Trong một chu kì: từ trái sang phải thì bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng, tính kim loại (khử) giảm, tính phi kim (oxi hóa) tăng Trong cùng một phân nhóm: từ trên xuống dưới thì bán kính tăng, độ âm điện giảm, tính kim loại (khử) tăng, tính phi kim (oxi hóa) giảm Xác định tên nguyên tố dựa vào MR Áp dụng công thức: MR : %R = MO : %O = MH : %H MR R 2. Liên kết hóa học: Xác định số liên kết trong công thức cộng hóa trị ta tính số e- tự do: Số e- tự do = số nhóm – hóa trị Để so sánh nhiệt độ sôi của các chất lỏng, chia làm 2 loại: có lk hidro và không có lk hidro Không có lk hidro ta so sánh M Có lk hidro: nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự: Axit > H2O > Rượu ( số C ≤ 2) 3. Sự điện li, điện phân Sự điện li: là quá trình phân li thành các ion dương và ion âm (không phải qtrình oxi hóa - khử) Điện phân: là qtrình oxi hóa – khử xảy ra ở các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều 4. Ăn mòn kloại: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dung của mtrường xung quanh Phân loại: Ăn mòn hóa hoc: là sự phá hủy kim loại do kloại phản ứng hh với chất khí hoặc hơi nước ở nhđộ cao Ăn mòn điện hóa: là sự phá hủy kloại do kloại txúc với dd chất điện li tao nên dòng điện Gỉa sử có 2 kloại, A có tính khử mạnh hơn B. Lúc này A đóng vai trò là cực âm (bị ăn mòn), B đóng vai trò là cực dương (không bị ăn mòn) 5. Điều chế kloại Các ppháp: Thủy luyện: kloại + muối kloại mới + muối mới
(từ Mg về sau) (từ Al3+ về sau)
Nhiệt luyện: chỉ điều chế dược các kloại đứng sau Al Oxit kloại + Al( CO, H2, C) kloại + Al2O3 (H2O, CO2) Điện phân Điếu chế được các kloại trong dãy điện hóa Điện phân nóng chảy: 2MClx 2M + xCl2 Điện phân dung dịch muối: Muối của kloại sau Al MXx M + x/2 X2 Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe…Au 1 pp điện phân nóng chảy 2 pp: điện phân nóng 3 pp: điện phân dd, thủy muối clorua chảy và thủy luyện luyện và nhiệt luyện Định luật bảo toàn khối lượng: mkloại + maxit = mmuối + mH2 moxit + maxit = mmuối + mH2O mmuối + maxit mạnh = msp + maxit yếu Dạng toán kloại tác dụng với axit cho hh nhiều khí Lập pt bán phản ứng Dùng dluật bảo toàn e- mol: ∑ e mol nhường = ∑ e mol nhận KIM LOẠI NHÓM IA: Xác định công thức muối: đặt công thức A2CO3 hoặc AX là cthức tổng quát Nếu có hh vừa muối trung hòa vừa muối axit p/ư với axit thì muối trung hòa p/ư trước Nếu kloại kiềm p/ư với axit: Số mol kloại = Số mol H+ = 2 số mol H2 Sau đó dùng đluật btoàn klượng: mkl + maxit = mmuối + mH2 KIM LOẠI NHÓM IIA: −P/ư giữa CO2 và dd baz thì tạo muối trung hòa trước, sau đó tủa tan dần tao muối axit −Xác định cthức muối: giải tương tự như kloại nhóm IA NHÔM – HỢP CHẤT NHÔM Al không tác dụng với axit sunfuric và axit nitric đặc nguội Phương pháp giải nhanh: Dạng bt p/ư giữa muối Al3+ và OH- hoặc AlO2- với H+: T/hợp A: số mol Al(OH)3 = số mol Al3+ = số mol AlO-2 p/ư tạo tủa vừa đủ T/hợp B: số mol Al(OH)3 < số mol Al3+ Có 2 t/hợp xảy ra Trường hợp 1: p/ư tạo tủa với Al3+ dư khi đó ta tính theo số mol tủa Trường hợp 2: p/ư tạo tủa sau đó tủa tan 1 phần, khi đó tính theo số mol Al3+ Dạng bt nhiệt nhôm: Al + oxit kloại kloại + Al2O3 Dùng đluật btoàn khối lượng SẮT – HỢP CHẤT Fe Btập tìm công thức phân tử của oxit sắt Ta đặt CTPT là FexOY, rồi tìm tỉ lệ x : y Đối với các bt khử oxit sắt thành Fe, áp dụng đluật btoàn khối lượng moxit + mCO = mkl + mCO2 nCO =nCO2 CROM, ĐỒNG Phương pháp giải nhanh: - CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO4.5H2O có màu xanh (màu xanh của các muối Cu2+) - Cr(OH)2 là kết tủa màu vàng - Cr(OH)3 là kết tủa màu xanh lục - CrO42- màu vàng tươi - Cr2O72- màu da cam (đỏ cam)