You are on page 1of 39

®¹i häc

SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội

Bộ môn Sức bền Vật liệu


Khoa Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp
Chapter 7
®¹i häc

Chương 7

THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 2(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Thanh chịu lực phức tạp
®¹i häc

7.1. Khái niệm chung


7.2. Thanh chịu uốn xiên
7.3. Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 3(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (3)
®¹i häc

Trong trường hợp tổng quát, trên mặt cắt ngang của một
thanh chịu tác dụng của ngoại lực có sáu thành phần
ứng lực:
• Lực dọc: Nz
• Lực cắt : Qx, Qy Mx x
Mz
• Mô men uốn: Mx, My Qx

• Mô men xoắn: Mz NZ z
My
Bốn thành phần ứng lực
Qy
cơ bản: Nz, Mx, My,Mz
y

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 4(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (4)
®¹i häc

7.1.1. Chịu lực cơ bản (đơn giản)


Trên mặt cắt ngang chỉ tồn tại một trong 6 thành phần
ứng lực
N
ƒ Kéo (nén) đúng tâm: Nz σz = z
A
Mz
ƒ Xoắn thuần túy: Mz τ= ρ
Ip

Mx Mx
σz = y
ƒ Uốn thuần túy: Ix

My
My σz = x
Iy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 5(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (5)
®¹i häc

7.1.2. Chịu lực phức tạp


Là tổ hợp của các trường hợp chịu lực đơn giản
• Uốn xiên: Chịu uốn đồng thời trong hai mặt
phẳng quán tính chính trung tâm
• Uốn và kéo (nén) đồng thời
• Uốn và xoắn đồng thời
• Chịu lực tổng quát

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 6(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (6)
®¹i häc

7.1.3. Phương pháp nghiên cứu


Nguyên lý cộng tác dụng: Một đại lượng do nhiều
nguyên nhân gây ra sẽ bằng tổng các đại lượng đó do
từng nguyên nhân riêng rẽ gây ra.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 7(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (7)
®¹i häc

• Điều kiện áp dụng nguyên lý:


– Vật liệu làm việc trong miền đàn hồi
Mx
– Biến dạng bé
• Bỏ qua ảnh hưởng lực cắt Nz
Mz
x

• Qui ước chiều dương z


My

các thành phần ứng lực:


y
– Nz >0: đi ra khỏi mặt cắt
– Mx>0: căng thớ về phía dương của trục y
– My>0: căng thớ về phía dương của trục x
– Mz>0: nhìn vào mặt cắt thấy quay thuận chiều kim đồng hồ

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 8(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (1)
®¹i häc

7.2.1. Định nghĩa


Một thanh được gọi là chịu uốn xiên khi trên mặt cắt
ngang tồn tại đồng thời hai thành phần ứng lực là các
mô men uốn Mx, My nằm trong các mặt phẳng quán
tính chính trung tâm của mặt cắt ngang
F1
F
F1 F
x
F2 F2 x

α
y
a b c a b
y

(a) (b)

Định nghĩa khác: Thanh chịu uốn xiên là thanh chịu lực sao cho trên mọi
mặt cắt ngang của thanh chỉ có một thành phần nội lực là mômen uốn
Mu nằm trong mặt phẳng chứa trục z của thanh nhưng không trùng với
mặt phẳng quán tính chính trung tâm nào của mặt cắt ngang

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 9(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 10(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (2)
®¹i häc

• Mặt phẳng tải trọng: là


mặt phẳng chứa tải
trọng và trục thanh
• Đường tải trọng: giao §uêng t¶i träng
tuyến của mặt phẳng tải
x
trọng và mặt cắt ngang Mx

α
(đi qua gốc toạ độ và M
My

vuông góc với phương


của vectơ mô men z y
MÆt ph¼ng t¶i träng
tổng)
• Vec tơ mô men có chiều được xác định theo qui tắc
vặn nút chai

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 11(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (3)
®¹i häc

7.2.2. Ứng suất trên mặt


cắt ngang
• Gọi α - góc giữa hướng
của trục x và đường tải
trọng (α<900 và α>0 khi §uêng t¶i träng

chiều quay từ trục x đến Mx x


đường tải trọng thuận

α
chiều kim đồng hồ) M
My

Ta có: M x = M sin α z y
MÆt ph¼ng t¶i träng
M y = M cos α
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng
Mx My
σz =σ +σ = y+
(M x ) (M y )
z z x
Ix Iy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 12(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (4)
®¹i häc

