You are on page 1of 27

CHƯƠNG 1:

INCOTERMS – CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

I. GIỚI THIỆU CHUNG


Incoterms – International Commercial Terms
Incoterms là bộ qui tắc do Phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành để
giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.
 Mục đích:
- Incoterms làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình
chuyển hàng từ người bán đến người mua.
 Phạm vi áp dụng:
- Chủ yếu qui định trách nhiệm của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa
hữu hình của xuất nhập khẩu.
Incoterms không đề cập tới:
Việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và các quyền về tài sản khác.
Sự vi phạm hợp đồng và các hậu quả của sự vi phạm hợp đồng cũng như
những miễn trừ về nghĩa vụ trong những hoàn cảnh nhất định.
 Lịch sử phát triển của Incoterms:
 1936: “Quy tắc quốc tế diễn giải những điều kiện thương mại quốc tế”
 7 điều kiện: EXW, FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C&F, CIF.
 6 lần sửa đổi, bổ sung: 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000.
 Incoterms 1990 và 2000 có 13 điều kiện – 4 nhóm.
 Nhóm E:
 Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định
đoạt của người mua ngay tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm qui
định.
 Nhóm F:
 Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi giao hàng cho người chuyên
chở do người mua chỉ định, tại địa điểm đi.
 Nhóm C:
 Người bán phải thuê phương tiện vận tải, trả cước vận tải để đưa hàng
đến địa điểm qui định, nhưng không chịu rủi ro về mất mát, hư hỏng, hoặc
những chi phí phát sinh sau khi đã giao hàng cho người vận tải tại địa điểm
đi.
 Nhóm D:
 Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cần thiết để đưa hàng tới nơi
đến.
II. ĐỊNH NGHĨA TÓM TẮT CÁC THUẬT NGỮ CỦA INCOTERMS 2000
ĐIỀU KIỆN EXW (Ex Works)
GIAO HÀNG Giao hàng tại xưởng
PHƯƠNG TIỆN VẬN • Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Giao hàng tại cơ sở của mình.
Nghĩa vụ Người BÁN Giúp NM (nếu có yêu cầu) hoàn thành thủ tục hải quan
(Cung cấp hàng theo v ề xuất nhập khẩu (XNK) hàng hoá.
đúng hợp đồng) Không chịu trách nhiệm về việc bốc hàng lên phương
tiên vận tải.

1
Nghĩa vụ Người MUA Hoàn thành mọi thủ tục hải quan XNK hàng hoá.
(Nhận hàng và trả Trả tiền thuế và mọi chi phí bốc dỡ, vận tải…(nếu
tiền hàng) có).

FAS (Free Alongside Ship)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao dọc mạn tàu
HÀNG

PHƯƠNG TIỆN VẬN Vận tải thủy


TẢI ÁP DỤNG
Làm thủ tục hải quan cho hàng XK (theo Incoterms 2000).
Hoàn thành nghĩa vụ của mình khi đã đặt hàng dọc theo
Nghĩa vụ Người BÁN mạn tàu mà NM chỉ định (hàng để dọc mạn tàu: trên cầu
(Cung cấp hàng theo cảng, hoặc trên sà lan, kè hoặc xuống ở cảng bốc hàng quy
đúng hợp đồng) định).

Làm thủ tục hải quan về NK (theo Incoterms 1990).


Nghĩa vụ Người MUA Chịu mọi phí tổn và rủi ro về mất mát, hư hại hàng hóa
(Nhận hàng và trả kể từ khi hàng đã đặt dọc theo mạn tàu.
tiền hàng) Chịu mọi chi phí về vận tải, bảo hiểm hàng hóa.

ĐIỀU KIỆN GIAOFCA (Free Carrier)


HÀNG Giao cho người vận tải

PHƯƠNG TIỆN VẬN • Mọi phương tiện vận tải


TẢI ÁP DỤNG
Làm thủ tục hải quan về XK.
Nghĩa vụ Người BÁN Giao hàng ở nơi tập kết để vận tải: vì vậy khi ấn định
(Cung cấp hàng theo giá phải xem xét những cách lựa chọn khác nhau để NM
đúng hợp đồng) làm căn cứ hướng dẫn địa điểm giao hàng.
Trả mọi chi phí và chịu rủi ro trong suốt quá trình vận
Nghĩa vụ Người MUA tải.
(Nhận hàng và trả Xác định địa điểm chính xác để NB giao hàng .
tiền hàng) Làm thủ tục hải quan và chịu chi phí về NK.

FOB (Free On Board)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao hàng lên tàu
HÀNG

PHƯƠNG TIỆN VẬN • Vận tải thuỷ


TẢI ÁP DỤNG

2
Trả mọi chi phí và hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi
hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định.
Nghĩa vụ Người BÁN Chịu trách nhiệm về thủ trục hải quan hàng XK (trả
(Cung cấp hàng theo i loại thuế và lệ phí XK – nếu có).
m ọ
đúng hợp đồng) Trả chi phí bốc hàng lên tàu – nếu chi phí này không tính
vào cước chuyên chở.

Chỉ định người vận tải.


Ký HĐ vận tải và trả cước phí vận tải.
Nghĩa vụ Người MUA
Trả chi phí bốc hàng lên tàu (nếu chi phí này tính vào
(Nhận hàng và trả
cước phí chuyên chở).
tiền hàng)
Trả chi phí dở hàng tại cảng cuối cùng.
Làm thủ tục hải quan NK.

ĐIỀU KIỆN GIAOCPT (Carriage Paid To…)


HÀNG Cước phí trả tới (cảng đích qui định)

PHƯƠNG TIỆN VẬN


• Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Ký HĐ vận tải và trả tiền cước đến địa điểm quy định.
Nghĩa vụ Người BÁN Giao hàng cho người vận tải đầu tiên (nếu có nhiều
(Cung cấp hàng theongườ i vận tải–có chuyển tải dọc đường)
đúng hợp đồng) Cung cấp cho NM hoá đơn và chứng từ vận tải.
Thông quan hàng XK
Chấp nhận việc giao hàng khi hàng hóa đã được giao
Nghĩa vụ Người MUA cho người vận tải đầu tiên.
(Nhận hàng và trả Nhận hàng từ người vận tải cuối cùng tại địa điểm đích
tiền hàng) quy định.
Chịu chi phí NK.

CIP (Carriage and Insurance Paid to…)


ĐIỀU KIỆN Cước phí và bảo hiểm trả tới …
GIAO HÀNG (cảng đích qui định)
PHƯƠNG TIỆN VẬN • Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Nghĩa vụ Người BÁN Mọi nghĩa vụ giống như điều kiện giao hàng CPT.
(Cung cấp hàng theo Mua bảo hiểm với mức bảo hiểm tối thiểu.
đúng hợp đồng)
Chấp nhận việc giao hàng khi hàng hóa đã được giao cho
người vận tải đầu tiên.
Nghĩa vụ Người MUA Nhận hàng từ người vận tải cuối cùng tại địa điểm đích
(Nhận hàng và trả quy định.
tiền hàng) Chịu chi phí NK.
Có quyền độc lập với NB trong việc truy đòi người bảo
hiểm bồi thường tổn thất.

