You are on page 1of 46

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

PHƯƠNG TRÌNH – BẤT PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG


TRÌNH ðẠI SỐ

A. Tóm tắt lí thuyết


I. Phương trình lượng giác
1. Các hằng ñẳng thức:
* sin2 α + cos2 α = 1 với mọi α

* tan α . cot α = 1 với mọi α ≠
2
1
* 1 + tan2 α = với mọi α ≠ k 2π
cos α2

1
* 1 + cot2 α = với mọi α ≠ k π
sin2 α
2. Hệ thức các cung ñặc biệt
a.Hai cung ñối nhau: α và −α
1) cos(−α) = cos α 2) sin(−α) = − sin α
3) tan(−α) = − tan α 4) cot(−α) = − cot α
π
b. Hai cung phụ nhau: α và −α
2
π π
1) cos( − α) = sin α 2) sin( − α) = cos α
2 2
π π
3) tan( − α) = cot α 4)cot( − α) = tan α
2 2
c. Hai cung bù nhau: α và π − α
1) sin(π − α) = sin α 2) cos(π − α) = − cos α
3) tan(π − α) = − tan α 4)cot(π − α) = − cot α
d) Hai cung hơn kém nhau π : α và π + α
1) sin(π + α) = − sin α 2) cos(π + α) = − cos α
3) tan(π + α) = tan α 4)cot(π + α) = cot α
3. Các công thức lượng giác
a. Công thức cộng
1) cos(a ± b) = cos a. cos b ∓ sin a. sin b
2) sin(a ± b) = sin a.cos b ± cos a.sin b

1
tan a ± tan b
3) tan(a ± b) =
1 ∓ tan a. tan b
b) Công thức nhân
1) sin 2a = 2 sin a cos a
2) cos 2a = cos2 a − sin2 a = 1 − 2 sin2 a = 2 cos2 a − 1
3) sin 3a = 3 sin a − 4 sin 3 a 4) cos3a = 4 cos3 a − 3 cos a
c. Công thức hạ bậc
1 − cos 2a 1 + cos 2a
1) sin2 a = 2) cos2 a =
2 2
1 − cos 2a
3) tan2 a =
1 + cos 2a
d. Công thức biến ñổi tích thành tổng
1
1) cos a.cos b = [cos(a − b) + cos(a + b)]
2
1
2) sin a.sin b = [cos(a − b) − cos(a + b)]
2
1
3) sin a. cos b = [sin(a − b) + sin(a + b)] .
2
e. Công thức biến ñổi tổng thành tích
a+b a−b
1) cos a + cos b = 2 cos .cos
2 2
a+b a−b
2) cos a − cos b = −2 sin . sin
2 2
a+b a−b
3) sin a + sin b = 2 sin . cos
2 2
a+b a−b
4)sin a - sin b = 2 cos .sin
2 2
sin(a + b) sin(a − b)
5) tan a + tan b = 6) tan a − tan b = .
cos a cos b cos a cos b
4. Phương trình lượng giác cơ bản
1. Phương trình: sin x = m (1)
* Nếu: m > 1 ⇒ Pt vô nghiệm
π π
* Nếu: m ≤ 1 ⇒ ∃α ∈ [ − ; ] : sin α = m
2 2
2
 x = α + k2π
⇒ (1) ⇔ sin x = sin α ⇔  ( k ∈ Z ).
 x = π − α + k2π
 π π
− ≤ α ≤
Chú ý : * Nếu α thỏa mãn  2 2 thì ta viết α = arcsin m .
sin α = m

*Các trường hợp ñặc biệt:
π π
1) sin x = 1 ⇔ x = + k2π 2) sin x = −1 ⇔ x = − + k2π
2 2
3) sin x = 0 ⇔ x = kπ

2. Phương trình: cos x = m (2)


* Nếu: m > 1 ⇒ phương trình vô nghiệm
* Nếu: m ≤ 1 ⇒ ∃α ∈ [0; π] : cos α = m
 x = α + k2π
⇒ (2) ⇔ cos x = cos α ⇔  ( k ∈ Z ).
 x = −α + k2π

0 ≤ −α ≤ π
Chú ý : * Nếu α thỏa mãn  thì ta viết α = arccos m .
cos α = m
* Các trường hợp ñặc biệt:
1) cos x = 1 ⇔ x = k2π 2) cos x = −1 ⇔ x = π + k2π
π
3) cos x = 0 ⇔ x = + kπ
2

3. Phương trình : tan x = m (3)


π π
Với ∀m ⇒ ∃α ∈ (− ; ) : tan α = m
2 2
⇒ (3) ⇔ tan x = tan α ⇔ x = α + kπ .
 π π
− < α <
Chú ý : * Nếu α thỏa mãn  2 2 thì ta viết α = arctan m .
tan α = m

* Các trường hợp ñặc biệt:

3
π π
1) tan x = 1 ⇔ x = + kπ 2) tan x = −1 ⇔ x = − + kπ
4 4
3) tan x = 0 ⇔ x = kπ

4. Phương trình: cot x = m (4)


π π
Với ∀m ⇒ ∃α ∈ (− ; ) : cot α = m
2 2
⇒ (4) ⇔ cot x = cot α ⇔ x = α + kπ .
 π π
− < α <
Chú ý : * Nếu α thỏa mãn  2 2 thì ta viết α = arc co t m .
cot α = m

* Các trường hợp ñặc biệt:
π π
1) cot x = 1 ⇔ x = + kπ 2) co t x = −1 ⇔ x = − + kπ
4 4
π
3) cot x = 0 ⇔ x = + kπ
2

Ghi chú:
u = v + k2π
* sin u = sin v ⇔  (k ∈ Z)
u = π − v + k2π
* cos u = cos v ⇔ u = ± v + k2π (k ∈ Z)
* tan u = tan v ⇔ u = v + kπ (k ∈ Z)
* cot u = cot v ⇔ u = v + kπ (k ∈ Z)
5. Phương trình lượng giác thường gặp
1. Phương trình bậc hai một hàm số lượng giác: Là phương trình có
dạng
2
sin x  sin x 
   
 cos x   cos x 
a.  + b.  + c = 0 (1)
tan x  tan x 
   
cot x  cot x 

4
sin x 
 
 cos x 
Cách giải: ðặt t =  (*) khi ñó (1) trở thành:
tan x 
 
cot x 

at2 + bt + c = 0 giải phương trình này ta tìm ñược t thay vào (*) ta
tìm ñược x
sin x 
Chú ý: * Nếu t =   thì −1 ≤ t ≤ 1 .
cos x 
 
* Khi gặp phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác ta
cũng ñặt hàm số ñó bằng một ẩn phụ và chuyển phương trình ñã cho
về phương trình ñại số.
2. Phương trình bậc nhất ñối với sinx và cosx :
a sin x + b cos x = c (1) .

Cách giải: Chia hai vế cho: a 2 + b2 và ñặt


a b
cos α = ; sin α =
a2 + b2 a2 + b2
c
⇒ (1) ⇔ sin x. cos α + cos x. sin α = ⇔ sin(x + α) = sin β
2 2
a +b
.
Chú ý:
* (1) có nghiệm ⇔ a 2 + b2 ≥ c2 .
1 3  π
* sinx ± 3 cos x = 2  sin x − cos x  = 2 sin(x − )
 2 2  3
 3 1  π
* 3sinx ± cos x = 2  sin x ± cos x  = 2 sin(x ± )
 2 2  6
 1 1  π
* sin x ± cos x = 2  sin x ± cos x  = 2 sin(x ± ) .
 2 2  4
3. Phương trình ñẳng cấp: Là phương trình có dạng
f (sin x , cos x ) = 0 trong ñó luỹ thừa của sinx và cosx cùng chẵn hoặc
cùng lẻ.

5
Cách giải: Chia hai vế pt cho cosk x ≠ 0 (k là số mũ cao nhất) ta
ñược phương trình ẩn là tan x .
4. Phương trình lượng giác không mẫu mực
ðể giải phương trình lượng giác không mẫu mực, ta sử dụng các phép
biến ñổi lượng giác, ñưa phương trình ñã cho về những dạng phương
trình ñã biết.
* ðưa phương trình ban ñầu về phương ña thức ñối với một hàm
số lượng giác
* ðưa phương trình ban ñầu về phương trình bậc nhất ñối với sinx
và cosx
* ðưa phương trình ban ñầu về phương trình dạng tích

II. Phương trình – bất phương trình


1. Phương trình bậc cao:
 f (x ) = 0
Cách 1: ðưa về dạng tích: f (x ).g(x ) = 0 ⇔  .
g(x ) = 0
ðể ñưa về một phương trình tích ta thường dùng các cách sau:
* Sử dụng các hằng ñẳng thức ñưa về dạng
a 2 − b 2 = 0, a 3 − b 3 = 0,...
* Nhẩm nghiệm rồi chia ña thức: Nếu x = a là một nghiệm của
phương trình f (x ) = 0 thì ta luôn có sự phân thích:
f (x ) = (x − a )g(x ) . ðể dự ñoán nghiệm ta dựa vào ñịnh lí sau:
ðịnh lí: Nếu ña thức f (x ) = an x n + an −1x n −1 + ... + a1x + a0 có
nghiệm nguyên thì nghiệm ñó phải là ước của a0
* Sử dụng phương pháp hệ số bất ñịnh
Cách 2: ðặt ẩn phụ
Dạng 1: Phương trình ñối xứng: Là phương trình có dạng:
ax 4 ± bx 3 + cx 2 ± bx + a = 0 .
Cách giải: Chia hai vế phương trình cho x 2 (x ≠ 0) ta có :
1 1
a(x 2 +
) ± b(x + ) + c = 0
2 x
x
1 1 1
ðặt t = x + với t ≥ 2 ta có x 2 + = (x + )2 − 2 = t 2 − 2
x 2 x
x
thay vào phương trình ta có: a(t 2 − 2) ± bt + c = 0

6
Dạng 2: (x + a )(x + b )(x + c )(x + d ) = e trong ñó a + b = c + d
Cách giải: ðặt t = x 2 + (a + b)x ta có : (t + ab)(t + cd ) = e
a +b
Dạng 3: (x + a )4 + (x + b)4 = c . ðặt x = t − ta ñưa về
2
phương trình trùng phương.
2. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt ñối
a khi a ≥ 0
Cách 1: Dùng ñịnh nghĩa: | a |= 
−a khi a < 0
Cách 2: Bình phương hai vế kết hợp với tính chất | a |2 = a 2
g(x ) ≥ 0
1) | f (x ) |= g(x ) ⇔  2 2 .
 f (x ) − g (x ) = 0
 f (x ) = g(x )
2) | f (x ) |=| g(x ) |⇔  .
 f (x ) = −g(x )
Cách 3: ðặt ẩn phụ
3. Phương trình – bất phương trình vô tỉ
Cách 1: Biến ñổi tương ñương
* 2n f (x ) = 2n g(x ) ⇔ f (x ) = g(x ) ≥ 0
g(x ) ≥ 0
* 2n f (x ) = g(x ) ⇔  2n
 f (x ) = g (x )
* 2n +1 f (x ) = g(x ) ⇔ f (x ) = g 2n +1(x )
* 2n +1 f (x ) > g(x ) ⇔ f (x ) > g 2n +1(x )
 f (x ) ≥ 0

* 2n f (x ) < g(x ) ⇔ g(x ) ≥ 0
 2n
 f (x ) < g (x )

 g(x ) < 0

* 2n f (x ) > g(x ) ⇔  f (x )≥ 0
 g(x ) ≥ 0

  f (x ) > g 2n (x )
 
7
Cách 2: ðặt ẩn phụ
Dạng 1: F (n f (x )) = 0 , với dạng này ta ñặt t = n f (x ) (nếu n chẵn
thì phải có ñiều kiện t ≥ 0 ) và chuyển về phương trình F (t ) = 0 giải
phương trình này ta tìm ñược t ⇒ x . Trong dạng này ta thường gặp
dạng bậc hai: af (x ) + b f (x ) + c = 0 .
Dạng 2: m( f (x ) ± g(x )) ± 2n f (x ).g(x ) + n( f (x ) + g (x )) + p = 0 .
Vì ta có: n( f (x ) + g (x )) ± 2n f (x ).g (x ) = n( f (x ) ± g(x ))2
Nên với dạng này ta ñặt t = f (x ) ± g(x ) . Bình phương hai vế ta sẽ
biểu diễn ñược những ñại lượng còn lại qua t và chuyển phương trình
(bpt) ban ñầu về phương trình (bpt) bậc hai ñối với t.
Dạng 3: F (n f (x ), n g (x )) = 0 , trong ñó F (a, b ) là một biểu thức ñẳng
cấp bậc k. Với dạng này ta xét hai trường hợp:
( )
TH1: g x = 0 thay vào phương trình ta kiểm tra,

TH2: g (x ) ≠ 0 chia hai vế phương trình cho n


g k (x ) và ñặt
f (x )
t =n ta ñược phương trình G (t ) = 0 là phương trình ña thức
g(x )
bậc k.
Ta thường gặp dạng: a.f (x ) + b.g(x ) + c. f (x )g(x ) = 0 .
f (x )
ðặt t = , ta có phương trình : at 2 + ct + b = 0 .
g(x )
Dạng 4: a.f (x ) + g (x ) f (x ) + h(x ) = 0 . Với phương trình dạng này
ta có thể ñặt t = f (x ) , khi ñó ta ñược phương trình theo ẩn t:
at 2 + g(x )t + h(x ) = 0 , ta giải phương trình này theo t, xem x là tham
số (Tức là trong phương trình vừa có t vừa có x) nên ta thường gọi
dạng này là dạng ñặt ẩn phụ không triệt ñể.
Dạng 5: F  f (x ), n a + f (x ), m b − f (x )  = c (I).
 
Ta có thể ñặt: u = n a + f (x ), v = m b − f (x ) , lúc ñó ta có hệ phương
trình:

8
 f (u, v ) = c
 n giải hệ này ta tìm ñược u, v. Từ ñây ta có ñược x.
u + v = a + b
m

Chú ý : Khi tìm ñược u,v ñể tìm x ta chỉ cần giải một trong hai
phương trình: n a + f (x ) = u hoặc mb − f (x ) = v .

( f (x ))
n
Dạng 6: + b = a n af (x ) − b (II)

ðể giải phương trình này ta ñặt t = f (x ); y = n af (x ) − b ta có


t n + b = ay

hệ:  n .
y + b = at
ðây là hệ ñối xứng loại II với hai ẩn t và y.
Cách 3: ðánh giá
Xét phương trình : f (x ) = g (x ) xác ñịnh trên D.
u(x ) = 0
* Nếu phương trình ⇔ u 2 (x ) + v 2 (x ) = 0 ⇔ 
v(x ) = 0
 f (x ) ≥ m(x )
* Nếu  ∀x ∈ D thì PT : f (x ) = g(x ) với
g(x ) ≤ m(x )
 f (x ) = m(x )
x∈D ⇔  .
g(x ) = m(x )
Trong cách ñánh giá này ta thường dùng các hằng ñẳng thức và các
bất ñẳng thức quen thuộc (như BðT Cauchy, BðT Bunhiacovski,
BðT chứa trị tuyệt ñối… )ñể ñánh giá hai vế.
III. Hệ phương trình
1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
ax + by = c
a. ðịnh nghĩa: Là hệ có dạng:  , trong ñó
a ' x + b ' y = c '
a, b, c, a’, b’, c’ là các số thực cho trước và a,b,a’,b’ không ñồng thời
bằng không.
b. Cách giải: Dùng ñịnh tthức Crame
a b c b a c
Ta có các ñịnh thức: D = ; Dx = ; Dy = .
a' b' c' b' a ' c'

9
Dx Dy
* Nếu D ≠ 0 thì hệ có nghiệm duy nhất: x = . ; y=
D D
x ∈ ℝ

* Nếu D = Dx = Dy = 0 thì hệ vô số nghiệm:  c − ax .
y = (b ≠ 0)
 b
D = 0

* Nếu  Dx ≠ 0 thì hệ ñã cho vô nghiệm.
 D ≠ 0
  y

2. Hệ ñối xứng loại I


 f (x ; y ) = a
a. ðịnh nghĩa: Là hệ có dạng  (I) trong ñó f(x;y),g(x;y) là
g(x ; y ) = b
các biểu thức ñối xứng, tức là f (x ; y ) = f (y; x ), g (x ; y ) = g(y; x ) .
b. Cách giải: ðặt S = x + y, P = xy . Biểu diễn f (x ; y ), g (x ; y ) qua
S và P ta có hệ
F (S ; P ) = 0
 giải hệ này ta tìm ñược S, P.
G (S ; P ) = 0
Khi ñó x,y là nghiệm của phương trình : X 2 − SX + P = 0 (1) .
c. Một số biểu diễn biểu thức ñối xứng qua S và P.
x 2 + y 2 = (x + y )2 − 2xy = S 2 − 2P
x 3 + y 3 = (x + y )(x 2 + y 2 − xy ) = S 3 − 3SP
x 2y + y 2x = xy(x + y ) = SP
x 4 + y 4 = (x 2 + y 2 )2 − 2x 2y 2 = (S 2 − 2P )2 − 2P 2
d. Chú ý:
* Nếu (x;y) là nghiệm của hệ (I) thì (y;x) cũng là nghiệm của hệ
* Hệ (I) có nghiệm khi (1) có nghiệm hay S 2 − 4P ≥ 0 .
3. Hệ ñối xứng loại 2
 f (x ; y ) = a
a. ðịnh nghĩa: Là hệ có dạng  (II)
 f (y ; x ) = a
b. Cách giải: Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta ñược :

10
x = y
f (x ; y ) − f (y; x ) = 0 ⇔ (x − y )g(x ; y ) = 0 ⇔  .
g(x ; y ) = 0
c. Chú ý: Nếu hệ (II) có nghiệm (x 0 ; y 0 ) thì (y 0 ; x 0 ) cũng là nghiệm
của hệ nên hệ (II) có nghiệm duy nhất thì ñiều kiện cần là x 0 = y0 .
4. Hệ ñẳng cấp
a. ðịnh nghĩa:
*Biểu thức f(x;y) gọi là ñẳng cấp bậc k nếu f (mx ; my ) = m k f (x ; y )
 f (x ; y ) = a
*Hệ:  trong ñó f(x;y) và g(x;y) ñẳng cấp gọi là hệ ñẳng
g (x ; y ) = b
cấp
b. Cách giải:
*Xét x=0 thay vào hệ kiểm tra
* Với x ≠ 0 ñặt y = tx thay vào hệ ta có:
 f (x ; tx ) = a  k
x f (1; t ) = a a
 ⇔ k ⇔ f (1; t ) = g(1; t ) .
g(x ; tx ) = b x g(1; t ) = b b
5. Phương pháp thế:
ðây là phương pháp khá hữu hiệu thường hay ñược sử dụng trong
giải hệ phương trình .
Nội dung của phương pháp này từ một phương trình hoặc kết hợp
hai phương trình của hệ ta biểu diễn ẩn này qua ẩn kia hoặc một biểu
thức này qua biểu thức khác và thế vào phương trình còn lại chuyển
về phương trình một ẩn (có thể là ẩn phụ). Mục ñích của việc làm này
là giảm số ẩn. Tùy thuộc vào ñặc ñiểm của bài toán mà ta có những
cách biến ñổi phù hợp. Trong phương pháp này ta cần lưu ý một số
dấu hiệu sau.
1) Nếu trong hệ phương trình có một phương trình bậc nhất ñối
với một ẩn thì ta rút ẩn ñó qua ẩn kia thế vào phương trình còn lại và
chuyển về giải phương trình một ẩn.
2) Với hai số thực bất kì x ≠ 0; y ta luôn có y = tx (t là số thực
cần tìm). Với cách làm này ta sẽ ñược hệ về phương trình một ẩn t.
3) Phương trình f (x ; y ) = f (y; x ) luôn có một cặp nghiệm x = y ,
do ñó ta luôn phân tích phương trình ñã cho về dạng:
(x − y )g(x ; y ) = 0
4) Trong hệ phương trình nếu biểu thức u(x) xuất hiện ở hai

11
phương trình thì ta có thể ñặt t = u(x ) ñể làm ñơn giản hình thức bài
toán.
5) Nếu mỗi vế của hai phương trình là những biểu thức ñồng bậc, ta
có thể ñặt x = ty (y ≠ 0) và từ hai phương trình của hệ ta rút ra
y = f (t )
ñược:  , giải phương trình f (t ) = g(t ) ta tìm ñược t, từ ñó suy
y = g(t )
ra x và y .

B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Giải các phương trình sau


1) cos 3x + cos 2x − cos x − 1 = 0 ( D – 2006 ).
2) 3 cos 4x − 8 cos6 x + 2 cos2 x + 3 = 0 (B1 – 2003 ).
3) cos2 3x cos 2x − cos2 x = 0 (A – 2005 ).
( )
4) 5 sin x − 2 = 3 1 − sin x tan2 x (B – 2004 ).
π π 3
5) cos4 x + sin4 x + cos(x − ) sin(3x − ) − = 0 (D – 2005 ).
4 4 2
Lời giải.
1) Ta thấy các hàm số lượng giác có mặt trong phương trình ñều biểu
diễn ñược qua cosx. Do ñó ta chuyển phương trình ñã cho về phương
trình chỉ chứa hàm số cosx.
PT ⇔ 4 cos3 x − 3 cos x + (2 cos2 x − 1) − cos x − 1 = 0
⇔ 2 cos3 x + cos2 x − 2 cos x − 1 = 0 .
ðặt t = cos x, t ≤ 1 . Ta có:
 t = ±1
2t + t − 2t − 1 = 0 ⇔ (t − 1)(2t + 1) = 0 ⇔ 
3 2 2
.
t = − 1
 2
* t = ±1 ⇔ cos x = ±1 ⇔ sin x = 0 ⇔ x = kπ
1 1 2π 2π
* t = − ⇔ cos x = − = cos ⇔x=± + k2π .
2 2 3 3
Chú ý: Ta có thể giải bài toán trên bằng cách sau
Phương trình ⇔ cos 3x − cos x − (1 − cos 2x ) = 0
⇔ −2 sin 2x . sin x − 2 sin2 x = 0 ⇔ sin2 x (2 cos x + 1) = 0 .

12
2) Ta chuyển phương trình về phương trình chỉ chứa cos 2x
Phương trình ⇔ 3(2 cos2 2x − 1) − (1 + cos 2x)3 + 1 + cos 2x + 3
⇔ cos 2x(cos2 2x − 3 cos 2x + 2) = 0

cos 2x = 0  π π
 x = +k
⇔ ⇔ 4 2.
cos 2x = 1 
  x = k π
3) Phương trình ⇔ (1 + cos 6x)cos 2x − 1 − cos 2x = 0
⇔ cos 6x. cos 2x − 1 = 0 ⇔ cos 8x + cos 4x − 2 = 0
π
⇔ 2 cos2 4x + cos 4x − 3 = 0 ⇔ cos 4x = 1 ⇔ x = k .
2
π
4) ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ .
2
sin2 x
Phương trình ⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x)
cos2 x
sin2 x
⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x)
1 − sin2 x
sin2 x
⇔ 5 sin x − 2 = 3 ⇔ (5 sin x − 2)(1 + sin x) = 3 sin2 x
1 + sin x
 π
1 π  x = + k2π
⇔ 2 sin2 x + 3 sin x − 2 = 0 ⇔ sin x = = sin ⇔  6 .
2 6  x = π + k2π
5
 6
Kết hợp ñiều kiện, ta có nghiệm của phương trình ñã cho là :

π 5π
x= + k2π, x = + k2π .
6 6
1
5) Ta có: sin4 x + cos4 x = 1 − sin2 2x
2
π π 1 π 
sin(3x − )cos(x − ) = sin(4x − ) + sin 2x 
4 4 2 2 

=
1
2
( 1
) (
− cos 4x + sin 2x = 2 sin2 2x + sin 2x − 1
2
)
13
Phương trình ⇔ 1 −
1 2
2
1
( 3
sin 2x + 2 sin2 2x + sin 2x − 1 − = 0
2 2
)
π
⇔ sin2 2x + sin 2x − 2 = 0 ⇔ sin 2x = 1 ⇔ x = + kπ .
4
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau
1) 3 cos 5x − 2 sin 3x cos 2x − sin x = 0 (D – 2009 )
2) sin x + cos x sin 2x + 3 cos 3x = 2(cos 4x + sin3 x ) (B – 2009 )
(1 − 2 sin x ) cos x
3) = 3 (1) (A – 2009 ).
(1 + 2 sin x )(1 − sin x )
cos x − 2 sin x cos x
4) = 3 (ðH NN1 – 1998 ).
2 cos2 x + sin x − 1
Lời giải.
1) Phương trình ñã cho tương ñương:
(
3 cos 5x − s in5x + sin x − sin x = 0 )
3 1 π 
⇔ cos 5x − s in5x = sin x ⇔ sin  − 5x  = sin x
2 2 3 
π π
⇔ − 5x = x + k 2π hoặc − 5x = π − x + k 2π .
3 3
π π π π
Vậy x =
18 3
+k
6
hoặc x = −
2
k ∈ℤ . +k ( )
2) Phương trình ñã cho tương ñương với.
(1 − 2 sin2 x )sin x + cos x sin 2x + 3 cos 3x = 2 cos 4x
⇔ cos 2x sin x + cos x cos 2x + 3 cos 3x = 2 cos 4x
π
⇔ sin 3x + 3 cos 3x = 2 cos 4x ⇔ cos(3x − ) = cos 4x
6
π π
⇔ 4x = 3x − + k 2π hoặc 4x = −3x + + k 2π
6 6
π π 2π
Vậy x = − + k 2π hoặc x = +k ( k ∈ Z ).
6 42 7


sin x ≠ − 1

3) . ðiều kiện:  2

sin x ≠ 1


14
(1) ⇔ (1 − 2 sin x )cos x = 3(1 + 2 sin x )(1 − sin x )
⇔ cos x − 2 sin x cos x = 3(1 + sin x − 2 sin2 x )
⇔ cos x − 3 sin x = sin 2x + 3 cos 2x
π π
⇔ 2 cos(x + ) = 2 cos(2x − ) .
3 6
Giải phương trình này ta tìm ñược hai họ nghiệm
π π 2π
x = − k 2π; x = − + k
2 18 3
π 2π
ðối chiếu với ñiều kiện ta chỉ nhận họ nghiệm: x = − +k .
18 3
 π
 x ≠ + k 2π
4) ðK: 2 sin2 x − sin x − 1 ≠ 0 ⇔  2 .
x ≠ − π + k 2π , x ≠ 7π + k 2π
 6 6
Phương trình 3 cos 2x + sin 2x = cos x − 3 sin x
1 3 1 3
⇔ sin 2x + cos 2x = cos x − sin x
2 2 2 2
 π π
π π  2x − = x + + k 2π
⇔ cos(2x − ) = cos(x + ) ⇔  6 3
6 3 2x − π = −x − π + k 2π
 6 3
 π
x = + k 2π
⇔ 2 .
x = − π + k 2π
 18 3
π 2π
ðối chiếu ñiều kiện ta có x = − +k là nghiệm của phương
18 3
trình ñã cho.

Ví dụ 3. Giải các phương trình sau


1) 2 sin x(1 + cos 2x) + sin 2x = 1 + 2 cos x ( D – 2008 ).
2) 1+ sin x + cos x + sin 2x + cos 2x = 0 (B – 2005 ).
x π x
3) sin2  −  tan2 x − cos2 = 0 (D – 2003 ).
2 4 2
15
1 1 7π
4) + = 4 sin( − x) (A – 2008 )
sin x 3π 4
sin(x − )
2
5) 3 cot2 x + 2 2 sin2 x = (2 + 3 2) cos x
6) 2 sin 2x − cos 2x = 7 sin x + 2 cos x − 4
Lời giải.
1) Phương trình ⇔ 4 sin x cos2 x + 2 sin x cos x = 1 + 2 cos x
⇔ 2 sin x cos x(2 cos x + 1) = 2 cos x + 1
 π
 x = + kπ
⇔ (2 cos x + 1)(sin 2x − 1) = 0 ⇔  4 .
x = ± 2 π
+ k2π
 3
Chú ý: Một số lưu ý khi tìm nhân tử chung :
* Các biểu thức 1 + sin 2x = (s inx + cos x)2 ;
sin x + cos x
cos 2x = (cos x − sin x)(cos x + sin x) ; 1 + tan x = ;
cos x
sin x + cos x
1 + cot x = nên chúng có thừa số chung là
sin x
sin x + cos x .
* Các biểu thức 1 − sin 2x ; cos 2x ; 1 − tan x ; 1 − cot x có thừa số
chung là cos x − sin x .
* sin2 x; tan2 x có thừa số (1 − cos x)(1 + cos x) . Tương tự
cos2 x; cot2 x có thừa số (1 − sin x)(1 + sin x) .

2) Phương trình ñã cho tương ñương với:


(1 + sin 2x) + (sin x + cos x) + cos2 x − sin2 x = 0
⇔ (sin x + cos x)2 + (sin x + cos x) + (cos x − sin x)(cos x + sin x) = 0

sin x + cos x = 0
⇔ (sin x + cos x)(2 cos x + 1) = 0 ⇔ 
cos x = − 1
 2

16
 π
 x = − + kπ
⇔ 4 .
x = ± 2 π
+ k2π
 3

Nhận xét: Ngoài cách biến ñổi trên, ta có thể biến ñổi cách khác như
sau:
Phương trình ⇔ 2 cos2 + cos x + sin x + 2 sin x cos x = 0
⇔ cos x(2 cos+ 1) + sin x(2 cos x + 1) = 0
⇔ (2 cos x + 1)(sin x + cos x) = 0 .
π
3) ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ .
2
 π  sin2 x
Phương trình ⇔ 1 − cos(x − ) − (1 + cos x) = 0
 2  cos2 x
sin2 x
⇔ (1 − sin x) − (1 + cos x) = 0
1 − sin2 x
sin2 x
⇔ − (1 + cos x) = 0
1 + sin x
⇔ (1 − cos2 x) − (1 + cos x)(1 + sin x) = 0

cos x = 1  x = k2π
⇔ (1 − cos x)(cos x − sin x) = 0 ⇔  ⇔ 
 x = π + kπ
các
 tan x = 1  4
nghiệm này thỏa ñiều kiện bài toán nên ñó là những nghiệm cần tìm.
3π  π  π
4) Ta có: sin(x − ) = sin (x + ) − 2π = sin(x + ) = cos x
2  2  2
7π  π  π
sin(
4
− x) = sin 2π − (x + ) = − sin(x + ) = −
4  4
1
(
sin x + cos x )
 2

ðiều kiện: sin 2x ≠ 0 ⇔ x = .
2
1 1
Phương trình ⇔ + = −2 2(sin x + cos x)
sin x cos x

17
(sin x + cos x)( 2 sin 2x + 1)
⇔ =0
sin 2x
sin x + cos x = 0  π
 x = − + kπ
 4
⇔ 1 ⇔ các nghiệm
sin 2x = − π
 x = − + kπ; x = − 5 π
 2 + kπ
 8 8
này ñều thỏa ñiều kiện của bài toán nên ñó là những họ nghiệm cần
tìm.
5) ðiều kiện: x ≠ kπ
3 cos2 x
Phương trình ⇔ + 2 2 sin2 x = (2 + 3 2) cos x .
2
sin x
⇔ 3 cos2 x − 3 2 sin2 x. cos x + 2 2 sin 4 x − 2 sin2 x cos x = 0
⇔ (cos x − 2 sin2 x)(3 cos x − 2 sin2 x) = 0
 2 cos2 x + cos x − 2 = 0
⇔
2 cos2 x + 3 cos x − 2 = 0

 −1 + 3  6− 2
cos x =  x = ± arccos + k2π
⇔ 2 ⇔ 2 các nghiệm
 1  x = ± π + k2π
cos x = 
 2 3
này thỏa ñiều kiện bài toán nên ñó là những nghiệm cần tìm.
6) Phương trình ñã cho tương ñương với:
4 sin x cos x − 1 + 2 sin2 x − 7 sin x − 2 cos x + 4 = 0
⇔ 2 cos x(2 sin x − 1) + (2 sin x − 1)(sin x − 3) = 0
⇔ (2 sin x − 1)(2 cos x + sin x − 3) = 0

  π
 sin x =
1  x = + k2π
⇔ 2 ⇔  6 .

2 cos x + sin x − 3 = 0 (VN)  x = π + k2π
5
 6
( Lưu ý : | a sin x + b cos x |≤ a2 + b2 ⇒ 2 cos x + sin x ≤ 5 < 3 ).
Chú ý: Khi gặp phương trình dạng:
a sin 2x + b cos 2x + c. sin x + d cos x + e = 0
ta có thể biến ñổi phương trình về dạng :
(m sin x + n cos x + p)(h.sin x + t.cos x + q ) = 0 .
18
Ví dụ 4. Giải các phương trình sau
1) sin 2x. cos 3x = sin 5x. cos 6x
2) sin2 3x − cos2 4x = sin2 5x − cos2 6x (B – 2002 ).
3) sin x + sin 2x + sin 3x = cos x + cos 2x + cos 3x
Lời giải.
1 1
1) Phương trình ⇔ sin 5x − sin x  = sin 11x − sin x 
2 2
 π
x = k
⇔ sin 5x = sin 11x ⇔  6 .
x = π π
+k
 16 8
2) Áp dụng công thức hạ bậc, ta có:
1 − cos 6x 1 + cos 8x 1 − cos10x 1 + cos12x
Phương trình ⇔ − = −
2 2 2 2
⇔ cos 6x + cos 8x = cos10x + cos12x
cos x = 0
⇔ 2 cos 7x cos x = 2 cos11x cos x ⇔ 
cos11x = cos 7x
 π
 x = + kπ
⇔ 2 .
x = k π ; x = k π
 2 9

3) Phương trình ñã cho tương ñương với


(sin x + sin 3x) + sin 2x = (cos x + cos 3x) + cos 2x
⇔ 2 sin 2x cos x + sin 2x = 2 cos 2x cos x + cos 2x
⇔ (2 cos x + 1)(sin 2x − cos 2x) = 0

  2π
cos x = −
1  x=± + k2π
⇔ 2 ⇔  3 .
  π π
sin 2x = cos 2x 
x = +k
8 2
Ví dụ 5. Giải các phương trình sau
1) 16 cos x cos 2x cos 4x cos 8x = 1 (KTQD Hà Nội – 1998 )
π
2) 2 cos2 ( cos2 x ) = 1 + cos(π sin 2x ) (ðH Thái Nguyên – 1998 )
2
Lời giải.
1) Ta thấy sin x = 0 không là nghiệm của phương trình
19
Nên nhân hai vế của phương trình với sin x ta ñược:
8 sin 2x cos 2x cos 4x cos 8x = sin x
 2π
16x = x + k 2π x = k
⇔ sin16x = sin x ⇔  ⇔ 15
16x = π − x + k 2π x = π 2π
+k
 17 17

Kết hợp với ñiều kiện, ta có x = k (k ≠ 15n ) và
15
π 2π
x = +k (k ≠ −8 + 17n ) là nghiệm của phương trình ñã cho.
17 17
π
2) Phương trình ⇔ 2 cos2 ( cos2 x ) − 1 = cos(π sin 2x )
2
⇔ cos(π cos2 x ) = cos(π sin 2x ) ⇔ cos2 x = ± sin 2x + 2k , ( k ∈ ℤ )
 cos 2x − 2 sin 2x = 4k − 1
⇔
cos 2x + 2 sin 2x = 4k − 1
Phương trình có nghiệm ⇔ 12 + 22 ≥ 16k 2 − 8k + 1
1− 5 1+ 5
⇔ 4k 2 − 2k − 1 ≤ 0 ⇔ ≤k ≤
4 4
cos 2x − 2 sin 2x = −1
Do k ∈ ℤ ⇒ k = 0 ⇒ 
cos 2x + 2 sin 2x = −1
2 cos2 x − 4 sin x cos x = 0 cos x = 0 cos x = 0
⇔  ⇔  ⇔ 
sin x = ± 1 2(1 − cos 2x ) = 1
2 cos2 x + 4 sin x cos x = 0 

  2
cos x = 0  π
 x = + nπ
 ⇔ 2 .
cos 2x = 1 π
  x = ± + nπ
2  6

Ví dụ 6. Giải các phương trình – bất phương trình sau


1) x + 4 − 1 − x = 1 − 2x
2) 2x 2 − 6x + 1 − x + 2 < 0
3) x (x − 1) + x (x + 2) = 2 x 2

20
3
4) x − 1 + 3 x − 2 = 3 2x − 3
x +3
5) 4x + 1 − 3x − 2 =
5
x2
6) > x − 4.
(1 + 1 + x )2
Lời giải.
1
1) ðiều kiện: −4 ≤ x ≤ (*)
2
Phương trình ⇔ x + 4 = 1 − 2x + 1 − x
⇔ x + 4 = 1 − 2x + 2 (1 − 2x )(1 − x ) + 1 − x
2x + 1 ≥ 0
⇔ 2x + 1 = (1 − 2x )(1 − x ) ⇔  2
(2x + 1) = (1 − 2x )(1 − x )
 1
x ≥ −
⇔ 2 ⇔ x = 0.
2x 2 + 7x = 0

ðối chiếu ñiều kiện (*) ta thấy x = 0 thỏa mãn. Vậy nghiệm của
phương trình ñã cho là x = 0 .
Chú ý: Ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau
Phương trình ⇔ x + 4 − 2 − ( )
1 − x − 1 = 1 − 2x − 1

x x −2x
⇔ + =
x +4 +2 1−x +1 1 − 2x + 1
 1 1 2 
⇔ x + +  = 0 ⇔ x = 0.
 x +4 +2 1−x +1 1 − 2x + 1 

2) Bất phương trình ⇔ 2x 2 − 6x + 1 < x − 2


x > 2
x − 2 > 0 
  3− 7 3+ 7
⇔ 2x 2 − 6x + 1 ≥ 0 ⇔ x ≤ Vx ≥
 2 2  2 2 2
2x − 6x + 1 < (x − 2) x − 2x − 3 < 0


21
3+ 7
⇔ ≤ x < 3 là nghiệm của bất phương trình ñã cho.
2
x ≥ 1

3) ðiều kiện: x ≤ −2 (**) .
x = 0

Phương trình ⇔ 2x 2 + x + 2 x 2 (x − 1)(x + 2) = 4x 2

⇔ 2 x 2 (x 2 + x − 2) = x (2x − 1)
⇔ 4x 2 (x 2 + x − 2) = x 2 (2x − 1)2 (do ñiều kiện (**) ).
x = 0
2
⇔ x (8x − 9) = 0 ⇔  cả hai giá trị này ñều thỏa mãn (**).
x = 9
 8
9
Vậy nghiệm của phương trình ñã cho là: x = 0; x = .
4
Chú ý:
a) Bài toán trên còn có cách giải khác như sau
* x = 0 là một nghiệm của phương trình.
* x ≥1
⇒ PT ⇔ x − 1 + x + 2 = 2 x ