You are on page 1of 3

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA 12

1. Hệ thống tuần hoàn:


Trong một chu kì: từ trái sang phải thì bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng, tính
kim loại (khử) giảm, tính phi kim (oxi hóa) tăng
Trong cùng một phân nhóm: từ trên xuống dưới thì bán kính tăng, độ âm điện giảm,
tính kim loại (khử) tăng, tính phi kim (oxi hóa) giảm
Xác định tên nguyên tố dựa vào MR
Áp dụng công thức: MR : %R = MO : %O = MH : %H  MR  R
2. Liên kết hóa học:
Xác định số liên kết trong công thức cộng hóa trị ta tính số e- tự do:
Số e- tự do = số nhóm – hóa trị
Để so sánh nhiệt độ sôi của các chất lỏng, chia làm 2 loại: có lk hidro và không có lk
hidro
Không có lk hidro ta so sánh M
Có lk hidro: nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự:
Axit > H2O > Rượu ( số C ≤ 2)
3. Sự điện li, điện phân
Sự điện li: là quá trình phân li thành các ion dương và ion âm (không phải qtrình oxi
hóa - khử)
Điện phân: là qtrình oxi hóa – khử xảy ra ở các điện cực dưới tác dụng của dòng điện
một chiều
4. Ăn mòn kloại:
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dung của mtrường xung
quanh
Phân loại:
Ăn mòn hóa hoc: là sự phá hủy kim loại do kloại phản ứng hh với chất khí hoặc hơi
nước ở nhđộ cao
Ăn mòn điện hóa: là sự phá hủy kloại do kloại txúc với dd chất điện li tao nên dòng điện
Gỉa sử có 2 kloại, A có tính khử mạnh hơn B. Lúc này A đóng vai trò là cực âm (bị ăn
mòn), B đóng vai trò là cực dương (không bị ăn mòn)
5. Điều chế kloại
Các ppháp:
Thủy luyện: kloại + muối kloại mới + muối mới

(từ Mg về sau) (từ Al3+ về sau)


Nhiệt luyện: chỉ điều chế dược các kloại đứng sau Al
Oxit kloại + Al( CO, H2, C)  kloại + Al2O3 (H2O, CO2)
Điện phân
Điếu chế được các kloại trong dãy điện hóa
Điện phân nóng chảy: 2MClx  2M + xCl2
Điện phân dung dịch muối:
Muối của kloại sau Al
MXx  M + x/2 X2
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe…Au
1 pp điện phân nóng chảy 2 pp: điện phân nóng 3 pp: điện phân dd, thủy
muối clorua chảy và thủy luyện luyện và nhiệt luyện
Định luật bảo toàn khối lượng: mkloại + maxit = mmuối + mH2
moxit + maxit = mmuối + mH2O
mmuối + maxit mạnh = msp + maxit yếu
Dạng toán kloại tác dụng với axit cho hh nhiều khí
Lập pt bán phản ứng
Dùng dluật bảo toàn e- mol: ∑ e mol nhường = ∑ e mol nhận
KIM LOẠI NHÓM IA:
Xác định công thức muối: đặt công thức A2CO3 hoặc AX là cthức tổng quát
Nếu có hh vừa muối trung hòa vừa muối axit p/ư với axit thì muối trung hòa p/ư trước
Nếu kloại kiềm p/ư với axit:
Số mol kloại = Số mol H+ = 2 số mol H2
Sau đó dùng đluật btoàn klượng: mkl + maxit = mmuối + mH2
KIM LOẠI NHÓM IIA:
−P/ư giữa CO2 và dd baz thì tạo muối trung hòa trước, sau đó tủa tan dần tao muối axit
−Xác định cthức muối: giải tương tự như kloại nhóm IA
NHÔM – HỢP CHẤT NHÔM
Al không tác dụng với axit sunfuric và axit nitric đặc nguội
Phương pháp giải nhanh:
Dạng bt p/ư giữa muối Al3+ và OH- hoặc AlO2- với H+:
T/hợp A: số mol Al(OH)3 = số mol Al3+ = số mol AlO-2
p/ư tạo tủa vừa đủ
T/hợp B: số mol Al(OH)3 < số mol Al3+
Có 2 t/hợp xảy ra
Trường hợp 1: p/ư tạo tủa với Al3+ dư khi đó ta tính theo số mol tủa
Trường hợp 2: p/ư tạo tủa sau đó tủa tan 1 phần, khi đó tính theo số mol Al3+
Dạng bt nhiệt nhôm: Al + oxit kloại kloại + Al2O3
Dùng đluật btoàn khối lượng
SẮT – HỢP CHẤT Fe
Btập tìm công thức phân tử của oxit sắt
Ta đặt CTPT là FexOY, rồi tìm tỉ lệ x : y
Đối với các bt khử oxit sắt thành Fe, áp dụng đluật btoàn khối lượng
moxit + mCO = mkl + mCO2
nCO =nCO2
CROM, ĐỒNG
Phương pháp giải nhanh:
- CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO4.5H2O có màu xanh (màu xanh của
các muối Cu2+)
- Cr(OH)2 là kết tủa màu vàng
- Cr(OH)3 là kết tủa màu xanh lục
- CrO42- màu vàng tươi
- Cr2O72- màu da cam (đỏ cam)

You might also like