3
CFR/CF/C&F/CNF (Cost and Freight)
ĐIỀU KIỆN GIAOTiền hàng và cước phí trả đến…
HÀNG (cảng đích quy định)

PHƯƠNG TIỆN VẬN


• Vận tải thủy
TẢI ÁP DỤNG
Ký HĐ vận tải và trả tiền cước đến cảng đích quy định
Nghĩa vụ (không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng).
Người BÁN Thông quan hàng XK
(Cung cấp hàng theo Trả chi phí bốc hàng tại cảng bốc.
đúng hợp đồng) Trả chi phí dở hàng, nếu chi phí này được tính vào cước
vận tải.
Tiếp nhận hàng hóa từ người vận tải ở cảng đích quy
định.
Nghĩa vụ Người MUA
Trả mọi chi phí bổ sung phát sinh, nếu sau khi hàng đã
(Nhận hàng và trả
qua lan can tàu tại cảng bốc hàng, mà có những tình huống
tiền hàng)
rủi ro xảy ra như tàu mắc cạn, đâm va, những cản trở
khác như băng giá hoặc các điều kiện thời tiết khác.

CIF (Cost-Insurance and Freight)


ĐIỀU KIỆN GIAO Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước
HÀNG phí trả đến…(cảng đích qui định)
PHƯƠNG TIỆN VẬN Vận tải thủy
TẢI ÁP DỤNG
Mọi nghĩa vụ giống như điều kiện giao hàng CFR.
Nghĩa vụ Người BÁN Phải ký hợp đồng bảo hiểm trong suốt thời gian vận
(Cung cấp hàng theo chuyển và trả tốn phí bảo hiểm.
đúng hợp đồng)

Trả chi phí dở hàng, nếu chi phí này không tính vào cước
vận tải.
Nghĩa vụ Người MUA
Có quyền độc lập với NB trong việc truy đòi người bảo
(Nhận hàng và trả hiểm bồi thường tổn thất (NB phải cấp đơn bảo hiểm cho
tiền hàng)
NM trong đó người bảo hiểm trực tiếp cam kết bối
thường với NM).

ĐIỀU KIỆN GIAODAF (Delivered At Frontier)


HÀNG Giao hàng tại biên giới

PHƯƠNG TIỆN VẬN • Đường bộ - đường sắt


TẢI ÁP DỤNG
Chịu mọi chi phí thông quan hàng XK tại biên giới quy
định, hoặc tại địa điểm quy định ở biên giới đó.
Nghĩa vụ Người BÁN Cung cấp cho NM những chứng từ để NM có thể nhận
(Cung cấp hàng theo hàng tại biên giới.
đúng hợp đồng) Ký hợp đồng vận tải và chịu mọi phí tổn để chuyên chở
hàng hóa đến nơi giao hàng theo quy định tại biên giới.

4
Nhận hàng tại biên giới quy định.
Trả chi phí dở hàng.
Nghĩa vụ Người MUA
Thực hiện các thủ tục NK.
(Nhận hàng và trả
Trả phí tổn chuyên chở tiếp sau khi hàng đã được giao
tiền hàng)
tại biên giới.

DES (Delivered Ex Ship)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao hàng tại tàu (cảng đến qui định)
HÀNG

PHƯƠNG TIỆN VẬN


Vận tải thủy
TẢI ÁP DỤNG
Giao hàng trên tàu tại cảng đến.
Cung cấp cho NM những chứng từ để NM nhận hàng từ
Nghĩa vụ Người BÁN tàu (Bill of Lading - B/L hoặc lệnh giao hàng).
(Cung cấp hàng theo Chịu mọi rủi ro, mất mát hoặc hư hại hàng đến địa
đúng hợp đồng) điểm giao hàng.
Không có nghiã vụ bảo hiểm.

Trả chi phí dở hàng.


Nghĩa vụ Người MUA Nhận hàng trên tàu tại cảng đến.
(Nhận hàng và trả Làm thủ tục hải quan NK .
tiền hàng)

DEQ (Delivered Ex Quay)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao hàng tại cầu cảng
HÀNG

PHƯƠNG TIỆN VẬN


Vận tải thủy
TẢI ÁP DỤNG
Thông quan hàng XK (Theo Incotems 1990).
Giao hàng tại cầu cảng ở cảng đến.
Cung cấp cho NM những chứng từ để NM nhận hàng từ
Nghĩa vụ Người BÁN cầu cảng (B/L hoặc lệnh giao hàng).
(Cung cấp hàng theo Chịu mọi rủi ro, phí tổn kể cả các loại phí có liên quan
đúng hợp đồng) đến việc giao hàng tại cầu cảng.
Trả chi phí dở hàng.
Không có nghĩa vụ bảo hiểm

Làm thủ tục hải quan cho hàng NK (Theo Incotems 2000).
Nghĩa vụ Người MUA
Nhận hàng tại cầu cảng ở cảng đến.
(Nhận hàng và trả
tiền hàng)

DDU (Delivered Duty Unpaid)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao hàng tại đích chưa nộp thuế
HÀNG

5
PHƯƠNG TIỆN VẬN
• Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Giao hàng tại nơi đến quy định.
Nghĩa vụ Người BÁN Cung cấp những chứng từ cho phép NM nhận hàng tại
(Cung cấp hàng theo địa điểm quy định (Chứng từ vận tải hoặc Lệnh giao hàng,
đúng hợp đồng) Chứng nhận lưu kho…)
Thông quan hàng XK

Nghĩa vụ Người MUA Nhận hàng tại địa điểm đến qui định.
(Nhận hàng và trả Làm thủ tục hải quan để NK.
tiền hàng)

DDP (Delivered Duty Paid)


ĐIỀU KIỆN GIAOGiao hàng tại đích đã nộp thuế
HÀNG

PHƯƠNG TIỆN VẬN


Mọi phương tiện vận tải
TẢI ÁP DỤNG
Giao hàng tại nơi đến qui định.
Nghĩa vụ Người BÁN Cung cấp những chứng từ cho phép NM nhận hàng tại
(Cung cấp hàng theođịa điểm qui định (Chứng từ vận tải hoặc Lệnh giao hàng,
đúng hợp đồng) Chứng nhận lưu kho).
Thông quan hàng XNK.

Nghĩa vụ Người MUA


(Nhận hàng và trả Nhận hàng tại địa điểm đến qui định.
tiền hàng)

III. LỰA CHỌN INCOTERMS


 Người bán và người mua ít khi chọn một điều kiện thương mại quốc tế cho
mỗi giao dịch.
 Thông thường, việc lựa chọn được quyết định bởi chiến lược kinh doanh
của họ.
 Các yếu tố cần tham khảo:
 Tình hình thị trường
 Giá cả
 Khả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm.
 Khả năng làm thủ tục thông quan XNK.
 Các qui định và hướng dẫn của nhà nước.
Thực tiễn thương mại và loại hàng hoá sẽ quyết định những vấn đề sau:
 NB nên tránh đưa thêm bất kỳ nghĩa vụ nào?
 NB có sẳn sàng làm gì nhiều hơn việc chuẩn bị hàng tại cơ sở của mình
đúng thời hạn?
 Vị thế của NM trong giao dịch cho phép họ yêu cầu NB tăng thêm nghĩa vụ?
 NB có thể tăng thêm nghĩa vụ để có được giá cạnh tranh hơn?
 Các điều kiện vận tải biển FAS, FOB, CFR, CIF cần được sử dụng khi
hàng có thể được NM bán lại trước khi tới đích đến?
IV. NHỮNG BIẾN DẠNG CỦA INCOTERMS

6
• Trong thực tiễn, các bên thường đưa ra thêm vào các điều kiện Incoterms
một số từ nhằm diễn đạt chính xác hơn về thỏa thuận giữa chính họ với
nhau.
 Cần giải thích rõ ràng – cụ thể trong hợp đồng những từ ngữ mới thêm vào
nằm ngoài qui định của Incoterms. Cần chú ý đến tập quán của các địa
phương.
 Ex:
Pháp: CAF (count, assurance, fret) thay cho CIF
Mỹ: “Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ”
 NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA FOB:
 FOB under tacke – FOB dưới cần cẩu
 FOB stowed / FOB trime – FOB san xếp hàng: NB nhận thêm trách nhiệm
xếp hàng trong khoang hầm tàu.

