You are on page 1of 24

HUYỆT RỒNG 007

...............................................................................................................................................................................................1
...............................................................................................................................................................................................1
Câu 5: Bệnh căn , bệnh sinh sâu răng....................................................................................................................................1
Câu 6: Triệu chứng bệnh sâu răng .........................................................................................................................................3
Câu 8: Các nguyên nhân viêm tủy răng.................................................................................................................................5
Câu 9: Triệu chứng bệnh viêm tủy ........................................................................................................................................7
Câu 10: Phân loại viêm tủy răng ...........................................................................................................................................9
Câu 12: Triệu chứng viêm quanh cuống..............................................................................................................................12
Câu 14: Chẩn đoán viêm quanh cuống.................................................................................................................................15
Câu 16: Điều trị cơn đau tủy viêm cấp tính ở đơn vị ..........................................................................................................17
Câu17,18: Triệu chứng chẩn đoán bệnh viêm quanh răng ..................................................................................................17
Câu 28: Các chỉ định và chống chỉ định nhổ răng...............................................................................................................19
Câu 30: Các biện pháp phòng bệnh răng miệng...................................................................................................................22
Câu 28: Các chỉ định và chống chỉ định nhổ răng Error: Reference
source not found
Câu 30: Các biện pháp phòng bệnh răng miệng. . .Error: Reference
source not found
...............................................................................................................................................................................................1
...............................................................................................................................................................................................1
Câu 5: Bệnh căn , bệnh sinh sâu răng....................................................................................................................................1
Câu 6: Triệu chứng bệnh sâu răng .........................................................................................................................................3
Câu 28: Các chỉ định và chống chỉ định nhổ răng...............................................................................................................19
Câu 30: Các biện pháp phòng bệnh răng miệng...................................................................................................................22
Câu 5: Bệnh căn , bệnh sinh sâu răng
1: Có rất nhiều nguyên nhân gây sâu răng
*Tại chỗ: Quan trọng nhất là vai trò của đường và vi khuẩn
-Vai trò của đường :Thức ăn có nhiều glucid ảnh hưởng nhiều tới
sâu răng

1
HUYỆT RỒNG 007
-Vai trò của vi khuẩn: Blathey và Orland nuôi chuột vô khuẩn
bằng thức ăn dễ gây sâu răng thì chuột bị sâu răng. Xuất hiện
mảng bám răng ,dưới kính hiển vi thấy lỗ sâu dưới mảng bám đó
*Tòan thân : Người ta chú ý tới vai trò của nước bọt và tổ chức
cứng của răng
-Nước bọt có men tiêu hóa, nhiều chất vô cơ , hữu cơ . PH=5,4-
7,1. Nước bọt bình thường có tính chất diệt khuẩn , rửa sạch răng
-Người bị cắt bỏ tuyến nước bọt , hoặc hay chiếu xạ rất dễ bị sâu
răng
-Tổ chức cứng của răng: Người ta nghiên cứu chất vi lượng và
thấy fluor có tác dụng làm giảm sâu răng
2: Trước năm 1870 thuyết sơ đồ key được mọi người công nhận
-Để giải thích bệnh căn sâu răng , người ta chú ý tới chất đường
và vi khuẩn Streptococus muntans ; Nên việc phòng bệnh sâu
răng tập trung vào ăn hạn chế đường , tiến hành vệ sinh răng
miệng.
-Sơ đồ key Gluco
Vi
khuẩn

Răng

Kết quả phòng bệnh sâu răng hạn chế


3: Sau năm 1975 người ta bổ sung sơ đồ White
-Thay thế vòng tròn sơ đồ key chất đường bằng vòng tròn chất
nền , nhấn mạnh vai trò của nước miếng và PH dòng chảy, dòng
chảy môi trường xung quanh răng

2
HUYỆT RỒNG 007
-Người ta cũng thấy rõ hơn vai trò của Fluor khi gặp apatit của
răng thì kết hợp thành Fluorit –apatit rắn chắc, chống sự phân hủy
tạo thành tổn thương sâu răng

Vi
Răng
khuẩ
nn
Chất Nước bọt
nền
Dòng chảy PH
-Miler đem ngâm ruột bánh mỳ và đường vào nước bọt rồi ngâm
răng vào, acid sinh ra làm tiêu apatit của răng. Hiện nay người ta
còn cho rằng sâu răng bắt đầu do PH thấp .Stephan và Stralfors
thấy nếu súc miệng bằng nước đường thì sau đó PH mảng bám hạ
thấp . Darling cho rằng acid làm tan chất hữu cơ không phải
keratin ở men răng , sau đó H+ xâm nhập vào men gây sâu răng

