You are on page 1of 17

Câu 1: Lịch sử tư tưởng triết học VN

I) Những nội dung của t2 yêu nước VN:


2
T chủ đạo của triết học VN là CN y nước, những vấn đề về c.trị XH bao gồm hệ
thống những quan điểm lý luận về dựng nước, đánh giặc giữ nước, dân giàu nước
mạnh. “Nước” xét theo phương diện triết học là cộng đồng người, dt, quốc gia. Y nước
trong t2 triết học là ý thức trách nhiệm với giống nòi, với cộng đồng dt được nêu lên
thành lý luận. Tính đặc thù của CN y nước VN là tinh thần đk, tinh thần bảo vệ bờ cõi
lãnh thổ, bản sắc văn hóa dt. Sự pt’ t2 y nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt của l.sử t2 VN.
Nội dung của CN y nước VN bao gồm:
1) Nhận thức về dt và đldt:
- Nhận thức về dt và đldt của người Việt là 1 q.trình. Nó bắt nguồn từ cuộc chiến
đấu của họ để tự vệ và pt’ lên cuộc chiến đấu đó. Các nhà t 2 nêu lên: Từ lĩnh vực thiên
văn địa lý họ nhận ra sự thực lịch sử: “Núi sông nước nam thì vua nam ở”. T 2 đó nêu
lên thành: “Rành rành định phận tại sách trời” (Lý Thường Kiệt) để chứng tỏ sự thật
hiển nhiên k0 thể bác bỏ của sự riêng biệt Việt – Hán.
- Trên lĩnh vực nhận thức lý luận, sự bức bách của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
buộc các nhà t2 phải đi sâu hơn, khái quát cao hơn, toàn diện hơn về khối cộng đồng dt
Việt. Nguyễn Trãi là người đầu tiên thực hiện được sứ mệnh này. Trong tp’ Đại Cáo
Bình Ngô, ông đã chứng minh được cộng đồng người Việt có đủ các yếu tố cần thiết để
làm nên dt. Đó là: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, l.sử, nhân tài. Đỉnh cao là thời đại
HCM: “Nước VN là 1, dt VN là 1, sông có thể cạn, núi có thể mòn nhưng chân lý đó k0
gì có thể thay đổi đc”
2) Quan điểm về nhà nước của 1 quốc gia đl và ngang hàng với phương Bắc:
- Trước khi người Hán xl, cộng đồng người Việt đã có nhà nước Văn Lang – Âu
Lạc. Khi người Hán đến, nhà nước Âu Lạc bị tiêu diệt, lãnh thổ người Việt trở thành 1
bộ phận của tộc người Hán. Người Việt đấu tranh chống lại sự thống trị đó có nghĩa là
đấu tranh giành quyền tổ chức ra nhà nước riêng, chế độ riêng của mình. Để xd nhà
nước k0 thể thiếu quốc hiệu, niên hiệu, quốc đô... Các danh hiệu đó cho thấy sự bền
vững và pt’ ngang hàng phương Bắc. Các triều đại đl của VN đều chú ý đáp ứng các
yêu cầu đó. Vì vậy sau khi quét sạch lũ thống trị phương Bắc, Lý Bí đã từ bỏ luôn các
tên gọi gắn liền với sự phụ thuộc phương Bắc như “Giao Chỉ”, “Giao Châu”, “Lĩnh
Nam”... và đặt tên nước là Vạn Xuân. Ở thời Đinh tên nước đặt là Đại Cồ Việt, nhà Lý
tên nước là Đại Việt. Tên hiệu của người đứng đầu trong nước cũng được chuyển từ
Vương sang Đế như Lý Nam Đế, Mai Hắc Đế... Kinh đô cũng được chuyển từ Cổ Loa
→ Hoa Lư → Thăng Long để có được nơi: “Trung tâm bờ cõi đất nước... vị trí ở giữa 4
phương, muôn vật phong phú tốt tươi... nơi tụ họp của 4 phương” (Chiếu dời đô của Lý
Công Uẩn). Ngay từ thời kỳ đầu đl, VN 1 quốc gia dt pk từ quốc hiệu, niên hiệu, kinh
đô đều được nhận thức đầy đủ. Và đến thời đại HCM điều đó càng được thể hiện rõ.
3) Nhận thức về nguồn gốc, động lực của cuộc chiến tranh cứu nước và giữ
nước:
- Lý luận về dt đl là quốc gia có chủ quyền là 1 vũ khí quan trọng trong l.sử dựng
nước của dt ta. Nhưng vấn đề 1 KH, 1 nghệ thuật của cuộc c.tranh giữ nước phải được
hình thành và pt’ là y/cầu bức bách của q.trình nhận thức nguồn gốc, động lực của cuộc
c.tranh cứu nước và giữ nước. Vấn đề đúc rút, khái quát từ thực tiễn chiến đấu, từ kinh
nghiệm thành lý luận để truyền bá sâu rộng trong XH là 1 y/cầu KQ của các nhà chỉ
đạo cuộc c.tranh giữ nước trong l.sử dt. Chính điều đó đã KĐ: Ông cha ta coi trọng sức
mạnh của cộng đồng. Và việc phát huy sức mạnh đó vì sự thống nhất lợi ích quốc gia
và vì lợi ích của mọi gia đình. Từ Trần Quốc Tuấn y/cầu: “Trên dưới 1 lòng, lòng dân
k0 chia “vì” vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục, nước nhà góp sức, giặc tự bị bắt”.
Nguyễn Trãi cũng viết: “Thết quân rượu hòa nước, dưới trên đều 1 dạ cha con”. Và
HCM nêu thành nguyên lý: “Đk,đk, đại đk. Thành công, thành công, đại thành công”.

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 1


Lớp: KTK6LC
Có giải quyết được >< giữa nhân dân ta với bọn xl thì ta phải đk 1 lòng, phải trở thành
1 sức mạnh hùng hậu thì mới chuyển biến ta từ yếu → mạnh và tiêu diệt được kẻ thù.
- Phải coi trọng vai trò của nhân dân là 1 t2 lớn trong ý thức dt của các nhà t2. Trong
l.sử pt’ của dt ta, dưới các hình thức ≠, ông cha ta đều có những quan điểm tích cực
trong việc coi trọng vai trò của nhân dân. Đó là những t2 của Lý Công Uẩn trong chiếu
dời đô: “Trên vâng mệnh trời, dưới thuận theo ý dân, thấy thuận tiện thì thay đổi”.
Nguyễn Trãi nói: “Chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân”. Ông cũng nói: “Việc
nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Sự pt’ những t2 đó đạt tới 1 trình độ cao hơn và mang sắc
thái tính chất mới hơn ở thời đại HCM: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân k.tra. Dễ trăm
lần k0 dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
Là những nhà y nước lớn, đứng trên đỉnh cao của pt y nước lúc bấy giờ. Họ nhận
thức được y/cầu phải cố kết cộng đồng, phát huy sức mạnh của dt nên đã vượt qua hạn
chế g/c vốn có của mình. T2 y nước VN khác biệt so với các t2 y nước của các dt ≠. Nó
được đúc kết = xương máu và bằng trí tuệ trong trường kỳ l.sử của các cuộc đấu tranh
cứu nước và giữ nước, dựng nước.
- Ngay từ t.kỳ đầu dựng nước, những nhận thức về dt, dt đl đã được các nhà y nước,
các nhà lãnh đạo thổi vào nhận thức của mỗi các nhân trong cộng đồng Việt. Từ đó
giúp hình thành lòng y nước, sự tự do đl. Trong thời đại HCM, qua các cuộc đấu tranh
giữ nước như CM T8/1945, ĐBP, gp’ ht MN. Trong l.sử đã CM cho nhận thức về dt, dt
đl và lý luận về 1 quốc gia có chủ quyền. Chúng ta ngày nay tuy k0 còn c.tranh xl
nhưng lại có sự xâm nhập về VH, k.tế. Bản thân mỗi người dân VN phải biết bảo vệ
nền VH của dt, sẵn sàng hy sinh vì sự đl của dt, k0 để cho các thế lực thù địch, phản
động có cơ hội làm thay đổi nền VH từ bao đời của VN.
II) Những quan niệm về đạo làm người:
- T về “đạo” làm người là 1 trong những v.đề mà các nhà t 2 VN đặc biệt quan tâm.
2