 FOB liner terms – FOB tàu chợ: do tiền cước tàu chơ đã bao gồm cả chi phí
bốc hàng và chi phí dỡ hàng, nên NB không phải trả chi phí bốc dỡ hàng
 FOB shipment to destination – FOB chở hàng đến: NB chịu trách nhiệm thuê
tàu giúp NM để chở hàng đến cảng quy định với rủi ro và chi phí thuê tàu là
do NM phải chịu.
 NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA CIF, CFR:
 COF liner terms – CIF tàu chợ: cước phí mà NB trả cho hãng tàu đã bao gồm
cả chi phí bốc dỡ hàng
 CIF + c: giá hàng đã bao gồm tiền hoa hồng cho người trung gian
(commission)
 CIF + i: giá hàng đã bao gồm tiền lợi tức cho vay hoặc chịu tiền hàng
(interest)
 CIF + s: giá hàng đã bao gồm chi phí đổi tiền (exchange)
 CFR + FO (HĐ thuê tàu chuyến):
 FO à Free Out: chủ tàu được miễn dỡ hàng tại cảng đến
 NB chịu thêm chi phí bốc dỡ hàng tại cảng đến
 Note: phí bốc dỡ cảng đi + phí san xếp hàng trên tàu à chủ tàu chịu (đã tính
gộp trong phí thuê tàu)
 Áp dụng Incoterms cho các trường hợp chuyên chở hàng hoá bằng
container sử dụng phương tiện vận tải thủy:
 Khi không lấy lan can tàu (ship’s rail) làm địa điểm chuyển rủi ro, nên thay:
 FOB = FCA
 CFR = CPT
 CIF = CIP
 Ích lợi đối với nhà XK:
 Sớm chuyển rủi ro
 Sớm lấy được vận đơn để lập chứng từ thanh toán
 Không chịu thêm các chi phí và nghĩa vụ sau khi giao hàng xong cho người
vận tải
 Ích lợi đối với nhà NK:
 Được bảo hiểm hàng hoá từ bãi/trạm container cho đến khi hàng hoá đã giao
lên tàu (nếu đã mua BH)
 Việt Nam có nên chủ yếu tiếp tục XK theo điều kiện FOB, NK theo điều
kiện CIF nữa hay không? Tại sao?

7
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU
A. Các phương tiện thanh toán quốc tế:
I. Tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm:
TGHĐ là quan hệ so sánh giữa 2 loại tiền tệ với nhau.
TGHĐ là giá cả một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện trong một số lượng tiền
tệ nước khác.
Ex: 1 USD = 16.200 VND
1 GBP = 1,912 USD
1 USD = 0,8240 EUR
2. Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái:
a. Phương pháp trực tiếp:
Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền
tệ trong nước.
b. Phương pháp gián tiếp:
Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị tiền tệ trong nước bằng một số
ngoại tệ.
3. Xác định tỷ giá hối đóai theo phương pháp tính chéo:
a. Nội dung của phương pháp tính chéo:
Muốn xác định TGHĐ giữa 2 đồng tiền B và C khi biết TGHĐ giữa 2 đồng tiền
A và B, A và C thì chia tỷ giá giữa A và C cho tỷ giá giữa A và B.
 Công thức:

A/C
B/C =
A/B
 EX: Cho biết:
1 USD = 1,2855 AUD
1 USD = 0,7310 EUR
 Xác định tỷ giá đôla Úc và đồng EURO như sau:
AUD USD/EUR
= = 0,7310 = 0,5688
EUR USD/AUD 1,2855
 Tính tỷ giá EUR/AUD = ?
 Cho biết: GBP/USD = 1,9285; USD/EUR = 0,7310
 Tính GBP/EUR = ? ; EUR/GBP = ?
 EUR/AUD = 1,7585
 Tính GBP/EUR = 1,4097 ; EUR/GBP = 0,7095
b. Vận dụng phương pháp tính chéo:
Một doanh nghiệp XK thu về 1,5 triệu EUR, doanh nghiệp đổi ra đô la Úc để
trả tiền khi NK hàng hoá với Úc. Hỏi ngân hàng sẽ trả cho doanh nghiệp bao nhiêu
đô la Úc, khi biết TGHĐ được công bố như sau:
1 USD = 1,2855/80 AUD
1 USD = 0,7310/30 EUR

8
 Dựa vào phương pháp tính chéo ta có:
EUR USD/AUD
=
AUD USD/EUR

 Bước 1: Ngân hàng sẽ mua EUR và bán USD cho doanh nghiệp, nên ngân
hàng áp dụng giá bán USD và giá mua EUR, đó là tỷ giá cao USD/EUR = 0,7330
 Bước 2: Ngân hàng mua USD và bán AUD cho doanh nghiệp, nên ngân hàng
áp giá thấp USD/AUD = 1,2855
1,2855
EUR/AUD = =1,7538
0,7330
 Số đô la Úc doanh nghiệp mua được như sau:
1,7538 x 1.500.000 EUR = 2.630.700 AUD
4. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của TGHĐ
a. Những nhân tố khách quan:
Sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế giới.
b. Những nhân tố chủ quan:
Kinh tế, chính trị quốc gia
Tỷ lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền bản địa
Chênh lệch cán cân thanh toán quốc gia
Sự ấn định lãi suất của NHTW
Mức dự trữ ngoại tệ của quốc gia
Cung cầu ngoại tệ
Khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông
Sức sản xuất trong nước
Sự phát hành công trái của nhà nước
5. Các loại tỷ giá hối đoái:
a. Căn cứ vào phương thức quản lý ngoại tệ:
Tỷ giá chính thức
Tỷ giá kinh doanh của các ngân hàng thương mại
 Tỷ giá mua bán tiền mặt
 Tỷ giá mua bán tiền chuyển khoản
b. Căn cứ vào thời điểm công bố tỷ giá:
Tỷ giá mở cửa
Tỷ giá đóng cửa
c. Căn cứ vào cách xác định tỷ giá:
Tỷ giá danh nghĩa
Tỷ giá thực
Chỉ số giá hang
XK (nước ngoài)
Tỷ giá thực =Tỷ giá danh nghĩa x
Chỉ số giá trong nước

6. Các biện pháp đảm bảo giá trị của tiền tệ:
a. Biện pháp đảm bảo bằng vàng:
 Vd: Hợp đồng ngoại thương (HĐNT) được ký kết ngày X với trị giá
100,000 USD.

