Professional Documents
Culture Documents
• Hiệu ứng kinh nghiệm : Chi phí sản xuất cho từng đơn vị
sản phẩm giảm khi sản lượng gia tăng, do hai nhân tố:
– Lợi ích kinh tế theo quy mô: chi phí cố định, chuyên
môn hóa lao động và thiết bị
– Hiệu ứng bài học (Learning effects): tiết kiệm chi phí
nhờ học được các kinh nghiệm
Hiệu ứng kinh nghiệm (Experience Effects)
và Tính kinh tế của địa điểm (Location Economies)
Cao
Global Transnational
strategy strategy
Áp lực về
chi phí
International Multidomestic
strategy strategy
Thấp
Thấp Cao
Áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương
Chiến lược quốc tế
• Sản phẩm và chiến lược marketing được tạo ra từ công ty
mẹ
• Chuyển giao các kỹ năng đặc biệt và sản phẩm ra thị
trường nước ngoài
• McDonald’s
• Áp lực chi phí và áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương thấp
Chiến lược đa nội địa
• Chuyên biệt hóa sản phẩm và chiến lược marketing phù
hợp với từng thị trường
• Thiết lập hầu như toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp ở
mỗi thị trường (R&D, sản xuất,…)
• Chi phí sản xuất cao, không chuyển giao các lợi thế cạnh
tranh
Chiến lược toàn cầu
- Sản phẩm và chiến lược marketing thường không chuyên
biệt hóa theo thị trường
- Sản xuất, marketing, R&D tập trung vào một số địa điểm
thuận lợi
=> Đạt được kinh tế theo địa điểm và hiệu ứng kinh nghiệm
Chiến lược đa quốc gia
• Vừa đáp ứng yêu cầu địa phương
• Vừa đáp ứng áp lực giảm chi phí
• “Phần cứng” sản phẩm sản xuất tại một số địa điểm thuận
lợi
• “phần mềm” và chiến lược marketing theo từng thị trường
⇒ Đạt được 4 lợi ích của mở rộng hoạt động ra toàn cầu
Nhưng nhiều khó khăn trong vấn đề cơ cấu tổ chức
Tóm tắt
Toàn cầu Quốc tế Đa nội địa Đa quốc gia
CN máy bay nội địa CN tàu hoả nội địa CN quốc tế CN ô tô nội địa
• Mỗi bộ phận theo khu vực địa lý hoạt động như đơn vị
độc lập
• Có các tổng giám đốc phụ trách các khu vực và toàn
quyền ra quyết định cho khu vực đó
• Mỗi đơn vị có các bộ phận chức năng riêng và chịu
trách nhiệm lập kế hoạch chiến lược của riêng nó
• Trụ sở chính ra quyết định chiến lược tổng thể của
công ty và phối hợp hoạt động của các cơ sở khu vực
Cấu trúc khu vực địa lý
• Ưu điểm:
– Phù hợp với công ty coi mỗi thị trường
khu vực hoặc quốc gia là khác biệt nhau
• Nhược điểm:
– Do các đơn vị hoạt động độc lập nên
nguồn lực phân bổ có thể trùng nhau
– Việc truyền đạt kiến thức từ đơn vị này
sang đơn vị kia có thể không như mong
muốn
Cấu trúc nhóm sản phẩm toàn cầu
Trụ sở chính
Nhóm
máy bay
Nhóm
tàu hỏa
Nhóm ô
tô
Nhóm
• Ưu điểm:
– Giúp tăng được doanh số
– Tiếp thu các kinh nghiệm kinh doanh quốc tế
– Tận dụng dược năng lực dư thừa
– Tốn kém ít chi phí và ít bị rủi ro
• Nhược điểm:
– Thiếu sự tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
– Thiếu sự hiểu biết sâu sắc về thị trường do đó
dễ đánh mất những cơ hội tiềm năng
2. Phương thức mua bán đối lưu:
• Khái niệm:
• Là phương thức mua bán mà hoạt động XK kết hợp chặt
chẽ với NK, người bán vừa là người mua và ngược lại
• Đặc điểm:
Mục đích của đối lưu là nhằm vào giá trị sử dụng của
hàng NK
Đồng tiền được sử dụng chủ yếu với chức năng tính toán
và ghi chép giá trị
Nghiệp vụ phức tạp hơn mua bán thông thường (phải
thực hiện cả XK và NK)
Phương thức mua bán đối lưu
. Nguyên tắc (cần băng - tương đương):
Tương đương về mặt hàng trao đổi
Tương đương về phương pháp tính tính giá
Tương đương về điều kiện cơ sở giao hàng
Tương đương về tổng giá trị trao đổi
Sử dụng trong các trường hợp:
Khan hiếm ngoại tệ, tỷ giá biến động khó kiểm soát...