Sự quan tâm đó được coi là cơ sở hành động c.trị, đối nhân xử thế. Trong 3 đạo truyền
thống: Nho, Phật, Lão – Trang thì sau t.kỳ Lý – trần, người ta hướng vào đạo Nho
trước hế. Nho giáo với các nguyên lý c.trị và đạo đức của nó đáp ứng được các y/cầu
đương thời. Do đó kẻ sĩ đều chọn con đường Nho giáo và luôn đề cao “đạo” làm người
của đạo Nho. Các nguyên lý có sẵn trong các tp’ kinh điển nhưng họ có sự lựa chọn và
giải thích ≠. Các nhà nho y nước và thấm nhuần chủ nghĩa nhân đạo như Nguyễn trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn ĐÌnh Chiểu... thường phát huy những khái niệm nào đó
của nhà Nho có sức diễn giải được nội dung y nước thương dân, yêu thương con người
và tin ở năng lực con người.
- Khi vào đời, các nhà t2 Nho học đều khẳng định và lấy đạo Nho làm lý tưởng sống
của mình. Nhưng cuộc sống khiến họ k0 thể kiên trì mình đạo Nho. Bởi khi bước ra
khỏi l.vực c.trị, khi phải giải quyết các v.đề sống – chết, may – rủi, phúc – họa, những
v.đề gắn liền với c/sống đời thường mỗi người thì đạo Nho k0 đáp ứng được. Và phật
giáo lại có sức hấp dẫn riêng. Người ta tìm đến đạo Phật, lấy Phật giáo làm chỗ dựa
tinh thần. Và khi thất thế trên đường danh lợi, họ lại tìm đến đạo Lão – Trang để có
niềm an ủi và được tự do tự tại. Vì vậy trong quan niệm về “đạo”, ngoài đạo Nho ra còn
bao hàm cả đạo Phật và Lão – Trang.
- Khi TDP xl nước ta, “đạo” được coi như là quốc hồn, quốc túy, được biến thành
biểu tượng của truyền thống y nước, thương nòi. Yêu “đạo” được xem như là y nước,
vì đạo mà chiến đấu mà hy sinh để bảo vệ độc lập của tổ quốc.Nhưng vì “đạo” là t.giới
quan điểm cũ, k0 giúp hiểu được xu thế của thời đại, k0 hiểu rõ được kẻ thù của dt, k0
chỉ ra được con đường hữu hiệu để cứu nước.Vì thế cần có 1 “đạo” khác ngang tầm
thời đại. Đó là 1 trong những đk để CN Mác – Lênin du nhập vào VN. Dưới a/ság của
CN Mác – Lênin, quan niệm về “đạo”làm người trong l.sử triết học VN đã có đk
chuyển sang 1 giai đoạn mới: giai đoạn đldt gắn liền CNXH.
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 2
Lớp: KTK6LC
Liên hệ: “Đạo” làm người của tư duy con người VN chịu ảnh hưởng phần lớn do
Nho giáo và Phật giáo. Nho giáo luôn đề cao các nguyên lý c.trị, đạo đức. Đó là chữ
trung và hiếu. Thời pk, chữ trung được hiểu theo nghĩa trung thành với vua chúa, bề
trên. Hiếu là hiếu thảo với cha mẹ. Và đến thời đại HCM, trung là trung thành với đất
nước, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ nền đl dt. Hiếu với cha mẹ, quần chúng.
Phật giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến lối sống tình cảm, trau dồi đạo đức, luân lý của
dân ta. Đạo Phật có quan hệ nhân – quả là quan hệ phổ biến mọi svht. Vì vậy người
Việt theo đạo Phật để ý nhiều đến mqh. Trong cuộc sống chú ý đến các quan hệ làng
xóm, anh em, họ hàng, XH sao cho khôn khéo, tế nhị. “Lời nói k0 mất tiền mua. Lựa lời
mà nói cho vừa lòng nhau”. Hay “1 giọt máu đào hơn ao nước lã”; “Bán anh em xa
mua láng giềng gần. Anh em k0 bán nhưng láng giềng phải mua”. Mqh nhân – quả là sự
phản ánh khái quát rút ra từ thế giới hiện tượng. Vì vậy người Việt suy nghĩ theo tính
chất nhân quả để nhìn nhận con người, cuộc sống, vạn vật: “Nhân nào, quả ấy”, “gieo
gió ắt gặp bão”, “Ở hiền gặp lành”, “Đời cha ăn mặn, đời con khát nước”, “Đi đêm lắm
có ngày gặp ma”. Đạo Phật còn có t2 “từ bi”, “bác ái”. Đó là tinh thần bao dung giữa
con người với nhau cũng như với muôn loài.
Ngày nay các phong tục lễ hội thờ thần, cúng Phật vẫn tồn tại và là 1 nét VH đặc sắc
của mỗi dt. Ở VN, quan niệm về “đạo” làm người luôn được tôn vinh, đưa ra để là cơ
sở đánh giá con người. Chính những t2 của Phật giáo đã ảnh hưởng khiến người Việt có
lòng y nước, y nước dt.

Câu 2: Biện chứng giữa l2sx và qhsx


Họ và tên: Nguyễn Thị Út 3
Lớp: KTK6LC
- Ptsx là cách thức con người tiến hành sxvc ở những giai đoạn l.sử nhất định của XH
loài người. Là sự thống nhất giữa l2sx ở 1 trình độ nhất định và qhsx tương ứng. Trong
sx có 2 mqh: biểu hiện ở l2sx (là q.hệ người với tự nhiên) và qhsx (quan hệ người với
người). Sx ở trình độ nào sẽ sinh ra XH trình độ đó.
- L2sx biểu hiện mqh giữa con người với tự nhiên trong q.t sx. Nói lên năng lực thực
tiễn con người cải biến thiên nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu con người.
L2sx là sự kết hợp: tlsx và người lđ có kỹ năng lđ. Trong đó người lđ đóng vai trò
chủ thể của q.tsx. Trong tlsx gồm đk lđ và tllđ.Tllđ gồm công cụ lđ và ptlđ. Trong đó
công cụ lđ cũng là yếu tố cơ bản của l2sx, đóng vai trò q.định trong tlsx, động nhất,
cách mạng nhất của qtsx. Người lđ có tay nghề cao, công cụ lđ luôn được cải tiến và
hoàn thiện k0 ngừng cùng với sự quản lý tốt thì năng suất lđ tăng cao.
- Qhsx: Là mqh giữa con người với con người trong qtsx và tái sx. Qhsx bao gồm 3
mặt: qh sở hữu đối với tlsx, qh trong tổ chức và quản lý sx, qh trong phân phối sp’ sx
ra. Nó tạo thành 1 hệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự vận động, pt’ k0
ngừng của l2sx. Trong đó qh sở hữu về tlsx là qh cơ bản, quyết định mọi qh khác.
Biện chứng l2sx và qhsx:
- L2sx và qhsx là 2 mặt của ptsx, chúng tồn tại k0 tách rời nhau, tác động qua lại lẫn
nhau 1 cách biện chứng, tạo thành quy luật về sự phù hợp giữa qhsx với trình độ pt’,
tính chất của l2sx. Đó là quy luật cơ bản nhất của sự vận động và pt’ của l.sử XH loài
người.
Sxvc có khuynh hướng pt’ k0 ngừng. Bắt nguồn từ sự biến đổi và pt’ của l 2sx trước
tiên là công cụ lđ. Sự pt’ của l2sx được đánh dấu bằng trình độ của l2sx và tính chất của
l2sx.
Trình độ của l2sx thể hiện:
• trình độ chinh phục thiên nhiên của con người trong từng giai đoạn l.sử. thước đo là
năng suất lđ.
• Trình độ của công cụ lđ: Khả năng tự động hóa.
• trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng người lđ.
• Trình độ tổ chức và phân công lđ XH
• Trình độ ứng dụng KHCN vào sx.
Tính chất của l2sx: L2sx từ tính chất cá nhân → XH hóa
Sx thủ công, phân công lđ kém pt’ → L2sx có tính cá nhân
Sx trình độ cơ khí, hiện đại, phân công lđ pt’ → L2sx có tính XH hóa.
- Sự vận động , tồn tại và pt’ của l2sx quyết định và làm thay đổi qhsx cho phù hợp
với nó:
• Khi qhsx mới ra đời → qhsx phù hợp trình độ pt’ của l 2sx → Tạo đk sd và kết
hợp tối ưu giữa người lđ và tlsx → L2sx pt’ hết khả năng.
• Khi l2sx pt’ đến 1 trình độ nhất định → qhsx k 0 còn phù hợp → kìm hãm sự pt’
của l2sx → tất yếu dẫn đến qhsx cũ bị thay thế bởi qhsx mới → ptsx cũ thay bằng
ptsx mới.
• Sxvc pt’ bắt nguồn từ sự biến đổi, pt’ l2sx trước hết là công cụ sx vì: Trong qtsx,
con người muốn nâng cao năng suất lđ, giảm nhẹ sức lđ. Để giải quyết >< này, con
người phải cải tiến, hoàn thiện công cụ lđ có hiệu quả hơn. Cùng với qt đó, kinh
nghiệm và tri thức của người lđ ngày càng pt’ làm cho l2sx là nhân tố đồng nhất của
ptsx.
- Qhsx có tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự pt’ của L2sx:

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 4


Lớp: KTK6LC
• Qhsx quy định mục đích của sx, tác động đến thái độ con người trong lđsx, đến
tổ chức và phân công lđXH... → Tác động đến sự pt’ của l2sx
• Qhsx phù hợp l2sx → Động lực thúc đẩy l2sx pt’.
• Qhsx lỗi thời lạc hậu hoặc tiên tiến giả tạo so với trình độ pt’ của l 2sx → Kìm
hãm sự pt’ của l2sx. Tất yếu dẫn đến qhsx cũ thay bằng qhsx mới.
Sở dĩ qhsx tác động mạnh trở lại l2sx vì mục đích sx, thái độ con người trong lđsx
quy định cách thức tổ chức quản lý, quy mô phân phối sp’ làm ra đến pt’ ứng dụng
KHKT và công nghệ... Tạo ra những đk vật chất hoặc kích thích, kìm hãm l2sx.

Câu 3: Biện chứng giữa csht và kttt:


Họ và tên: Nguyễn Thị Út 5
Lớp: KTK6LC
- Csht là toàn bộ những qhsx hợp thành cơ cấu của 1 hình thái KTXH. Bao gồm 3
quan hệ: qhsx tàn dư, qhsx thống trị và qhsx mầm mống của XH tương lai. Trong đó
qhsx thống trị giữ vai trò chủ đạo, chi phối các qhsx khác, quy định xu hướng chung
của đời sống KTXH.
- KTTT là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn
giáo, nghệ thuật... cùng với những thiết chế XH tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, đoàn thể XH... được hình thành trên Csht nhất định.
Biện chứng giữa csht và kttt:
- Mỗi yếu tố của kttt có đặc điểm riêng, quy luật vận động và pt’ riêng nhưng liên hệ
với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều hình thành trên csht.
Trong XH có giai cấp, kttt mang tính giai cấp. Nhà nước có vai trò đặc biệt quan
trọng. Tiêu biểu cho chế độ chính trị của 1 XH, đại diện và bảo vệ quyền lợi cho giai
cấp.
- Vai trò quyết định của csht đối với kttt: Csht và kttt là 2 mặt của đời sống xã hội.
Chúng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó csht đóng vai trò quyết định kttt.
Thể hiện:
Mỗi csht hình thành nên 1 kttt tương ứng với nó.
Tính chất của csht quyết định tính chất của kttt: Giai cấp nào nắm k.tế → nắm chính
trị và đời sống tinh thần của xã hội. Tất cả các yếu tố của kttt đều phụ thuộc trực tiếp
hay gián tiếp vào csht.
Csht thay đổi sớm hay muộn kttt cũng thay đổi theo. Có những yếu tố của kttt thay
đổi nhanh chóng như chính trị, pháp luật... có những yếu tố thay đổi chậm như tôn
giáo, nghệ thuật... và có những yếu tố vẫn được kế thừa trong xã hội mới. Trong xã
hội có giai cấp thì sự thay đổi đó phải thông qua đấu tranh giai cấp, thông qua Cách
mạng xã hội.
- Kttt tác động trở lại csht:
•Toàn bộ kttt cũng như các yếu tố cấu thành nó đều có tính độc lập tương đối
trong quá trình vận động pt’, tác động mạnh mẽ đối với csht. Tất cả các yếu tố cấu
thành kttt có vai trò ≠, cách thức tác động ≠ đến csht. Trong xã hội có giai cấp, nhà
nước tác động mạnh nhất vì nó là bộ máy bạo lực tập trung của giai cấp thống trị về
kinh tế.
•Sự tác động của kttt đối với csht diễn ra theo 2 chiều hướng:
Phù hợp với quy luật kinh tế khách quan → Là động lực mạnh mẽ thúc đẩy kinh
tế pt’.
Ngược lại → Kìm hãm, hủy diệt sự pt’ kinh tế, phát triển xã hội. Tất yếu kttt cũ
bị thay thế bằng kttt mới tiến bộ để thúc đẩy kinh tế tiếp tục pt’.

Câu 4: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương


pháp luận của nó
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 6
Lớp: KTK6LC
1) Hình thái KTXH:
- Hình thái KTXH là 1 phạm trù của Chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ XH trong
từng giai đoạn l.sử nhất định, với 1 kiểu qhsx đặc trưng cho XH đó, phù hợp với 1
trình độ nhất định của l2sx và với 1 kttt tương ứng được xây dựng trên những qhsx ấy.
- Là 1 hệ thống hoàn chỉnh, có cấu trúc phức tạp. Có 3 mặt cơ bản:
+ L2sx: Nền tảng vật chất – kỹ thuật. Hình thái KTXH ≠ → L2sx ≠ và l2sx quyết định
sự hình thành, pt’ của hình thái.
+Qhsx: Là bộ xương của mọi qhxh ≠. Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế
độ XH.
+ Kttt: Là công cụ để bảo vệ, duy trì, pt’ csht đã sinh ra nó.
Các mặt này có vị trí riêng, tác động qua lại lẫn nhau, thống nhất với nhau.
2) Ý nghĩa phương pháp luận:
- Sự pt’ của các hình thái KTXH là quá trình lịch sử - tự nhiên:
Hình thái KTXH là 1 hệ thống, trong đó các mặt không ngừng tác động qua lại lẫn
nhau tạo thành các quy luật vận động, pt’ khách quan của XH loài người. Đó là quy
luật về sự phù hợp qhsx với trình độ pt’ của l 2sx, quy luật csht quyết định kttt và các
quy luật XH ≠ . Chính vì sự tác động của các quy luật khách quan đó mà hình thái
KTXH vận động từ thấp đến cao. Đó là con đường pt’ chung của nhân loại. Tuy nhiên,
con đường pt’ của mỗi dân tộc k0 chỉ bị chi phối bởi các quy luật chung, còn bị tác
động bởi các điều kiện tự nhiên, chính trị, văn hóa... Do đó lịch sử mỗi dân tộc rất đa
dạng, phong phú và có nét độc đáo riêng. Có dân tộc lần lượt trải qua các hình thái
KTXH, cũng có 1 số dt bỏ qua 1 hay 1 số Hình thái KTXH (Như VN)
- Giá trị Khoa học:
Chỉ ra: sxvc là cơ sở của đời sống xã hội, phương thức sx quyết định các mặt của đời
sống XH
Xã hội k0 phải là sự kết hợp 1 cách ngẫu nhiên, máy móc giữa các cá nhân mà là
các mặt của đời sống xã hội tác động qua lại, biện chứng lẫn nhau.
Sự phát triển của các hình thái KTXH là 1 quá trình lịch sử tự nhiên. Diễn ra theo
quy luật khách quan.
3) Vận dụng vào sự nghiệp xd CNXH ở nước ta:
- Đảng khẳng định: Đldt và CNXH k0 tách rời nhau. Đó là quy luật pt’ của cách mạng
VN, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối cách mạng của Đảng.
- ĐH9: “Con đường đi lên của nước ta là sự pt’ quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN. Tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của qhsx và kttt TBCN, nhưng tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt
về KH và CN...”
- Thực hiện pt’ nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN: Đó chính là nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN. “Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc”.
- VN tiến lên CNXH từ 1 nền kinh tế phổ biến là sx nhỏ, lao động thủ công → Phải
tiến hành CNH – HĐH nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH. Đây là
nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
- Phải không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến
đấu của Đảng.
- Phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dt nhằm không
ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân. Phát triển giáo dục đào tạo nhằm
thực hiện mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 7
Lớp: KTK6LC
Câu 5: Sứ mệnh lịch sử của GCCN
1) GCCN:
* Căn cứ để xđ gccn: C.Mac & Ph. Ănghen chỉ ra 2 thuộc tính cơ bản:
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 8
Lớp: KTK6LC
- Ptsx: Là n2 người lđ trực tiếp hay gián tiếp vận hành công cụ sx có t/c công nghiệp
ngày càng hiện đại và xh hóa cao.Mac - Ănghen nói: Công nhân cũng là một phát minh
of thời đại mới, giống như máy móc vậy...
- Vị trí trong qhsx TBCN: Công nhân là n2 người lđ k0 có hoặc cơ bản k0 có tlsx, fải bán
sức lđ cho nhà TB & bị nhà TB bóc lột về gtrị thặng dư.
* KN: GCCN là l2 lđ trực tiếp or gián tiếp lv có liên quan đến công nghiệp or dịch vụ
công nghiệp mà địa vị KT-XH of họ phụ thuộc XH đương thời, đại biểu cho l2sx & ptsx
tiên tiến trong thời đại.
- Ở các nước TBCN: họ là n2 người k0 có or cơ bản k0 có tlsx, làm thuê cho GCTS & bị
bóc lột gtrị thặng dư.
- Ở các nước XHCN: họ là n2 người cùng với ndlđ làm chủ n2 tlsx chủ yếu, cùng hợp
tác sxkd vì lợi ích chung of toàn XH trong đó có lợi ích chính đáng of bản thân họ. Là
gc lãnh đạo XH trong qt xây dựng CNXH, bảo vệ tổ quốc XHCN.
2. Nội dung SMLS:
- Thủ tiêu CNTB, xd thành công CNCS, gp’ GCCN, ndlđ và toàn thể nhân loại khỏi
mọi áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xd XHCS chủ nghĩa văn minh.
+ C. trị: Thủ tiêu gcTB nói chung, thủ tiêu đấu tranh g/c hướng tới chế độ XH k0 còn gc
& đấu tranh gc.
+ K.tế: Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về tlsx, xd thành công chế độ công hữu về
tlsx.
- Ở VN: SMLS là:
+ Phải làm cuộc CMDTDCND.
+ Phải lãnh đạo cuộc CM đó thông qua đội tiên phong of mình là ĐCSVN, đấu tranh
giành c.q, thiết lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân.
3. Điều kiện khách quan quy định SMLS của gccn:
Do địa vị KTXH khách quan of GCCN chỉ ra rằng:
- gccn là gc gắn với l2sx tiên tiến nhất dưới CNTB là l2 q.định phá vỡ qhsx TBCN. Sau
khi giành được c.q, gccn đại biểu cho sự tiến hóa tất yếu of l/sử, là người duy nhất có
khả năng lãnh đạo XH XD 1 ptsx mới cao hơn ptsx TBCN.
- GCCN là con đẻ of nền sx công nghiệp hiện đại, được rèn luyện, đoàn kết & tổ chức lại
thành 1 l2 XH hùng mạnh. Là gc CM triệt để nhất chống lại chế độ áp bức, bóc lột
TBCN.
- Trong CNTB, gccn bị gcTS áp bức bóc lột nặng nề gccn phải vùng dậy đấu tranh
chống lại gcts, lật đổ CNTB Tạo ra k/năng để gccn đoàn kết các g/c , k/năng đi đầu
trong cuộc đấu tranh. Mac-Ănghen : “ Trong cuộc đấu tranh ấy GCVS k0 mất gì ngoài
xiềng xích trói buộc chân họ, nếu được thì được cả thế giới về mình”.
 Nền đại CN cơ khí pt’ ngày càng cao cả trong CNTB &CNXH, quy định gccn có 1 số đ 2
sau:
+ GCCN là gc tiên tiến nhất: đại diện cho ptsx tiến bộ of loài người & of cải vật chất
trong XH do gccn làm ra.
- Do y/c KQ of đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng sp’ → đội ngũ gccn ngày
càng được nâng cao về mọi mặt như chuyên môn, nghiệp vụ, VH, KHKT...
- gccn thường sống ở đô thị là nơi KHKT pt’ → mở mang trí tuệ cho họ.
- Cuộc đấu tranh of gccn chống gcts áp bức bóc lột vì quyền lợi dân sinh, dân chủ, cải
thiện đklv → rèn luyện & cung cấp cho họ n2 tri thức c.trị tiên tiến. Lợi ích gccn phù
hợp với lợi ích đông đảo nhân dân ⇒ ngày càng đủ đk trở thành lực lượng lãnh đạo
các g/c, tầng lớp ≠ trong cuộc đấu tranh xóa bỏ ách thống trị CNTB, xd CNXH.

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 9


Lớp: KTK6LC
+ GCCN có tính tổ chức, kỷ luật cao. Do nền đại CN cơ khí quy định, lv theo dây
chuyền sx ở 1 công đoạn sx, cơ cấu tổ chức chặt chẽ → tôi luyện tính kỷ luật cao.
Trong cuộc đấu tranh chống lại gcTS thống trị có bộ máy cai trị với thủ đoạn tinh vi ⇒
gccn phải đoàn kết chặt chẽ. Tính kỷ luật cao còn được nảy sinh củng cố gắn liền với
sự pt’of nền CN & cuộc đấu tranh chống gcTS.
+ GCCN có tinh thần CM triệt để nhất: bị bóc lột nặng nề nhất do bị tước đoạt hết mọi
tlsx. Tinh thần CM of gc ngày càng cao. Gc này xp’ từ n 2 mục đích đấu tranh, tự gp’
mình, người dân lđ xóa bỏ mọi chiếm hữu TB tư nhân về tlsx → Muốn tự gp’ mình họ
phải tiến hành cuộc đấu tranh để gp’ toàn XH. Họ được vũ trang bởi tư tưởng CM tiên
tiến, học thuyết Mac – LêNin, đội tiên phong of nó là ĐCS lãnh đạo.
+ GCCN có tinh thần quốc tế vô sản: GCCN ở các nước đều có địa vị KT-XH giống
nhau, đều là người lđ bị làm thuê, bị áp bức bóc lột. GCTS là kẻ thù chung of gccn trên
toàn t.giới.
 Nền đại CN cơ khí ngày càng pt’ làm cho : số lượng gccn ngày càng đông, chất lượng
& trình độ gccn ngày càng cao.
⇒ Nền đại CN cơ khí là đkkq quy định SMLS of gccn .
4. Điều kiện chủ quan quy định SMLS của gccn:
a) Bản thân gccn: pt’ mạnh mẽ, trưởng thành từng bước cả về số lượng và chất lượng.
- Số lượng: Ngày càng tăng rất rõ rệt ở t/cả các nước, kể cả trong nền k.tế tri thức hiện
nay.
Ngày càng đa dạng về cơ cấu các loại công nhân, ngành nghề p2, pt’ tinh vi
hơn.
Từ năm 1900: t.giới có 80 triệu công nhân,Năm 1990: t.giới có trên 600 triệu
công nhân.
-Chất lượng: Bản thân gccn luôn có sự nâng cao về học vấn, KH-CN, tay nghề.
Từ h.động k.tế, đấu tranh k.tế trước mắt, thông qua các tổ chức công đoàn
từng bước có ý thức g/c, giác ngộ g/c. Đỉnh cao là sự ra đời of ĐCS ⇒ Bản thân gccn
trở thành cơ sở c.trị căn bản nhất of ĐCS.
b) Tất yếu, quy luật hình thành, pt’ ĐCS:
- g.đoạn đầu gccn chỉ biết đấu tranh trên l.vực k.tế: tăng lương, giảm giờ làm, đòi một
số trợ cấp ≠ … PtCM of gccn chỉ thật sự là 1 p.trào c.trị khi gccn đạt tới trình độ tự giác
bằng việc tiếp thu lý luận KH&CM of CN Mac – Lênin, giúp họ nhận ra g/c là gì, hiểu
được q.lợi người lđ & các quy luật vận động ≠ …
- Trình độ đó cho phép gccn nhận thức được vị trí, v.trò of mình trong XH, nguồn gốc
tạo nên sức mạnh & biết tạo nó bằng sự đoàn kết.
- Lênin chỉ ra rằng: Đảng là sự kết hợp p.trào công nhân với CNXHKH (CN Mac –
Lênin). Nhưng trong mỗi nước, sự kết hợp ấy là sp’ of l.sử, được thực hiện bằng con
đường đặc biệt tùy theo điều kiện k0 gian, thời gian.
Ở nhiều nước thuộc địa, nửa thuộc địa, CN Mác kết hợp p.trào công nhân, p.trào yêu
nước ⇒ ĐCS. Ví dụ: ĐCSVN = CNMLN + PTCN + PTYN . Phong trào yêu nước và
phong trào công nhân kết hợp được với nhau vì: Tất cả những người yêu nước VN đều
thuộc p.trào yêu nước, trong đó giai cấp nông dân chiếm đa số và giai cấp công nhân
cũng nằm trong p.trào đó. Mặt khác gccn VN ra đời chủ yếu từ nông dân. Đồng thời
p.trào công nhân và p.trào yêu nước đều có mục tiêu chung: Cm dân tộc dân chủ nhân
dân → CNXH.
- Chỉ có ĐCS lãnh đạo gccn mới chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
c) Mqh ĐCS và gccn:
- ĐCS là tổ chức cao nhất bao gồm n2 phần tử tiên tiến, ưu tú of gccn & ndlđ. Đại biểu
cho trí tuệ & lợi ích of gccn, ndlđ & toàn dt. Đảng có đường lối c.trị đúng đắn, có
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 10
Lớp: KTK6LC
p2CM tập hợp quần chúng gccn. Sự lãnh đạo of ĐCS là nhân tố q.định đầu tiên đảm
bảo cho gccn hoàn thành SMLS of mình.
- ĐCS là đội tiên phong, tổ chức cao nhất of gccn & ndlđ. ĐCS lấy CN Mac – Lênin
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động.
- gccn là cơ sở of XH – gc of đảng, là nguồn bổ sung l2 chính cho đảng.
- Đảng & gccn có mqh hữu cơ k0 thể tách rời. Nhưng Đảng có trình độ lý luận & tổ
chức cao nhất để lãnh đạo cả gc & dt. Đảng giác ngộ sức mạh đoàn kết, nghị lực CM
cho toàn bộ gc. Trên cơ sở đó lôi cuốn tất cả các tầng lớp ndlđ & cả dt đứng lên hành
động theo đường lối of Đảng nhằm hoàn thành SMLS of mình.
5. SMLS OF GCCN VN:
- gccn VN là l2XH to lớn đang pt’ bao gồm n2 người lđ chân tay & lđ trí thức làm công
hưởng lương trong các loại hình sx, kd & dịch vụ công nghiệp or sx – kd & dịch vụ có
tính chất công nghiệp.
* Đ2 chung: - lđ sx vật chất là chủ yếu
- lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích gcTS
- có tinh thần CM triệt để nhất
- Có ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
- Có tinh thần quốc tế, có hệ tư tưởng riêng đó là CN Mác – Lênin.
2
* Đ riêng: Ra đời từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu, thuộc địa, phong kiến, gccn VN có
n2 đ2 riêng :
-Đa số xuất thân từ nông dân, trình độ KHKT, tay nghề, mức sống thấp. Có mlh tự
nhiên với đông đảo ndlđ là đk thuận lợi để xd khối liên minh công nông & khối đại đoàn
kết dt.
- Sinh trưởng trong lòng dt có truyền thống lđ cần cù, yêu nước, truyền thống đấu tranh
chống giặc ngoại xâm kiên cường,bất khuất, gắn bó mật thiết với dt nhất là đối với nông
dân &các tầng lớp lđ ≠
- Ra đời trước gcTS & trưởng thành trong khi các pt yêu nước & đấu tranh chống TDP
đều bị thất bại, sự nghiệp gpdt bị bế tắc về đường lối. ( ví dụ : pt Cần Vương, các pt of
Hoàng Hoa Thám, Phan bội châu, Phan chu trinh, Nguyễn Thái Học…)
- Gccn VN ra đời khi chủ nghĩa cơ hội trong quốc tế II bị phá sản, CM T10 Nga thành
công. → gccn VN k0 bị a.h’ of chủ nghĩa cơ hội, chịu tác động trực tiếp of CM T10 Nga.
- Gccn VN cuối TK19 đầu TK20 bị 3 tầng áp bức bóc lột : TD, pk – địa chủ, TS.
* SMLS của gccn VN :
- gccn VN lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong of nó là ĐCSVN. Để có thể lãnh đạo,
gccn phải có l2, có tổ chức tiêu biểu cho sự tự giác & bản chất g/c of mình là nền tảng of
khối đại đoàn kết dt. L2 đó là ĐCS. Đảng of gccn nước ta đã lãnh đạo toàn dân hoàn
thành thắng lợi trọn vẹn cuộc CM gpdt (Thể hiện ở cuộc CMT8/1945, Chiến thắng Điện
Biên Phủ 7/5/1954 và Chiến dịch HCM lịch sử) & đang tiến hành công cuộc xd CNXH &
bảo vệ TQ XHCN. Đây là n.vụ l/sử khó khăn, phức tạp nhất.
- Đại diện cho ptsx tiên tiến, g/c tiên phong trong sự nghiệp xd CNXH, l 2 đi đầu trong
sự nghiệp CNH – HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng dân
chủ văn minh.
- gccn VN là l2 nòng cốt trong khối liên minh công nông – trí thức dưới sự lãnh đạo of
ĐCS.
* Từ khi có đảng, gccn VN đã thu được nhiều thắng lợi to lớn trong sự nghiệp gpdt & xd
CNXH :
- Thông qua ĐCS, gccn lãnh đạo nhân dân VN hoàn thành thắng lợi CM gpdtdcnd, giành
c.q về tay mình & ndlđ, giành đl cho dt.
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 11
Lớp: KTK6LC
- Thông qua ĐCS, gccn VN thực hiện thắng lợi 2 cuộc k/c vĩ đại (Pháp & Mĩ), đánh đổ
tận gốc chế độ TD, thống nhất đất nước, đưa cả nước quá độ lên CNXH.
- Thông qua ĐCS, gccn lãnh đạo nhân dân VN thực hiện công cuộc đổi mới đất nước &
giành thắng lợi bước đầu đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng KTXH, giữ vững định hướng
XHCN, mở rộng hợp tác quốc tế, thực hiện từng bước CNH – HĐH phấn đấu đưa VN
sớm trở thành nước công nghiệp.
*) Phương hướng xd gccn trong qt CNH – HĐH đất nước :
- Trong công cuộc xd đất nước quá độ lên CNXH hiện nay, đội ngũ công nhân VN bao
gồm n2 người lđ chân tay & lđ trí óc, h.động trong nhiều ngành nghề ≠ tạo thành 1 l2
gccn thống nhất. Đại diện cho ptsx tiên tiến dưới sự lãnh đạo of ĐCSVN được vũ trang
bằng CN Mác – Lênin & T2 HCM đang lãnh đạo công cuộc xd & đổi mới đất nước.
- tuy nhiên, do hoàn cảnh hình thành, đk KTXH quy định gccn VN còn có n2 nhược
điểm : số lượng ít, chưa được rèn luyện nhiều trong công nghiệp hiện đại, trình độ VH,
tay nghề còn thấp…
- Để khắc phục n2 nhược điểm ấy, nghị quyết hội nghị lần thứ 7 BCHTW khóa VII of
Đảng đã đưa ra phương hướng xd gccn trong giai đoạn hiện nay :
+ Cùng với qt pt’ công nghiệp & công nghệ theo xu hướng CNH – HĐH đất nước, cần xd
gccn pt’ về số lượng, giác ngộ về g/c, vững vàng về c.trị, t2, có trình độ học vấn, tay nghề
cao, có năng lực tiếp thu & sáng tạo công nghệ mới, lđ đạt năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao vươn lên làm tròn SMLS of mình.
+ ĐHĐBTQ lần thứ IX ĐCSVN đặc biệt chú trọng phương hướng xd gccn VN trong qt
đẩy mạnh CNH – HĐH theo định hướng XHCN. ĐH chỉ rõ : ‘‘ Đối với gccn, coi trọng
pt’ về số lượng & chất lượng, nâng cao giác ngộ & bản lĩnh c.trị, trình độ học vấn về
nghề nghiệp, thực hiện ‘‘trí thức hóa công nhân’’, nâng cao năng lực ứng dụng & sáng
tạo công nghệ mới, lđ đạt năng suất chất lượng & hiệu quả ngày càng cao. Xứng đáng là
1 l2 đi đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước & vai trò lãnh đạo CM trong thời kỳ
mới.’’

Câu 6 : Cách mạng xã hội chủ nghĩa


1) Khái niệm :

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 12


Lớp: KTK6LC
- CM : Sự chuyển biến 1 cách căn bản of svht theo hướng tiến bộ trong 1 l.vực nhất
định : CMXH, CMKHKT…
- CMXH : là qt chuyển biến từ 1 hình thái KTXH đã lỗi thời sang 1 hình thái KTXH mới
cao hơn.
- CMXHCN (CMVS, CM nhân dân) : được hiểu theo 2 nghĩa :
+ CMXHCN là 1 cuộc CM nhằm thay thế chế độ XH cũ (nhất là chế độ TBCN) bằng chế
độ XHCN. Trong cuộc CM đó gccn là người lãnh đạo & cùng với q.chúng ndlđ ≠ xd 1
XH công bằng dân chủ văn minh.
+ Nghĩa hẹp : CMXHCN được hiểu là cuộc CM C.trị được kết thúc bằng việc gccn cùng
với ndlđ giành được c.q, thiết lập nhà nước chuyên chính VS, nhà nước of gccn & quần
chúng ndlđ.
+ Nghĩa rộng : CMXHCN là 1 qt cải biến CM toàn diện, triệt để, lâu dài gồm 2 giai
đoạn :
- Gđ1 : Bắt đầu từ khi gccn thông qua chính đảng of mình lãnh đạo các tầng lớp ndlđ &
các l2 tiến bộ ≠ dùng bạo lực CM đập tan nhà nước of gcTS, giành lấy c.q thiết lập nhà
nước chuyên chính VS.
- Gđ2 : gccn sử dụng nhà nước chuyên chính VS làm công cụ để cải tạo XH cũ, xd XH
mới. Qt cải biến này chỉ kết thúc khi XH mới được tạo lập 1 cách vững chắc.
⇒ CMXHCN theo nghĩa rộng là cả qt thực hiện SMLS of gccn.
2) Nguyên nhân : nguyên nhân sâu xa of n2 cuộc CMXHCN : do sự pt’ of l2sx
- Mâu thuẫn giữa l2sx(mang tính chất XH hóa cao) & qhsx lỗi thời (qhsx dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về tlsx), kìm hãm sự pt’ of l2sx
+ Biểu hiện trong l.vực k.tế : Tính tổ chức, kế hoạch trong từng doanh nghiệp ngày càng
tăng >< với tính vô tổ chức of sx toàn XH do cạnh tranh of nền sx h 2 TBCN gây ra ⇒
gccn >< gcTS.
+ Tính cạnh tranh, vô tổ chức trong sx dẫn tới khủng hoảng, thừa, buộc 1 số doanh
nghiệp phải ngừng sx. Dưới CNTB, gccn sống bằng bán sức lđ. Do đó sx đình trệ thì
công nhân k0 có việc làm ⇒ họ đứng lên đấu tranh.
- trong XH đối kháng, >< đó được biểu hiện thành cuộc đấu tranh giữa gcCM (gcVS : đại
diện cho l2sx mới) với gc thống trị (gcTS : đại biểu cho qhsx cũ, lỗi thời). CMXHCN
diễn ra theo quy luật trên, nó là kết quả tất yếu of >< giữa l 2sx & qhsx trong lòng
XHTB.
- gcTS tổ chức các xanhđica, … và nhà nước TB ngày càng can thiệp sâu vào k.tế quốc
hữu hóa khi khó khăn, tư hữu hóa khi thuận lợi ở 1 số ngành.
⇒ CMXHCN muốn xảy ra : gccn phải nhận thức được v.trò of mình, tuyên truyền vận
động nhân dân lật đổ c.q, nhà nước of gcTS, giành lấy dân chủ.
3) Đk khách quan :
- CMXHCN là phương thức thực hiện sự chuyển biến từ chế độ TB ⇒ chế độ XHCN
cùng với sự pt’ of nền đại công nghiệp, gccn ngày càng đông về số lượng & nâng cao về
chất lượng. >< gay gắt giữa gccn & gcTS. Do quy luật cạnh tranh, gcTS ra sức tìm hiểu
n2 biện pháp hữu hiệu để bóc lột công nhân.
- GcTS với lòng tham vô đáy, khát vọng giàu có & quyền lực, tiến hành n 2 cuộc đấu tranh
xl các nước ≠ , biến n2 nước này thành thuộc địa of chúg ⇒ >< giữa các nước TB, ĐQ &
các nước thuộc địa, càng trở nên gay gắt ⇒ nhiều cuộc đấu tranh of nhân dân các nước
thuộc địa chống lại ách đô hộ of n2 tên TD ĐQ nổ ra & có xu hướng ngày càng gia tăng.
- Với sự pt’ như vũ bão of l2sx, n2 thành tựu to lớn of cuộc CM KHCN càng tạo đk thuận
lợi về csvc để nâng cao mức sống nhân dân, mở rộng tình đoàn kết giữa các dt. VÌ lợi
nhuận siêu ngạch, các tập đoàn TB trên t.giới ỷ vào tiềm năng k.tế, sức mạnh quân sự gây
ra n2 cuộc c.tranh, xung đột trên th.giới ⇒ gây hậu quả nghiêm trọng cho q.c ndlđ : tình
trạng nghèo đói trong các nước nghèo ngày càng gia tăng, khoảng cách chênh lệch giữa
nước giàu & nước nghèo ngày càng lớn.

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 13


Lớp: KTK6LC
⇒ Khi CNTB pt’ sang g.đoạn CNĐQ thì n2 >< of CNTB ngày càng trầm trọng hơn ⇒
CMXHCN trở thành vấn đề trực tiếp. LêNIN kết luận : CNTB độc quyền là sự chuẩn bị
vật chất đầy đủ nhất cho CNXH, là phòng chờ cho CNXH.
4)Đk chủ quan :
- Đk chủ quan có ý nghĩa q.đ nhất là sự trưởng thành of gccn. Đặc biệt là khi nó đã có
đảng tiên phong of mình.
+ gccn phải lớn mạnh cả về số lượng, chất lượng. Trưởng thành về c.trị, thấm nhuần CN
Mác – Lênin, & xđ rõ v.trò SMLS of mình đối với cuộc CMXHCN.
+ Dưới CNTB, gccn có n2 lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích of g/c nông dân, tầng lớp
trí thức, n2 người thợ thủ công… Điều đó đã tạo ra n 2 đk cho g/c này có khả năng tập hợp
các g/c, tầng lớp ndlđ khác vào cuộc đấu tranh chống gcTS.
- Thực tế, cuộc đấu tranh thử thách gccn, với sự soi sáng of CN Mac – Lênin, giúp gccn
nhận thức được sự cần thiết phải xd 1 chính đảng chuyên chính of mình (ĐCS). ĐCS thể
hiện sự tập trung cao nhất về tinh thần c.trị, bản lĩnh of gccn. Gccn phải có đường lối,
chiến lược, sách lược đúng đắn, phải tự gột rửa n2 a.h’ tư tưởng TS, pk, khắc phục tính vị
kỷ cá nhân, tư tưởng cục bộ địa phương, mới có khả năng đập tan âm mưu thâm độc & sự
chống phá quyết liệt of kẻ thù.
- ĐCS phải nắm được thời cơ & tình thế CM để phát động quần chúng nổi dậy.
5) Mục tiêu :
Cuộc CMDCTS với khẩu hiệu tự do, hòa bình, bác ái đã tập hợp qcnd lđ trong cuộc đấu
tranh lật đổ gc quý tộc, pk. Nhưng khi gcTS giành được c.q thì mọi quyền tự do, dân chủ
of qcnd lđ k0 được coi trọng. Tự do trong chế độ TBCN là tự do bóc lột of gcTS, tự do
bán sức lđ…
Mục tiêu cao nhất of CMXHCN & cũng là of gccn là gp’ con người, gp’ XH ⇒ CNXH
mang tính nhân văn, nhân đạo sâu sắc.
- Mục tiêu trên từng bước biến thành hiện thực thông qua qt lđ nhiệt tình of qcndlđ, thông
qua n2 biện pháp tổ chức XH 1 cách KH trên tất cả các lĩnh vực đời sống XH of nhà nước
XHCN, dưới sự lãnh đạo of ĐCS.
- Mục tiêu gđ1 : giành lấy c.q về tay gccn & ndlđ. Đập tan bộ máy nhà nước TS giành c.q
về tay g/c mình.
Cần phải có tình thế và thời cơ :
+ Tình thế cách mạng xh khi gc thống trị k0 thể thống trị, người bị áp bức k0 tiếp tục sống
như trước, gc lãnh đạo đủ lớn mạnh.
+ Thời cơ cách mạng : gc thống trị hoang mang cực độ ; l2 cách mạng sẵn sàng cho cuộc
đấu tranh. Gc công nhân quốc tế ủng hộ cách mạng pt’ mạnh tạo đk cho cách mạng bùng
nổ và thắng lợi.
- Mục tiêu gđ2 : Xóa bỏ tình trạng người bóc lột người, dt bóc lột dt, đem lại đời sống ấm
no hạnh phúc cho toàn dân.
6) Động lực :
Động lực CM là n2 g/c, tầng lớp t.gia CM. Động lực đó phụ thuộc tính chất cuộc CM&
n2 điều kiện l.sử cụ thể khi CM nổ ra :
- Cuộc CMXHCN với mục đích gp’ gccn, ndlđ ra khỏi tình trạng áp bức bóc lột ⇒ Thu
hút được sự t.gia of gccn & các tầng lớp ndlđ khác. Động lực CMXHCN cơ bản gồm :
+ gccn ngày càng tăng về số lượng, nâng cao về chất lượng, ngày càng giác ngộ về lợi ích
g/c of mình thông qua sự lãnh đạo of ĐCS. ⇒ gccn là động lực cơ bản, chủ yếu of cuộc
CMXHCN. Thực tế chỉ ra, ở đâu p.trào công nhân vững mạnh, sự lãnh đạo of gccn sáng
suốt thì CM thắng lợi, l2 phản động đế quốc bị đẩy lùi.
+ gc nông dân : có nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích of gccn ⇒ g/c này trở
thành động lực CM to lớn of CM XHCN. Trong qt đấu tranh giành c.q, gccn chỉ thắng
lợi khi gc nông dân kết hợp với gccn làm cho sức mạnh of CM tăng lên, cùng gccn xd
XH mới ngày càng tốt đẹp hơn trên tất cả các l.vực, để gccn hoàn thành SMLS of mình.
Sự th.gia đông đảo of gc nông dân vào cuộc CMXHCN là điều kiện đảm bảo sự lãnh
đạo of đảng, là cơ sở xd c.q nhà nước vững mạnh, xd 1 XH quyền lực về tay nhân dân.
+Trí thức : là n2 người có v.trí quan trọng trong CMXHCN, trong qt đấu tranh giành c.q
& xd CNXH. Là n2 người có đóng góp to lớn trong chăm sóc sk nhân dân, đào tạo
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 14
Lớp: KTK6LC
nguồn nhân lực cho đất nước, t.gia xd đường lối of đảng, chính sách, pháp luật of nhà
nước.
Tri thức ngày càng có ý nghĩa to lớn vào sự pt’ of đất nước. nhưng k 0 bao giờ trở
thành l2 lãnh đạo CM vì k0 đại biểu cho 1 ptsx nào, k0 có hệ tư tưởng độc lập. trí thức
phục vụ cho gc nào thì mang ý thức hệ of gc đó. Trí thức trong CMXH thì theo ý thức of
gccn.
⇒ Động lực tổng hợp of cuộc CMXHCN phải biến thành sức mạnh, trở thành n2 làn
sóng mạnh mẽ, phát huy tác dụng to lớn đối với sự pt’ of XH. Nó chỉ được như vậy, khi
đảng of gccn có chiến lược, sách lược đúng đắn, biết giải quyết hợp lý mqh giữa các lợi
ích chung & riêng…
+ Các l2 tiến bộ khác of xã hội liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành 1 động lực tổng hợp
của CMXHCN.
7) Nội dung : Cuộc CMXHCN được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực of đời sống xã
hội :
a) Chính trị: Đưa qcndlđ từ địa vị nô lệ, làm thuê, bị áp bức bóc lột trở thành người làm
chủ nhà nước làm chủ XH bằng lđsx, bằng cuộc đấu tranh xóa bỏ cái xấu, lạc hậu of XH
cũ. Xd XH mới về mọi mặt làm cho XH ngày càng pt’, mức sống of nhân dân ngày càng
nâng lên. Để thực hiện được nội dung trên:
- gccn cùng với ndlđ dưới sự lãnh đạo of ĐCS, dùng bạo lực CM đập tan bộ máy nhà
nước of gcTS. Phải tiến hành CM c.trị để lật đổ sự thống trị of gc bóc lột, giành c.q, thiết
lập nhà nước of gccn & ndlđ.
- gccn k0 ngừng nâng cao ý thức dân chủ & khả năng thực hiện dân chủ cho ndlđ, thu hút
quần chúng th.gia vào việc quản lý nhà nước, quản lý XH. Làm cho nhà nước thực sự là
of dân, do dân & vì dân.
⇒ q.trình xd nền dân chủ XHCN, nhân dân thực hiện quyền làm chủ về c.trị of nhân dân
là qt đấu tranh gay go quyết liệt giữa cái cũ & cái mới để đưa XH tới trạng thái mới.
b) K.tế: Sự pt’ k.tế là n.vụ trọng tâm có ý nghĩa q.định cho sự thắng lợi of CMXHCN.Vì
vậy CMXHCN phải:
- Tiến hành thay đổi v.trí, v.trò of người lđ đối với tlsx, thay chế độ chiếm hữu tư nhân
TBCN bằng chế độ sở hữu XHCN, gắn người ld với tlsx.
- Từng bước cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao sk, năng lực of người lđ, phát huy tính
tích cực, khả năng sáng tạo of người lđ, góp phần pt’ nền k.tế XHCN chiến thắng CNTB.
- Đưa tiến bộ KH vào sx, góp phần nâng cao n/s lđ, tạo ra nhiều của cải XH phục vụ cho
qc ndlđ có sự thống nhất về lợi ích giữa cá nhân, tập thể & XH.
⇒ CNXH thực hiện phân phối theo lđ, thực hiện công bằng XH. Hiệu quả công tác là
thước đo đánh giá sự đóng góp of mỗi người cho XH.
c) VH – Tư tưởng: Gccn tiến hành cuộc CM trên l.vực t2– VH:
- Thực hiện sự cải biến theo hướng triệt để gp’ ndlđ khỏi sự thống trị về mặt tinh thần
trên cơ sở kế thừa có chọn lọc & nâng cao các g.trị VH truyền thống, tiếp thu các g.trị
VH tiên tiến of thời đại.
- Từng bước xd t.giới quan, nhân sinh quan CSCN cho người lđ hình thành n2 con người
giàu lòng yêu nước, thương dân, có bản lĩnh c.trị, có hiểu biết, có năng lực làm chủ XH,
xd nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dt.