9
 Đến thời điểm thanh toán:
 Nếu giá vàng 380 USD/ounce
 Trị giá hợp đồng được điều chỉnh:
 100,000 x (380/360) = 105,555 USD
 Nếu giá vàng 350 USD/ounce
 Trị giá hợp đồng được điều chỉnh:
 100,000 x (350/360) = 97,222 USD

b. Biện pháp đảm bảo bằng một đồng tiền mạnh, có giá trị ổn định:
 Vd: Tổng giá trị HĐNT: 100,000 JPY. Hai bên thống nhất chọn USD làm
đồng tiền đảm bảo.
 Thời điểm ký kết hợp đồng: USD/JPY = 118

 Đến thời điểm thanh toán:


 Nếu USD/JPY = 120, tổng giá trị HĐ được điều chỉnh:
 100,000 JPY x (120/118) = 101,694.91 JPY
 Nếu USD/JPY = 115, tổng giá trị HĐ được điều chỉnh:
 100,000 JPY x (115/118) = 97,457.62 JPY
c. Biện pháp đảm bảo theo “rổ tiền tệ”
 Vd: Tổng giá trị HĐNT:100,000 USD. Hai bên đồng ý chọn EUR, CHF,
AUD, CAD đưa vào “rổ tiền tệ”.
Tỷ giá
Thời Tỷ lệ biến động của
Tên ngoại tệ trong rổ Thời
điểm tỷ giá
điểm ký
thanh
kết HĐ
toán
EUR
0.80 0.88 + 10.00%
CHF
1.35 1.39 + 2.96%
AUD
1.55 1.50 - 3.23%
CAD
1.38 1.30 - 5.80%

5.08 5.07 + 3.93%

 Cách 1:
Mức tỷ lệ bình quân biến động TGHĐ cả “rổ tiền tệ”:
3.93% : 4 = 0.9825%
Giá trị HĐ được điều chỉnh:
100,000 x (100% - 0.9825%) = 99,017.50 USD
 Cách 2:
TGHĐ bình quân của cả “rổ tiền tệ”:
Lúc ký kết HĐ: 5.08 : 4 = 1.27
Lúc thanh toán: 5.07 : 4 = 1.2675
Tỷ lệ biến động bình quân cả “rổ tiền tệ”:
(1.27-1.2675) X 100% =0,1969%
1.27
HĐNT được điều chỉnh:

10
100,000 x (100% - 0.1969%) = 99,803.10 USD
II. Hối phiếu (B/E - Bill of Exchange)
1. Định nghĩa:
• Theo định nghĩa về Luật Hối phiếu 1882 (BEA) của Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày cụ thể
nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả một số tiền
nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho một người
khác, hoặc trả cho người cầm phiếu.
2. Đặc điểm của hối phiếu (HP):
− Tính trừu tượng
− Tính bắt buộc
− Tính lưu thông
3. Hình thức của hối phiếu:
− HP là một chứng khoán – phương tiện để thanh toán quốc tế.
− HP được lập thành văn bản dưới hình thức chứng từ.
− HP được lập thành 1 hoặc nhiều bản, có giá trị như nhau.
4. Nội dung của hối phiếu
 Kỳ hạn trả tiền
 HP trả ngay (Sight Bill): “at ________sight of…”
 HP có kỳ hạn (Usance Bill):
 “at…….days after sight…..”
 “at…….days after Bill of Lading date…”
 “at…….days after Bill of Exchange date…”
 Người ký phát HP
 Người hưởng lợi HP: “Pay to the order of … ”
 Người trả tiền HP: “Drawn under…” hoặc “To…”
 Địa điểm trả tiền
5. Hối phiếu hợp lệ:
− HP được viết đúng luật, đúng qui định, không có dấu vết tẩy xoá, viết
bằng 1 màu mực không phai, không dùng mực đỏ.
− HP còn trong thời hạn thanh toán
− Phải được xuất trình để xin thanh toán trong vòng 1 năm kể từ ngày ký
phát
− HP trả ngay có thể được thanh toán ngay khi xuất trình
− NH không chấp nhận những HP xuất trình trễ hơn 21 ngày kể từ ngày
người hưởng lợi nhận được HP
6. Quyền và nghĩa vụ của những người có liên quan:
a. Người ký phát HP (Drawer):
− Giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ đúng HĐNT đã ký
− Ký phát HP đúng luật, ký tên đúng chỗ quy định
− Nộp HP vào NH đúng thời hạn qui định
− Nếu HP bị từ chối, phải trả tiền cho người hưởng lợi
− Là người hưởng lợi đầu tiên và có quyền chuyển nhượng HP cho người
khác bằng cách ký hậu hoặc trao tay
− Có quyền chỉ định người khác thay mặt mình hưởng lợi trên HP
b. Người hưởng lợi (Benificiary):
− Kiểm tra tính hợp lệ của HP

11
− Thanh toán HP đúng nới qui định
− Có quyền nhận tiền và chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người
khác
− Có quyền đòi tiền người ký phát
− Có quyền khiếu nại nếu HP hợp lệ mà không được thanh toán
c. Người trả tiền HP (Drawee):
− Kiểm tra tính hợp lệ của HP
− Trả tiền theo đúng qui định của HP
− Sau khi thanh toán giữ lại HP để làm cơ sở giải quyết tranh chấp sau
này (nếu có)
− Có quyền nhận hàng
− Có quyền từ chối thanh toán nếu thấy HP bất hợp lệ hoặc bị vi phạm
quyền lợi

− Nếu HP bị thất lạc hoặc bị mất cắp, có quyền yêu cầu NH hoặc toà án
công bố HP đó không còn giá trị hiệu lực
7. Cách lập hối phiếu
Cách lập HP nhờ thu:

BILL OF EXCHANGE
No :___(1)___ Place__(3)___, date ___(4)___
Exchange For/ For:_____(2)____

At___(5)____sight of this FIRST of Exchange (SECOND of the same


tenor and date being unpaid) pay to the order of ________(6)_______

The sum of __________________(7)__________________________

To: _____(8)______ (Authorized signature)


_______(9)_______

b. Cách lập HP dùng trong phương thức thanh toán L/C:

BILL OF EXCHANGE
No :___(1)___ Place__(3)___, date ___(4)___
Exchange For/ For:_____(2)____

At___(5)____sight of this FIRST of Exchange (SECOND of the same


tenor and date being unpaid) pay to the order of ________(6)_______

The sum of _________________(7)__________________________


Value received as per our Invoice(s) No___(8)___ date____(9)_____
Drawn under: _______________(10)_________________________
Confirmed / irrevocable L/C No___________(11)_______________
Date / wired ________________(12)_________________________

To: _____(13)______ (Authorized signature)


_______(14)_______

12
8. Các loại hối phiếu:
a. Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
 HP trả tiền ngay (Sight Bill)
 HP có kỳ hạn (Usance Bill)
b. Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
 HP trơn (Clean Bill)
 HP kèm chứng từ (Documentary Bill)
c. Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của HP:
 HP đích danh (Nominal Bill)
 HP trả cho người cầm phiếu (Bearer Bill)
 HP theo mệnh lệnh (Order Bill)
9. Ký hậu hối phiếu:
 Là thủ tục chuyển nhượng HP từ người hưởng lợi HP sang người hưởng
lợi khác.

