Professional Documents
Culture Documents
1
Nghĩa vụ Người MUA Hoàn thành mọi thủ tục hải quan XNK hàng hoá.
(Nhận hàng và trả Trả tiền thuế và mọi chi phí bốc dỡ, vận tải…(nếu
tiền hàng) có).
2
Trả mọi chi phí và hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi
hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định.
Nghĩa vụ Người BÁN Chịu trách nhiệm về thủ trục hải quan hàng XK (trả
(Cung cấp hàng theo i loại thuế và lệ phí XK – nếu có).
m ọ
đúng hợp đồng) Trả chi phí bốc hàng lên tàu – nếu chi phí này không tính
vào cước chuyên chở.
3
CFR/CF/C&F/CNF (Cost and Freight)
ĐIỀU KIỆN GIAOTiền hàng và cước phí trả đến…
HÀNG (cảng đích quy định)
Trả chi phí dở hàng, nếu chi phí này không tính vào cước
vận tải.
Nghĩa vụ Người MUA
Có quyền độc lập với NB trong việc truy đòi người bảo
(Nhận hàng và trả hiểm bồi thường tổn thất (NB phải cấp đơn bảo hiểm cho
tiền hàng)
NM trong đó người bảo hiểm trực tiếp cam kết bối
thường với NM).
4
Nhận hàng tại biên giới quy định.
Trả chi phí dở hàng.
Nghĩa vụ Người MUA
Thực hiện các thủ tục NK.
(Nhận hàng và trả
Trả phí tổn chuyên chở tiếp sau khi hàng đã được giao
tiền hàng)
tại biên giới.
Làm thủ tục hải quan cho hàng NK (Theo Incotems 2000).
Nghĩa vụ Người MUA
Nhận hàng tại cầu cảng ở cảng đến.
(Nhận hàng và trả
tiền hàng)
5
PHƯƠNG TIỆN VẬN
• Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Giao hàng tại nơi đến quy định.
Nghĩa vụ Người BÁN Cung cấp những chứng từ cho phép NM nhận hàng tại
(Cung cấp hàng theo địa điểm quy định (Chứng từ vận tải hoặc Lệnh giao hàng,
đúng hợp đồng) Chứng nhận lưu kho…)
Thông quan hàng XK
Nghĩa vụ Người MUA Nhận hàng tại địa điểm đến qui định.
(Nhận hàng và trả Làm thủ tục hải quan để NK.
tiền hàng)
6
• Trong thực tiễn, các bên thường đưa ra thêm vào các điều kiện Incoterms
một số từ nhằm diễn đạt chính xác hơn về thỏa thuận giữa chính họ với
nhau.
Cần giải thích rõ ràng – cụ thể trong hợp đồng những từ ngữ mới thêm vào
nằm ngoài qui định của Incoterms. Cần chú ý đến tập quán của các địa
phương.
Ex:
Pháp: CAF (count, assurance, fret) thay cho CIF
Mỹ: “Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ”
NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA FOB:
FOB under tacke – FOB dưới cần cẩu
FOB stowed / FOB trime – FOB san xếp hàng: NB nhận thêm trách nhiệm
xếp hàng trong khoang hầm tàu.
FOB liner terms – FOB tàu chợ: do tiền cước tàu chơ đã bao gồm cả chi phí
bốc hàng và chi phí dỡ hàng, nên NB không phải trả chi phí bốc dỡ hàng
FOB shipment to destination – FOB chở hàng đến: NB chịu trách nhiệm thuê
tàu giúp NM để chở hàng đến cảng quy định với rủi ro và chi phí thuê tàu là
do NM phải chịu.
NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA CIF, CFR:
COF liner terms – CIF tàu chợ: cước phí mà NB trả cho hãng tàu đã bao gồm
cả chi phí bốc dỡ hàng
CIF + c: giá hàng đã bao gồm tiền hoa hồng cho người trung gian
(commission)
CIF + i: giá hàng đã bao gồm tiền lợi tức cho vay hoặc chịu tiền hàng
(interest)
CIF + s: giá hàng đã bao gồm chi phí đổi tiền (exchange)
CFR + FO (HĐ thuê tàu chuyến):
FO à Free Out: chủ tàu được miễn dỡ hàng tại cảng đến
NB chịu thêm chi phí bốc dỡ hàng tại cảng đến
Note: phí bốc dỡ cảng đi + phí san xếp hàng trên tàu à chủ tàu chịu (đã tính
gộp trong phí thuê tàu)
Áp dụng Incoterms cho các trường hợp chuyên chở hàng hoá bằng
container sử dụng phương tiện vận tải thủy:
Khi không lấy lan can tàu (ship’s rail) làm địa điểm chuyển rủi ro, nên thay:
FOB = FCA
CFR = CPT
CIF = CIP
Ích lợi đối với nhà XK:
Sớm chuyển rủi ro
Sớm lấy được vận đơn để lập chứng từ thanh toán
Không chịu thêm các chi phí và nghĩa vụ sau khi giao hàng xong cho người
vận tải
Ích lợi đối với nhà NK:
Được bảo hiểm hàng hoá từ bãi/trạm container cho đến khi hàng hoá đã giao
lên tàu (nếu đã mua BH)
Việt Nam có nên chủ yếu tiếp tục XK theo điều kiện FOB, NK theo điều
kiện CIF nữa hay không? Tại sao?
7
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU
A. Các phương tiện thanh toán quốc tế:
I. Tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm:
TGHĐ là quan hệ so sánh giữa 2 loại tiền tệ với nhau.
TGHĐ là giá cả một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện trong một số lượng tiền
tệ nước khác.
Ex: 1 USD = 16.200 VND
1 GBP = 1,912 USD
1 USD = 0,8240 EUR
2. Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái:
a. Phương pháp trực tiếp:
Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền
tệ trong nước.
b. Phương pháp gián tiếp:
Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị tiền tệ trong nước bằng một số
ngoại tệ.
3. Xác định tỷ giá hối đóai theo phương pháp tính chéo:
a. Nội dung của phương pháp tính chéo:
Muốn xác định TGHĐ giữa 2 đồng tiền B và C khi biết TGHĐ giữa 2 đồng tiền
A và B, A và C thì chia tỷ giá giữa A và C cho tỷ giá giữa A và B.
Công thức:
A/C
B/C =
A/B
EX: Cho biết:
1 USD = 1,2855 AUD
1 USD = 0,7310 EUR
Xác định tỷ giá đôla Úc và đồng EURO như sau:
AUD USD/EUR
= = 0,7310 = 0,5688
EUR USD/AUD 1,2855
Tính tỷ giá EUR/AUD = ?
Cho biết: GBP/USD = 1,9285; USD/EUR = 0,7310
Tính GBP/EUR = ? ; EUR/GBP = ?
EUR/AUD = 1,7585
Tính GBP/EUR = 1,4097 ; EUR/GBP = 0,7095
b. Vận dụng phương pháp tính chéo:
Một doanh nghiệp XK thu về 1,5 triệu EUR, doanh nghiệp đổi ra đô la Úc để
trả tiền khi NK hàng hoá với Úc. Hỏi ngân hàng sẽ trả cho doanh nghiệp bao nhiêu
đô la Úc, khi biết TGHĐ được công bố như sau:
1 USD = 1,2855/80 AUD
1 USD = 0,7310/30 EUR
8
Dựa vào phương pháp tính chéo ta có:
EUR USD/AUD
=
AUD USD/EUR
Bước 1: Ngân hàng sẽ mua EUR và bán USD cho doanh nghiệp, nên ngân
hàng áp dụng giá bán USD và giá mua EUR, đó là tỷ giá cao USD/EUR = 0,7330
Bước 2: Ngân hàng mua USD và bán AUD cho doanh nghiệp, nên ngân hàng
áp giá thấp USD/AUD = 1,2855
1,2855
EUR/AUD = =1,7538
0,7330
Số đô la Úc doanh nghiệp mua được như sau:
1,7538 x 1.500.000 EUR = 2.630.700 AUD
4. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của TGHĐ
a. Những nhân tố khách quan:
Sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế giới.
