Professional Documents
Culture Documents
SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội
Chương 8
• Sức bền vật liệu: nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu
=> phương pháp tính toán, thiết kế các bộ phận công
trình nhằm thoả mãn: điều kiện bền, điều kiện cứng và
điều kiện ổn định
• SB1: điều kiện bền và điều kiện cứng
• Điều kiện ổn định ???
• Khái niệm về ổn định
– Ổn định tâm lý
– Phong độ ổn định
– Ổn định kinh tế, chính trị, xã hội,…
• Ổn định là khả năng bảo toàn trạng thái cân bằng ban
đầu của kết cấu
Trạng thái cân bằng ổn định Trạng thái cân bằng không ổn định
P
• Ổn định hệ đàn hồi
R
- Thanh thẳng, dài, mảnh, một đầu ngàm,
một đầu chịu nén đúng tâm bởi lực P
- Nhiễu động: tải trọng ngang bất kỳ (gió),
khuyết tật vật liệu, sự lệch tâm của lực P,
độ cong trục thanh, …=> Mô hình hoá bởi
lực ngang R
P
- Khi P>Pth: hệ mất ổn định, xuất hiện mô
men uốn do lực dọc gây nên => biến R
dạng hệ tăng nhanh => Hệ bị sụp đổ
- Thiết kế theo điều kiện ổn định:
Pth
P≤
kod
Trạng thái
kôđ - hệ số an toàn về ổn định mất ổn định
- Thanh thẳng, hai đầu liên kết khớp chịu nén đúng tâm
=> Xác định lực tới hạn
- Bài toán do Leonard Euler giải năm 1774 y
- Khi tải trọng P đạt tới Pth => thanh cong (mất
ổn định), giả sử cong trong mặt phẳng yOz y y
- Xét mặt cắt ngang toạ độ z, các thành phần
ứng lực trên mặt cắt ngang: Nz và Mx
M x = Pth . y
- Giả thiết: mất ổn định, vật liệu thanh vẫn làm
việc trong giai đoạn đàn hồi: Phương trình vi
Mx
phân gần đúng đường đàn hồi: N
Mx
y =−
'' y
EI x
Pth y '' + α 2 y = 0 z
y +
''
y=0
EI x
Nghiệm tổng quát: y = C1 sin α z + C2 cos α z
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 12(23)
Chapter 8
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc
8.2. Xác định lực tới hạn của thanh thẳng chịu nén đúng
tâm (Bài toán Euler)
- Các hằng số tích phân C1, C2 xác định từ điều kiện biên
- z=0 => y=0 => C1.0 + C2 .1 = 0
det A = sin α L = 0
- z=L => y=0 => C1.sin α L + C2 .cosα L = 0
P2 P2
n=2
π 2 EI min
Pth = Second mode of buckling P2 =
4π 2 EI
L2 L2
n=3 P3 P3
9π 2 EI
Third mode of buckling P3 =
L2
π 2 EI min
Pth =
( μL)
2
μ=1 μ=2
μ = 0,5 μ = 0,7
Pth π EI min π E π 2E
σ th = 2
2 2
σ th = = = 2
A ( μL) A λ
2
λ
trong đó:
μL I min
λ= độ mảnh rmin =
rmin A
- Hình chữ nhật: r = Ix h Iy b
x = ry = = => Imin
A 12 A 12
D
- Hình tròn: rmin = rx = ry =
2
D d
- Hình vành khăn: rmin = rx = ry = 1+η2 η=
2 D
π 2E π 2E
σ th = 2 ≤ σ tl λ≥ = λ0 - độ mảnh tới hạn
λ σ tl
Gang: λ0=80
=> Độ mảnh tới hạn phụ thuộc E, σtl Thép CT5: λ0=90
Thép CT3: λ0=100
• Giới hạn áp dụng công thức Euler: λ≥ λ0 − thanh có độ mảnh lớn
• Khi λ≥λ0 – thanh mất ổn định ngoài miền đàn hồi
- Thanh độ mảnh vừa: λ1≤λ ≤λ0 => Ct thực nghiệm Iasinxki
σ th = a − bλ a, b - hằng số vật liệu
- Thanh độ mảnh bé: 0≤λ ≤λ1
σ th = σ 0 = σb – vật liệu giòn, σch – vật liệu dẻo
σ0 Đường thẳng
Iasinxki
σtl
Hyperbol
Euler
0
λ1 λ0 λ
• Nếu liên kết trong 2 mặt phẳng quán tính chính trung
tâm khác nhau: λ=λmax (tính từ λx, λy)
ϕ=
[σ ]od
=
σ th n
⋅ <1
[σ ]n
• Ba bài toán cơ bản
σ 0 k0 d
- Kiểm tra điều kiện ổn định
P
≤ ϕ [σ ] n
A
ϕ∈A
P
- Xác định kích thước mặt cắt ngang A≥ => thử dần
ϕ [σ ] n
- Xác định tải trọng cho phép P ≤ ϕ A[σ ] n