 Các cách ký hậu HP:


 Ký hậu trắng (blank endorsement)
 Ký hậu theo lệnh (order endorsement) / Ký hậu đặc biệt (special
endorsement)
 “Pay to the order of Mr…”/ “Pay to Mr…or order”
 Ký hậu hạn chế (restrictive endorsement)
 Ký hậu miễn truy đòi (without recouse endorsement) / Ký hậu bảo lưu
(qualified endorsement)
 Ký hậu có điều kiện (conditional endorsement)
10. Chiết khấu hối phiếu (Discount B/E):
Người hưởng lợi ký hậu HP đã được chấp nhận thanh toán còn thời hạn hiệu
lực cho người hưởng lợi kế tiếp là NH để được được hưởng một khoản tín dụng
nhỏ hơn giá trị của HP.
11. Chấp nhận hối phiếu:
 Người trả tiền (NH/nhà NK) ghi vào góc dưới bên trái của mặt phải tờ HP
dòng chữ
 “Accepted to pay on ….(date)” và ký tên.
 Mục đích:
 Giúp HP lưu thông như một dạng tiền tệ đặc biệt
 Ràng buộc trách nhiệm của người trả tiền trước pháp luật
III. Séc (Check)
1. Khái niệm:
 Theo công ước Geneve
“Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản tiền gửi, ra
lệnh cho NH trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả nợ cho
người cầm séc, hoặc người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người cầm
séc.”
2. Nội dung của tờ Séc
Tiêu đề: Séc / Check / Chèque
Ngày, tháng, năm và địa điểm phát hành séc
Ngân hàng trả tiền
Tài khoản trả tiền
Số tiền được trích trả từ tài khoản tiền gửi

13
Tên, địa chỉ người trả tiền
Tên, địa chỉ và tài khoản của người hưởng lợi
Chữ ký của người phát hành séc
3. Séc hợp lệ
Dùng đúng mẫu qui định của NH
Thống nhất ngôn ngữ
Không viết mực đỏ, mực dễ phai
Không tẩy xóa, chồng các dòng chữ
Chữ ký người phát hành phải đúng mẫu chữ ký đã đăng ký tại NH
Séc còn thời hạn hiệu lực:
 Công ước Geneve:
• 8 ngày làm việc nếu lưu hành trong cùng 1 nước
• 20 ngày làm việc nếu lưu hành trong cùng 1 châu lục
• 70 ngày làm việc nếu lưu hành ở các nước không cùng 1 châu lục
 Luật séc của Anh – Mỹ:
• NH qui định “thời hạn thanh toán hợp lý”
 Luật séc quốc tế:
• Séc thương mại phải được xuất trình để thanh toán trong vòng 120 ngày
• Séc du lịch không qui định thời hạn hiệu lực
• Séc phi mậu dịch: 6 tháng – 1 năm
4. Những người có liên quan đến séc:
Người phát hành
Ngân hàng thanh toán
Người thụ hưởng / nhận tiền
5. Những điều kiện thành lập Séc:
• Người phát hành séc phải có tiền trong tài khoản mở tại NH
• Séc có giá trị thanh toán trực tiếp như tiền tệ
• Người thụ hưởng séc có thể là một hoặc nhiều người
Vd: “Pay to Mr X and / or Mr Y”
6. Qui trình thanh toán Séc trong thương mại quốc tế:
a.Lưu thông séc qua 1 ngân hàng:

Ngân hàng (5) Thông báo /


(4) Báo có Báo nợ

(3) Séc
(1) Hàng hóa
Người bán/ Người mua/
Người hưởng lợi Người phát hành
(2) Séc

b. Lưu thông séc qua 2 ngân hàng:


NH B (4) Séc NH M

(5)Thanh toán

(6) Trả tiền / (5) Thông


(3) Séc báo / Báo có
Báo có

Người bán/ 14 Người mua/


Người hưởng lợi Người phát hành
(2) Séc
(1) Hàng hóa

7. Các loại Séc


a. Căn cứ vào tính chất lưu chuyển:
• Séc đích danh (nominal check)
• Séc vô danh (check to bearer)
“Pay to the bearer” – “trả cho người cầm séc”
• Séc theo lệnh (check to order)
“Pay to the order of…” – “trả theo lệnh của…”
b. Căn cứ vào đặc điểm sử dụng:
 Séc gạch chéo:
• Gạch chéo thường – không ghi tên:
This check issue by….. Bank of America CHECK
………………………. No……..
This check issue by….. Bank of America CHECK
…..(office)…….. (city)………. (country)…….. (date)…. ………………………. No……..
PAY TO THE ORDER OF………………………………………. …..(office)…….. (city)………. (country)…….. (date)….
…………………………………………………………………….
.
PAY TO THE ORDER OF……………………………………….
TO…………… …………………………………………………………………….
AT………….. Signature of holder .
TO……………
AT………….. Signature of holder

• Gạch chéo đặc biệt – ghi tên:

VI
NK ET
BA CO
COM
ET MB
VI AN
K

 Séc tiền mặt


 Séc chuyển khoản
 Séc du lịch
 Séc xác nhận
IV. Thẻ tín dụng (Plastic card / Measter card)
B. Các phương thức thanh toán quốc tế:
I. Phương thức trả tiền mặt
II. Phương thức ghi sổ
1. Khái niệm
Là phương thức thanh toán, trong đó người bán (NB/nhà XK) mở một tài khoản
(1 quyển sổ) ghi nợ người mua (NM/nhà NK), sau khi đã hoàn thành việc giao hàng
hay cung cấp dịch vụ, theo đó đến thời hạn đã được thỏa thuận giữa hai bên, NM
trả tiền cho NB
2. Quy trình nghiệp vụ:

NH B (4) Chuyển tiền NH M

15
Người bán/ Người mua/
Người hưởng lợi Người phát hành
(3) Chuyển
(5) Trả tiền / tiền
Báo có

(1)Hàng hóa

(2) Giấy báo nợ

3. Điều kiện áp dụng:


Mua bán nội địa
Thanh toán tiền gửi bán hàng ở nước ngoài
Khi đôi bên mua – bán rất tin cậy nhau
Thanh toán tiền phí dịch vụ

4. Ưu – nhược điểm:
• Ưu điểm:
• Thủ tục được giảm nhẹ, tiết kiệm chi phí thanh toán
• Nhà XK tăng khả năng bán hàng, thiếp lập quan hệ làm ăn lâu dài với bên
mua
• Quyền định đoạt về hàng hóa và thanh toán do bên mua quyết định
• Nhược điểm:
• Rủi ro trong thanh toán cao, vốn bị ứ đọng
III. Phương thức thanh toán trong buôn bán đối lưu
1. Khái niệm:
Là phương thức thanh toán không sử dụng tiền làm phương tiện, mà dùng hàng
hoá đổi lấy hàng hoá.
2. Hình thức:
Hàng đổi hàng – Barter
Nghiệp vụ song phương xuất - nhập
Nghiệp vụ Buy - Back
3. Ưu – nhược điểm:
• Ưu điểm:
• Mở rộng khả năng XK
• Giảm rủi ro trong thanh toán
• Nhược điểm
• Việc đảm bảo thanh toán phức tạp trong trường hợp nhu cầu 2 bên khác
nhau
IV. Phương thức nhờ thu
1. Khái niệm:
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng,NB lập và ký phát hối phiếu gửi
đến ngân hàng nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu (B/E).
2. Quy trình nghiệp vụ:
Nhờ thu trơn (Clean Collection):

