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các loại từ ghép? I. Các loại từ ghép:
GV: Gọi HS đọc bài tập. 1. Bài tâp:
CH1: Từ bà ngoại, thơm phức a. bà ngoại: bà- tiếng chính
tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào ngoại- tiếng phụ.
là tiếng phụ? - thơm phức: thơm- tiếng chính
CH2: Các từ ghép quần áo, trầm phức -tiếng phụ.
bỗng có phân ra tiếng chính, tiếng b. Quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng
phụ không? vì sao? chính, tiếng phụ.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. Các tiếng bình đẵng về mặt ngữ pháp.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ II. Nghĩa của từ ghép:
ghép? 1.Bài tập1:
CH1: So sánh nghĩa của từ bà với a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ
nghĩa của từ bà ngoại nghĩa của bà.
từ nào rộng hơn? - Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn thơm.
CH2: Nghĩa của từ quần áo so với b. Quần áo: Quần áo nói chung.
nghĩa của mỗi tiếng có gì khác - Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm luc bổng
nhau? nghe rất êm tai.
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung. 2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ. III. Luyện tập:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
HĐ3: Luyện tập: 1. Bài tập1:
Bài tập1: HS chia nhóm thảo luận - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà may, nhà
và đại diện nhóm trình bày. ăn, cười nụ.
GV: Nhận xét, bổ sung - Từ ghép đẵng lập: Suy nghĩ, lâu đời, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập2: GV hướng dẫn HS thực 2. Bài tâp2: Bút bi, thước kẻ, mưa rào, làm bài
hiện. tập, ăn cơm, trắng bạch.
Bài tập4: Tại sao có thể nói 1 3. Bài tâp4: - Không nói được một cuốn sách
cuốn sách nhưng không thể nói 1 vở vì đây là từ ghép đẵng lập.
cuốn sách vở? 4. Bài tập5:
Bài tập5: GV hướng dẫn HS thực a. không
hiện bài tập này. b. Đúng vì áo dài là áo may mà hai vạt đều dài
quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
IV . - Củng cố: Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với nghĩa
của từng tiếng?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài từ láy tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………..
IV . - Củng cố: Để văn bảncó tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Bố cục trong văn bản tiết
sau học.
IV . - Củng cố: Truyện Cuộc chia tay của những con búp bê viết về vấn đề gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của
hai anh em trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng
may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.
3. Thái độ: Có thái độ thông cảm chia sẽ với những bạn, những gia đình như vậy.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đọc văn bản, tranh
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Với nhan đề là cuộc chia tay cua những con búp bê, Vậy búp bê có
chia tay không? Vì sao chúng phải chia tay? Để nắm rõ nội dung, diễn biến truyện,
hôm nay ta vào tìm hiểu phần còn lại của văn bản để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
I. Giới thiệu chung:
Thực hiện ở tiết 5 1. Tác giả- tác phẩm:
2. Đọc - Chú thích:
II. Phân tích văn bản::
1: Cuộc chia búp bê:
2: Cuộc chia tay với lớp học:
HĐ3: Phân tích văn bản. - Trường học là nơi khắc ghi những kỉ niệm đẹp.
CH1: Tại sao khi đến trường,Thuỷ - Thuỷ sắp phải chia xa mãi mãi với nơi này.
lại bật lên khóc thút thít? - Thuỷ không còn được đi học.
TIẾT 7:
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
TIẾT 8:
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự
cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
2. Kỹ năng: Ren luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.
3. Thái độ: Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Máy chiếu.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: Vì sao sau khi tạo lập văn bản ta cần phải có bố cục?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, phân chia.Còn để cho văn bản dễ
hiểu có tính mạch lạc ta phải làm gì? Yêu cầu của mạch lạc trong văn bản như thế
nào?Các điều kiện nào để nó có tính mạch lạc? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để biết
được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu Về mạch lạc và I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
yêu cầu của mạch lạc trong văn trong văn bản:
bản ? 1. Mạch lạc trong văn bản:
CH1: Dựa vào những hiểu biết a. Trôi chảy thành dòng, thành mạch.
trên, xác định mạch lạc trong văn - Tuần tự đi qua khắp các phần, các đoạn.
bản có những tính chất gì trong - Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.
các tính chất đã nêu? b. Đúng vì các phần các câu đều nói về một đề
GV: Nêu câu hỏi b HS trả lời. tài.
* Tìm hiểu các điều kiện để một 2. Các điều kiện để một văn bản có tính
văn bản có tính mạch lạc? mạch lạc:
GV: Gọi HS đọc câua và nêu câu a. Nội dung xoay quanh sự chia tay của hai
hỏi cho HS trả lời. anh em Thành và Thuỷ.
- Tất cả các sự việc đều liên quan đến sự chia
tay.
CH4: Các từ ngữ trên có phải là b. Các từ ngữ được lặp lại là chủ đề liên kết
chủ đề liên kết các sự việc nêu các sự việc trên thành một thể thống nhất.
trên thành một thể thống nhất - Mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với
không? nhau.
GV: Nêu câu hỏi và yêu cầu của c. Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối
phần c để HS trả lời? quan hệ thời gian, không gian, tâm lý và ý
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. nghĩa.
HĐ2: Luyện tập: - Sự liên hệ ấy hợp lý, tự nhiên.
GV: Dặn dò HS về nhà làm bài * Ghi nhớ: ( SgkT32)
tập 1 a. II. Luyện tập:
Cho HS thảo luận làm Bài tập b1, 1. Bài tập1: b1: -MB: 2 câu đầu.
b2 trong Sgk. -TB: 14 câu tiếp.
GV : Gọi HS trả lời GV nhận xét, -KB: 4 câu cuối.
bổ sung. b2: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông giữa ngày mùa.
+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng :
- Thời gian.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
- Không gian.
+ Tiếp là những biểu hiện cụ thể của sắc vàng
trong thời gian, không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm xúc về màu
vàng.
IV . - Củng cố: Hãy nêu lên những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản?
- Dặn dò: )Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Quá trình tạo lập văn bản
tiết sau học.
TUẦN 3: TIẾT 9:
CA DAO- DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A. MỤC TIÊU:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao- dân
ca trong những bài đó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm gia đình.
3. Thái độ: Giáo dục về tình cảm gia đình qua những bài ca đó.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo mãng Ca dao- Dân ca.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ca dao- Dân ca là "tiếng hát đi từ trái tim lên miệng" Là thơ ca trữ
tình dân gian. Nó phát triển và tồn tại để đáp ứng những nhu cầu và những hình thức
bộc lộ tình cảm của nhân dân. Nó đã, đang và sẽ còn ngân vang mãi trong tâm hồn
của mỗi con người Việt Nam chúng ta.Tình cảm của con người bắt đầu là những tình
cảm gia đình. Vậy nội dung của những bài ca đó như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm
hiểu để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu thể loại . I. Giới thiệu chung:
GV: Gọi HS đọc phàn chú thích* 1. Thể loại:
CH1: Ca dao là gì? Ca dao khác *Ca dao: Là những sánh tác bằng văn vần
dân ca ở đểm nào? của quần chúng nhân dân. Thường miêu tả tâm
trạng tìm cảm của con người.
*Dân ca: Là những câu hát, bài hát dân gian
mang tính địa phươưng.
- Là những sáng tác kết hợp thơ với nhạc,
phần thơ thường được gọi là ca dao.
2. Đọc- Chú thích:
HĐ2: Đọc - Chú thích:
GV: Đọc 1 bài, gọi HS đọc các
bài còn lại và tìm hiểu chú thích.
HĐ3: Phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản:
GV: Nêu câu hỏi tìm hiểu cấu Bài 1: - Lời mẹ ru con, nói với con về công
trúc của văn bản. lao cha mẹ.
CH1: Bài này là lời của ai nói với - Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
ai? Về việc gì? - Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm với vẻ cao
CH2: Lời ca " cù lao chín chữ" rộng và vĩnh cửu của thiên nhiên để khẳng
có ý nghĩa khái quát điều gì? định công lao to lớn của cha mẹ đối với con
CH3: Em hãy nêu tác dụng của cái và trách nhiệm của kể làm con ytước công
cách ví von, so sánh ở lời ca lao to lớn đó.
trong hai câu đầu bài? - Dùng phép so sánh dân dã, quên thuộc.
CH4: Bài ca 2 diễn tả tâm trạng Bài 2: - Thời gian: chiều chiều.
của người con, tâm trạng đó diễn - không gian: ngõ sau.
ra trong thời gian và không gian Làm rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ của
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
nào? người con gái lấy chồng xa quê.
CH5: Thời gian, không gian đó - Đó là nỗi buồn sâu lắng không biết chia sẻ
bộc lộ lên điều gì? cùng ai.
CH6: Bài ca dao này là lời của Bài 3: Là lời của con cháu muốn thể hiện sự
ai? Nội dung của nó muốn nói trân trọng, tôn kính công lao to lớn của ông bà
lên điều gì? trong việc gây dựng gia đình, dòng tộc.
CH7: Bài ca nói lên điều gì? Qua Bài 4: - Tiếng hát về tình cảm anh em ruột
bài ca đó muốn nhắc nhở chúng thịt.
ta điều gì? - Anh em sống luôn yêu thương, giúp đỡ , hoà
CH8: Các bài ca trên đã sử dụng thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
những nét nghệ thuật nào? - Thể thơ lục bát.
- Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
IV . - Củng cố: Những bài ca dao trên,nội dung nói về vấn đề gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên, soạn bài Những câu hát về
tình yêu quê hương , đất nước tiết sau học.
TIẾT 10:
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯƠC, CON NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của
các bài ca dao trên.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo một số bài ca dao thuộc chủ đề. .
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng các bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia
đình?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Những câu hát tình yêu quê hương, đất nước, con người đã đi vào lòng
người chúng ta từ thuở lọt lòng. Những câu hát đó ca ngợi vấn đề gì? Nghệ thuật dung
trong các bài như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Đọc- Chú thích. I. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc 1 bài, phần còn lại gọi
HS đọc và tìm hiểu chú thích. II. Phân tích văn bản:
HĐ2: Phân tích văn bản. Bài 1:
CH1: Trong bài1, em đồng ý với 1. Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi của
ý kiến nào trong các ý kiến vừa chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
nêu?
CH2: Hình thức đối đáp có phổ - Có nhưng không phổ biến.
biến trong ca dao- dân ca không? 2. Hát đối đáp là một hình thức để trai gái thử
CH3: Vì sao ở bài 1 chàng trai, tai nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý, lịch
cô gái lại dùng những địa danh và sử.
những đặc điểm của địa danh như - Đối đáp để họ bày tỏ tình cảm với nhau.
vậy để hỏi đáp?
CH4: Hãy phân tích cụm từ " Rủ Bài 2: " Rủ nhau" người rủ và người được rủ
nhau" và nêu nhận xét của em về có quan hệ gần gũi, thân thiết. Họ có chung
cách tả cảnh ở bài này? mối quan tâm và cùng muốn làm việc gì đó.