Câu 6: Triệu chứng bệnh sâu răng


1: Khái niệm : Sâu răng là bệnh tổ chức cứng của răng tiêu dần tổ
chức vô cơ , hữu cơ tạo thành lỗ sâu
3
HUYỆT RỒNG 007
2: Triệu chứng cơ năng
-Lúc đầu không đau
-Sau lỗ sâu phát triển tới sát tủy bệnh nhân thấy đau răng khi ăn
đồ nóng , lạnh , chua, nhai vào lỗ sâu…Hết kích thích hết đau
3: Trên lâm sàng có : Sâu men, sâu ngà, sâu xương răng
-Sâu men: Trước đây có quan niệm cứ có chấm ở men là sâu men
nhưng Darling đã xác định : Khi có chấm ở răng thì sâu men đã
lan tới đường men ngà rồi . Vì thế không có sâu men trên lâm
sàng
-Sâu ngà:
.Dấu hiệu chính là đau bút , đau bút khi có kích thích nóng, lạnh ,
chua , ngọt . Hết kích thích hết đau
.Nếu lỗ sâu nhỏ có thể không đau, khám thì mới phát hiện được lỗ
sâu
.Khám thây
/Một điểm trắng đục , nâu hay đen hình lỗ sâu rõ rệt. Có khi trên
một răng có nhiều lỗ sâu
/Thấy lỗ sâu giắt thức ăn , lấy hết thức ăn ra thấy đáy lỗ sâu mềm
(ngà mủn) màu nâu nhạt. Sâu phát triển từng đợt , khi sâu ngừng
phát triển thì đáy cứng , xẫm màu , kích thích không đau. Khi sâu
phát triển đáy mềm, vàng nhạt , đau khi kích thích . Mỗi đợt phát
triển hay ngừng lại kéo dài từ 6 tháng tới một năm
/Khám lỗ sâu mặt bên thường khó hơn nhưng thấy thức ăn dắt ở
kẽ giữa 2 răng
/Cách khám lỗ sâu mặt bên là dùng đèn rọi vào mặt trong răng ,
nhìn ở mặt ngoài hay mặt nhai . Bình thường ánh sáng sẽ rọi qua
nếu lỗ sâu thì chỗ đó tối lại , ánh sáng không qua được
4
HUYỆT RỒNG 007
-Sâu xương răng:
.Thường gặp ở người có độ tuổi 50 trở lên, lỗ sâu thường ở mặt
bên , sát cổ răng, miệng lỗ sâu rộng như lỗ sâu ở ngà răng .
.Vị trí hay gặp nhất là kẽ răng hàm trên

Câu 8: Các nguyên nhân viêm tủy răng


1: Do vi khuẩn:
*Vi khuẩn là tác nhân thường gặp nhất gây viêm tủy răng
5
HUYỆT RỒNG 007
-Các vi khuẩn rất đa dạng tồn tại trong khoang miệng : Trực
khuẩn , vi khuẩn hình sợi, thoi-xoắn khuẩn
-Đường xâm nhập của vi khuẩn vào tủy răng: Chủ yếu qua lỗ sâu
răng , ngòai ra vi khuẩn còn qua các tổn thương men- ngà khác,
qua cuống răng trong bệnh lý quanh răng (viêm tủy ngược dòng)
2: Do hóa chất
-Các chất hàn răng: Các loại ximăng , amalgam, nhựa acrylic
-Thuốc sát khuẩn có phenol, foron, AgNO3, NaF
-Nhiễm độc : Nhiễm độc chì, thủy ngân, bismuth…
3: Do vật lý
-Do sang chấn mạnh , đột ngột làm đứt mạch , nghẽn mạch máu
vùng cuống răng
-Sang chấn nhẹ nhưng thường xuyên liên tục
-Thay đổi áp suất môi trường: như khi đi máy bay,thợ leo cao, thợ
lặn sâu
4: Do thầy thuốc
*Thường gặp các bất cẩn do thầy thuốc gây ra cho bệnh nhân
-Khoan chạm vào sừng tủy
-Dùng máy khoan tốc độ lớn mà không có nước làm mát
-Thăm khám , đặt chất hàn thô bạo
5: Không tìm thầy nguyên nhân gây viêm tủy răng