16
(6) Chuyển
NH B tiền NH M
(3) HP và chỉ thị
nhờ thu
(5)
Lệnh
(7) Trả tiền / (2)Hối (4)Hối
chuyển
Báo có phiếu phiếu tiền

Người bán Người mua


(1) Hàng hóa

• Nhược điểm:
Không đảm bảo quyền lợi cho NB
Tốc độ thanh toán chậm
NH chỉ đóng vai trò người trung gian đơn thuần

• Nhờ kèm chứng từ: có các hình thức


 Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ - D/P (Documents Against Payment):
(7) Chuyển tiền
NH B (3) HP và chỉ thị NH M
nhờ thu+BCT
(5) Lệnh(6) Bộ
chuyển chứng từ
(8) Trả tiền / (2)Hối (4)Hối
tiền
Báo có phiếu+B phiếu
CT

Người bán (1) Hàng hóa Người mua

 Nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ - D/A (Documents Against
Acceptance):
 Giao chứng từ theo các điều kiện khác – D/OT (Delivery of Documents on
cthor terms and conditions)
 Thanh toán từng phần
 Giao chứng từ khi có giấy hứa trả tiền
 Giao chứng từ khi có thư cam kết trả tiền
 Giao chứng từ khi có biên lai tín thác
• Nhược điểm
 Vẫn còn bất lợi cho NB:
 NM không trả tiền

17
 Vốn ứ đọng
V. Phương thức chuyển tiền(REMITTANCE)
1. Khái niệm:
NM (nhà NK, người trả tiền, người nhận dịch vụ) yêu cầu NH phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho NB (nhà XK, người nhận tiền, người cung cấp
dịch vụ) tại một địa điểm nhất định trong thời gian xác định.
2. Hình thức chuyển tiền:
 Điện báo - T/T (telegraphic transfers)
 Thư – M/T (mail transfers)
 T/T nhanh hơn và tốn phí hơn M/T
3. Thời hạn chuyển tiền:
 Chuyển tiền trả sau
 Chuyển tiền trả trước
 Chuyển tiền trả ngay

4. Quy trình nghiệp vụ:

NH B (3) Thanh toán NH M

(2) Lệnh
(5) Thông chuyển
(4) Trả tiền / báo tiền
Báo có

Người bán (1) Hàng hóa Người mua

5. Ưu – Nhược điểm:
• Ưu điểm:
 Nghiệp vụ giản đơn
• Nhược điểm:
 Việc thanh toán phụ thuộc hoàn toàn vào khả năng và thiện chí của NM.
VI. Phương thức giao chứng từ trả tiền– CAD (Cash Against Documents)
1. Khái niệm:
NM đến NH tại nước NB ký quỹ, mở tài khoản tín thác 100% trị giá lô hàng,
đồng thời ký kết với NH bản ghi nhớ yêu cầu NH chỉ thanh toán tiền hàng cho NB
khi họ xuất trình bộ chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
• Nội dung chính của bản ghi nhớ:

18
Nhà NK, NM cam kết đặt cọc 100% trị giá lô hàng
NH mở tài khoản tín thác cho NM
NH cam kết chỉ thanh toán tiền hàng cho NB khi họ xuất trình BCT đầy đủ, hợp
lệ và trong thời hạn thanh toán
Bên phải trả phí hoa hồng dịch vụ cho NH
2. Quy trình ngiệp vụ:

NH ở
nước XK
(5) (4) (6)
(2) (1)
Báo Bộ Thông
Thông Ký
có chứng báo
báo quỹ
từ

Nhà XK Đại diện nhà NK


ở nước XK
(3)
Giao
hàng

• Ưu điểm
NB giao hàng xong, xuất trình đầy đủ chứng từ hợp lệ sẽ lấy được tiền ngay
• Bộ chứng từ xuất trình đơn giản, bao gồm:
Thư xác nhận đã giao cho NM có đại diện ở nước XK
Bản copy vận đơn và hoá đơn thương mại có xác nhận của đại diện NM ở
nước XK
Vận đơn gốc (original B/L): 3 bản chính
Hoá đơn thương mại (commercial invoice)
Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (certificate of quatity/weight)
Giấy chứng nhận chất lượng (certificate of quality)
I. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits):
1. Khái niệm:
• Tín dụng:
Là hoạt động kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa bên thiếu vốn phải đi vay và
bên cho vay, lãi suất được hình thành trên sự thỏa thuận giữa các bên.
• Thư tín dụng – L/C (Letter of Credits):
Là một văn bản do NH phát hành theo yêu cầu của người xin mở tín dụng thư,
cam kết trả tiền cho người hưởng lợi một số tiền nhất định, trong một thời gian
nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản
qui định trong lá thư đó.
• Phương thức tín dụng chứng từ:
Là sự thỏa thuận mà trong đó NH mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba hoặc chấp nhận hối phiếu
do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình

19
cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui định đề ra trong thư tín
dụng.
2. Các bên có liên quan:
• Người xin mở thư tín dụng (The Applicant for the credit):
• Là nhà NK hoặc NM
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gửi tới NH
Ký quỹ
Thanh toán phí dịch vụ NH
Phối hợp với NH kiểm tra tính hợp lệ của BCT thanh toán do NB gửi để
chấp nhận hay từ chối thanh toán
Nhận hàng
• Người hưởng lợi thư tín dụng (The Beneficiary):
• Là người XK, NB hoặc người khác do người XK chỉ định
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Tiếp nhận L/C bản gốc và đánh giá khả năng thực hiện các nội dung này
của mình
Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần thiết
Giao hàng theo đúng qui định của L/C
Lập BCT thanh xuất trình cho NH theo đúng qui định của L/C
Trả phí dịch vụ NH
Từ chối giao hàng nếu nội dung L/C khác với nội dung HĐNT
Nhận tiền hoặc chỉ định người thay thế mình hưởng lợi L/C

• Ngân hàng phát hành thư tín dụng (The Issuing Bank):
• Đây là NH dịch vụ phục vụ yêu cầu nhà NK
• Nhiệm vụ và quyền lợi:
Yêu cầu người làm đơn mở thư tín dụng phải nộp đủ hồ sơ và ký quỹ
Phát hành L/C và thông báo cho nhà XK thông qua NH đại lý tại nước XK
Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu
Kiểm tra tính hợp lệ BCT
Yêu cầu nhà NK thanh toán
Thanh toán tiền cho người hưởng lợi
Hưởng phí dịch vụ
Từ chối thanh toán
Hưởng lợi hàng hoá nếu NM không thanh toán
Được miễn trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng
• Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The Advising Bank):
 Là NH phục vụ nhà XK
 Nhiệm vụ và quyền lợi:
Tiếp nhận L/C bản gốc và chuyển nó tới nhà XK dưới dạng nguyên văn
một cách kịp thời
Đánh giá ban đầu tính hợp lệ của BCT
Chuyển BCT thanh toán đến NH phát hành L/C
Thanh toán tiền cho người hưởng lợi L/C nếu được ủy quyền
Có quyền từ chối thanh toán với nhà XK nếu BCT bất hợp lệ
Hưởng phí dịch vụ