CH5: Các địa danh và cảnh trí - Các địa danh đã gợi lên âm vang lịch sử và
văn hoá, niềm tự hào về hồ Gươm về Thăng
trong bài gợi lên điều gì?
Long và đất nước.
CH6: Câu cuối của bài là một câu - Nhắc nhỡ thế hệ sau phải biết gìn giữ truyền
hỏi là một câu hỏi đã gợi cho em thống văn hoá dân tộc.
suy nghĩ gì?
CH7: Từ láy quanh quanh trong Bài 3: Rộng, đường uốn khúc mềm mại dẫn về
câu ca có sức gợi tả một không Huế.
gian như thế nào của xứ Huế?
CH8: Các tính từ non xanh, nước - Màu xanh của núi và nước hoà lẫn tạo một
biếcgợi tả vẻ đẹp nào của phong cảnh đẹp êm dịu tươi mát hiền hoà.
cảnh xứ Huế?
CH9: Đại từ ai trong bài ca có ý -Ai chỉ người bất kỳ, chỉ số đông.
nghĩa gì?
CH10: Câu cuối cùng của bài ca - Lời mời chào mọi người hãy đến với Huế và
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
đã nêu lên vấn đề gì? thể hiện tình yêu lòng tự hào với cảnh đẹp của
xứ Huế.
CH11: Qua hai dòng đầu bài 4, Bài 4: - Các nhóm từ ở dòng sau lặp, đảo và
em có nhận xét gì về cấu tạo đặc đối xứngvới các nhóm từ ở dòng trước.
biệt của hai dòng này trên các - Nhịp 4/4/4.
phương diện ngôn từ và nhịp
điệu? + Tạo ấn tượng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn
CH12: Phép lặp, đảo, đối đó có xanh tốt.
tác dụng gì trong việc gợi hình + Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê
gợi cảm cho bài ca? hương,yêu đời của người nông dân.
- Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh
CH13:Em hãy nhận xét về khả xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ giữa cánh
năng gợi tả của hình ảnh so sánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp
trong hai câu cuối bài? trời.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SgkT40)
HĐ3: Luyện tập. III. Luyện tập:
HĐ4: Đọc thêm. HS thực hiện IV. Đọc thêm:
IV . - Củng cố: Các đặc điểm nội dung nỗi bật của văn bản Những câu hát về tình
yêu quê hương, đất nước, con người là gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài những câu hát
than thân tiết sau học.
TIẾT 11:
T Ừ LÁY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đ ược cấu tạo c ủa hai loại tư láy. Từ láy toàn bộ và từ láy
bộ phận.
- Hiểu được cơ chếnghĩa của từ láy tiếng Việt.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
2. Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo, cơ chế tạo nghĩa của từ láy để
sử dụng tốt từ láy.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mẫu các loại từ láy.
2. HS: Giấy trong, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép là gì? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy được dùng để làm
gì? Cách tạo nghĩa của từ láy ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các loại từ láy? I. Các loại từ láy:
GV: Gọi HS đọc bài tập1. 1. Bài tâp:
CH1: Các từ in đậm có đặc điểm + đăm đăm: - Phát âm giống nhau hoàn toàn.
âm thanh gì giống nhau và khác + mếu máo: - Giống phụ âm đầu.
nhau? - Khác vần.
GV: Cho HS thảo luận nhóm và + liêu xiêu: - Giống phần vần.
báo cáo kết quả. - Khác phụ âm đầu.
GV: Nhân xét bổ sung
CH2: Dựa vào kết quả phân tích Có hai loại từ láy: - Hoàn toàn.
trên, hãy phân loại các từ láy vừa - Bộ phận.
tìm được? - Đây là những từ cấu tạo theo lối lặp lại tiếng
CH3: Em có nhận xét gì về cách gốc nhưng có biến đổi âm cuối và thanh điệu
trình bày các từ láy nói trên? để tạo sự hài hoà âm thanh.
2. Ghi nhớ: ( SgkT42)
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. II. Nghĩa của từ láy:
HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ láy? 1.Bài tập1:
CH1: Nghĩa của các từ láy: ha hả, - Nghĩa của từ này là sự mô phỏng đặc điểm
oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc, tiếng
thành do đặc điểm gì về âm đồng hồ chạy, tiếng chó sủa.
thanh? a. Các từ láy có khuân vần i đều miêu tả âm
CH2: Các từ láy trong mỗi nhóm thanh, hình dáng nhỏ bé.
sau có đặc điểm gì chung về âm b. Đều là từ láy phụ âm đầu, biểu hiện trạng
thanh và ý nghĩa? thái dao độngmột chỗ, khi ẩn khi hiện, khi rõ
CH3: Các từ: Nhấp nhô, phập khi không.+ Nghĩa của từ láy có nghĩa giảm
phồng, bấp bênh có đặc điểm gì nhẹ so với tiếng gốc
chung về âm thanh và ý nghĩa? - Nó là trạng thái động.
CH4 So sánh nghĩa của các từ láy: 2. Ghi nhớ: ( SgkT42)
Mềm mại, đo đỏ,với nghĩa của
các tiếng gốc : mềm, đỏ? III. Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.. 1. Bài tập:
HĐ3: Luyện tập: - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm
Bài tập1: HS đọc đoạn văn đó. chiếp.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
CH1: Tìm các từ láy trong đoạn - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén,
văn và phân loại các từ láy vừa lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề..
đã tìm? 2. Bài tâp2: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ánh.
Bài tập2: Điền các tiếng vào 3. Bài tâp3:
trước hoặc sau các tiếng gốc để a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm.
tạo thành từ láy? a. xấu xa; b. xấu xí.
Bài tập3: Hãy chịn từ thích hợp a. tan tành; b. tan tác.
để điền vào chỗ tróng trong câu
đã cho?
IV . - Củng cố: Từ láy là gì? Từ láy có cách tạo nghĩa như thế nào so với tiếng gốc?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài Đại từ tiết sau học.
TIẾT 12:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để làm một
bài vbăn hiệu quả và hoàn chỉnh hơn..
2. Kỹ năng: Củng cố lại kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch
lạc trong văn bản để làm bài.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng và nắm được các bước tạo lập văn bản để làm bài
được tốt.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các bước tạo lập văn bản. Đề, dàn bài..
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Bố cục của văn bản là gì?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.
Rèn luyện các kỹ năng ấy mục đích là tạo lập được một văn bản hoàn chỉnh, lô gíc.
Vậy các bước tạo lập một văn bản như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài Quá
trìng tạo lập văn bản để biết được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về các bước tạo I. Các bước tạo lập văn bản:
lập văn bản ? 1. Bài tập:
CH1: Khi nào thì người ta có nhu - Khi phát biểu ý kiến, viết thư, viết báo tường
cầu tạo lập văn bản? lớp hoặc viết tập làm văn.
- Không bỏ qua vấn đề nào.
CH2: Để tạo lập một văn bản ta a. Định hướng chính xác: Văn bản viết cho ai?
có bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết như thế
đề vừa nêu không? nào?
CH3: Khi tạo lập văn bản, ta cần
phải làm việc gì để tạo lập văn b. Tìm ý, lập dàn ý.
bản?
CH4: Khi tìm hiểu định hướng
chính xác vấn đề, bước tiếp theo
ta phải làm gì?
CH5: Có các bước trên đã tạo ra c.. Diễn đạt các ý đó thành câu, thành đoạn.
một văn bản chưa? Vậy để tạo ra
một văn bản, ta phải làm gì?
CH6: Hãy cho biết việc viết thành - Cần đạt các yêu cầu trên trừ kể chuyện hấp
văn bản ấy cần đạt được những dẫn với văn bản không phải là tự sự.
yêu cầu gì? Trong các yêu cầu
nêu ở SgkT45.
CH7: Sau khi hoàn thành văn d. Cần kiểm tra lại văn bản xem đạt yêu cầu đã
bản,ta cần phải làm gì nữa? nêu chưa?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: ( SgkT46)
HĐ2: Luyện tập: II. Luyện tập:
GV: hướng dẫnHS làm bài tập 1. Bài tập 1:
1 2. Bài tạp2:
BT2: Chia HS ra 4 nhóm làm bài a. Bạn phải thuật lại công việc học tập và báo
tập này. cáo thành tích học tập. Từ thực tế ấy rút ra
Đai diện nhóm trình bày, GV: những kinh nghiệm học tập để giúp các ban
nhận xét bổ sung. khác học tập tốt hơn.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
b. Xá định không đúng đối tượng giao tiếp.
Báo sáo được trình bày với HS chứ không phải
với thầy cô giáo.
3. Bài tập3: a. Dàn bài không nhất thiết là
BT3: GV nêu câu hỏi để HS trả những câu văn hoàn chỉnh.
lời. - Tuyện đối đúng ngữ pháp và luôn liên kết
GV: Nhận xét, bổ sung nếu sai. chặt chẽ với nhau.
b. Các phần các mục được trình bày qua một
hệ thống ký hiệu chặt chẽ, ý lớn dùng số la
mã, ý nhỏ phải dùng số thường, ý nhỏ hơn
dùng a,b,c.
Trình bày những ý cần ngăn nắp rõ ràng.
III. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ.
A. Đề bài: Hãy kể cho bố mẹ nghe một chuyện lý thú ( hoặc cảm động hoặc buồn
cười)mà em đã gặp ở trường?
B. Lập dàn bài:
+ MB: - Giới thiệu chung về nhân vật và sự viêc được kể… (2đ)
+ TB: - Kể diễn biến của câu chuyện….. ( 2đ)
- Sắp xếp theo một trình tự thời gian, việc gì kể trước việc gì kể sau… (2đ)
- Nhân vật nào trong truyện đưa ra diễn biến đó……(2đ)
+ KB: - Kết cục của sự việc…. (2đ)
IV . - Củng cố: Có mấy bước để tao lập nên một văn bản? Hãy nêu các bước cụ thể?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập làm văn số1, xem lại các bài đã học tiết sau
Luyện tập.
CH3: Nếu em viết thư chủ đề đó, - Thư viết cho một người bạn, có tên cụ thể,
em sẽ viết về nội dung gì? bạn ở nước ngoài.
HS: Có thể chọn 1 trong các nội
dung có trong phần gợi ý.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát
vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ: Sông núi nước Nam và bài Phò giá về
kinh..
2. Kỹ năng: - Đọc, cảm thụ bài thơ và bước đầu hiểu về thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngủ
ngôn tứ tuyệt đường luật.
3. Thái độ: Luôn yêu quê hương đất nước và tự hào về dân tộc
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Dùnh tranh
2. HS Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
TIẾT 19:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Giúp HS rèn luyện sửa chữa các câu chữ mắc lỗi trong bài văn tự sự
đầu tiên.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách dùng từ, viết câu trong khi làm bài.
3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Chấm bài, vào điểm.
2. HS: Xem lại cách làm .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
IV. - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số bài làm có
điểm tốt để HS tham khảo.
- Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm tiêt sau
học.
Ngày soạn: 02-10-2009
Ngày dạy:03-10-2009
TIẾT 20:
TÌM HIỂU CHUNG V Ề VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm
của con người.
2. Kỹ năng: - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
3. Thái độ: Cảm nhận dược văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần
tư tưởng nhân văn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số bài thơ. .
2. HS: Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên các bước làm một bài văn tự sự?
III. Bài mới:
CH2Vậy người ta biểu cảm bằng - Những bức thư, bài thơ, bài văn là các thể
những phương tiện nào? loại văn bản biểu cảm.
( Ca hát, vẽ trnh, nhảy múa, đánh đàn, thổi
? Tìm hiểu đặc điểm chung của sáo.)
văn biểu cảm. 2. Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm:
GV: Gọi HS đọc hai đoạn văn. ẩm.
CH6: TG ca ngợi cảnh trí Côn Sơn, - Là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn
điều đó cho em hiểu gì về người viết Sơn, quý trọng những giá trị của thiên
lời ca này? nhiên.
2. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn.
CH7: Đại từ ta lặp lại trong các lời - Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi
đó có ý nghĩa gì? đẹp của Côn Sơn.
CH8: Mỗi sở thích của ta được biểu - Khẳng định tư thế làm chủ của con
hiện bằng 1 động từ. Các sở thích ấy người trước thiên nhiên.
cho thấy nhu cầu nào của con người - Nhu cầu được sống hoà hợp với thiên
nhân danh ta? nhiên.
GV goi HS đọc ghi nhớ. - Nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tươi
mát cho tâm hồn.
* Ghi nhớ: (SgkT81)
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
Bài 2: Phò giá về kinh
HĐ1: Giới thiệu TG - TP ( Tự học có hướng dẫn) (Trần Quang Khải)
GV: Gọi HS đọc chú thích* và nêu I.Giới thiệu chung:
những nét chính về TG- TP 1. Tác giả- tác phẩm:
HĐ2: Đọc- Chú thích. ( SgkT 76,)
GV gọi HS đọc văn bản, chú thích. 2. Đọc- Chú thích:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.. II.Tìm hiểu văn bản:
CH1: Lời thơ tả cảnh chiều , cho thấy 1. Cảnh chiều trong thôn xóm:
cảnh vật ở đây có gì đặc biệt? - Cảnh vật hiện ra không rõ nét, nửa hư,
CH2: Em hình dung về cảnh tượng nửa thực, mờ mờ, ảo ảo.
này như thế nào? - Đó là một cảnh chiều muộn, mùa thu
vùng thôn quê Bắc Bộ . Thôn xóm như có
màu khói của sương bao phủ khiến cảnh
CH3: Một vẻ đẹp như thế nào toát lên vật nhạt nhoà trong sương.
từ cảnh tượng ấy? - Vẻ đẹp mơ màng yên tĩnh nơi thôn dã.
CH4: Em hãy hình dung cảnh tượng 2. Cảnh chiều ngoài cánh đồng.
được gợi tả trong hai câu cuối? - Chiều xuống từ cánh đồng, trâu theo
tiếng sáo của trẻ thơ về làng, trên nền trời
CH5: Cảnh chiều được tả bằng ấn xuất hiện những cánh cò bay liệng xuống
tượng nào của thính giác và thị giác đồng.
CH6: Qua 2 ấn tượng ấy gợi nên 1 - Tiếng sáo mục đồng và cò trắng.
không gian như thế nào? - Thoáng đãng ,cao rộng. - Yên ả và trong
CH7: Em hình dung như thế nào về sạch.
cuộc sống nơi đồng quê? - Bình yên, hạnh phúc.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SgkT77)
IV . - Củng cố: Nội dung của hai bài thơ nêu lên vấn đề gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài trên. Soạn bài Côn Sơn Ca và bài
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trong ra tiết sau học.
******************************
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.
2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghia , sắc thái.
3. Thái độ: Biết cách sử dụng các yếu tố Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
tránh lạ dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong khi nói và viết, Từ Hán Việt đóng vai trò quan trọng trong ngôn
ngữ tiếng Việt chúng ta. Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, tôn kính trong
giao tiếp. Song chúng ta phải dùng như thế nào để cho nó phù hợp. Hôm nay, ta vào
tìm hiểu bài để biết được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụngtừ I. Sử dụng từ Hán Việt:
Hán Việt. 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
cảm:
CH1: Tại sao các câu đó dùng từ a. Dùng từ Hán Việt trong các câu trên nó tạo
Hán Việt mà không dùng từ thuần săc thái trang trọng, tao nhã .
Việt có nghĩa tương tự? b. Các từ này là từ cổ, chỉ dùng trong xã hội
GV:Giải thích nghĩa của các từ in phong kiến. Trong văn chương các từ này tạo
đậm. sắc thái cổ xưa..
GV: Nêu câu hỏi 1b SgkT82. *. Ghi nhớ: ( SgkT82)
HS: đọc ghi nhớ. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
GV: Gọi HS đọc VD2 Sgk - Cách 2 có cách diễn đạt hay hơn sử dụng
CH2: Trong mỗi cặp câu dưới đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
đây, câu nào có cách diễn đạt hay tiếp.
hơn? Vì sao? * Ghi nhớ: (SgkT83 )
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Luyện tập: II. Luyện tập:
Bài tập 1: Em hãy chọn từ ngữ 1. Bài tập1:
thích hợp trong ngoặc đơn để - Nghĩa mẹ.
điền vào chỗ trống cho thích hợp - Thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
với sắc thái câu? - Thuận vợ..
- Con chim sắp chết..
GV: Hướng dẫn HS thực hiện - con người sắp chết..
- Lúc lâm chung ông cụ..
- Phải thực hiên lời giáo huấn..
GV: Nêu câu hỏi BT2 để HS trả - .. nghe lì dạy bảo của cha mẹ.
lời 2. Bài tập2:
BT3: Đọc đoạn văn và tìm những - Dùng từ Hán Vieetj mang sắc thái trang trọng
từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái 3. Bài tập 3:
cổ xưa? Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt
trần.
BT4: HS thảo luận làm, 4. Bài tập 4; Không phù hợp với hoàn cảnh
Đại diện nhóm trình bày kết quả. giao tiếp.
- Thay bảo vệ = gìn giữ; mĩ lệ = đẹp đẽ.
IV . - Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Quan hệ từ tiếp tiết sau
học.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
TIẾT 23:
ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm
2. Kỹ năng: - HS hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là mượn cảnh vật, đồ vật,
con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối
tượng được miêu tả.
3. Thái độ: Luôn bày tỏ tình cảm tốt đẹp, trong sáng khi viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Văn bản biểu cảm .
2. HS: Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Văn bản biểu cảm là gì? Trong văn biểu cảm thường có
cách biểu cảm nào?
IV . - Củng cố: Em đọc được nỗi sầu chia ly nào của lòng người thể hiện trong văn
bản?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Bánh trôi nước tiết
sau học.
*********************************
Ngày soạn:11-10-2009
Ngày dạy: 13-10-2009
TIẾT 27:
QUAN HỆ TỪ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ và nắm được đặc điểm của
quan hệ từ..
2. Kỹ năng: HS nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu..
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Quan hệ từ là gì? Dùng quan hệ từ nó có tác dụng như thế nào? Trong
câu có bắt buộc dùng quan hệ từ hay không? Dùng quan hệ từ để biểu thị vấn đề gì?
Hôm nay, ta vào tìm hiẻu để nắm rõ tác dụng của quan hệ từ.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về quan hệ từ? I. Thế nào là quan hệ từ:
GV: Gọi HS đọc bài tập và trả 1Bài tập:
lời câu hỏi 1. a. Đồ chơi của chúng tôi . quan hệ sở hữu.
GV: Nêu câu hỏi 2 Sgk để HS b. đẹp như hoa quan hệ so sánh.
trả lời. c. Bởi…nên quan hệ ý nghĩa, nhân quả.
GV: nhận xét , bỗ sung.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: ( SgkT97)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng II. Sử dụng quan hệ từ:
quan hệ từ? 1. Bài tập:
CH1: Trong các trường hợp đó, a. Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ là: b, d,
trường hợp nào bắt buộc dùng g, h.
quan hệ từ trường hợp nào
không? b. Nếu……………thì; Vì…………nên;
CH2: Tìm quan hệ từ có thể dùng Tuy……….nhưng; Hễ…………..thì;
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
thành cặp với các quan hệ từ Sở dĩ………….là vì.
trên? c. Nếu dân giàu thì nước mạnh.
CH3: Đặt câu với các cặp quan Vì tôi chăm học nên được thầy giáo khen.
hệ từ vừa tìm được? Tuy bận rộn nhưng em vẫn tranh thủ học bài.
2. Ghi nhớ: ( SgkT98)
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. III. Luyện tập:
HĐ3: Luyện tập. 1. Bài tập1:
GV Hướng dẫn HS làm BT1. - Của, còn, còn, với, của, và, như, nhưng, như,
của, như, cho.
2. Bài tập2:
BT2: Điền các quan hệ từ thích (1) với, (2) và, (3) cùng, với, (4) với, (5) nếu,
hợp vào những chỗ trốngđó? (6) vì.
BT3: Trong các câu tren câu nào 3. Bài tập3: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)
đúng, câu nào sai? a.(-); b.(+) c(-) d. (+); e(-); g(+); h(-); i(+);
k(+);l(+)
IV . - Củng cố: Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ mà em đã học?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ tiết
sau học.
************************
Ngày soạn: 15-10-2009
Ngày dạy:17-10-2009
TIẾT 28:
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm,tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý, viết bài.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện được các thao tác làm một bài vănbiểu cảm theo đúng các
bước..
3. Thái độ: Có suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đan bài. .
2. HS: Lập dàn bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà ?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Để làm được một bài văn đúng theo yêu cầu và trình tự của nó, hôm
nay, ta đi vào luyện tập cách làm bài văn biểu cảm để rèn luyện các bước làm một bài
văn biểu cảm.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
GV: Chép đề bài lên bảng. I Đề bài: Loài cây em yêu.
TIẾT 30:
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận đực tình bạn đậm đà, hồn nhiên của tác giả qua bài
thơ..
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ bài thơ.
3. Thái độ: Luôn giữ gìn sự trong sáng hồ nhiên của tâm hồn tác giả.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ .
2. HS: Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang?
III. Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
* Đặt vấn đề: Bài thơ " Bạn đến chơi nhà" được viết trong thồ kỳ tác giả về sống
thanh bình với ruộng vườn quê cũ. Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta
vào tìm hiểu để biết được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP I Tìm hiểu chung:
HS: Đọc chú thích* và nêu 1 Tác giả- tác phẩm:
những nét chính về TG-TP ( SgkT102)
HĐ2: Đọc- Chú thích.
GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại 2 . Đọc- Chú thích:
CH1: Bố cục chia làm mấy phần? *. Bố cục: ( 1 - 6- 1 )
Hãy xác định và nêu nội dung
chính của từng đoạn?