Khi các bên quan tâm đến hàng hóa của nhau
Khi các bên muốn phát triển quan hệ thương mại lâu dài…
Phương thức mua bán đối lưu
Các loại hình đối lưu:
Hàng đổi hàng (Barter):
Là nghiệp vụ đơn giản và lâu đời nhất của mua
bán đối lưu
Nội dung nghiệp vụ: Các bên trao đổi những lô
hàng có giá trị tương đương
Nghiệp vụ barter cổ điển: Giá trị trao đổi cân
bằng - chỉ có hai bên tham gia
Nghiệp vụ barter hiện đại: Cho phép có sự
chênh lệch - nhiều bên tham gia
Phương thức mua bán đối lưu
Trao đổi bù trừ (Compensation):
Các bên trao đổi hàng hóa trên nguyên tắc ghi chép
giá trị. Cuối thời kỳ trao đổi, kết toán sổ ghi chép để xác
định giá trị các bên trao đổi cho nhau. Bên nợ, phải giải
quyết món nợ theo thỏa thuận.
Các loại hình trao đổi bù trừ:
Căn cứ vào thời hạn trao đổi có các loại sau:
Bù trừ thực nghĩa Bù trừ trước
Bù trừ song hành
Căn cứ vào giá trị trao đổi có các loại sau:
Bù trừ toàn phần Bù trừ một phần
Bù trừ bằng tài khoản bảo chứng
Phương thức mua bán đối lưu
Nghiệp vụ mua đối lưu (Counter Purchase):
Để tạo điều kiện cho đối phương mua hàng, một
bên sẽ cam kết mua của bên kia một giá trị hàng
hóa tương đương. Hàng hóa trao đổi có thể cùng
hoặc khác ngành hàng.
Nghiệp vụ mua lại (Buy Back):
Một bên giao thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu
cho đối tác và cam kết mua lại các sản phẩm làm
ra từ thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu đã giao
để trừ nợ.
Phương thức mua bán đối lưu
Nghiệp vụ chuyển giao nợ (Switch):
Bên nhập khẩu sẽ chuyển giao nghĩa vụ trả nợ cho một
bên thứ 3
Nghiệp vụ giao dịch bồi hoàn (Offset):
Một bên giao hàng hóa cho bên đối tác, đổi lại đối tác
sẽ bồi hoàn lại giá trị đã nhận bằng những ưu đãi (các
ưu đãi về thuế, chính sách mặt hàng, đầu tư...)
Hợp đồng đối lưu, có thể ký kết ở các dạng:
Ký một hợp đồng
Ký hai hợp đồng
Ký hợp đồng khung
Phương thức mua bán đối lưu
Các biện pháp bảo đảm cho quan hệ đối lưu:
Qui định mức phạt nghiêm ngặt trong hợp đồng
Sử dụng bên thứ ba để khống chế chứng từ
Sử dụng thư tín dụng đối ứng (Reciprocal Letter
of Credit)
(8) Hàng X
A B
(7) Hàng Y
(1) (6) (3)
Yêu Thôn Thôn (4) Yêu
cầu g báo g cầu
mở L/C 2 báo mở
L/C1 L/C1 L/C2
(2) Mở L/C1 - L/C đối ứng
Bank Bank
(5) Mở L/C2 - đối ứng với L/C1
Ưu và nhược điểm của hình
thức đối lưu
• Ưu điểm
– Ít sử dụng ngoại tệ để thanh toán do đó
tiết kiệm tài chính và hạn chế rũi ro biến
động tỷ giá hối đoái.
– Ít tốn kém
• Nhược điểm
– Phải gắn xuất khẩu với nhập khẩu
II. Hình thức thâm nhập thông qua
hợp đồng
• Cấp phép
• Nhượng quyền
• Hợp đồng quản lý
• Hợp đồng xây dựng – chuyển
giao
1. Cấp phép - Licensing
• Người cấp phép cho phép người được cấp phép sử
dụng tài sản vô hình để thu phí cấp phép - The
LICENSOR permits the LICENSEE the use of its
intellectual property in exchange for ROYALTY.
• Đối tượng cấp phép: nhãn hiệu (patents),
thương hiệu (trademarks), bản quyền
(copyrights), bí quyết kỷ thuật (technology),
công nghệ (technical know-how), những kỹ năng
Marketing đặc biệt (specific marketing skills).