b. Những nhân tố chủ quan:
Kinh tế, chính trị quốc gia
Tỷ lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền bản địa
Chênh lệch cán cân thanh toán quốc gia
Sự ấn định lãi suất của NHTW
Mức dự trữ ngoại tệ của quốc gia
Cung cầu ngoại tệ
Khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông
Sức sản xuất trong nước
Sự phát hành công trái của nhà nước
5. Các loại tỷ giá hối đoái:
a. Căn cứ vào phương thức quản lý ngoại tệ:
Tỷ giá chính thức
Tỷ giá kinh doanh của các ngân hàng thương mại
Tỷ giá mua bán tiền mặt
Tỷ giá mua bán tiền chuyển khoản
b. Căn cứ vào thời điểm công bố tỷ giá:
Tỷ giá mở cửa
Tỷ giá đóng cửa
c. Căn cứ vào cách xác định tỷ giá:
Tỷ giá danh nghĩa
Tỷ giá thực
Chỉ số giá hang
XK (nước ngoài)
Tỷ giá thực =Tỷ giá danh nghĩa x
Chỉ số giá trong nước
6. Các biện pháp đảm bảo giá trị của tiền tệ:
a. Biện pháp đảm bảo bằng vàng:
Vd: Hợp đồng ngoại thương (HĐNT) được ký kết ngày X với trị giá
100,000 USD.
9
Đến thời điểm thanh toán:
Nếu giá vàng 380 USD/ounce
Trị giá hợp đồng được điều chỉnh:
100,000 x (380/360) = 105,555 USD
Nếu giá vàng 350 USD/ounce
Trị giá hợp đồng được điều chỉnh:
100,000 x (350/360) = 97,222 USD
b. Biện pháp đảm bảo bằng một đồng tiền mạnh, có giá trị ổn định:
Vd: Tổng giá trị HĐNT: 100,000 JPY. Hai bên thống nhất chọn USD làm
đồng tiền đảm bảo.
Thời điểm ký kết hợp đồng: USD/JPY = 118
Cách 1:
Mức tỷ lệ bình quân biến động TGHĐ cả “rổ tiền tệ”:
3.93% : 4 = 0.9825%
Giá trị HĐ được điều chỉnh:
100,000 x (100% - 0.9825%) = 99,017.50 USD
Cách 2:
TGHĐ bình quân của cả “rổ tiền tệ”:
Lúc ký kết HĐ: 5.08 : 4 = 1.27
Lúc thanh toán: 5.07 : 4 = 1.2675
Tỷ lệ biến động bình quân cả “rổ tiền tệ”:
(1.27-1.2675) X 100% =0,1969%
1.27
HĐNT được điều chỉnh:
10
100,000 x (100% - 0.1969%) = 99,803.10 USD
II. Hối phiếu (B/E - Bill of Exchange)
1. Định nghĩa:
• Theo định nghĩa về Luật Hối phiếu 1882 (BEA) của Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày cụ thể
nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho một người
khác, hoặc trả cho người cầm phiếu.
2. Đặc điểm của hối phiếu (HP):
− Tính trừu tượng
− Tính bắt buộc
− Tính lưu thông
3. Hình thức của hối phiếu:
− HP là một chứng khoán – phương tiện để thanh toán quốc tế.
− HP được lập thành văn bản dưới hình thức chứng từ.
− HP được lập thành 1 hoặc nhiều bản, có giá trị như nhau.
4. Nội dung của hối phiếu
Kỳ hạn trả tiền
HP trả ngay (Sight Bill): “at ________sight of…”
HP có kỳ hạn (Usance Bill):
“at…….days after sight…..”
“at…….days after Bill of Lading date…”
“at…….days after Bill of Exchange date…”
Người ký phát HP
Người hưởng lợi HP: “Pay to the order of … ”
Người trả tiền HP: “Drawn under…” hoặc “To…”
Địa điểm trả tiền
5. Hối phiếu hợp lệ:
− HP được viết đúng luật, đúng qui định, không có dấu vết tẩy xoá, viết
bằng 1 màu mực không phai, không dùng mực đỏ.
− HP còn trong thời hạn thanh toán
− Phải được xuất trình để xin thanh toán trong vòng 1 năm kể từ ngày ký
phát
− HP trả ngay có thể được thanh toán ngay khi xuất trình
− NH không chấp nhận những HP xuất trình trễ hơn 21 ngày kể từ ngày
người hưởng lợi nhận được HP
6. Quyền và nghĩa vụ của những người có liên quan:
a. Người ký phát HP (Drawer):
− Giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ đúng HĐNT đã ký
− Ký phát HP đúng luật, ký tên đúng chỗ quy định
− Nộp HP vào NH đúng thời hạn qui định
− Nếu HP bị từ chối, phải trả tiền cho người hưởng lợi
− Là người hưởng lợi đầu tiên và có quyền chuyển nhượng HP cho người
khác bằng cách ký hậu hoặc trao tay
− Có quyền chỉ định người khác thay mặt mình hưởng lợi trên HP
b. Người hưởng lợi (Benificiary):
− Kiểm tra tính hợp lệ của HP
11
− Thanh toán HP đúng nới qui định
− Có quyền nhận tiền và chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người
khác
− Có quyền đòi tiền người ký phát
− Có quyền khiếu nại nếu HP hợp lệ mà không được thanh toán
c. Người trả tiền HP (Drawee):
− Kiểm tra tính hợp lệ của HP
− Trả tiền theo đúng qui định của HP
− Sau khi thanh toán giữ lại HP để làm cơ sở giải quyết tranh chấp sau
này (nếu có)
− Có quyền nhận hàng
− Có quyền từ chối thanh toán nếu thấy HP bất hợp lệ hoặc bị vi phạm
quyền lợi
− Nếu HP bị thất lạc hoặc bị mất cắp, có quyền yêu cầu NH hoặc toà án
công bố HP đó không còn giá trị hiệu lực
7. Cách lập hối phiếu
Cách lập HP nhờ thu:
BILL OF EXCHANGE
No :___(1)___ Place__(3)___, date ___(4)___
Exchange For/ For:_____(2)____
BILL OF EXCHANGE
No :___(1)___ Place__(3)___, date ___(4)___
Exchange For/ For:_____(2)____
12
8. Các loại hối phiếu:
a. Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
HP trả tiền ngay (Sight Bill)
HP có kỳ hạn (Usance Bill)
b. Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
HP trơn (Clean Bill)
HP kèm chứng từ (Documentary Bill)
c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của HP:
HP đích danh (Nominal Bill)
HP trả cho người cầm phiếu (Bearer Bill)
HP theo mệnh lệnh (Order Bill)
9. Ký hậu hối phiếu:
Là thủ tục chuyển nhượng HP từ người hưởng lợi HP sang người hưởng
lợi khác.
13
Tên, địa chỉ người trả tiền
Tên, địa chỉ và tài khoản của người hưởng lợi
Chữ ký của người phát hành séc
3. Séc hợp lệ
Dùng đúng mẫu qui định của NH
Thống nhất ngôn ngữ
Không viết mực đỏ, mực dễ phai
Không tẩy xóa, chồng các dòng chữ
Chữ ký người phát hành phải đúng mẫu chữ ký đã đăng ký tại NH
Séc còn thời hạn hiệu lực:
Công ước Geneve:
• 8 ngày làm việc nếu lưu hành trong cùng 1 nước
• 20 ngày làm việc nếu lưu hành trong cùng 1 châu lục
• 70 ngày làm việc nếu lưu hành ở các nước không cùng 1 châu lục
Luật séc của Anh – Mỹ:
• NH qui định “thời hạn thanh toán hợp lý”
Luật séc quốc tế:
• Séc thương mại phải được xuất trình để thanh toán trong vòng 120 ngày
• Séc du lịch không qui định thời hạn hiệu lực
• Séc phi mậu dịch: 6 tháng – 1 năm
4. Những người có liên quan đến séc:
Người phát hành
Ngân hàng thanh toán
Người thụ hưởng / nhận tiền
5. Những điều kiện thành lập Séc:
• Người phát hành séc phải có tiền trong tài khoản mở tại NH
• Séc có giá trị thanh toán trực tiếp như tiền tệ
• Người thụ hưởng séc có thể là một hoặc nhiều người
Vd: “Pay to Mr X and / or Mr Y”
6. Qui trình thanh toán Séc trong thương mại quốc tế:
a.Lưu thông séc qua 1 ngân hàng:
(3) Séc
(1) Hàng hóa
Người bán/ Người mua/
Người hưởng lợi Người phát hành
(2) Séc
(5)Thanh toán
VI
NK ET
BA CO
COM
ET MB
VI AN
K
15
Người bán/ Người mua/
Người hưởng lợi Người phát hành
(3) Chuyển
(5) Trả tiền / tiền
Báo có
(1)Hàng hóa
4. Ưu – nhược điểm:
• Ưu điểm:
• Thủ tục được giảm nhẹ, tiết kiệm chi phí thanh toán
• Nhà XK tăng khả năng bán hàng, thiếp lập quan hệ làm ăn lâu dài với bên
mua
• Quyền định đoạt về hàng hóa và thanh toán do bên mua quyết định
• Nhược điểm:
• Rủi ro trong thanh toán cao, vốn bị ứ đọng
III. Phương thức thanh toán trong buôn bán đối lưu
1. Khái niệm:
Là phương thức thanh toán không sử dụng tiền làm phương tiện, mà dùng hàng
hoá đổi lấy hàng hoá.
2. Hình thức:
Hàng đổi hàng – Barter
Nghiệp vụ song phương xuất - nhập
Nghiệp vụ Buy - Back
3. Ưu – nhược điểm:
• Ưu điểm:
• Mở rộng khả năng XK
• Giảm rủi ro trong thanh toán
• Nhược điểm
• Việc đảm bảo thanh toán phức tạp trong trường hợp nhu cầu 2 bên khác
nhau
IV. Phương thức nhờ thu
1. Khái niệm:
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng,NB lập và ký phát hối phiếu gửi
đến ngân hàng nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu (B/E).
2. Quy trình nghiệp vụ:
Nhờ thu trơn (Clean Collection):
16
(6) Chuyển
NH B tiền NH M
(3) HP và chỉ thị
nhờ thu
(5)
Lệnh
(7) Trả tiền / (2)Hối (4)Hối
chuyển
Báo có phiếu phiếu tiền
• Nhược điểm:
Không đảm bảo quyền lợi cho NB
Tốc độ thanh toán chậm
NH chỉ đóng vai trò người trung gian đơn thuần
Nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ - D/A (Documents Against
Acceptance):
Giao chứng từ theo các điều kiện khác – D/OT (Delivery of Documents on
cthor terms and conditions)
Thanh toán từng phần
Giao chứng từ khi có giấy hứa trả tiền
Giao chứng từ khi có thư cam kết trả tiền
Giao chứng từ khi có biên lai tín thác
• Nhược điểm
Vẫn còn bất lợi cho NB:
NM không trả tiền
17
Vốn ứ đọng
V. Phương thức chuyển tiền(REMITTANCE)
1. Khái niệm:
NM (nhà NK, người trả tiền, người nhận dịch vụ) yêu cầu NH phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho NB (nhà XK, người nhận tiền, người cung cấp
dịch vụ) tại một địa điểm nhất định trong thời gian xác định.
2. Hình thức chuyển tiền:
Điện báo - T/T (telegraphic transfers)
Thư – M/T (mail transfers)
T/T nhanh hơn và tốn phí hơn M/T
3. Thời hạn chuyển tiền:
Chuyển tiền trả sau
Chuyển tiền trả trước
Chuyển tiền trả ngay
(2) Lệnh
(5) Thông chuyển
(4) Trả tiền / báo tiền
Báo có
5. Ưu – Nhược điểm:
• Ưu điểm:
Nghiệp vụ giản đơn
• Nhược điểm:
Việc thanh toán phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng và thiện chí của NM.
VI. Phương thức giao chứng từ trả tiền– CAD (Cash Against Documents)
1. Khái niệm:
NM đến NH tại nước NB ký quỹ, mở tài khoản tín thác 100% trị giá lô hàng,
đồng thời ký kết với NH bản ghi nhớ yêu cầu NH chỉ thanh toán tiền hàng cho NB
khi họ xuất trình bộ chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
• Nội dung chính của bản ghi nhớ:
18
Nhà NK, NM cam kết đặt cọc 100% trị giá lô hàng
NH mở tài khoản tín thác cho NM
NH cam kết chỉ thanh toán tiền hàng cho NB khi họ xuất trình BCT đầy đủ, hợp
lệ và trong thời hạn thanh toán
Bên phải trả phí hoa hồng dịch vụ cho NH
2. Quy trình ngiệp vụ:
NH ở
nước XK
(5) (4) (6)
(2) (1)
Báo Bộ Thông
Thông Ký
có chứng báo
báo quỹ
từ
• Ưu điểm
NB giao hàng xong, xuất trình đầy đủ chứng từ hợp lệ sẽ lấy được tiền ngay
• Bộ chứng từ xuất trình đơn giản, bao gồm:
Thư xác nhận đã giao cho NM có đại diện ở nước XK
Bản copy vận đơn và hoá đơn thương mại có xác nhận của đại diện NM ở
nước XK
Vận đơn gốc (original B/L): 3 bản chính
Hoá đơn thương mại (commercial invoice)
Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of quatity/weight)
Giấy chứng nhận chất lượng (certificate of quality)
I. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits):
1. Khái niệm:
• Tín dụng:
Là hoạt động kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa bên thiếu vốn phải đi vay và
bên cho vay, lãi suất được hình thành trên sự thỏa thuận giữa các bên.
• Thư tín dụng – L/C (Letter of Credits):
Là một văn bản do NH phát hành theo yêu cầu của người xin mở tín dụng thư,
cam kết trả tiền cho người hưởng lợi một số tiền nhất định, trong một thời gian
nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản
qui định trong lá thư đó.
• Phương thức tín dụng chứng từ:
Là sự thỏa thuận mà trong đó NH mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba hoặc chấp nhận hối phiếu
do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình
19
cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui định đề ra trong thư tín
dụng.
2. Các bên có liên quan:
• Người xin mở thư tín dụng (The Applicant for the credit):
• Là nhà NK hoặc NM
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gửi tới NH
Ký quỹ
Thanh toán phí dịch vụ NH
Phối hợp với NH kiểm tra tính hợp lệ của BCT thanh toán do NB gửi để
chấp nhận hay từ chối thanh toán
Nhận hàng
• Người hưởng lợi thư tín dụng (The Beneficiary):
• Là người XK, NB hoặc người khác do người XK chỉ định
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Tiếp nhận L/C bản gốc và đánh giá khả năng thực hiện các nội dung này
của mình
Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần thiết
Giao hàng theo đúng qui định của L/C
Lập BCT thanh xuất trình cho NH theo đúng qui định của L/C
Trả phí dịch vụ NH
Từ chối giao hàng nếu nội dung L/C khác với nội dung HĐNT
Nhận tiền hoặc chỉ định người thay thế mình hưởng lợi L/C
• Ngân hàng phát hành thư tín dụng (The Issuing Bank):
• Đây là NH dịch vụ phục vụ yêu cầu nhà NK
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Yêu cầu người làm đơn mở thư tín dụng phải nộp đủ hồ sơ và ký quỹ
Phát hành L/C và thông báo cho nhà XK thông qua NH đại lý tại nước XK
Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu
Kiểm tra tính hợp lệ BCT
Yêu cầu nhà NK thanh toán
Thanh toán tiền cho người hưởng lợi
Hưởng phí dịch vụ
Từ chối thanh toán
Hưởng lợi hàng hoá nếu NM không thanh toán
Được miễn trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng
• Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The Advising Bank):
Là NH phục vụ nhà XK
Nhiệm vụ và quyền lợi:
Tiếp nhận L/C bản gốc và chuyển nó tới nhà XK dưới dạng nguyên văn
một cách kịp thời
Đánh giá ban đầu tính hợp lệ của BCT
Chuyển BCT thanh toán đến NH phát hành L/C
Thanh toán tiền cho người hưởng lợi L/C nếu được ủy quyền
Có quyền từ chối thanh toán với nhà XK nếu BCT bất hợp lệ
Hưởng phí dịch vụ
20
Nhận tiền thanh toán L/C nếu được nhà XK ủy quyền hưởng lợi L/C
• Ngân hàng xác nhận L/C (the Confirming Bank):
Là NH lớn, có uy tín trên thị trường tài chính và tín dụng quốc tế, do nhà XK
yêu cầu xác nhận trách nhiệm của mình cùng NH phát hành L/C bảo đảm khả năng
thanh toán cho nhà XK.
Nghĩa vụ và quyền lợi:
Xác nhận nghĩa vụ trả tiền trên L/C khi có yêu cầu của nhà XK và phát hành
thông báo cho NH phục vụ nhà XK về việc xác nhận L/C.
Kiểm tra BCT và thanh toán B/E
Được hưởng phí dịch vụ
Có quyền yêu cầu NH phát hành ký quỹ
Có quyền từ chối thanh toán B/E nếu thấy BCT bất hợp lệ
Có quyền đòi NH phát hành thanh toán sau khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
với nhà XK
• NH thanh toán (The Paying Bank)
• NH chiết khấu (the Negotiating Bank):
Là NH thực hiện việc cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà XK với số tiền nhỏ
hơn giá trị của L/C và nhận BCT chưa đến hạn thanh toán.
Negotiating Bank có thể là Issuing Bank hoặc Advising Bank, hoặc Paying
Bank
“Any bank in exporter’s country”
(7) T/T
NH thông báo – NH mở L/C –
Advising bank (6) BCT + HP
Issuing bank
(2) Phát hành L/C
Nhà XK – Nhà NK –
The Beneficiary The Applicant
(4) Hàng hóa
21
• Độc lập
• Tuân thủ nghiêm ngặt
5. Nội dung của L/C:
Ngân hàng phát hành L/C:
ghi sau chữ FM … or received from
Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C:
No of L/C, Place and date of issue L/C
Loại thư tín dụng
Người hưởng lợi L/C
Beneficiary or in favour of…
Số tiền của L/C
Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng
Những qui định về hàng hoá
Những qui định về vận tải, giao nhận hàng
Những chứng từ mà nhà XK phải xuất rình
Sự cam kết của NH phát hành
Những điều khoản đặc biệt khác
Chữ ký – mật mã của NH mở L/C
6. Các loại L/C:
• Thư tín dụng có thể hủy bỏ - Revocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ - Irrevocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận – Confirmed Irrevocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi – Irrevocable Without
Recourse L/C
• Thư tín dụng tuần hoàn – Revoving L/C
• Thư tín dụng dự phòng – Standby L/C
• Thư tín dụng thanh toán dần – Deffered Payment L/C
22
(9) Hàng hóa
L/C chuyển nhượng giống mọi khoản của L/C gốc, ngoại trừ:
Số tiền
Đơn giá
Thời hạn hiệu lực
Ngày chậm nhất phải xuất trình các chứng từ theo qui định Điều 43 – UCP
500
Thời hạn gửi hàng có thể được giảm hoặc cắt bớt
• Thư tín dụng giáp lưng – Back to back L/C:
Sau khi nhận được L/C gốc do nhà NK mở cho mình, người trung gian yêu
cầu NH phục vụ mình mở một L/C khác dựa vào L/C gốc cho nhà XK.
L/C sau được hiểu là L/C giáp lưng
NH phát hành L/C giáp lưng hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán BCT hợp
lệ được xuất trình theo L/C của mình
Trách nhiệm thanh toán của 2 NH độc lập với nhau
L/C giáp lưng được mở trên cơ sở điều chỉnh, thay thế một số điều khoản
của L/C gốc, như: số lượng, đơn giá, ngày giao hàng, hiệu lực, nơi giao
hàng
Chứng từ giao hàng thường dẫn chiếu số tham chiếu L/C gốc để nhà NK
nhận hàng và tra cứu
Người trung gian có thể yêu cầu nhà XK không ghi bất cứ một số liệu hay
dẫn chiếu NH mở L/C giáp lưng
L/C giáp lưng được sử dụng trong các trường hợp sau:
Khi L/C gốc không có chữ chuyển nhượng – “transfer”
Khi điều khoản L/C gốc không cho phép chuyển nhượng theo điều 48-UCP
500
L/C giáp lưng được sử dụng trong các trường hợp sau:
23
L/C gốc không có chữ chuyển nhượng – “transfer”
Điều khoản L/C gốc không cho phép chuyển nhượng theo điều 48-UCP 500
Điều khoản giao hàng khác nhau
Nhà XK không được thông báo về tất cả các điều khoản giao hàng (tên
người nhận, nơi hàng đến, chênh lệch giá…)
BCT cần có của L/C gốc không giống BCT L/C giáp lưng
Khi NH đồng ý mở L/C giáp lưng trên cơ sở L/C gốc
Quy trình nghiệp (9) Hàng hóa
(3) (11)
(5) (6) (11)
(13) (12) Đề (12) (10) Thanh (8) (10) Thanh
Thông (13) Mở
T/T BCT2 nghị BCT2 BCT1 toán Thông BCT1 toán
báo T/T L/C
HP2 HP2 mở HP2 HP2 HP 1 HP1 báo L/C
xác giáp HP 1 HP1
L/C giáp
nhận lýng
gốc lýng
L/C
gốc
24
Quy trình nghiệp vụ:
(3) Phát hành L/C 1
NHA NHB
(6) Phát hành L/C 2
Bên A Bên B
Các HĐ XNK Nhà NK/XK
Nhà XK / NK
đổi hàng
@VẬN DỤNG THANH TOÁN L/C
• Đối với nhà xuất khẩu:
1. Những công việc thực hiện trước khi giao hàng
Kiểm tra kỹ các nội dung L/C:
a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C (No, Place, Date of issuing)
b. Tên NH phát hành L/C (opening bank/ Issuing bank)
c. Tên, địa chỉ NH thông báo (advising bank), ngân hàng thanh toán (paying
bank)/ chiết khấu (negotiating/discouting bank), NH xác nhận (confirming bank)
d. Tên, địa chỉ người thụ hưởng (Beneficiary or In favour of…)
e. Tên, địa chỉ người mở L/C (Applicant)
f. Số tiền của L/C
g. Loại L/C (Form of documentary credit)
h. Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C (Date and place of Expiry)
= Ngày mở L/C + khoảng thời gian chuẩn bị hàng và giao hàng + thời gian
lập, kiểm tra, lưu trữ, luân chuyển bộ chứng từ thanh toán.
EX: 1 công ty xuất nhập khẩu tại TPHCM
Thời gian lập BTC: 3-4 ngày
Thời gian lưu giữ CT ở VCB HCM: 2 ngày
Số ngày chuyển chứng từ bằng DHL từ VN đi:
Nhật, Triều Tiên, Singapore, HongKong: 3-4 ngày
Châu Âu: 5-7 ngày
Nếu gửi bằng thư bảo đảm :
Đến các nước châu Á: 5-7 ngày
Châu Âu: 10-15 ngày
Thường L/C quy định địa điểm hết hiệu lực tại nước người bán.
i. Thời hạn giao hàng
Chậm nhất hay sớm nhất:
“Shipment must be effected not later than…”
“Time of delivery: Latest… or Earliest…”
25
Trong vòng: “Shipment must be effect during…”
Khoảng: “Shipment must be effect about…”
Ngày cụ thể: “Shipment must be effect on…”
j. Cách giao hàng :
Giao hàng 1 lần:
“Partial Shipment not permitted”
Giao nhiều lần:
Trong thời gian và số lượng qui định
“Partial Shipment allowed: During October 2005: 100MTS; During
November 2005: 100MTS”
• Giao hàng nhiều lần, giới hạn trọng lượng mỗi chuyến và số chuyến:
“Total 1000MTS, each shipment minimum 50MTS to maximum 100MTS the
intervening period between 20 to10”
26
Phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng của công ty NK hoặc
công ty NK uỷ thác
Không ghi ngày mở L/C trong thời gian sớm nhất.
27