HĐ3: Phân tích văn bản. II. Phân tich văn bản:
CH2: Gọi bạn là bác, cách xưng 1: Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà:
hô này có ý nghĩa như thế nào? - Thân tình, gần gũi, tôn trọng tình cảm bạn
CH3 : Em cảm nhận qua quan hệ bè.
tình cảm ở đây như thế nào? - Bền chặy, thân thiết , thuỷ chung.
CH4: Tâm trạng của chủ nhân khi
có bạn đến chơi nhà ra sao? - Hồ hỡi, vui vẻ, thoả lòng.
CH5: Sáu câu thơ tiếp đã nêu lên 2: Cảm xúc về gia đình:
vấn đề gì? - Giải bày cái khó của chủ nhà khi tiếp bạn.
CH6: Chủ nhân là người như - Chủ nhân là người thật thà , chất phác.
thế nào? Tình cảm của ông với - Tình bạn chân thực, không khách sáo.
bạn ra sao?
CH7: Qua phần tìm hiểu đó, em
cảm nhận chủ nhân tiếp bạn là - Trân trọng tình nghĩa hơn vật chất.
con người như thế nào? - Trong sáng.
CH8: Tình bạn của họ ra sao?
2.3: Cảm nghĩ về tình bạn:
CH9: Trong hoàn cảnh gặp gỡ - Là quan hệ gắn bó, hoà hợp.
bạn bè ở đây, ta với ta có ý nghĩa
gì? - Niềm hân hoan tin tưởng ở tình bạn trong
CH10: Theo em, cảm nghĩ của tác sáng thiêng liêng.
giả trong lời thơ cuối cùng như
thế nào? * Ghi nhớ: ( SgkT105)
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ. IV. Luyện tập:
HĐ4: Luyện tập. V. Đọc thêm:
HĐ5: Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Bài thơ " Bạn đến chơi nhà" đã nêu lên vấn đề gì? Nội dung của nó
như thế nào?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư
tiết sau học..
**********************************
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
TIẾT 31,32:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể
hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức đã học vào viết bài.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường theo truyền thống của dân tộc
ta.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, lập dàn ý
2. HS: Vở viết bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến
thứcđã học vào viết một bài văn hoàn chỉnh. Hôm nay, ta vào viết bài tập làm văn số 2
để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.
A. Đề bài: Loài cây em yêu.
B. Lập dàn bài:
+ MB: - Nêu tên loài cây và lý do em yêu thích loài cây đó.(2đ)
+ TB: - Các đặc điểm gợi cảm của cây. (1đ)
- Thân cây….lá cây…quả… (1đ)
- Loài cây trong cuộc sống của con người….(1,5đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em…. (1,5đ)
+ KB: - Tình cảm của em đối với loài cây đó… (2đ)
*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)
IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào?
- Dặn dò: Về xem lại đề bài trên, tập làm lại đề bài đó.Soạn bài Cách lập ý của
bài văn biểu cảm.
TIẾT 33:
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy rõ các lỗi thường gặp để chữa lỗi về quan hệ từ.
- Giúp HS cảm nhận được nội dung nghệ thuật của hai văn bản Xa ngắm thác núi Lư
và Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều
2. Kỹ năng: HS thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.
- Nắm được nội dung nghệ thuật của hai văn bản trên trên.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ trong khi nói,viết và có ý thức yêu
phong cảnh thiên nhiên hơn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển,soạn bài.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5SgkT99.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết, chúng ta còn mắc nhiều lỗi về sử dụng quan
hệ từ. Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có những trường
hợpkhông bắt buộc.Nếu chúng ta dùng quan hệ từ tuỳ tiệnthì câu văn sẽ như thế nào?
Làm sao để khắc phục dùng đúng quan hệ từ. Hôm nay, ta vài tìm hiểu để nắm rõ điều
đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các lỗi thường I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
gặp về quan hệ từ? 1. Thiếu quan hệ từ:
. - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ
CH1Hai câu trên thiếu quan hệ từ khác.
ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho - Câu…đúng với xã hội xưa còn đối với ngày
đúng?. nay thì không đúng.
CH2: Các quan hệ từ qua, về 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
trong câu có diễn đạt đúng ý nghĩa:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
nghĩagiữa các bộ phận không? - Và thay = nhưng.
Có thể thay bằng từ nào? - Để thay = vì.
CH3: Vì sao các câu sau thiếu 3. Thừa quan hệ từ:
chủ ngữ? Hãy chữa lại cho nó - Vì các quan hệ từ qua và về đã biến chủ ngữ
hoàn chỉnh? của câu thành trạng ngữ.
- Bỏ quan hệ từ qua, về để câu văn được hoàn
chỉnh.
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết:
CH4: Các câu in đậm đó sai ở - Nam…..không những…mà còn….
đâu? Hãy chữa lại cho đúng? - Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích
tâm sự với chị.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SgkT107).
HĐ2: Luyện tập. II. Luyện tập:
1. Bài tập1:
GV Hướng dẫn HS làm BT1. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo…vui để cha mẹ mừng.
2. Bài tập2:
Thay: Với = như.
Tuy = dù.
BT2: Chia HS theo nhóm thảo Bằng = về.
luận làm bài này. 3. Bài tập4: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)
a.(+); b.(+) c(-) bỏ từ cho d. (+); e(-); g(-);
GV: Hướng dẫn làm bài tập 4. h(+); i(-);
4. Bài tập 5:
HS: Tự làm bài tập 5.
IV . - Củng cố: Dùng quan hệ từ có tác dụng gì? Trong việc dùng quan hệ từ cần
tránh những lỗi nào?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng nghĩa tiết sau học.
********************
TIẾT 35:
T Ừ ĐỒNG NGHĨA
.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.
2. Kỹ năng: HS hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng, hợp lý.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4SgkT108.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Thế nào là từ đồng nghĩa, một từ có nhiều nghĩa được gọi là từ đồng
nghĩa không? Cách sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho hợp lệ, đúng với hoàn
cảnh và sắc thái giao tiếp. Hôm nay, ta vào học bài từ đồng nghĩa để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
đồng nghĩa? 1. Bài tập:
. + Rọi: - chiếu
? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ - soi
rọi, trong? + Trông: - nhìn
CH2: Tìm các từ đồng nghĩa với - ngó
mỗi nghĩa trên của từ trông? a. Chăm sóc, bảo vệ.
b. hy vọng, trong mong, chờ đợi.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT114)
HĐ2: Tìm hiểu các loại từ đồng II. Các loại từ đồng nghĩa:
nghĩa? 1. Bài tập:
CH3: So sánh nghĩa của từ quả - Quả và trái đồng nghĩa có thể thay thế cho
và trái? từ bỏ mạng và hy sinh có nhau.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
gì giống và khác nhau? - Bỏ mạng và hy sinh đều có nghĩa là "chết"
nhưng mang sắc thái khác nhau.
GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT114)
HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng từ III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
đồng nghĩa? 1. Bài tập:
CH4: Thay từ đồng nghĩa trên rồi - Quả và trái có thể thay thế cho nhau.
rút ra kết luận? - Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho
nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau.
CH5: Vì sao nói sau phút chia li, - Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được cảch
không nói sau phút chia tay? ngộ sầu bi của người chinh phụ.
1. Bài tập1:
GV Hướng dẫn HS làm BT1. - Gan dạ = Dũng cảm; nhà thơ = thi sĩ.
- mỗ xẽ = phẩu thuật; của cải = tài sản.
- nước ngoài = ngoại quốc; chó biển = hải cẩu.
- đòi hỏi = yêu cầu; năm học = niên khoá.
- thay mặt = đại diện.
2. Bài tập2:
- máy thu thanh = ra-đi-ô.
BT2: Tìm từ có gốc ấn âu đồng - sinh tố = Vitamin; xe hơi = ô tô.
nghĩa với các từ sau? - dương cầm = Pianô
GV: Hướng dẫn làm bài tập 4. 3. Bài tập4:
IV . - Củng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau
được không?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ trái nghĩa tiết sau học.
TIẾT 36:
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS tìm hiểu những cáchlập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có
thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.
2. Kỹ năng: - Giúp HS tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm và nhận ra cách viết của
mỗi đoạn văn...
3. Thái độ: Biết cách lập ý của bài văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lập ý.
2. HS: Lập ý ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KKT
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Để làm một bài văn biểu cảm được tót, làm cho người đọc tin và đồng
cảm thì tình cảm trong bài phải như thế nào? Người viết phải làm gì để bộc lộ đầy đủ
tình cảm đó. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để phần nào nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách lập ý I Những cách lập ý thường gặp của bài văn
thường gặp? biểu cảm:
GV: Gọi HS đọc đoạn văn. 1.Liên hệ hiện tai với tương lai:
GV: Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu - Cây tre đã gắn bó với đời sống của người
trả lời. Việt Nam bởi những công dụng của nó.
- Ngày mai sắt, thép,xi măng sẽ nhiều nhưng
tre vẫn có công dụng của nó đối với con
GV: Gọi HS đọc bài đoạn 2 người.
CH2 : Tác giả say mê con gà đất 2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về hiện
như thế nào? Việc hồi tưởng quá tại:
khứ gợi nên cảm xúc gì? - Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ
Ngày soạn:29-10-2009
Ngày dạy: 31-10-2009
TIẾT 37:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH.
( Tĩnh dạ tứ)
(Lý Bạch)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được cảm nhận được tình yêu thiên nhiên, và quê
hương sâu nặng của nhà thơ..
2. Kỹ năng: - Đọc, cảm thụ được nội dung nghẹ thuật của bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước con người.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Lý Bạch .
2. HS: Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương ,đất nước của tác giả thể hiện trong
bài thơ như thế nào? Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìmhiểu bài
để nắm rõ được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Đọc- Chú thích. I. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại
HĐ2: Tìm hiểu văn bản. II. PHân tích văn bản:
GV: Nêu câu hỏi để tìm hiểu cấu 1. Cảnh đêm thanh tĩnh:
trúc.
CH1: Trăng xuất hiện ở những
lời thơ nào?.
CH2: Lời thơ đó gợi tả một vẻ - Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu êm,
đẹp như thế nào của đêm trăng? mơ màng,yên tĩnh.
CH3 : Lần thứ hai, trăng được gợi - Trăng trên mặt đất như sương, trăng sáng
tả như thế nào qua lời thơ? láng trên bầu trời, cả bầu trời, mặt đất đều tràn
ngập ánh trăng.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
CH4: ánh trăng được miêu tả như
thế nào trong cảnh đêm thanh - Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm.
tĩnh?
CH5: Khi nhìn, ngắm và miêu tả - Yêu quý, thân thiết gần gũi.
trăng như thế, tác giả đã thể hiện
tình cảm nào với thiên nhiên? 2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh
tình:
CH6: Vì sao trăng gợi nhà thơ
nhớ quê?