• Phí cấp phép được xác định dựa trên doanh thu bán
hàng và trả theo kỳ vụ. Tuy nhiên cũng có thể trả một
lần hoặc kết hợp giữa trả một lần và kỳ vụ
• Hợp đồng cấp phép thường phổ biến trong cac ngành
công nghiệp chế biến
Các hình thức hợp đồng cấp phép
• Hợp đồng cấp phép độc quyền: cho phép người
được cấp phép độc quyền sử dụng các tài sản vô
hình trên một khu vực địa lý nhất định.
• Hợp đồng cấp phép thông thường: cho phép
người được cấp phép được sử dụng các tài sản
vô hình trên một khu vực địa lý nhất định nhưng
không cho phép độc quyền.
• Hợp đồng cấp phép chéo: được hình thành khi các
bên trao quyền sử dụng đối tượng cấp phép cho
nhau. Mỗi bên vừa là người cấp phép, vừa là
người đựợc cấp phép
Những nhãn hiệu nổi tiếng trong việc cấp phép
1. Cấp phép - Licensing
• Ưu điểm
– Bên cấp phép tranh thủ được nguồn lực của bên được
cấp phép để thâm nhập thị trường và thu lợi nhuận
– Thâm nhập nhanh chóng vào thị trường
– Vượt qua các rào cản nhập khẩu
– Hạn chế tình trạng hàng nhái, hàng giả ở thị trường
nước ngoài
– Rủi ro thấp
• Nhược điểm:
– Mức độ kiểm soát thấp
– Mất cơ hội tiềm năng
– Phải kiểm soát chất lượng
– Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
– Phát triển thị trường hạn chế
Hạn chế những nhược điểm của cấp phép
• Xây dựng một chính sách và kế hoạch rõ ràng
• Cần có một người phụ trách đối với việc cấp phép
• Lựa chọn người được cấp phép một cách cẩn thận
• Soạn thảo hợp đồng cẩn thận với những nội dung
như thời hạn, phí cấp phép, bí mật thương mại, kiểm
soát chất lượng, tính toán doanh số..
• Cung cấp những yếu tố đầu vào chính
• Giữ những quyền lợi chính đáng trong việc cấp
phép
• Giới hạn sản phẩm và lãnh thổ cấp phép
• Giữ quyền đối với phát minh, thương hiệu và bản
quyền
• Trở thành một phần quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của người được cấp phép
2. Nhượng quyền - Franchising
• Người nhượng quyền cho phép người được
nhượng quyền sử dụng các đối tượng nhượng
quyền theo một cách thức bắt buộc (A form of
licensing agreement where franchiser grants
franchisee the right to do business in a
prescribed manner).
• Franchising # Licesing: người nhượng quyền
phải cung cấp một loạt các dịch vụ bổ trợ: đào
tạo, tư vấn, cỗ động và cung cấp các yếu tố đầu
vào.
• Thường áp dụng trong những ngành mà dịch vụ
khách hàng và phương pháp quản lý quyết định
sự thành công
• Đối tượng nhượng quyền phổ biến là các thương
hiệu mạnh và phổ biến trong các ngành dịch vụ
3. Nhượng quyền - Franchising
• Ưu điểm
– Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư và rũi ro
thấp
– Tận dụng được khả năng quản lý
– Tận dụng được những hiểu biết về thị trường
địa phương của người được nhượng quyền
• Nhược điểm:
– Thu nhập có thể thấp do không kiểm soát được
hoạt động, doanh số và đối tác không quan tâm
thích đáng
– Phải kiểm tra chất lượng chặt chẽ
– Không có nhiều cơ hội nhượng quyền
3. Hợp đồng quản lý
• Là hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài
theo đó công ty sẽ cung cấp cho công ty khác
kinh nghiệm chuyên môn về quản lý trong một
thời gian xác định để hưởng thù lao.
• Thù lao có thể được trả một lần hoặc thường
xuyên dựa trên tổng doanh số bán hàng
• Hợp đồng này phổ biến trong các ngành phục vụ
công cộng
• Thông qua hợp đồng quản lý, đối tác có thể tiếp
nhận được những kiến thức chuyên môn của nhà
quản lý
Ưu và nhược điểm của hợp
đồng quản lý
• Ưu điểm
– Khai thác cơ hội kinh doanh quốc tế mà không phải
đầu tư tài sản cố định
– Nâng cao uy tín tại nước chủ nhà
– Thông qua các cán bộ quản lý của mình có thể gây
ảnh hưởng đối với bên thuê quản lý nhằm đem lại
lợi ích cho công ty.
• Nhược điểm:
– Phải phân bố lại nguồn lực trong một thời gian nhất
định.