6
HUYỆT RỒNG 007
Câu 9: Triệu chứng bệnh viêm tủy
*Viêm tủy răng là một phản ứng bảo vệ của tủy răng với tác nhân
gây bệnh . Tổn thương viêm tủy có thể diễn biến qua nhiều giai
đoạn , nhiều dạng thương tổn khác nhau . Những dấu hiệu lâm
sàng nổi bật
1: Cơ năng
-Biểu hiện bằng cơn đau tự nhiên không có nguồn kich thích cũng
làm xuất hiện đau. Nhưng nếu có nguồn kích thích :Cơ học,
nóng, lanh.. . Có thể làm xuất hiện cơn đau hoặc gia tăng cường
độ đau
-Cường độ cơn đau có thể nhẹ nhàng thoảng qua (tiền tủy viêm)
hoặc âm ỉ kéo dài (viêm tủy mạn ) hoặc dữ dội ( viêm tủy cấp)
-Thời gian cơn đau thường kéo dài từ 5-10 phút hoặc âm ỉ hàng
giờ
.Do phản xạ của dây V nên cơn đau có tính chất lan tỏa xung
quanh, nếu nguyên nhân gây viêm tủy không rõ ràng thì các cơn
đau rất khó xác định vị trí
2: Thực thể:
-Thường người ta phát hiện ra nguyên nhân viêm tủy là lỗ sâu
răng hàn cũ, vết nứt vỡ răng, tiêu cổ chân răng , túi lợi bệnh lý
trong bệnh viêm quanh răng
-Có những trường hợp rất khó xđ viêm tủy . Vì vậy cần khám xét
tỷ mỉ , đối chiều từng răng nghi ngờ, chụp XQ … để tìm đúng
răng có tủy tổn thương
-Dấu hiệu gõ răng đôi khi có giá trị trong trường hợp khó chẩn
đoán. Gõ răng có tủy viêm tiếng gõ trầm , đục hơn các răng khác ,
gõ ngang đau hơn gõ dọc
7
HUYỆT RỒNG 007
-Ngưỡng cảm giác của răng thay đổi .Người ta có thể tìm ngưỡng
cảm giác răng bằng nhiệt độ .VD: Dùng tuyết kelen, hoặc hơ
nóng cây gutta-percha đặt vào vùng nghi ngờ , hoặc dùng dòng
điện một chiều để thử
3: XQuang:
-Thường ít có giá trị trong chẩn đoán viêm tủy
-Chỉ có giá trị xác định lỗ sâu ở dưới lợi , mặt xa hoặc gần của
răng . Một số tổn thương vỡ thân răng tương đối rõ