CH7: Khi miêu tả ánh trăng như - ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ đến
vậy, với Lý Bạch đây là ánh những đêm trăng xưa ở quê hương.
trăng của hiện tại hay còn là ánh
trăng ngày xưa ở quê nhà?
CH8: Vậy thì trăng ở đây gợi nỗi - Nỗi lòng nhớ quê hương.
lòng nào của nhà thơ?
CH9: Hành động " ngẫng đầu" "
cúi đầu" manh ý nghĩa hình ảnh - Diễn tả tâm trạng suy tư, nỗi nhớ quê hương
hay tâm trạng? sâu nặng tha thiết.
CH10: Hình ảnh một con người - Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê
lặng lẽ, cúi đầu nhớ cố hương gợi hương của tác giả.
cho em cảm nghĩ gì về cuộc đời - Nặng lòng với quê hương.
và tình cảm quê hương của tác * Ghi nhớ: ( SgkT124)
giả ?
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ. III. Đọc thêm:
.
HĐ4: Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Đọc bài thơ của Lý Bạch, em cảm nhận những tình cảm sâu sắc nào
của con người được ký thác?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Hồi hương ngẫu thư
tiết sau học.
TIẾT 38:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔi MỚi VỀ QUÊ
( Hồi hương ngẫu thư)
TIẾT 39:
T Ừ TRÁI NGHĨA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.
2. Kỹ năng: HS thấy được tác dụng của viếcử dụng cặp từ trái nghĩa
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng cặp từ trái nghĩa trong khi nói hoặc viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,muốn cho câu văn sinh động,gây ấn tượng
mạnh thì ta phải dùng cặp từ trái nghĩa. Để biêt được từ trái nghĩa là gì? sử dụng từ
trái nghĩa như thế nào cho hợp lý. Hôm nay ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ trái I. Thế nào là từ trái nghĩa:
nghĩa? 1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó - Ngẫng - Cúi
CH1:Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong - Trẻ - Già
hai bản dịch thơ trên? - Đi - Trỡ lại
CH2: Trong các cặp từ trên,xét trên
cơ sở nào để mình nhận diện đó là
từ trái nghĩa?.
CH3: Qua phần tìm hiểu trên,em rút Là các từ biểu thị hoạt động,tính chất,sự vật
ra được k luận Từ trái nghĩa là gì trái ngược nhau.
CH4: Căn cứ vào kết luận trên, Hãy
thêm vào các từ để tạo thành các
cặp từ trái nghĩa? (GV treo bảng phụ) - Rau già - Rau non
CH5:Tìm từ trái nghĩa với từ già - Cau già - Cau non
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
trong trường hợp rau già, cau - Tuổi già - Tuổi trẻ
già,tuổi già rồi rút ra nhận xét? *Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
GV: Treo bảng phụ lên nêu câu trái nghĩa khác nhau.
hỏi, gợi dẫn HS trả lời. Mỗi chuỗi từ tạo thành một nhóm từ đồng
nghĩa hoặc gần nghĩa.
Mỗi từ có thể trái nghĩa với một từ bất kỳ
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. trong chuỗi đối lập.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ 2. Ghi nhớ: ( SgkT 128)
trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa.
CH6: Trong hai bài thơ trên,sử dụng 1. Bài tập:
từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng
CH7: Căn cứ vào tác dụng của nó, mạnh,làm cho lời văn sinh động.
hãy tìm một số thành ngữ có sử - Đi ngược về xuôi,chân cứng đá mềm, có đi có
dụng từ trái nghĩa? lại, bên trọng bên khinh.
GV: Yêu cầu HS thực hiện BT trên máy.
GV: Mở rộng: Các từ trái nghĩa - Vũ khí lợi hại ( nghĩa nghiêng về lợi: rất có
kết hợp thành từ gép? lợi thế)
- No đói có nhau ( nghĩa: khi no khi đói)
- Bẩn sạch cả quần áo ( nghĩa nghiêng về bẩn:
bẩn toàn bộ)
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SgkT128 )
HĐ3: Luyện tập. III. Luyện tập:
GV Hướng dẫn HS làm BT1. 1. Bài tập 1:
Lành - Rách ; giàu - nghèo ;ngắn - dài ;
BT2: Tìm các từ trái nghĩa với các đêm - ngày ; sáng - tối.
từ in đậm trong các câu trên? 2. Bài tập 2:
+ Cá tươi - cá ươn
+ Hoa tươi - hoa héo
+ Ăn yếu - ăn khoẻ
+ Học lực yếu - học lực khá(giỏi)
+ Chữ xấu - chữ đẹp
GV: Hướng dẫn làm bài tập 3. + Đất xấu - đất tốt
3.Bài tập 3:
IV . - Củng cố: Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng âm tiết sau học.
****************************
IV . - Củng cố: Hãy trình bày các bước làm một bài văn biểu cảm?
- Dặn dò: Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, soạn bài các yếu tố tự sự,
miêu tả trong văn biểu cảm tiết sau học.
Ngày soạn: 5-11-2009
Ngày dạy: 7-11-2009
TIẾT 41:
BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
(Đỗ phủ)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của
nhà thơ Đỗ Phủ.
- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ
tình.
2. Kỹ năng: - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp nhà thơ Đỗ Phủ qua những
dòng thơ miêu tả và tự sự.
3. Thái độ: - Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lòng vị tha.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Đỗ Phủ.
2. HS: Soạn bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng phàn phiên âm và dịch thơ bài Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Đỗ Phủ là một nhà thơ nỗi tiếng đời Đường của Trung Quốc. Ông hầu
như suốt đời sống trong cảnh khổ đau, bệnh tật. Chính hoàn cảnh cuộc sống đó, ông
đã sáng tác với nội dung như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều
đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP I .Tìm hiểu chung:
HS: Đọc chú thích* và nêu 1Tác giả- tác phẩm:
những nét chính về TG-TP. - Là nhà thơ nỗi tiếng đời Đường.
GV chốt 1 vài nét cần chú ý. - Được mệnh danh là " thánh thơ"
HĐ2: Đọc- Chú thích.
GV: Đọc 1 đoạn, gọi HS đọc 2. Đọc- Chú thích:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
tiếp. 1. Bố cục: Chia 4 phần.
CH1: Văn bản được chia thành (1) từ đầu " mương sa"
mấy phần? Hãy xác định và nêu (2) tiếp theo " ấm ức"
nội dung chính của từng phần? (3) tiếp theo " cho trót"
CH2: Hãy xác định những (4) phần còn lại.
phương thức biểu đạt của từng
đoạn? II. Tìm hiểu văn bản:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản. 1: Nỗi thống khổ của những người nghèo
CH3 : Nhà thơ Đỗ Phủ bị phá trong hoạn nạn
trong hoàn cảnh như thế nào? a. Cảnh nhà bị gió thu phá:
CH4: Một căn nhà không chống - Nhà đơn sơ, không chắc chắn.
nỗi với gió thu, đó là căn nhà như - Chủ nhà là người nghèo.
thế nào? của một chủ nhân ra
sao? - Mãnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc đi.
CH5: Hình ảnh nhà bị phá được
miêu tả tập trung trong một số chi
tiết, đó là những chi tiết nào?
Miêu tả cụ thể trong lời thơ nào?
CH6: Hình ảnh các mãnh tranh
bị ném đi như thế gợi lên một - Tan tác, tiêu điều.
cảnh tượng như thế nào?
CH7: Trong hoàn cảnh đó, tâm - Lo, tiếc, bất lực.
trạng của tác giả như thế nào?
CH8: Cảnh cướp giật diễn ra như b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá:
thế nào?
CH9: Trong mưa gió, trẻ con
tranh nhau cướp giật từng mãnh
tranh trước mặt chủ nhà. Cảnh - Đó là một cuộc sống khốn khổ, đáng thương.
tượng này cho thấy, cuộc sống
thời Đỗ Phủ như thế nào?
CH10: Hình ảnh ông già Đỗ Phủ
trong đoạn thơ trên, cho thấy ông - Già yếu, đáng thương.
già là con người như thế nào?
CH11: Nỗi ấm ức đang diễn ra - Xót thương những cảnh đời nghèo khó, bất
trong lòng ông lão lúc này như lực.
thế nào?
CH12: Hai câu thơ đầu của đoạn 3 c. Cảnh đêm trong nhà đã bị phá tốc mái:
đã tạo ra một không gian như thế - Không gian tăm tối, lạnh lẽo.
nào? Các chi tiết trên, còn gợi - Xã hội đen tối, bế tắc, đau khổ.
liên tưởng nào về hiện trạng xã
hội lúc bấy giờ?
CH13: Hai câu thơ tiếp cho thấy, - Nghèo khổ, bế tắc.
một cuộc sống như thế nào của
gia đình Đỗ Phủ? 2: Ước vọng của tác giả:
CH14: Vì sao Đỗ Phủ ước nhà - Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải chịu nghèo
III.- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?
- Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng tiết sau học.
TIẾT 43:
T Ừ ĐỒNG ÂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là từ đồng âm, hiểu rõ nghĩa của từ đồng
âm.
2. Kỹ năng: HS biết xác định nghĩa của từ đồng âm và sử dụng đúng trong ngữ cảnh
giao tiếp.
3. Thái độ: Có thái độ thận trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tương
đồng âm.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Từ đồng âm là từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
Vậy trên cơ sở nào chúng ta nhận biết được nghĩa của từ đồng âm ? Sử dụng tà đồng
âm như thế nào cho người đọc hiểu được nghĩa của nó? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài
để biết được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ I. Thế nào là từ đồng âm:
đồng âm? 1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó a. - lồng (1): Chỉ hoạt động của con ngưa.
CH1:Hãy giải thích nghĩa của các - lồng (2): Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ
từ lồng trên? hoặc bằng sắt.
CH2: Nghĩa của từ lồng trên có gì b. Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa
giống và khác nhau? Nó có liên nhau, không liên quan gì với nhau.
quan gì với nhau không?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: ( SgkT 135)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ II. Sử dụng từ đồng âm:.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
đồng âm? 1. Bài tập:
CH3: Nhờ đâu mà em phân biệt - Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.
được nghĩa của từ lồng trong hai - Hiểu theo hai nghĩa.
câu trên?
CH4: Câu đem cá về kho, nếu + Kho: - Chế biến thức ăn.
tách khỏi ngữ cảnh được hiểu - Để chứa cá.
thành mấy nghĩa? 2. Ghi nhớ: (SgkT136 )
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập. III. Luyện tập:
GV Hướng dẫn HS làm BT1. 1. Bài tập 1:
+ Bay cao - cao trăn; + Ba má - ba người.
+ Bức tranh - mái tranh; + Sang sông - sang
trọng.
BT2: Tìm các nghĩa của danh từ + Nam giới - phía nam; + Trang sức - sức
cổ và giải thích mối liên quan mạnh.
giữa các nghĩa đó? 2. Bài tập 2:
Tìm từ đồng âm với DT cổ? a. hươu cao cổ, cổ áo, cổ chai. ⇒ Đều chỉ
BT3: Hãy đặt câu với mỗi cặp từ phần trên của người, vật.