Mx My
σz = y+ x (7.1)
Ix Iy

- (x, y) - toạ độ điểm tính ứng suất trên mặt cắt ngang
- Mx, My – các thành phần ứng lực tại mặt cắt ngang đang xét
- Ix, Iy – các mô men quán tính chính trung tâm của tiết diện.
Trong (7.1) phải chú ý dấu của toạ độ x, y theo chiều
các trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang
và dấu của Mx, My theo qui ước =>
+ - vùng kéo
Công thức kỹ thuật: Mx My
σz = ± y± x - vùng nén
Ix Iy
(7.2)
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 13(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (5)
®¹i häc

• Ứng suất pháp tại điểm B do mô men uốn Mx và My


gây ra: Mx My
σz = + yB + xB
Ix Iy

σmin

Mx Mx
x x x
x x My x
z My z z
y
B
σzB y y
B B

σmax
y y y
σmin
(c)
(a) (b)

σzB σmax

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 14(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (6)
®¹i häc

7.2.3. Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất


• Nếu ứng suất tại mỗi điểm biểu diễn bằng một vec tơ
thì phương trình (7.1) biểu diễn mặt phẳng quĩ tích
những đầu mút của vec tơ ứng suất - gọi là mặt ứng
suất.
• Giao tuyến của mặt ứng suất với mặt cắt ngang là
đường trung hoà – quĩ tích những điểm có ứng suất
pháp bằng không, phương trình có dạng:
Mx My
y+ x=0 (7.3) k=tangβ
Ix Iy
M y Ix
Có thể viết dưới dạng: y=− x
Mx Iy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 15(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

σmin

Mặt ứng suất

z σmax
y

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 16(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

Ứng suất do Mx Ứng suất do My

Ứng suất do Mx và My đồng thời

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 17(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (7)
®¹i häc

Nhận
Nhậnxét
xét
• Đường trung hoà là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
với hệ số góc (chiều dương góc β như qui ước):
M y Ix 1 I x (7.4)
k = tan β = − =−
Mx Iy tan α I y Đường tải trọng

⎛ M x = M sin α ⎞ Đường trung hoà


⎜ ⎟
M
⎝ y = M cos α ⎠
σmin α x
• Ix ≠ Iy: đường trung hoà
- β
không vuông góc với
đường tải trọng

• Ix = Iy: đường trung hoà


+ y
vuông góc với đường tải
σmax
trọng

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 18(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (8)
®¹i häc

• Những điểm cùng trên một đường thẳng song song với
đường trung hoà thì có ứng suất pháp như nhau =>
Chuyển việc vẽ biểu đồ ứng suất pháp trong không
gian bằng việc vẽ biểu đồ ứng suất pháp trong mặt
phẳng một cách đơn giản
a. Tìm trọng tâm C của mặt cắt ngang, xác định hệ trục quán
tính chính trung tâm
b. Tính các giá trị nội lực Mx, My tại mặt cắt ngang đang xét và
các đặc trưng hình học mặt cắt ngang Ix, Iy.
c. Dựng đường trung hoà với hệ số góc theo (7.4)
d. Kéo dài đường trung hoà, từ điểm K xa đường trung hoà nhất
thuộc vùng chịu kéo, và điểm N xa đường trung hoà nhất
thuộc vùng chịu nén, kẻ hai đường thẳng song song với
đường trung hoà. Kẻ đường vuông góc với đường trung hoà
là đường chuẩn

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 19(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (9)
®¹i häc

e. Tính các giá trị ứng suất cực trị tại K và N theo (7.3) và dựng
các tung độ tương ứng .

Mx My K
σ max =+ yK + xK yK
Ix Iy

xN
σmax xK x
-
yN
β
N

+
σmin y
Mx My
σ min =− yN − xN
Ix Iy

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 20(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (10)
®¹i häc

7.2.4. Ứng suất pháp cực trị và điều kiện bền


- Sau khi dựng đường trung hoà, ta xác định được toạ
độ điểm xa đường trung hoà nhất thuộc vùng chịu kéo
và vùng chịu nén, từ đó xác định ứng suất pháp cực trị
theo:

M x max My (k k )
x max
, y max
toạ độ điểm xa
σ z max =+ yk + xkmax đường trung hoà nhất thuộc
Ix Iy vùng chịu kéo

M x max My (n n )
x max
, y max
toạ độ điểm xa
σ z min =− yn − xnmax đường trung hoà nhất thuộc
Ix Iy vùng chịu nén

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 21(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (11)
®¹i häc

Chú
Chúýý

• Với mặt cắt ngang hình chữ nhật, chữ I, mặt cắt có 2
trục đối xứng nội tiếp được trong hình chữ nhật, thì
các điểm có ứng suất pháp cực trị chỉ ở các điểm góc
nên:
Mx My
σ z max = σ z min = +
Wx Wy