– Góp phần nuôi dưỡng đối thủ cạnh tranh trong
tương lai
4. Hợp đồng xây dựng –
chuyển giao
• Là hợp đồng theo đó công ty sẽ thiết kế, xây dựng
và vận hành thử nghiệm một công trình sản xuất và
trao công trình này cho đối tác khi nó sẵn sàng đi
vào hoạt động để nhận phí
• Công ty thực hiện hợp đồng này thường là nhà sản
xuất thiết bị công nghiệp hay các công ty xây dựng,
hoặc các hãng tư vấn và các nhà sản xuất
• Phổ biến trong những ngành mà nước chủ nhà hạn
chế sở hữu nước ngoài
• Giá trị các hợp đồng này thường rất lớn
Ưu và nhược điểm của hợp
đồng xây dựng chuyển giao
• Ưu điểm
– Vượt qua các rào cản thương mại để xuất khẩu
hàng hóa của mình
– Khai thác được những lợi thế chuyên môn của
mình để thu phí
– Tạo mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sau này.
• Nhược điểm:
– Hình thành các đối thủ cạnh tranh trong tương lai
– Khả năng trở thành người cung cấp dịch vụ lệ
thuộc nhiều vào quan hệ chính trị
III. Hình thức thâm nhập thị trường
quốc tế thông qua đầu tư.
• Chi nhánh sở hữu toàn bộ
• Liên doanh
• Liên minh chiến lược
1. Chi nhánh sở hữu toàn bộ
• Công ty sẽ thiết lập một chi nhánh ở
nước chủ nhà do công ty sở hữu 100%
vốn và kiểm soát hoàn toàn
• Hình thức:
– Xây dựng mới
– Mua lại
Ưu và nhược điểm của chi nhánh
• Ưu điểm:
– Mức độ kiểm soát cao nhất
– Hạn chế sự tiếp cận các bí quyết kỹ thuật
công nghệ, quản lý của các đối thủ cạnh
tranh
– Kiểm soát được giá cả và khối lượng
– Lợi nhuận cao
• Nhược điểm
– Chi phí đầu tư cao
– Mức độ rủi ro cao.
2.Liên doanh - Joint Ventures
• Liên doanh được hình thành bởi sự cam kết giữa các
bên - trên cơ sở đồng góp vốn, đồng sở hữu và quản lý
• Các hình thức liên doanh
– Liên doanh hội nhập phía trước: là sự hợp tác nhằm
tiến đến việc sản xuất những sản phẩm hoàn chỉnh
hay phục vụ đến tận tay của người tiêu dùng cuối
cùng
– Liên doanh hội nhập phía sau: là sự hợp tác nhằm
tiến đến việc sản xuất và khai thác các nguyên liệu
thô ban đầu
– Liên doanh mua lại: là sự hợp tác trong đó đầu vào
hoặc đầu ra của liên doanh sẽ được cung cấp hoặc
mua lại bởi từng đối tác tham gia trong liên doanh
– Liên doanh đa giai đoạn: được thành lập trong
trường hợp đối với bên đối tác này là hội nhập phía
trước, đối với bên đối tác kia là hội nhập phía sau
Ưu và nhược điểm của Liên doanh
• Ưu điểm
– Rủi ro thấp hơn so với chi nhánh sở
hữu hoàn toàn
– Học hỏi và tích lũy kinh nghiệm kinh
doanh trước khi mở chi nhánh toàn bộ
– Hạn chế được các rủi ro chính trị
– Tận dụng năng lực của các bên để nâng
cao được khả năng cạnh tranh.
• Nhược điểm:
– Sự mâu thuẩn, tranh chấp giữa các bên
6. Liên doanh -Joint Ventures
• Ưu điểm
– Chia sẻ chi phi đầu tư của dự án quốc tế
– Tận dụng được kỹ năng của đối tác để
nâng cao khả năng cạnh tranh
• Nhược điểm:
– Tạo ra đối thủ cạnh tranh
– Tranh chấp, mâu thuẩn trong liên minh
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn hình thức thâm nhập
• Môi trường văn hóa:
– Mức độ khác biệt và tương đồng về văn hóa
• Môi trường chinh trị và pháp luật
– Sự ổn định chính trị
– Các quy định pháp luật: thuế, hạn ngạch...
• Quy mô thị trường
– Mức thu nhập
• Chi phí sản xuất và vận chuyển
• Kinh nghiệm quốc tế
Yêu cầu bảo đảm sự phối hợp và tính
linh hoạt trong cấu trúc tổ chức quốc tế
• Phải bảo đảm sự phối hợp
– Xác định rõ đầu mối chịu trách nhiệm và
chuỗi mệnh lệnh
– Kết hợp được các đầu mối và các đơn
vị cần có sự phối hợp thường xuyên
• Phải bảo đảm tính linh hoạt: điều
kiện môi trường kinh doanh luôn
thay đổi chiến lược thay đổi
cấu trúc tổ chức thay đổi