đồng âm đã dẫn? b. Truyện cổ, đồ cổ.
3.Bài tập 3:
- Mọi người ngồi vào bàn để bàn.
- Sâu đục thân ăn sâu vào gốc cây.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập - Em tôi năm nay tròn năm tuổi.
này? 4. Bài tập 4: Dùng từ ngữ đồng âm để lấy lý
do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
- Vạc1: cái vạc; - Vạc 2: con vạc.
- Đồng1: Kim loại; - Đồng2: cánh đồng.
IV . - Củng cố: Từ đồng âm là gì? Muốn hiểu nghĩa của của từ đồng âm ta phải làm
gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau kiểm tra.
TIẾT 44:
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU
CẢM.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
và có ý thức vận dụng chúng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số đoạn văn, thơ.
2. HS: Một số đoạn văn, thơ...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: các yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn biểu cảm.
Một bài văn biểu cảm hay khơi gợi nhiều tình cảm, cảm xúc trong đó có sử dụng
phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ tác
dụng của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu tự sự và miêu I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
tả trong văn biểu cảm. 1. Bài tập1:
GV: Gọi HS đọc bài tập1. - Đoạn 1: Tự sự: 2 câu đầu.
GV: Nêu câu hỏi HS trả lời. Miêu tả: 3 câu sau.
Có vai trò tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2: Thể hiện nội dung uất - Đoan 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
ức vì mình đã già yếu. - Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và hai câu sau biểu
Bài tập 2: GV gọi HS đọc bài. cảm.
GV nêu câu hỏi để HS trả lời. - Sự cam chịu thân phận nghèo khổ.
- Đoan 4: Biểu cảm, thể hiện tình cảm cao
TIẾT 45:
CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
(Hồ Chí Minh)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với
lòng yêu nước, phong thái ung dungcảu Hồ Chí Minh thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng: - HS đọc, cảm thụ bài thơ và chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của hai
bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước thiên nhiên.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Hồ Chí Minh.
2. HS: Một số bài thơ liên quan..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước con người là đề tài muôn
thuở của tác giả Hồ Chí Minh. Tác giả sáng tác các bài thơ này vào thời gian nào? Nội
dung nghệ thuật của nó ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
HS: Đọc chú thích* và nêu ( SgkT 141, 142)
những nét chính về TG-TP.
HĐ2: Đọc- Chú thích. II. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp. III. Tìm hiểu văn bản:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản. CẢNH KHUYA
CH1: Trong câu1cảnh khuya 1. Bức tranh cảnh khuya của núi rừng Việt
được tả như thế nào? Bắc
CH2: Cách tả này gợi một cảnh - Sự sống thanh bình của thiên nhiên, núi rừng
tượng như thế nào? trong đêm.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
CH3 : Em có nhận xét gì về cách - Cảnh đẹp, gợi cảm đối với con người.
sử dụng ngôn từ trong lời thơ thứ - Sự lặp lại động từ lồng tạo bức tranh toàn
2? cảnh với cây, hoa, trăng hoà hợp, sống động.
CH4: Ngôn từ trong lời thơ trên - Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng, gần gũi
đã tạo được một vẻ đẹp thiên gợi niềm vui sống cho con người.
nhiên như thế nào? 2. Hình ảnh con người trong cảnh khuya:
CH5: Trong 2 câu cuối sử dụng - Tình yêu thiên nhiên say đắm.
điệp từ " chưa ngủ" cách sử dụng - Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác
điệp từ đó phản ánh cảm xúc nào giả.
trong tâm hồn của tác giả? RẰM THÁNG GIÊNG
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng:
CH6: Vầng trăng nguyệt chính - Không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng
viên gợi tả một không gian như sáng.
thế nào?
CH7: Thời điểm đó đã soi tỏ một
cảnh tượng như thế nào trong câu - Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau.
thơ thứ 2?
CH8: ở câu thứ 2 sự lặp lại từ
Xuân - Sự sáng sửa, đầy đặn, trong trẻo, bát ngát.
Đã tạo nên sắc thái đặc biệt nào Tất cả đều tràn đầy sức sống.
của đêm xuân rằm tháng giêng?
CH9: Cảm xúc nào của tác giả - Nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên.
gợi nên từ cảnh xuân ấy? 2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng
giêng.
CH10: Tình cảm nào của tác giả - Lo toan cho công việc kháng chiến.
được phản ánh trong chi tiết bàn - Tình yêu cách mạng, yêu nước.
bạc việc quân? - Con thuyền chở cả trăng và người kháng
CH11: Em có nhận xét gì về mối chiến.
quan hệ giữa người với cảnh vật - Gắn bó, hoà hợp.
trong lời thơ cuối đó? - Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ. với thiên nhiên.
HĐ4: Luyện tập. * Ghi nhớ: ( SgkT143)
IV. Luyện tập:
IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật chính của hai bài thơ trên?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng 2 bài thơ. Xem lại cách làm bài kiểm tra
Văn tiết sau trả bài.
TIẾT 50: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC.
Ngày soạn: 22. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng: - HS tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong
chương trình.
3. Thái độ: - Có ý thức đánh giá nhận xét đúng về một tác phẩm văn học.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Dàn bài.
2. HS: Trả lời câu hỏi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KKT.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Cách làm một bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học nó bắt nguồn từ
tác phẩm và sự suy nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm. Những cảm nghĩ
ấy xuất phát từ cảm xúc nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài I. Cách làm một bài văn biểu cảm về tác
văn biểu cảm về tác phẩm văn phẩm văn học:
học. 1. Bài tập:
GV: Gọi HS đọc bài cảm nghĩ về - Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi
bài ca dao. đọc bài ca dao.
- Tưởng tượng một người đàn ông hoặc một
CH1: Tác giả đã cảm nhận thế ngươưì quen nhớ quê, tác giả đặt mình vào
nào về hai câu thơ đầu? trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc.
- Hồi tưởng cảnh thầy giáo giảng nghĩa , tưởng
CH2: Tác giả đã cảm nhận thế nào tượng cảnh ngống trông và tiếng kêu, tiếng nấc
trong hai câu tiếp theo? của người trông ngóng.
- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà và liên tưởng tới
CH3: Hai câu thơ tiếp tác giả cảm con sông chia cắt, con sông nhớ thương đối
nhận như thế nào? với Ngưu Lang, Chức Nữ.
- Liên tưởng lời bài ca để suy ngẫm về con
CH4: Cảm nhận của tác giả về hai sông Tào Khê nhỏ hẹp nhưng khiến ta nghẹn
câu cuối ra sao? ngào. Phải nói với sông về lòng chung thuỷ
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ của ta.
HĐ2: Luyện tập: 2. Ghi nhớ: ( SgkT147)
BT1: Phát biểu cảm nghĩ về một II. Luyện tập:
trong các bài thơ trên? 1. Bài tập1:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
IV . - Củng cố: Hãy trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học?
- Dặn dò: Về học bài, làm các bài tập, chuẩn bị vở tiết sau trả bài số 3.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
CH6: Nỗi lo của bà trong đoạn - Là nỗi lo vì niềm vui của cháu.
thơ này gợi những cảm nghĩ gì
trong em?
CH7: Trong kỷ niệm tuổi thơ của - Nghèo nhưng hiền thảo.
cháu, hình ảnh bà hiện lên với - Hết lòng vì con cháu.
những đức tính cao quý nào? - Chịu đựng nhẫn nại và hy sinh.
CH8: Những chắt chiu của bà - Tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ, trong lành
được bù bằng niềm vui của cháu. ở gia đình và làng quê.
Chi tiết đó cho em cảm nghĩ gì về - Niềm vui được tạo ra từ bao chắt chiu cần
tuổi thơ và tình bà cháu? kiệm lo toan của bà.
CH9: Vì sao tình bà cháu lại - Vì đó là tình cảm chân, ấm áp nhất của tình
thành kỷ niệm không phai trong ruột thịt.
tâm hồn người cháu? 2. 3: Những suy nghĩ gợi lên từ tiếng gà
CH10: Tiếng gà trưa gợi những trưa:
suy tư của con người về hạnh
phúc và cuộc chiến đấu hôm nay.
Hãy tìm những câu thơ thể hiện
nội dung đó?
CH11: Vì sao con người có thể - Tiếng gà trưa thức dậy bao tình cảm bà cháu,
nghĩ rằng tiếng gà trưa mang bao gia đình, quê hương bình yên, no ấm.
nhiêu hạnh phúc?
CH12: Như vậy, trong giấc ngủ - Mơ những điều tốt lành những niềm vui và
hồng sắc trứng, con người có thể hạnh phúc.
mơ những điều gì?
CH13: Em hãy nhận xét ý nghĩa - Khẳng định những niềm tin của con người về
của từ Vì được lặp lại liên tiếp ở mục đích chiến đấu hết sức cao cả nhưng cũng
các câu thơ cuối? hết
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SgkT151)
HĐ4: Luyện tập. IV. Luyện tập:
IV . - Củng cố: Tiếng gà trưa đã khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào trong bài thơ?
- Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Một thứ quà của lúa
non " Cốm"
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
****************************************
- Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH tiêt sau học.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………….
TIẾT 67: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
Ngày soạn: 21. 12.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm
nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện HS kỹ năng cảm thụ, tiếp cận với tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ: Có ý thức tiếp cận, cảm thụ tác phẩm trữ tình sâu sắc hơn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lập bảng hệ thống.
2. HS: Học thuộc các bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức các tác phẩm trtữ tình đã học. Hôm
nay, ta vào ôn tập các tác phẩm để nắm rõ nội dung, nghệ thuật các tác phẩm và nắm
rõ tên của tác giả.
I. Nội dung:
1. Tác phẩm, nội dung:
Tác phẩm Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện.
Bài ca nhà tranh bị gió thu - Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
phá.
( Mao ốc vị thu phong sở phá
ca)
Qua Đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi - Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi
mới về quê. ( Hồi hương ngẫu mới trở về quê.
thư)
Sông núi nước Nam - ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
( Nam quốc sơn hà)
Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình quê hương qua những kỹ niệm đẹp
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
của tuổi thơ.
Bài ca Côn Sơn. - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với
thiên nhiên.
Cảm nghĩ trong đêm thanh - Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc
tĩnh. đêm vắng.
Cảnh khuya - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung lạc quan của Bác.
2. Tác phẩm, thể thơ.
Tác phẩm Thể thơ
Sau phút chia ly Song thất lục bát
Qua Đèo Ngang Bát cú đường luật
Bài ca Côn Sơn Lục bát
Tiếng gà trưa Các thể thơ khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Tuyệt cú đường luật
Sông núi nước Nam. Tuyệt cú đường luật
3. Các ý kiến không chính xác là các ý: a, e, i, k.
4. Điền vào chỗ trống:
a…….tính chất đại diện cho những tình cảm tiến bộ mang tính nhân dân sâu sắc và
được lưu truyền trong dân gian.
b. …..là lục bát.
c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.