8
HUYỆT RỒNG 007
Câu 10: Phân loại viêm tủy răng
1: Tiền tủy viêm(T1)
*Cơ năng: Đau tự nhiên nhẹ nhàng thoảng qua, ban đêm dễ cảm
nhận hơn. BN không có tiền sử đau răng ; đau tăng khi ăn thức ăn
: nóng , lạnh, chua , ngọt ; dùng thuốc giảm đau đỡ đau
*Thực thể
-Phát hiện thấy một lỗ sâu răng hay răng hàn cũ. Với lỗ sâu khi
lấy hết ngà mủn , thức ăn , dị vật có thể thấy đáy lỗ sâu trắng
ngà , có ánh hồng tủy hắt lên , đôi khi thấy điểm hở tủy
-Thận trọng khi khám tránh yếu tố kích thích chuyển từ giai đoạn
tiền tủy viêm thành tủy viêm. Gõ ngang răng đau hơn gõ dọc
*XQ: Có lỗ sâu răng hay răng hàn cũ
2: Viêm tủy cấp (T2)
2.1: Viêm tủy cấp thanh dịch
*Cơ năng: Đau tự nhiên từng cơn dữ dội . Mỗi cơn đau kéo dài
vài phút tới vài chục phút . Đau tăng khi có kích thích hoặc có
thức ăn vào lỗ sâu . Đau lan sang răng kế cận , bn không nhận
biết được răng đau . Dùng thuốc giảm đau đỡ đau
*Thực thể
-Tìm thấy nguyên nhân: Lỗ sâu , răng hàn cũ, vết nứt
-Nghiệm pháp thử tủy : nóng , lạnh.. (+)
-Gõ răng có thể thấy thay đổi so với răng khác nghe trầm đục , gõ
ngang đau hơn gõ dọc. Cần gõ nhiều răng nghi ngờ để tìm răng
có tủy viêm
2.2: Viêm tủy răng cấp tính có mủ
*Cơ năng:
9
HUYỆT RỒNG 007
-Đau tự nhiên từng cơn dữ dội , đau giật như mạch đập , như gõ
trống trong tai. Đau có tính chất lan tỏa từ răng tổn thương sang
răng kế cận và các vùng khác cùng bên
-Cảm giác răng lung lay nhẹ và trồi hơn các răng khác
*Thực thể:
-Thường thấy lỗ sâu răng
-Lấy hết thức ăn và ngà mủn , thấy lỗ sâu tối màu thường thấy lỗ
hở tủy , có mủ ở đáy lỗ sâu
-Thử tủy: vẫn còn đau nhẹ
-Răng lung lay nhẹ
-Gõ ngang , gõ dọc đều đau
3: Viêm tủy răng mạn tính
*Cơ năng
-Đau tự nhiên từng cơn , các cơn đau âm ỉ liên tục vài giờ hoặc cả
buổi ,kéo dài hàng tháng, hàng năm .Trong ngày tổng thời gian
đau nhiều hơn thời gian không đau . Đau mang tính chất khu trú
hơn
-Các kích thích cơ học làm tăng cơn đau . Khi đau tính lan tỏa
vẫn có nhưng ít hơn nên bệnh nhân có thể nhận biết răng đau
*Thực thể
-Thấy răng có lỗ sâu , tủy răng hở nhiều . Răng mòn mặt nhai ,
tiêu cổ chân răng
-Đáy lỗ sâu thường tối màu , có thể có lỗ thông tủy , tủy còn cảm
giác nhưng độ nhạy kém. Thấy nụ thịt như polyp vùng tủy dễ
chảy máu và đau khi ăn
-Nghiệm pháp thử tủy không nhạy cảm. Thử lạnh thường không
đau, thử nóng đội khi đau ít, thử điện đáp ứng không rõ
10
HUYỆT RỒNG 007
-Gõ răng trầm đục. Gõ ngang và dọc đều đau nhẹ
4: Hoại tử tủy
*Cơ năng:
-Trong quá khứ từng bị viêm tủy răng nhưng không được điều trị.
Rằng từng bị sang chấn
-Bênh nhân thường không đau
*Thực thể:
-Màu sắc răng thay đổi , nhất là những trường hợp tủy răng chết
kín
-Răng có lỗ sâu thông với buồng tủy hoặc răng chấn thương chết
tủy dụng cụ thăm dò không đau , mùi thối
-Thử tủy âm tính, thử điện có thể đáp ứng là trường hợp hoại tử
hóa mủ
-Gõ đục

