Professional Documents
Culture Documents
Mọi số phức z = a + bi đều có thể biểu diễn trên mặt phẳng Oxy
dưới dạng điểm A(a,b) với hoành độ a và tung độ b, và ngược lại,
mọi điểm M(a,b) của mặt phẳng Oxy đều có thể xem như là ảnh
của số phức a + bi.
Nếu z = a: Thì M(a,0) nằm trên trục Ox. Vì vậy, trục Ox còn
được gọi là trục thực.
Nếu z = bi: Thì M(0,b) nằm trên trục Oy. Vì vậy, trục Oy còn được gọi là trục ảo.
Hai số phức liên hợp được biểu diễn bởi hai điểm đối xứng với nhau qua trục Ox.
uuur
Nối điểm A(a,b) với gốc tọa độ, ta được vectơ OA . Trong nhiều trường hợp, người ta xem
uuu
r
vec tơ OA như là biểu diễn hình học của số phức z = a + bi.
Phép cộng và trừ số phức có thể được thực hiện như với vecto.
Một số kết quả của hình học phẳng mô tả theo ngôn ngữ số phức
Sau đây là một số kết quả của hình học phẳng được mô tả dưới dạng ngôn ngữ số phức như
góc, khoảng cách, sự đồng quy, thẳng hang, đường thẳng, đường tròn cùng một số phép dời
hình, đồng dạng.
Cho trước hai điểm M(m) và N(n). Khi đó, độ dài đoạn MN bằng
MN = m − n = d ( m, n )
Trong mặt phẳng cho trước đoạn AB. Khi đó, điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số
uuur uuur
k ∈ R \ { 1} khi và chỉ khi MA = k .MB ,
a − m = k.( b − m )
Trong đó a, b, m là tọa vị của A, B, M theo thứ tự.
Ta kí hiệu [ AB ] , ( AB ) , [ AB ) theo thứ tự là đoạn thẳng, đường thẳng, tia AB ta có các kết quả
sau:
M ∈ [ AB ] ⇔ ∃t ≥ 0 : z − m = t. ( b − m ) ⇔ ∃t ∈ [ 0;1] : m = ( 1 − t ) a + tb
M ∈ ( AB ) ⇔ ∃t ∈ R : z − m = t.( b − m ) ⇔ ∃t ∈ R : m = ( 1 − t ) a + tb
Định lí 1: Cho trước hai điểm A ( a ) , B ( b ) phân biệt và điểm M ( m ) . Khi đó, các mệnh đề
sau tương đương:
1. M ∈ [ AB )
2. ∃t > 0 : m = ( 1 − t ) a + tb
3. arg ( m − a ) = arg ( b-a ) M
m−a
4. = t ∈ R+ M-A
b−a B
hoặc m = ( 1 − t ) a + tb
1
Với TH2 là xong, TH1 đặt t =
l
2 ⇒ 3:
∃t > 0 : m = ( 1 − t ) a + tb ⇒ m − a = t ( b − a )
Hay arg ( m − a ) = arg ( b-a )
3 ⇒ 4:
m-a
arg = arg ( m − a ) = arg ( b-a ) + 2kπ , k ∈ Z
b-a
m-a
⇒ arg = k 2π
b-a
Hay có ĐPCM
4 ⇒1:
m−a
= t ⇒ m = t ( b − a ) + a ⇒ m = ( 1 − t ) a + b, t > 0
b−a
Nếu t ∈ ( 0,1) ta suy ra : M ∈ [ AB ] nên M ∈ [ AB )
Nếu t = 1 thì M ≡ B ⇒ M ∈ [ AB )
1
Nếu t > 1, đặt l = ⇒ b = ( 1 − l ) a + lm, ∀l ∈ ( 0,1)
t
Hay B ∈ [ AM ]
b−a b −a '
Hai tam giác ABC và A' B 'C ' đồng dạng ngược hướng khi và chỉ khi
c − a c' − a'
= C
b − a b' − a'
C'
A'
A B
Tích ngoài của hai số phức. Diện tích của tam giác.
Cho hai điểm M 1 ( z1 ) , M 2 ( z2 ) . Khi đó
uuuur uuuuur uuuur uuuuu r
OM 1 × OM 2 = OM1 . OM 2 .sin ∠M1OM 2
Nếu số phức zk có modul bằng rk và có arg zk = α k thì:
uuuur uuuuu r
OM 1 × OM 2 = r1r2 sin ( α 2 − α1 ) = r1 r2 ( sin α2 cosα1 − cosα2 sin α1 )
Do đó
( i
)
z1 × z2 = z1 .z2 − z1 .z2
2
Từ đó, do z1 × z2 = z1 × z2 nên suy ra z1 × z2 ∈ R .
Tích ngoài của hai số phức cũng có tính chất như tích ngoài của hai vecto trong mặt phẳng,
ngoài ra ta có:
( zz1 ) × z2 = z ( z1 × z2 ) và z1 × ( zz2 ) = z ( z1 × z2 )
Nhận xét sau:
1. Ba điểm A ( a ) , B ( b ) , C ( c ) thẳng hàng khi và chỉ khi ( b − a ) × ( c − a ) = 0 .
2. Nếu A ( a ) , B ( b ) là hai điểm phân biệt, không thẳng hàng với O thì
1
[ OAB ] = ( a × b ) với [ OAB ] là diện tích đại số của tam giác định hướng OAB
2
3. Từ nhận xét 2. với ba điểm A ( a ) , B ( b ) , C ( c ) phân biệt, không thẳng hàng, thì
1
[ ABC ] = ( a × b + b × c + c × a )
2
Đường tròn
Đường tròn tâm M 0 ( z0 ) bán kính R là tập hợp những điểm M ( z ) sao cho M 0 M = R hay
z − z0 = R tức là: z z − z0 z − z0 z + z0 z0 − R 2 = 0
Từ đó, mọi đường tròn đều có phương trình dạng:
zz +α z +αz + β = 0
trong đó α ∈ C , β ∈ R
Đường tròn này có tâm với tọa vị là −α , bán kính R = α .α − β ,
Mô tả phép biến hình phẳng bằng ngôn ngữ số phức.
uuuuu
r r
cho MM ' = v . Do đó, biểu thức của phép tịnh tiến là z = f ( z ) = z + v .
'
Phép quay
Phép quay tâm M 0 ( z0 ) góc quay α là phép biến hình biến M ( z ) thành điểm M ( z ) sao
' '
uuuuur uuuuuur'
( )
cho M 0 M = M 0 M và M 0 M ; M 0 M ≡ α ( mod 2π ) . Từ đó, biểu thức của phép quay là
'
z ' − z0 = ei.α ( z − z0 )
2v
M''
Phép vị tự
Phép vị tự tâm C ( z0 ) , tỷ số r ∈ R* là phép biến
uuuur uuuu
r
hình biến điểm M ( z ) thành điểm M ( z ) mà CM ' = r.CM . Do đó, có biểu thức:
' '
z ' = r. ( z − z0 ) + z0
Điều kiện đồng quy, thẳng hàng, vuông góc và cùng nằm trên một đường tròn
(đồng viên).