* Ghi chú: GV nêu câu hỏi HS trả lời.
IV . - Củng cố: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm ta đã học ở chương trình Ngữ Văn 7
- Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……
IV . - Củng cố: Hãy nêu sơ qua về luật viết dấu hỏi ngã trong tiếng Việt.
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học kỳI
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…
TIẾT 71, 72: KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Thi đề chung của trường )
HỌC KỲ II
TUẦN 19. TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN
XUẤT.
Ngày soạn: 10. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập luận và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung nghệ thuật của các văn bản đã học.
3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, gợi mở.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu và trí
tuệ dân gian. Vậy, nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta đi vào tìm hiểu để
nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu về tục ngữ. I. Giới thiệu về thể loại:
GV: Gọi HS đọc chú thích *. (SgkT3,4)
IV . - Củng cố: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đặc điểm của văn
bản nghị luận tiết sau học.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
CH8: Em hãy nêu lời khuyên Câu 3: - Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn
trong câu tục ngữ đó? giữ phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ
CH9: Nội dung của câu tục ngữ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân phẩm.
trên có ý nghĩa gì? - Hãy biết giữ gìn nhân phẩm, đừng để cho
nhân phẩm bị hoen ố.
CH10: Câu tục ngữ đó muốn cho Câu 4: - Học cách ăn,cách nói,cách gói,cách
ta lời khuyên gì? mở.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
CH11: Nghĩa của câu tục ngữ này - Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo
là gì? Kinh nghiệm nào được đúc nơi giao tiếp.
kết trong câu tục ngữ này? Câu5: - Không được thầy dạy bảo sẽ không
CH12: Nghĩa của câu tục ngữ này làm được việc gì thành công.
là gì? Kinh nghiệm nào được đúc - Muốn nên người và thành đạt cần được các
kết trong câu tục ngữ này? bậc thầy dạy dỗ.
- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt.
CH13: Bài học nào được đúc rút
ra từ kinh nghiệm đó? Lời Câu 7: Khuyên con người yêu thương người
khuyên từ kinh nghiệm sống này khác như chính bản thân mình.
là gì? - Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.
Câu 8: - Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do
công sức của con người.
- Cần trân trọng sức lao động của mọi người..
? Bài học rút ra là gì? Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo sức mạnh.
- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc.
CH14: Kinh nghiệm đúc rút từ câu Tránh lối sống cá nhân.
tục ngữ này là gì? * Ghi nhớ: ( SgkT5)
CH15: Trong các câu trên, câu III. Luyện tập:
nào sử dụng so sánh, ẩn dụ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
IV . - Củng cố: Hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ và giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ
mà em thích nhất?
- Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta tiết sau
học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 80: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
Ngày soạn: 19. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập
ý cho bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận.
3. Thái độ: - Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Gợi mở, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tìm hiểu đề, tìm ý.
2. HS: Lập ý một đề bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KKT
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Đề văn nghị luận là gì? Yêu cầu của đề văn nghị luận như thế nào?
Muốn là được một bài văn nghị luận chúng ta phải lập ý. Vậy các yêu cầu của việc
tìm hiểu đề, lập ý ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đề cvăn nghị I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
luận. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị
GV: Gọi HS đọc 11 đề bài trên. luận:
CH1: Các vấn đề trong cả 11 đề - 11 đề trên nêu ra những vấn đề khác nhau
trên xuất phát từ đâu? nhưng bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con
CH2: Người ra đề đặt ra những người.
vấn đề ấy nhằm mục đích gì? - Người viết bàn luận làm sáng rõ những luận
CH3: Tính chất của đề văn có ý điểm .
nghĩa gì đối với việc làm văn? - Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luậ,
Tìm hiểu đề văn nghị luận? giải thích có tính định hướng cho bài viết.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
CH4: Đề bài trên nêu lên vắn đề a. Đề bài: Chớ nên tự phụ.
gì? - Chớ nên tự phụ.
CH5: Đối tượng và phạm vi nghị - Nêu ra một ý kiến, một tư tưởng, một thái độ
luận ở đây là gì? đối với thói tự phụ.
CH6: Khuynh hướng tư tưởng của - Đề mang tính chất khuyên nhủ.
đề là khẳng định hay phủ định?
CH7: Đề đòi hỏi người viết phải - Bày tỏ tư tưởng quan điểm của mình và lập
làm gì? luận cho luận điểm trên.
b. Ghi nhớ: ( SgkT23)
HĐ2: Lập ý cho bài văn nghị II. Lập ý cho bài văn nghị luận:
luận. Đề bài: Chớ nên tự phụ.
CH8: Xác lập luận điểm của đề 1. Xác lập luận điểm:
trên là gì? - Nêu ra ý kiến tư tưởng thái độ đối với thói tự
CH9: Luận điểm chính của văn phụ.
bản này là gì? Hãy cụ thể hoá - Tính tự phụ.
luận điểm chính bằng các luận + Tự phụ là gì?
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
điểm phụ? + Tác hại đối với mọi người.
GV: Căn cứ vào Sgk để hướng + Với chính bản thân con người có tiónh tự
dẫn HS tìm ra luận cứ? phụ.
2. Tìm luận cứ:
CH10:Muốn xây dựng lập luận - Trả lời các câu hỏi đó và chọn các lí lẽ, dẫn
cho đề văn trên chặt chẽ ta phải chứng quan trọng để thuyết phục mọi người.
làm gì? 3. Xây dựng lập luận:
- Điịnh nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại của
nó.
HS: Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SgkT23)
HĐ3: Luyện tập: III. Luyện tập:
HĐ4: Bài tham khảo. IV. Bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc
sách.
IV . - Củng cố: Yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận là gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, Làm bài tập còn lại. Soạn bài Bố cục của bài văn
nghị luận tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……
TUẦN 21. TIẾT 81: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
IV . - Củng cố: Câu đặc biệt là gì? Hãy nêu cấu trúc , tác dụng của câu đặc biệt.
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Thêm trạng ngữ cho
câu tiết sau học..
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH ( Tiếp)
Ngày soạn: 15. 2. 2007
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép
lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết được chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ,
bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm và nhận
định của mình.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số bài chứng minh.
2. HS: một vài luận điểm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: (1’) 7A:
II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1’)Nhằm rèn luyện những kỹ năng dùng lí lẽ, dẫn chứng trong văn
chứng minh. Hôm nay, ta vào luyện tập để nắm được các kỹ năng, lập luận trong văn
chứng minh.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu mục đích, I. Mục đích và phương pháp chứng minh:
phương pháp chứng minh II. Luyện tập:
HĐ2: Luyện tập: 1. Bài tập1: Không sợ sai lầm.
BT1: GV gọi HS đọc văn bản.
CH1 : Bài văn nêu lên luận điểm a. Không sợ sai lầm.
gì? Hãy tìm những câu mang - Nếu bạn muốn sống….trước cuộc đời.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
luận điểm đó? - Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm
gì cũng sợ… tự lập được.
- Thất bại là mẹ của thành công.
29’ - Bạn không phải… phạm sai lầm.
- Những người sáng suốt giám làm, không sợ
sai lầm mới là người làm chủ được số phận
CH2: Để chứng minh cho luận của mình.
điểm của mình, người viết đã b. Bạn sợ sặc nước thì không biết bơi, bạn sợ
nêu ra những luận cứ nào? nói sai thì không nói được ngoại ngữ, một
người mà không chịu mất thì sẽ không được
gì.
-Khi bước vào tương lai, bạn làm sao tránh
CH3: Cách lập luận chứng minh được sai lầm.
của bài này có gì khác so với bài - Có người phạm sai lầm thì chán nản.
Đừng sợ vấp ngã? - Có kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm.
c. Người viết dùng lí lẽ để lập luận chứng
GV: Gọi HS đọc thêm. minh.
5’
TIẾT 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH.
Ngày soạn: 15. 2. 2007
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, lập luận
chứng minh để biết cách làm một bài văn chứng minh được tốt.
2. Kỹ năng: - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập
luận chứng minh.
3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng các bước để làm một bài văn lập luận chứng
minh đúng, mạch lạc.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, dàn bài..
2. HS: Tìm hiểu bài..
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: (1’) 7A:
II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Chứng minh là gì?.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1’) Văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạtk các dẫn chứng có
định hướng để khẳng định, làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng, là chân lý để thuyết phục
người đọc, người nghe. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh như thế nào? Hôm
nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các bước làm I. Các bước làm bài lập luận chứng minh:
bài văn lập luận chứng minh? * Đề bài:Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì
nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ đó.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
CH1 : Luận điểm mà đề bài yêu - Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
cầu chứng minh là gì? - Trong câu tục ngữ và lời chỉ dẫn của đề.
CH2: Luận điểm ấy được thể - Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí
hiện trong những câu nào? trong cuộc sống.
CH3: Câu tục ngữ khẳng định - Là hoài bảo, lý tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực,
điều gì? Chí có nghĩa là gì? sự kiên trì.
CH4: Một bài văn nghị luận 2. Lập dàn bài:
24’ thường mấy phần? Yêu cầu của + Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lý
phần mở bài cần làm gì? tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà
CH5: Hãy nêu yêu cầu của phần câu tục ngữ đúc kết đó là một chân lý.
thân bài và kết bài cho đề bài + Thân bài:
trên? - Lấy dẫn chứng từ đời sống: Những tấm
gương bạn bè vượt khó, vượt khổ để
học giỏi.
- Lấy dẫn chứng trong thời gian, không
gian, quá khứ, hiện tai, trong nước,
ngoài nước.
+ Kết bài: - Sức mạnh tinh thần của con
người có ý tưởng.
CH6: Bước tiếp theo yêu cầu ta 3. Viết bài:
phải làm gì? 4. Đọc lại và sửa chữa:
GV: Hướng dẫn HS viết bài. * Ghi nhớ: ( SgkT50)
CH7: Bước cuối cùng trong bài II. Luyện tập:
là gì? 1. Bài tập: Theo 4 bước.
HĐ2: Luyện tập: Giống: Khuyên nhủ con người bền lòng,
10’
GV: Hướng dẫn HS thực hiện không nản chí.
bài tập này. Khác: Đề1: Chứng minh cần nhấn mạnh vào
CH8: Hai đề này có gì giống và chiều thuận: Hễ có lòng bền bĩ, chí quyết tâm
khác so với đề văn đã làm mẫu thì làm việc gì cũng hoàn thành.
trên? Đề2: Cần chú ý hai vấn đề thuận, nghịch.
- Nếu lòng không bên bĩ không làm được việc
còn đã quyết chí thì dù việc lớn lao cũng có
thể làm nên.
IV . (5’) - Củng cố: Có mấy bước để làm một bài văn lập luận chứng minh? Hãy nêu
các bước cụ thể.
- Dặn dò: Về học bài cũ, Soạn bài Luyện tâp lập luận chứng minh tiết sau
học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…….
IV .(4’) - Củng cố: GV thu một vài bài của HS đọc trước lớp và nhận xét đánh giá về
bài viết của HS.