• Với mặt cắt ngang tròn hay đa giác đều, thanh chỉ
chịu uốn phẳng do vậy

Mu M x2 + M y2
σ z max = σ z min = =
Wu Wx

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 22(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (12)
®¹i häc

ĐIỀU KIỆN BỀN


Trên mặt cắt nguy hiểm của thanh ( M x , M y cùng lớn),
điều kiện bền có dạng:
Vật liệu dòn:
σ z max ≤ [σ ]k ⎫⎪

σ z min ≤ [σ ]n ⎪⎭
Vật liệu dẻo max {σ z max , σ z min } ≤ [σ ]

Với vật liệu dẻo, mặt cắt ngang chữ nhật điều kiện bền có dạng:

Mx My
+ ≤ [σ ] => Ba bài toán cơ bản
Wx Wy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 23(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (13)
®¹i häc

BA BÀI TOÁN CƠ BẢN


• Bài toán kiểm tra bền: Biết tải trọng, kích thước mặt
cắt ngang và vật liệu, kiểm tra xem điều kiện bền có
thỏa mãn hay không?
• Bài toán xác định kích thước mặt cắt ngang: vì có hai
ẩn Wx, Wy nên ta giải theo phương pháp đúng dần.
Điều kiện bền có thể viết dưới dạng:
1 ⎛ Wx ⎞
⎜ Mx + M y ⎟ ≤ [σ ]
Wx ⎜⎝ Wy ⎟

Chọn trước tỉ số Wx/Wy theo kinh nghiệm, sau đó tính Wx.

- mặt cắt
Wx h
ngang chữ nhật chọn W = b - mặt cắt ngang chữ [ chọn
y
Wx
Wx =5÷7
- mặt cắt ngang chữ I chọn W = 8 ÷ 10 Wy
y

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 24(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

• Bàitoán xác định tải trọng cho phép: tùy thuộc bài toán
cụ thể, tải trọng cho phép suy ra từ điều kiện bền.

7.2.5. Chuyển vị của dầm chịu uốn xiên


G G
Gọi f x và f y là độ võng tại mặt cắt ngang bất kỳ do riêng Mx và
My gây nên. Độ võng toàn phần

G
f = f x2 + f y2

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 25(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.3. Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời
®¹i häc

7.3.1. Định nghĩa


Một thanh được gọi là chịu uốn và kéo (nén) đồng
thời khi trên mọi mặt cắt ngang của thanh tồn tại
các thành phần ứng lực mô men uốn Mx, My và lực
dọc Nz
F1

F2
F

q
Mx
x Q
Nz x
z My
y B

y (a) (b) (c)

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 26(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.3. Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời
®¹i häc

7.3.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang


Ứng suất pháp tại điểm B(x, y) trên mặt cắt ngang

Nz M x My
σz =σ +σ +σ = + y+
( Nz ) (M x ) (M y )
z z z x
A Ix Iy
- (x, y) - toạ độ điểm tính ứng suất trên mặt cắt ngang
- Nz, Mx, My – các thành phần ứng lực tại mặt cắt ngang đang xét
- Ix, Iy – các mô men quán tính chính trung tâm của tiết diện.

Công thức kỹ thuật: Nz Mx My


σz = ± ± y± x
A Ix Iy

Việc chọn dấu trước mỗi số hạng tùy thuộc vào các thành phần nội lực
gây ra ứng suất kéo hay nén tại điểm tính ứng suất.
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 27(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

• Dạng riêng của bài toán uốn cộng kéo (nén) là bài
toán kéo (nén) lệch tâm
Một thanh gọi là chịu kéo (nén) lệch tâm khi hợp lực của ngoại lực
có phương song song với trục thanh nhưng không trùng với trục
thanh
Ví dụ: Trường hợp chịu
lực của trục giá cần cẩu

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 28(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

z
N - lực lệch tâm
K(xK, yK) - toạ độ điểm đặt lực lệch tâm N
OK = e - độ lệch tâm
O x
K x
Dời N từ K về trọng tâm O của mặt cắt ngang y
ta được 3 thành phần ứng lực: K
K
• Lực dọc Nz
• Mô men uốn Mx=N.yK
• My=N.xK.
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang

N NyK Nx
σz = + y+ K x
A Ix Iy

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 29(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Ix
r =
2
N⎛ yK xK ⎞ x
A
σ z = ⎜1 + 2 y + 2 x ⎟
A ⎜⎝ rx ry ⎟⎠ Iy
=> các bán kính quán tính
r =
2
y
A
7.3.4. Đường trung hoà và lõi mặt cắt ngang
Phương trình đường trung hoà trong trường hợp uốn và kéo (nén)
đồng thời có dạng: M
Nz M x
+ y+ y x=0
A Ix Iy
- Đường trung hoà kkông đi qua gốc toạ độ
- Ứng suất tỉ lệ thuận với khoảng cách đến đường trung hoà
- Tại các điểm trên đường thẳng song song với ĐTH và đi qua trọng
tâm mặt cắt ngang có trị số ứng suất bằng Nz/A