11
HUYỆT RỒNG 007
Câu 12: Triệu chứng viêm quanh cuống
*Bệnh vùng cuống răng ; các tổn thương vùng cuống răng do các
tác nhân kích thích từ tủy răng. Tác nhân thường gặp nhất là vi
khuẩn , độc tố tổ chức khi răng hoại tử gây nên . Ngòai con
đường đi từ tủy vi khuẩn có thể theo đường dây chằng quanh răng
tới vùng cuống răng , xâm nhập vào tủy răng gây viêm tủy ngược
dòng và khi tủy hoại tử sẽ gây nên tổn thương viêm quanh cuống
1: Viêm quanh cuống rặng mạn tính
*Toàn thân: thường chỉ thấy mệt mỏi , ăn kém , sốt nhẹ 37,5-38°
*Cơ năng
-Đau: Tính chất đau tự nhiên , âm ỉ suốt ngày đêm , đau khu trú ở
răng nguyên nhân .Khi va chạm hoặc ăn, nhai đau tăng
-Có cảm giác trồi răng, hay dấu hiệu chạm sớm khi cắn hai hàm
*Thực thể:
-Tủy răng hoại tử không còn cảm giác
-Màu sắc tủy thay đổi
-Răng lung lay ở các mức độ khác nhau
-Gõ dọc răng đau hơn gõ ngang , tiếng gõ nghe trầm đục
-Niêm mạc quanh răng nguyên nhân đổi màu hoặc nề nhẹ. Niềm
mạc vùng tiền đình thường nề hoặc xung huyết; Ấn đau , có thể
thấy ổ apce hoặc lỗ rò mủ
-Vùng tổ chức quanh xương hàm : Có thể thấy hạch nổi, hoặc lỗ
rò mủ ra ngoài da . Hàm dưới gặp lỗ rò nhiều hơn hàm trên; tại đó
da thường dính sát vào xương hàm tạo ra điểm lõm da. Dịch và
mủ thoát ra lỗ dò thường xuyên hoặc từng đợt theo mức độ viêm
nhiễm vùng cuống răng nguyên nhân
*XQ:
12
HUYỆT RỒNG 007
-Dây chằng quanh cuống dãn rộng . Xương ổ răng và xương chân
răng vùng quanh cuống có thể đồng đều hoặc nham nhở nếu hiện
tượng viêm kéo dài
-Hình ảnh tròn hoặc bầu dục không cản quang bám vào cuống
răng của một u hạt hoặc nang cuống răng
.U hạt: Là khối u nhỏ bám ở cuống răng , hoặc kẽ giữa răng nhiều
chân . Đường kính u khoảng vài mm
.Nang cuống răng: Khối tròn hoặc bầu dục bám ở cuống răng .
Nang phát triển bên trong chứa dịch vàng chanh
2: Viêm quanh cuống răng cấp tính
*Tòan thân:
-Thường sốt vừa : 38-38,5° có khi sốt cao 39-39,5°
*Cơ năng :
-Đau tự nhiên dữ dội; liên tục cả ngày lẫn đêm , đau theo nhịp
mạch , đau khu trú ở răng tổn thương , rất nhạy cảm với các kích
thích cơ học
-Cảm giác trồi cao răng nguyên nhân , người bệnh rất sợ sự va
chạm hai hàm răng vào nhau vì gây nên đau nhiều hơn
*Thực thể
-Tủy răng nguyên nhân bị hoại tử , không còn cảm giác, màu răng
thay đổi. Khi chạm vào răng nguyên nhân rất đau vì vậy cần thận
trọng trọng thăm khám tránh gây đau đớn cho người bệnh
-Răng nguyên nhân thường lung lay nhiều
-Niêm mạc vùng răng nguyên nhân và vùng tiền đình tương ứng
thường phù nề, xúng huyết. Vùng tiền đình đầy , sờ có thể thấy
mật độ mềm (ổ tụ mủ dưới niêm mạc) hoặc căng (ổ tụ mủ dưới
13
HUYỆT RỒNG 007
màng xương). Trường hợp ổ tụ mủ dưới màng xương gây đau rất
nhiều tình trạng tại chỗ và tòan thân càng nặng nề hơn
-Mô liên kết quanh hàm sưng , nề , đỏ , hạch nổi ấn đau
*XQ
-Vùng quanh cuống tổn thương tương tự như viêm mạn
-Trên XQ rất khó phân biệt viêm quanh cuống cấp và mạn có
chăng có thể thấy dây chằng quanh răng dãn rộng

14
HUYỆT RỒNG 007
Câu 14: Chẩn đoán viêm quanh cuống
1: Chẩn đoán xác định
*Nói chung viêm cấp hoặc mạn quanh cuống răng đều có các dấu
hiệu cơ bản sau
-Đau tự nhiên, liên tục ; đau khu trú rõ ràng ở răng nguyên nhân
-Cảm giác trồi cao răng nguyên nhân, hoặc chạm răng sớm
-Tủy răng bao giờ cũng hoại tử , màu sắc răng thay đổi
-XQ: Bao giờ vùng cuống răng cũng có tổn thương : Giãn rộng
dây chằng , hình ảnh cản quang tròn hoặc bầu dục vùng quanh
cuống răng
*Sự khác nhau giữa viêm cấp và mạn vùng cuống răng là mức độ
của đau và phản ứng tòan thân . Viêm cấp đau nhiều hơn và hội
chứng nhiễm trùng rõ hơn
2: Chẩn đoán phân biệt
*Viêm tủy răng: Có đau tự nhiên , đau thành cơn và xu hướng lan
tỏa xung quanh
-Đau tăng khi có kích thích nóng, lạnh, cơ học như khi thăm
khám hay dị vật lọt vào lỗ sâu
-Không có cảm giác trồi cao răng nguyên nhân
-Tủy răng bao giờ cũng còn cảm giác
-Không có dấu hiệu thay đổi vùng cuống răng trên XQ
-Không có hội chứng nhiễm trùng toàn thân và tại chỗ
*Viêm quanh răng
-Thời kỳ nặng của bệnh BN cũng đau , đau âm ỉ, liên tục, có lúc
đau tăng lên nhất là khi ăn nhai mạnh , có thể có cảm giác trồi cao
răng
-Răng lung lay
15
HUYỆT RỒNG 007
-Bao giờ cũng có túi lợi bệnh lý quanh răng , những túi lợi sâu
trên 5mm có thể gặp ổ apce
-Tuỷ răng thường còn sống .Nhưng đôi khi túi lợi bệnh lý sâu có
thể gây viêm tủy ngược dòng, từ đó tủy răng hoại tử và gây nên
viêm quanh cuống răng thực thụ
-XQ: Hình ảnh tiêu xương ổ răng chiều ngang và chiều sâu
*Viêm kẽ răng
-Thương gặp ở các răng số 7 hoặc 8 do điểm tiếp xúc không tốt
hoặc ở các răng hàm khác có lỗ sâu mặt gần hoặc mặt xa
-Biểu hiện lâm sàng: Răng lung lay , có khi trồi cao , gõ dọc đau ,
đau âm ỉ , liên tục nặng nề khó chịu , đau tăng khi ăn vì thức ăn
nhét vào
-Răng sâu mặt bên thì có cảm giác ê buốt khi ăn uống hoặc những
cơn đau dội lên , trường hợp này cần chú ý tủy răng bị viêm
-XQ: xương ổ răng nơi kẽ răng bị tiêu . Dây chằng ổ răng giữa 2
răng giãn rộng . Có thể thấy tổn thương lỗ sâu ở mặt bên của răng