- Dặn dò: Về nhà viết bài luyện tập ở lớp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị viết bài
Tập làm văn chứng minh tại lớp.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
IV .(5’) - Củng cố: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nó có tác dụng gì?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn tiép bài Chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị đôngj tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TIẾT 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
Ngày soạn: 11. 3 .2008.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận
giải thích.
2. Kỹ năng: - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải
thích.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.
B.PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề
- Gợi tìm
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số tình huống
2. HS: tham khảovăn lập luận giải thích.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu chung về I Giới thiệu chung:
phương pháp lập luận giải - Giải thích là đi sâu vào vấn đề, những pháp ngôn
thích. súc tích để tìm hiểu, lý giải nội dung ý nghĩa của
vấn đề. Phải dùng lí lẽ để giải thích khái niệm
nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Văn giải thích thì dùng lí lẻ để lí giải , phân tích
là chính nhưng cũng cần sử dụng dẫn chứng để
chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề. Cuối cùng rút ra
điều cần vận dụng khi đã hiểu được chân lí.
II. Mục đích và phương pháp giải thích:
HĐ2: Tìm hiểu mục đích và 1.Mục đích:
phương pháp giải thích. a. Trong đời sống, khi chưa biết những điều trong
GV: Nêu câu hỏi tìm hiểu nhu mọi lĩnh vực.
cầu giải thích? b. Trong văn nghị luận: Hiểu được những tư
GV: Gọi HS đọc bài văn. tưởng, đạo lý.
2. Phương pháp:
- Giải thích về lòng khiêm tốn.
CH1: Bài văn giải thích vấn đề - So sánh với các sự vật hiện tượng trong đời sống
gì? Và giải thích như thế nào? hàng ngày.
- Dùng định nghĩa đẻ giải thích.
CH2: Phương pháp giải thích có
phải là đưa ra các định nghĩa về
lòng khiêm tốn không? - Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn được xem là
CH3: Các biểu hiện đối lập với giải thích. Vì đó là thủ pháp đối lập.
khiêm tốn có phải là cách giải
thích không? Vì sao? - Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của
CH4: Việc chỉ ra cái lợi của không khiêm tốn được xem là nội dung giải thích.
khiêm tốn và cái hại của không Vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là gì.
khiêm tốn có phải là cách giải 2. Ghi nhớ: ( SgkT71)
thích không? Vì sao? III. Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 1. Bài tập :
HĐ3: Luyện tập. - Giải thích về lòng nhân đạo.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài - Nêu định nghĩa đối chiếu với các hiện tượng
tập này. khác, biểu hiện của lòng nhân đạo.
- Chỉ ra mặt lợi và cách noi theo.
IV . - Củng cố: Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luận?
- Dặn dò: Về học bài cũ, . Soạn bài Cách làm bài văn lập luận giải thích tiết sau
học.
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
IV . - Củng cố: Cảm nhận của em về giá trị truyện sông chết mặc bay trên những
phương diện nào?
- Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 107: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.
Ngày soạn: 16. 3 .2008.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận
giải thích.
2. Kỹ năng: - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận giải
thích.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.
B.PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề
- Gợi tìm
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số tình huống
2. HS: tham khảovăn lập luận giải thích.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: (KKT)
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: .
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích?
- Dặn dò: Về học bài cũ, làm tiếp phần luyện tập chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
IV. - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn giải thích?
- Dặn dò: Về học bài cũ, viết bài Tập làm văn cuối tuần nộp
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………...
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...
IV . - Củng cố: GV nêu lên những ưu và nhược điểm trong khi trình bày.
- Dặn dò: Về rèn luyện cách trình bày một vấn đề bằng miệng. Soạn bài Tìm hiểu
chung về văn bản hành chính tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
TUẦN 29:TIẾT 113: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Ngày soạn:2.4. 2008 - Hà Ánh Minh-
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp về sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng
dân ca với những con người rất đổi tài hoa.
2. Kỹ năng: - HS đọc và nắm được nguồn gốc , đặc điểm của một số làn điệu ca Huế.
3. Thái độ: - Luôn trân trọng, gìn giữ nét văn hoá tinh thần của quê hương mình.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Đọc bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung nghệ thuật của văn bản Những trò lố hay là
Va-ren và Phan Bội Châu?
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ca huế là một loại hình văn hoá nghệ thuật của đất nước ta. Vậy ca
Huế có nguồn gốc từ đâu? Nó bao gồm những làn điệu nào? Hôm nay, ta đi vào tìm
hiểu văn bản Ca Huế trên sông Hương để nắm rõ được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu thể loại? I. Tìm hiểu chung:
GV: Gọi HS đọc chú thích * 1.Giới thiệu thể loại:
HS nêu 1 vài nét về thể loại. ( SGKT102)
HĐ2: Đọc- Chú thích. 2. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần còn lại. II. Phân tích văn bản:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản. 1. Đặc điểm nổi bật của các làn điệu ca Huế
CH1: Hãy thống kê các làn điệu ca - Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn bã.
Huế và các nhạc cụ được nhắc - Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp: náo nức, nồng
trong bài? hậu tình người.
- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện gần gũi với dân ca
CH2: Hãy nêu đặc điểm nỗi bật Nghệ -Tĩnh.
của các làn điệu ca Huế? Tất cả đã thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ
hoài vọng tha thiết của tâm hồn Huế.
CH3: Ngoài đặc điểm các điệu hò - Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành
thể hiện nỗi khát khao nỗi hoài vân: buồn man mác, thương cảm bi ai, vấn vương.
vọng, còn có điệu hò nào nữa? - Tứ đại cảnh: Không vui, không buồn.
Đặc điểm của điệu hò đó ra sao? 2. Nguồn gốc của ca Huế:
CH4:Ca Huế được hình thành từ - Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung
đâu? đình.
+Nhạc dân gian: Là các làn điệu dân ca, những điệu
CH5: Tại sao các làn điệu ca Huế hò thường sôi nỗi, lạc quan, vui tươi.
được nhắc đến trong bài vừa sôi + Nhạc cung đình, nhã nạhc là nhạc dùng trong các
nỗi, tươi vui, vừa trang trọng, uy buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi
nghi? tôn miếu của triều đình phong kiến, thường có sắc
thái trang trọng, uy nghi.
IV. - Củng cố: đọc một số bài làm có điểm tốt để HS tham khảo.
Loại Giỏi Khá TBình Yếu
Lớp TSố SL % SL % SL % SL %
7A 40/40
7D
7E
- Dặn dò: Về xem lại bài, soạn Văn bản đề nghị tiết sau học.
IV . - Củng cố: Chèo là gì? Hãy nêu lên đặc điểm của sân khấu chèo?
- Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại trong bài Quan Âm Thị Kính tiết
sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
CH11: Khi bị khép vào tội giết chồng Thị - Kêu oan, khóc lóc.
Kính đã có những lời nói cử chỉ nào?
CH12: Em có nhận xét gì về tính chất hành - Lời nói hiền lành
động và cử chỉ đó? - Cử chỉ yếu đuối nhẫn nhục
CH13: Những lời nói và cử chỉ của Thị - Chồng: Im lặng
Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế - Mẹ chồng: Cự tuyệt
nào? Tâm trạng của Thị Kính lúc này như - Đơn độc, đau khổ và bất lực.
thế nào?
CH14: Theo em, xung đột kịch trong văn - Sùng bà gọi Mãng ông đến trả Thị Kính.
bản thể hiện cao nhất ở sự việc nào? Vì - Vì bộc lộ tính cách bất nhân,bất nghĩa của
sao? Sùng bà và nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính
3: Sau khi bị oan:
CH: Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ
( quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, - Nỗi đau nuối tiết, xót xa cho hạnh phúc lứa
thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang đôi bị tan vỡ.
khâu dở, bóp chặt trong tay) cùng lời nói
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
( Thương ôi! bấy lâu…thế tình run rủi!)
Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi
đau nào của Thị Kính?
CH: Ý định không về với cha, phải sống - Không đành cam chịu oan sai
ở đời mới mong tỏ rõ người đoan chính, - Muốn tự mình tìm cách giải oan.
đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ - Không còn nhu nhược mà đã quyết liệt
nữ này? trong tính cách.
CH: Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới - Đi tu để cầu phật chứng minh sự trong sạch
là gì? của mình.
CH: Con đường Thị Kính chọn để giải - Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ
oan có ý nghĩa gì? trong xã hội cũ.
CH: Theo em, có cách nào tốt hơn để giải - Lên án thực trạng vô nhân đạo với những
thoát những người như Thị Kính khỏi đau người lương thiện.
thương? ( HS thảo luận trả lời) * Ghi nhớ: (SgkT121)
- Loại bỏ những kẻ như Sùng bà….
IV . - Củng cố: Hãy tóm tắt ngắn gọn đoạn trích Nỗi oan hại chồng?
- Dặn dò: Về học bài cũ, xem các bài đã học ở kỳ II tiết sau Ôn tập.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
TIẾT 126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO ( tiếp)
Ngày soạn: 20/4/2008
A. MỤC TIÊU:
GV: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Trường THCS Ngô Quyền Giáo án Ngữ Văn 7
1. Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáovà đề
nghị váo các tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng: - HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này.
3. Thái độ: Có ý thứachswar chữa những sai sót của mình khi viết văn bản đề nghị và
báo cáo.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: tình huống
2. HS: Viết văn bản
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A: 7D: 7E:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo đúng về hình
thức lấn nội dung. Hôm nay,ta tiếp tục Luyện tậpviết văn bản đề nghị và báo cáo để
rèn luyện các kỹ năng khi trình bày?
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
I. Nội dung:
BT2: HS chuẩn bị ở nhà văn bản II. Luyện tập:
báo cáo và đề nghị? 1. Bài tập1:
GV Gọi HS lên trình bày. 2. Bài tập2:
GV gọi HS nhận xét cách trình bày mỗi văn bản.
BT3:GV hướng dẫn HS thực hiện.
3. Bài tập3:
a. Báo cáo là không phù hợp.
- phải viết giấy đề nghị.
b. Văn bản đề nghị là không đúng.
- Phải viết báo cáo.
c. Không thể viết đơn.
BT4:Hãy viết một văn bản báo, đề - Phải viết văn bản đề nghị biểu dương.
nghị theo nội dung? 4. Bài tập 4:
IV . - Củng cố: Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Khi nào cần viết văn bản báo cáo?
- Dặn dò: Về học bài cũ , tập làm các văn bản trên. Ôn tập phần Tập làm văn
tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Khác:
Giải thích Chứng minh
- Vấn đề giải thích là chưa rõ - Vấn đề (giả thiết) là đã rõ
- Lý lẽ là chủ yếu - Dẫn chứng là chủ yếu
- Làm rõ bản chất vấn đề ntn? - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn?
IV . - Củng cố: Cách làm một bài văn giải thích và chứng minh khác nhau ở điểm
nào?
- Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập phần Tiếng Việt tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………