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 30(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

σmin H x
ĐT
-

Nz/A
y
+
σmax

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 31(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Với bài tóan kéo (nén) lệch tâm, phương trình đường trung hoà có dạng:

⎛ xK ⎞ x y ry2 rx2
yK
⎜⎜1 + 2 y + 2 x ⎟⎟ = 0 + =1 a=− b=−
rx ry ⎠ a b xK yK

b a x

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 32(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Tính
Tínhchất
chấtđường
đườngtrung
trunghoà
hoà
• Đường trung hòa không đi qua góc phần tư chứa điểm đặt lực (a ngược
dấu xK, b ngược dấu yK). Điểm đặt lực nằm trên trục nào thì đường trung
hoà song song với trục còn lại.
• Vị trí đường trung hoà chỉ phụ thuộc vào toạ độ điểm đặt lực K và hình
dạng kích thước của mặt cắt ngang mà không phụ thuộc vào giá trị lực
lệch tâm.
• Khi điểm đặt của tải trọng di chuyển trên đường thẳng không đi qua gốc
toạ độ thì đường trung hoà tương ứng sẽ quay quanh một điểm cố định
nào đó.
• Khi điểm đặt của tải trọng di chuyển trên đường thẳng đi qua gốc toạ độ
thì đường trung hoà tương ứng sẽ dịch chuyển song song với chính nó.
Nếu điểm đặt lực di chuyển gần vào trọng tâm thì đường trung hoà ra xa
trọng tâm và ngược lại.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 33(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Khái niệm về lõi mặt cắt ngang


- Thường gặp những vật liệu chịu nén tốt, chịu kéo kém
(gạch, đá, bê tông,…) => Khi tính toán, thiết kế các cấu kiện chịu
uốn và nén đồng thời hay chịu nén lệch tâm ta phải tìm vị trí điểm
đặt lực lệch tâm sao cho trên mặt cắt ngang chỉ chịu ứng suất nén.
Muốn vậy đường trung hoà phải nằm ngoài mặt cắt ngang hoặc
cùng lắm là tiếp xúc với chu vi mặt cắt ngang.
- Lõi mặt cắt ngang là miền diện tích bao quanh trọng tâm mặt
cắt ngang sao cho khi điểm đặt lực lệch tâm nằm bên trong hoặc
trên chu vi miền này thì ứng suất pháp trên mặt cắt ngang chỉ
mang một dấu (hoặc kéo, hoặc nén).

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 34(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Các bước xác định lõi mặt cắt ngang


• Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang
• Tính các mô men quán tính chính trung tâm Ix, Iy; các bán kính
quán tính rx, ry.
• Lần lượt vẽ các đường trung hoà tiếp xúc với chu vi mặt cắt
ngang. Vị trí đường trung hoà thứ i được xác định bởi các toạ độ ai,
bi tương ứng. Từ đó xác định toạ độ điểm đặt lực lệch tâm:
2
r r x2
xK = −
i y
yK = −
i

ai bi
• Nối các điểm đặt lực Ki để nhận được lõi mặt cắt ngang
Chú ý: khi mặt cắt ngang là một đa giác lõm (chữ I, chữ T, chữ U,..),
chọn đường trung hoà tiếp xúc với mặt cắt ngang nhưng không được cắt
qua mặt cắt ngang.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 35(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

• Nếu mặt cắt ngang là đa giác lồi hay lõm thì chu vi của
lõi là một đa giác lồi.
• Hình dáng và kích thước của lõi chỉ phụ thuộc vào
hình dáng kích thước của mặt cắt ngang, không phụ
thuộc vào trị số lực lệch tâm => là một đặc trưng hình
học của mặt cắt ngang.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 36(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.4. Thanh chịu kéo (nén) lệch tâm
®¹i häc

Lõi mặt cắt ngang chữ nhật b


h A B
- ĐTH tiếp xúc AB: a1 = ∞; b1 = −
2
ry2 ry2
xK1 = − =− =0 h
K2
x
a1 ∞
K1
2 2
r h h
yK1 = − = − x
=
b1 ⎛ h⎞ 6 C
12. ⎜ − ⎟ D y
⎝ 2⎠
b
- ĐTH tiếp xúc AD: a1 = − ; b2 = ∞
2
ry2
b rx2
xK 2 =− = yK 2 =− =0 => Đối xứng
a2 6 b2
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 37(39)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 38(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Câu hỏi ???
®¹i häc

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 39(39)


Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com

You might also like