8) Lý luận CM k0 ngừng
a) Khái niệm:
- CM k0 ngừng là sự pt’ of q.trình CM từ n2 hoạt động đấu tranh dân chủ TS chống lại chế
độ pk đến cuộc đấu tranh chống CNTB & đến việc gccn giành c.q, từng bước xd CNXH,
CNCS.
- Lý luận CM k0 ngừng là lý luận về sự chuyển biến từ CM dân chủ TS lên CMXHCN
trong tiến trình CM of gccn.
b) Lý luận CM k0 ngừng of CN Mác – Lênin:
 Mác – Ănghen:
- Các ông quan niệm: CM of gccn pt’ k0 ngừng nhưng phải trải qua nhiều giai đoạn ≠
trong phạm vi 1 nước cũng như trên toàn t.giới. T2 CM k0 ngừng of Mác có 2 nội dung:
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 15
Lớp: KTK6LC
Tính liên tục & Tính giai đoạn : CM pt’ liên tục, k0 ngừng qua các giai đoạn & các giai
đoạn đó lại liên tục.
- 2 ông chỉ ra: trong điều kiện p.trào công nhân chưa đủ mạnh, gcVS chưa đủ đk lãnh
đạo cuộc CMDCTS ⇒ đòi hỏi gcVS phải chủ động t.gia tích cực vào cuộc CM dân chủ
đánh pk do gcTS lãnh đạo.
- Trong quá trình t.gia vào p.trào dân chủ TS, gccn phải luôn giữ tính độc lập trong
cuộc đấu tranh đó, k0 quên mục đích of mình, phải luôn ý thức được trách nhiệm, SMLS
of mình là xóa bỏ chế độ TBCN, thiết lập c.q nhà nước of gccn & ndlđ để đi tới xd thành
công CNXH & CNCS.
- gcVS phải luôn tập trung l2, chờ thời cơ. Sau khi hoàn thành cuộc CMDCTS, gccn
phải tiến hành ngay cuộc đấu tranh chống lại gcTS, nhằm thực hiện cuộc CMXHCN.
⇒ Sự nghiệp of gccn là CMXHCN, k0 phải là CMDCTS. Vì thế gccn phải xd thành
công XHCS k0 n2 trên phạm vi 1 nước mà còn trên toàn t.giới. Đó là cái đích of gccn.
- Đk để CM pt’ k0 ngừng: gccn phải liên minh chặt chẽ với gc nông dân, phải được sự
ủng hộ of gc nông dân.
 Lênin:Lý luận về sự chuyển biến ừ CMDCTS kiểu mới sang CMXHCN of V.I. Lênin:
Cuối Tk19 đầu Tk20, CNTB chuyển thành CNĐQ. GcTS nhiều nước đã tiến hành n 2
cuộc c.tranh xâm lược n2 nước lạc hậu, biến các nước này thành thuộc địa. Trong p.trào
công nhân đã xh CN cơ hội, t2 CM k0 ngừng of Mác bị họ phủ định. Trong điều kiện l.sử
mới, Lênin đã kiên quyết đấu tranh chống lại n2 t2 đó & pt’ lên thành lý luận CM k0
ngừng.
 Quan điểm về g/c lãnh đạo:
- Đảng Mensovic: Cuộc CMDCTS ở Nga phải do gcTS lãnh đạo vì cuộc CM đó k 0
khác gì cuộc CMTS ở Anh – PHáp – Đức.
- Đảng Bônsevic: Cuộc CMDCTS ở Nga đầu Tk20, gccn phải tham gia, phải đấu
tranh giành lấy quyền lãnh đạo gọi là CMDCTS kiểu mới.
- Lênin phân tích sâu sắc tình hình nước Nga cuối Tk19, đầu Tk20: Nước Nga cùng 1
lúc xh 2 tiền đề cho cuộc CM:
+ Nước Nga vẫn duy trì tàn tích pk làm cho >< giữa gc nông dân & gc địa chủ trở
nên gay gắt. Tạo tiền đề cho cuộc CMDCTS.
+ Nước Nga là nước TB trung bình, xong trung tâm CM đã chuyển từ Đức sang Nga,
gccn đã trưởng thành, giác ngộ CM. Do vậy >< giữa công nhân & gcTS đã trở nên gay
gắt, tạo đk cho cuộc CMXHCN.
⇒ Ở nga cùng 1 lúc xh nhiều l2 đấu tranh với nguyện vọng chung là hòa bình dân chủ.
Lênin cho rằng gccn Nga phải nắm lấy ngọn cờ CMDCTS,tiến hành triệt để,thực hiện
chuyển biến lên CMXHCN.
 Quan điểm về 2 giai đoạn of qt chuyển biến CM:
- Phái Mensêvic: Cuộc CMTS ở Nga khi thành công sẽ để nước Nga pt’ bình thường
lên CNTB đến khi nào gcVS ở Nga lớn mạnh sẽ tiến hành cuộc CMXHCN.
- Lênin :Khi cuộc CMDCTS ở Nga thành công, gcVS lãnh đạo chuyển ngay sang
CMXHCN.
Các đk chuyển biến giai đoạn: gcVS phải giữ được quyền lãnh đạo dân chủ TS và
phải liên minh được với gcnd. Chuyên chính dân chủ cách mạng của gccn, nd phải
chuyển sang thự hiện nhiệm vụ của chuyên chính VS.Như vậy cuộc CMDCTS kiểu mới
do gccn lãnh đạo phải được tiến hành triệt để & được chuyển sang CMXHCN.

c) Vận dụng lý luận đó vào VN:


Ngay trong cương lĩnh CM đầu tiên of Đảng ta: “ Làm TS dân quyền CM & thổ địa
CM để đi tới XHCS.”
- Thực tế CMVN từ khi có Đảng lãnh đạo đã thể hiện rõ :
+ Sau CM T8/1945, TDP trở lại xl nước ta. Nhân dân VN vừa phải k/c, vừa phải kiến
quốc. Muốn k/c thắng lợi chúng ta phải xd c.q of nhân dân, làm cho n.dân thực sự là
người chủ of đất nước. Để thực hiện điều đó, nhà nước DCND phải từng bước xóa bỏ sở
hữu địa chủ pk, đưa lại ruộng đất cho nông dân, tạo đk cho công nhân làm chủ xí nghiệp.
+ Chiến thắng ĐBP 1954 và sau khi ký hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) : Chúng ta đã
giành thắng lợi trong cuộc k/c chống pháp, miền Bắc được gp’ & đi lên CNXH.
Họ và tên: Nguyễn Thị Út 16
Lớp: KTK6LC
+ ĐH3 (9/1960) : Tiến hành CMXHCN ở Miền Bắc. Thực tiễn xd CNXH, nhân dân miền
Bắc đã có điều kiện huy động sức người, sức của cùng với nhân dân miền Nam thực hiện
thắng lợi cuộc k/c chống Mỹ cứu nước, gp’ hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước,
đưa cả nước đi lên CNXH.
+ Sau giải phóng miền nam : tiến hành CMXHCN trên các lĩnh vực :
- Cách mạng trên lĩnh vực qhsx : Tiến hành Cải cách ruộng đất
- Cách mạng KHKT : Gđ1 : Ưu tiên pt’ công nghiệp nặng
- Cách mạng văn hóa tư tưởng

Họ và tên: Nguyễn Thị Út 17


Lớp: KTK6LC

You might also like