20
Nhận tiền thanh toán L/C nếu được nhà XK ủy quyền hưởng lợi L/C
• Ngân hàng xác nhận L/C (the Confirming Bank):
Là NH lớn, có uy tín trên thị trường tài chính và tín dụng quốc tế, do nhà XK
yêu cầu xác nhận trách nhiệm của mình cùng NH phát hành L/C bảo đảm khả năng
thanh toán cho nhà XK.
 Nghĩa vụ và quyền lợi:
Xác nhận nghĩa vụ trả tiền trên L/C khi có yêu cầu của nhà XK và phát hành
thông báo cho NH phục vụ nhà XK về việc xác nhận L/C.
Kiểm tra BCT và thanh toán B/E
Được hưởng phí dịch vụ
Có quyền yêu cầu NH phát hành ký quỹ
Có quyền từ chối thanh toán B/E nếu thấy BCT bất hợp lệ
Có quyền đòi NH phát hành thanh toán sau khi hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
với nhà XK
• NH thanh toán (The Paying Bank)
• NH chiết khấu (the Negotiating Bank):
 Là NH thực hiện việc cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà XK với số tiền nhỏ
hơn giá trị của L/C và nhận BCT chưa đến hạn thanh toán.
 Negotiating Bank có thể là Issuing Bank hoặc Advising Bank, hoặc Paying
Bank
 “Any bank in exporter’s country”

3. Quy trình nghiệp vụ:

(7) T/T
NH thông báo – NH mở L/C –
Advising bank (6) BCT + HP
Issuing bank
(2) Phát hành L/C

(7) T/ (5) (3) (1) (8) (9)


T, Báo BCT, Thông Đề BCT, T/T,
có HP báo L/ nghị HP Báo
C mở nợ
L/C

Nhà XK – Nhà NK –
The Beneficiary The Applicant
(4) Hàng hóa

4. Nguyên tắc hoạt động của L/C:

21
• Độc lập
• Tuân thủ nghiêm ngặt
5. Nội dung của L/C:
 Ngân hàng phát hành L/C:
 ghi sau chữ FM … or received from
 Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C:
 No of L/C, Place and date of issue L/C
 Loại thư tín dụng
 Người hưởng lợi L/C
 Beneficiary or in favour of…
 Số tiền của L/C
 Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng
 Những qui định về hàng hoá
 Những qui định về vận tải, giao nhận hàng
 Những chứng từ mà nhà XK phải xuất rình
 Sự cam kết của NH phát hành
 Những điều khoản đặc biệt khác
 Chữ ký – mật mã của NH mở L/C
6. Các loại L/C:
• Thư tín dụng có thể hủy bỏ - Revocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ - Irrevocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận – Confirmed Irrevocable L/C
• Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi – Irrevocable Without
Recourse L/C
• Thư tín dụng tuần hoàn – Revoving L/C
• Thư tín dụng dự phòng – Standby L/C
• Thư tín dụng thanh toán dần – Deffered Payment L/C

• Thư tín dụng có điều khoản đỏ - Red Clause L/C:


 L/C điều khoản đỏ không đảm bảo
 L/C điều khoản đỏ đảm bảo
 Thư tín dụng chuyển nhượng – Transferable L/
C:
C Là loại L/C không hủy bỏ, trong đó qui định quyền được chuyển nhượng
toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người theo lệnh
của người hưởng lợi đầu tiên, nhưng chỉ được phép chuyển nhượng một
lần. Chi phí chuyển nhượng do người hưởng lợi đầu tiên trả.
 NH phát hành phải ghi “transferable” trên L/C
 NB (người hưởng lợi 2) nên yêu cầu NH chuyển nhượng là NH xác nhận
Quy trình nghiệp vụ:

22
(9) Hàng hóa

Nhà NK – (1) Người trung gian (2) Nhà XK –


The Applicant Hợp Hợp Người hưởng lợi
đồng Người hưởng lợi đồng 2
(11)
(3) (5) (6) Đề BCT1 (15) (8) (16)
(14) (13)
Đề Thông nghị HP 1 Thanh Thông (10) Thanh
T/T BCT2
nghị báo xác chuyển toán báo L/ BCT1 toán
HP2
mở nhận nhượn % C HP 1
L/C g L/C (12)
L/C chênh
gốc gốc BCT2
gốc lệch
HP2
(7) Chuyển
(4) Phát hành L/C gốc nhượng L/C
NH mở L/C NH chuyển NH thông báo
Issuing nhượng (11) BCT1 Advising bank
(12) BCT2 Transfering bank
bank HP 1
HP 2

(14) Thanh toán (16) Thanh toán

 L/C chuyển nhượng giống mọi khoản của L/C gốc, ngoại trừ:
 Số tiền
 Đơn giá
 Thời hạn hiệu lực
 Ngày chậm nhất phải xuất trình các chứng từ theo qui định Điều 43 – UCP
500
 Thời hạn gửi hàng có thể được giảm hoặc cắt bớt
• Thư tín dụng giáp lưng – Back to back L/C:
 Sau khi nhận được L/C gốc do nhà NK mở cho mình, người trung gian yêu
cầu NH phục vụ mình mở một L/C khác dựa vào L/C gốc cho nhà XK.
 L/C sau được hiểu là L/C giáp lưng
 NH phát hành L/C giáp lưng hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh toán BCT hợp
lệ được xuất trình theo L/C của mình
 Trách nhiệm thanh toán của 2 NH độc lập với nhau
 L/C giáp lưng được mở trên cơ sở điều chỉnh, thay thế một số điều khoản
của L/C gốc, như: số lượng, đơn giá, ngày giao hàng, hiệu lực, nơi giao
hàng
 Chứng từ giao hàng thường dẫn chiếu số tham chiếu L/C gốc để nhà NK
nhận hàng và tra cứu
 Người trung gian có thể yêu cầu nhà XK không ghi bất cứ một số liệu hay
dẫn chiếu NH mở L/C giáp lưng
 L/C giáp lưng được sử dụng trong các trường hợp sau:
 Khi L/C gốc không có chữ chuyển nhượng – “transfer”
 Khi điều khoản L/C gốc không cho phép chuyển nhượng theo điều 48-UCP
500
 L/C giáp lưng được sử dụng trong các trường hợp sau:

23
 L/C gốc không có chữ chuyển nhượng – “transfer”
 Điều khoản L/C gốc không cho phép chuyển nhượng theo điều 48-UCP 500
 Điều khoản giao hàng khác nhau
 Nhà XK không được thông báo về tất cả các điều khoản giao hàng (tên
người nhận, nơi hàng đến, chênh lệch giá…)
 BCT cần có của L/C gốc không giống BCT L/C giáp lưng
 Khi NH đồng ý mở L/C giáp lưng trên cơ sở L/C gốc
Quy trình nghiệp (9) Hàng hóa

Nhà NK – (1) Người trung gian (2) Nhà XK –


Hợp Hợp
The Applicant đồng Người hýởng lợi 1 đồng Người hưởng lợi
2

(3) (11)
(5) (6) (11)
(13) (12) Đề (12) (10) Thanh (8) (10) Thanh
Thông (13) Mở
T/T BCT2 nghị BCT2 BCT1 toán Thông BCT1 toán
báo T/T L/C
HP2 HP2 mở HP2 HP2 HP 1 HP1 báo L/C
xác giáp HP 1 HP1
L/C giáp
nhận lýng
gốc lýng
L/C
gốc

(4) Phát hành L/ (7) Phát hành L/


Issuing C gốc Advising Issuing C giáp lýng
bank 1 bank 1 bank 2 Advising bank 2
(12) BCT2 (10) BCT1
HP 2 HP 1

(13) Thanh toán HP2 (11) Thanh toán HP1

• Thư tín dụng đối ứng – Reciprocal L/C


 Là loại L/C được qui định là chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C đối ứng với nó
đã được mở ra
 Ngay khi nhận được L/C do nhà NK mở thì nhà XK cũng phải mở 1 L/C
tương ứng thì nó mới có giá trị.
 L/C 1 phải ghi:
 “L/C này chỉ có giá trị khi người hưởng lợi đã mở một L/C đối ứng với nó
cho người mở L/C này hưởng”.
 L/C đối ứng:
 “L/C này đối ứng với L/C số…. mở ngày… qua NH…”

24
Quy trình nghiệp vụ:
(3) Phát hành L/C 1

NHA NHB
(6) Phát hành L/C 2

(4) (5) (2)


(7)
Thông Đề Đề
Thông
báo L/C nghị nghị
báo L/
1 mở L/ mở L/
C2
C2 C1

Bên A Bên B
Các HĐ XNK Nhà NK/XK
Nhà XK / NK
đổi hàng
@VẬN DỤNG THANH TOÁN L/C
• Đối với nhà xuất khẩu:
1. Những công việc thực hiện trước khi giao hàng
 Kiểm tra kỹ các nội dung L/C:
a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C (No, Place, Date of issuing)
b. Tên NH phát hành L/C (opening bank/ Issuing bank)
c. Tên, địa chỉ NH thông báo (advising bank), ngân hàng thanh toán (paying
bank)/ chiết khấu (negotiating/discouting bank), NH xác nhận (confirming bank)
d. Tên, địa chỉ người thụ hưởng (Beneficiary or In favour of…)
e. Tên, địa chỉ người mở L/C (Applicant)
f. Số tiền của L/C
g. Loại L/C (Form of documentary credit)
h. Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C (Date and place of Expiry)
 = Ngày mở L/C + khoảng thời gian chuẩn bị hàng và giao hàng + thời gian
lập, kiểm tra, lưu trữ, luân chuyển bộ chứng từ thanh toán.
 EX: 1 công ty xuất nhập khẩu tại TPHCM
 Thời gian lập BTC: 3-4 ngày
 Thời gian lưu giữ CT ở VCB HCM: 2 ngày
 Số ngày chuyển chứng từ bằng DHL từ VN đi:
 Nhật, Triều Tiên, Singapore, HongKong: 3-4 ngày
 Châu Âu: 5-7 ngày
 Nếu gửi bằng thư bảo đảm :
 Đến các nước châu Á: 5-7 ngày
 Châu Âu: 10-15 ngày
 Thường L/C quy định địa điểm hết hiệu lực tại nước người bán.
i. Thời hạn giao hàng
 Chậm nhất hay sớm nhất:
 “Shipment must be effected not later than…”
 “Time of delivery: Latest… or Earliest…”

25
 Trong vòng: “Shipment must be effect during…”
 Khoảng: “Shipment must be effect about…”
 Ngày cụ thể: “Shipment must be effect on…”
j. Cách giao hàng :
 Giao hàng 1 lần:
 “Partial Shipment not permitted”
 Giao nhiều lần:
 Trong thời gian và số lượng qui định
 “Partial Shipment allowed: During October 2005: 100MTS; During
November 2005: 100MTS”
• Giao hàng nhiều lần, giới hạn trọng lượng mỗi chuyến và số chuyến:
 “Total 1000MTS, each shipment minimum 50MTS to maximum 100MTS the
intervening period between 20 to10”

• Giao nhiều lần, mỗi lần số lượng như nhau:


 “Shipment is equal monthly in September, Octorber, November and December
2005 foo total 4000MTS”
k. Cách vận tải:
 Cho phép chuyển tải – “Transhipment permitted”
 Không cho phép – “Transhipment not allowed”
l. Mô tả hàng hóa
l. Các chứng từ thanh toán:
 Số loại chứng từ
 Số lượng chứng từ từng loại (thường 3 bản)
 Nội dung cơ bản của từng loại
 Thời hạn muộn nhất để xuất trình chứng từ
 Quy định cách thức trả tiền.
2. Những công việc sau khi giao hàng:
 Lập bộ chứng từ thanh toán
 Chiết khấu BCT
Các phương thức thanh toán phổ biến tại VN hiện nay:
 PT thanh toán nhờ thu (Clean collection, D/P, D/A)
 PT thanh toán chuyển tiền (MT, TT)
 PT thanh toán đổi chứng từ trả tiền (CAD)
 PT thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)
Các phương thức thanh toán có lợi cho nhà XK:
 Chuyển tiền trả trước
 L/C có điều khoản đỏ
 CAD
 L/C không hủy ngang
• Đối với nhà nhập khẩu:
 Những lưu ý khi viết đơn mở L/C
 Viết đúng mẫu đơn và phù hợp với nội dung mình mong muốn
 Các điều kiện ràng buộc nhà XK vừa chặt chẽ, vừa có thể chấp nhận được,
và đảm bảo quyền lợi của mình
 Tránh mâu thuẫn với các điều khoản của HĐNT đã ký.

26
 Phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng của công ty NK hoặc
công ty NK uỷ thác
 Không ghi ngày mở L/C trong thời gian sớm nhất.

• Kiểm tra BCT:


 Nhà NK phải xem xét kỹ đặc biệt khi NH đã lưu ý BCT có sự sai biệt –
Discrepancy
• Kiểm tra hội phiếu – B/E
• Kiểm tra hoá đơn thương mại – C/I (Commercial Invoice)
• Kiểm tra chứng từ bảo hiểm – Insurance Certificate/Policy
• Kiểm tra phiếu đóng gói – Paking List
Các phương thức thanh toán có lợi cho nhà NK:
 PT nhờ thu
 TT trả chậm
 L/C có thể hủy ngang
 Stand-by L/C
Các yếu tố kinh tế tác động đến lựa chọn phương thức thanh toán:
 Thế và lực trong kinh doanh của DN
 Phụ thuộc mối quan hệ kinh tế hoặc tổ chức giữa bên mua và bên bán
 Năng lực đàm phán
 Trị giá của thương vụ
 Uy tín của đối tác
Các yếu tố kinh tế tác động đến lựa chọn phương thức thanh toán:
 Sự hiểu biết của cán bộ XNK về các PTTT
 Phụ thuộc vào khả năng khống chế đối tác trong việc trả tiền hoặc giao
hàng
 Phụ thuộc vào chính sách thanh toán của nước mà đối tác có quan hệ
thương mại với DN

27

You might also like