16
HUYỆT RỒNG 007
Câu 16: Điều trị cơn đau tủy viêm cấp tính ở đơn vị
*Cơn đau tủy cấp tính thường gặp ở các tuyết cơ sở và sau đó
được gửi tới các tuyến chuyên khoa
*Việc xử trí các cơn đau tủy không phải chỉ là nhiệm vụ của
tuyến chuyên khoa mà các cơ sở y tế và nhân viên y tế đều phải
biết
*Với cơ sở y tế và nhân viên y tế không chuyên khoa khi chẩn
đoán là viêm tuỷ cấp cần xử trí như sau
-Cho bệnh nhân ngậm nước mát nhưng nếu nước lạnh quá hoặc
nóng quá đều làm cơn đau tăng lên
-Một số cây lá ở địa phương có tác dụng giảm đau : Ví dụ : cây
xuyên tiêu, cây cộng sản , rễ cây lá lốt, búp cây bàng, cây bồ lấu
các cây này có thể sắc nước uống hoặc ngậm , nhai tươi đắp tại
vết chỗ
-Thăm khám nhẹ nhàng tìm lỗ sâu, đặt các thuốc giảm đau tại
chỗ: Dung dịch xylocain 5-10% ; Bonain hỗn hợp gồm : cocain,
phenol, methol ba phần bằng nhau; hoặc xylocain 2% có tác dụng
giảm đau nhẹ, mỡ Kamistad
-Phong bế tại chỗ bằng novocaine 1-2%
-Cho bệnh nhân uống thuốc giảm đau : Nhóm salacilt như:
aspirin, nhóm paracetamol như: Panadol, efferalgan, nhóm
Aminoquilnolein như: idarac; nhóm giảm đau ngừa viêm không
corticoid như surgam, diantalvic…
-Có thể kết hợp các thuốc an thần như: Seduxen, Gardenan,
Rotunda…
-Sau khi tạm ổn định chuyển bn tới tuyến chuyên khoa đ trị tiếp
-Ở những vùng sâu , vùng xa không thể chuyển đi được và cũng
không thể cắt cơn bằng các phương pháp trên được thì có thể cho
phép nhổ răng nguyên nhân

Câu17,18: Triệu chứng chẩn đoán bệnh viêm quanh răng

17
HUYỆT RỒNG 007
*Vùng quanh răng gồm có : Lợi , dây chằng quanh răng , xương
chân răng, xương ổ răng
I: Triệu chứng lâm sàng
1: Cơ năng:
-Hơi thở hôi thường xuyên , nặng mùi
-Lợi viêm đỏ , sưng nề , chảy máu hoặc dịch mủ khi đánh răng
2: Thực thể
-Thấy lợi nề đỏ, chảy máu hoặc dịch mủ khi thăm khám
-Có túi lợi bệnh lý sâu >=3mm
-Thấy lợi có hở cổ và chân răng
-Nhiều cao răng nhưng chủ yếu là dưới lợi (Cao huyết thanh)
-Tiêu xương ổ răng : Tiêu ngang, tiêu sâu, hoặc hỗn hợp
-Răng lung lay từ độ I tới độ IV theo cả 3 chiều : Trước – sau;
Trong-ngoài; Trên – dưới .
-Có thể lệch khớp cắn
II: Cận lâm sàng
1: Triệu chứng XQ
-Tiêu mào xương ổ răng : Là dấu hiệu quan trọng nhất và luôn
xuất hiện trong VQR. Có thể tiêu ngang hoặc tiêu dọc
-Khe dây chằng vùng quanh răng giãn rộng
-Mất liên tục lá cứng: Đường viền sáng đậm xung quanh huyệt
răng
-Có thể có dấu hiệu bệnh lý khác vùng quanh răng: Tiêu cuống
răng, răng chậu, nang thân răng, vết gãy
*Thực tế cấu trúc mô quanh răng là không gian 3 chiều , nhưng
trên XQ chỉ thể hiện không gian 2 chiều , nên hình ảnh mô quanh
răng bị chồng chéo , khó chẩn đoán định khu những tổn thương
18
HUYỆT RỒNG 007
trong xương và không thể chẩn đoán xác định tổn thương xương
là 2 thành hay 3 thành
2: Các xét nghiệm vi trùng học
*Mục đích: Phát hiện nguy cơ các đợt hoạt động của bệnh VQR
từ đó có phương pháp điều trị thích hợp và hiệu quả
*Tùy giai đoạn bệnh mà áp dụng riêng biệt hoặc các xn sau
-XN trực tiếp dưới kính hiển vi điện tử có nền đen, phase tương
phản
-Cấy khuẩn tìm nguyên nhân
-Xét nghiệm miến dịch : Đo lượng kháng nguyên , kháng thể
-Xét nghiệm thăm dò AND

Câu 28: Các chỉ định và chống chỉ định nhổ răng
19
HUYỆT RỒNG 007
I: Chỉ định
1: Răng vĩnh viễn
*Răng mất chức năng
-Răng đã điều trị nhưng không có kết quả như điều trị tủy , điều
trị viêm quanh răng. Bệnh nhân vẫn đau rò tái phát nhiều
-Những chân răng còn sót lại nếu để sẽ gây viêm nhiễm xung
quanh : Viêm quanh cuống, viêm họng cấp, viêm VA, viêm
phổi…
-Răng lung lay độ 3, 4 theo tất cả các chiều : Trong –ngoài, Gần –
xa , Trên –dưới. Răng không còn giữ được trên xương chân răng
*Răng mọc lệch: đặc biệt là răng số 8 hàm dưới gây nên
-Viêm tổ chức quanh răng
-Biến chứng chọc thủng răng số 7
*Răng mọc ngầm: Ảnh hưởng tới răng kế cận, tiêu huỷ xương
hàm
*Răng nằm trên đường gãy xương hàm trong chấn thương do tai
nạn giao thông , sinh hoạt… Mục đích nhổ răng để cố định và nắn
chỉnh hàm
-Nhổ răng làm đẹp : Như răng vẩu
-Nhổ răng để làm răng giả
2: Răng sữa
*Những trường hợp đã đến tuổi thay răng thường bắt đầu ở trẻ từ
6-7 tuổi.
*Răng số 5 đóng vai trò rất quanh trọng cho khớp cắn vĩnh viễn
nên chú ý nhổ đúng tuổi không nhổ sớm thường ở trẻ 10-12 tuổi
II: Chống chỉ định
20
HUYỆT RỒNG 007
1: Bệnh nhân tâm thần. Nếu phải nhổ răng thì phải có bác sỹ
chuyên khoa tâm thần bên cạnh
2: Bệnh mạn tính như: Suy tim , cao huyết áp , giang mai, AIDS
3: Viêm câp cơ thể: Bệnh lao phổi tiến triển , tiểu đường, vì rất dễ
dẫn đến nhiễm khuẩn . Nặng hơn có thể nhiễm khuẩn huyết
4: Bệnh về máu:Các rối loạn đông máu, chảy máu. Bệnh máu ác
tính: Bạch cầu tủy cấp, máu trắng…
5: Phụ nữ đang hành kinh
6: Phụ nữ có thai: đặc biệt trước tháng 3 và sau tháng thứ 8 vì có
thể gây sảy thai hay đẻ non

21
HUYỆT RỒNG 007
Câu 30: Các biện pháp phòng bệnh răng miệng
*Bệnh phổ biến nhất nhưng ít được quan tâm . Có thể gặp ở mọi
lứa tuổi . Hay gặp là sâu răng có thể >90% dân số nó là nguyên
nhân gây rụng răng , và các bệnh quanh răng gây hạn chế sinh
hoạt và ăn nói của con người
I: Làm sạch mảng bám
1: Chải răng:Là biện pháp hàng đầu tiến hành thường xuyên sau
khi ăn
*Bàn chải
-Chọn bàn chải đầu tròn , bóng, nhỏ; lông mềm mại , chắc
-Sau khi chải răng xong rửa sạch , để khô , thay bàn chải định kỳ
3-6 tháng
*Thuốc đánh răng
-Chọn thuốc có chứa Fluor.
-F đi vào men răng trong thời kỳ phát triển của răng tạo ra câu
trúc tinh thể men có sức dề kháng tốt hơn dưới tác dụng của acid
-F trong miệng làm giảm chuyển hóa đường do vi khuẩn gây nên
vì vậy làm giảm sinh acid và mảng bám
-F làm tăng quá trình tái kháng hóa ở men răng, kích thích quá
trình sửa chữa tổn thương sâu răng sớm bằng sự kết tủa tinh thể
men . Đồng thời ngăn cản sự hình thành mảng bám răng bằng
cách ngăn cản hình thành Enzym của vi khuẩn
*Phương pháp chải:
-Làm sạch tất cả các mặt của răng
-Di chuyển bàn chải không được làm tổn thương các mô mềm và
cứng của răng
-Kỹ thuật chải đơn giản dễ học: Bàn chải cầm sao cho lông và
trục răng hợp thành góc 45độ ; lông bàn chải hướng vào rãnh lợi
sau đó di chuyển với các chuyển động xoay tròn nhỏ sao cho lông
bàn chải đi vào rãnh lợi và ép vào giữa các răng
2: Làm sạch kẽ răng
-Chỉ nha khoa, tăm gỗ, chải kẽ răng, bàn chải máy
22
HUYỆT RỒNG 007
3: Phương pháp tưới
-Làm sạch mảng bám răng ở chỗ có cầu răng gắn mắc cài
-Dung dịch tưới: nước ấm, nước muối pha loãng , bổ sung thuốc
sát khuẩn
4: Súc miệng sau khi ăn
-Nước súc miệng: Nước muối pha loãng, chất kháng khuẩn:
chlohexidein; gluconate 0,2% tác dụng lên mảng bám răng, kiểm
hãm khuẩn lạc trong miệng . Ngăn cản dịch, mủ vi khuẩn bề mặt
răng. Ức chế hình thành mảng bám , hòa tan mảng bám răng đã
hình thành. Đặc biệt trẻ em và phụ nữ có thai
II: Chế độ ăn
1: Hạn chế thức ăn nhiều đường đặc biệt là trẻ em và phụ nữ có
thai
III: Làm cho men răng chắc hơn bằng dùng Fluor
-Từ 6-15 tuổi có thể súc miệng 2g dd NaF trong 1lít nước. Mỗi
lấn súc miệng 1 lần trong 2 phút.
-Trẻ em cần 5-7 ml NaF 0,25% súc miệng kỹ rồi nhổ ra sau 30
phút mới được ăn uống
-Bôi F lên răng làm thay đổi Apatid men răng thành Fluorapatid .
Tác dụng làm chậm hình thành mảng bám răng , men răng cứng
chắc hơn
-Lấy sạch cao răng và đáng bóng : nên định kỳ lấy cao răng
6tháng-1năm/lần
IV: Trám bít lỗ răng
-Trước đây sd cement, Almagan để trám hoặc mở rộng rãnh làm
giảm giữ thức ăn
-Ngày nay sd composite và glassionomer cement(GC Fujit)
-Tiến hành : Đánh bóng mặt răng, rửa sạch , cô lập , thổi khô , bôi
Dentin và cô lập lại , đánh chất hàn, dùng chổi lấy chất hàn bôi
lên phần men hố rãnh
V: Khám răng định kỳ đồng thời lấy cao răng
VI: Cộng đồng:
23
HUYỆT RỒNG 007
-Tuyên truyền các phương pháp giữ gìn vệ sinh răng miệng
-Tổ chức phòng khám chữa răng cho cộng đồng
-F hóa nước sinh hoạt , đưa thêm F vào muối ăn, kem đánh răng

24

You might also like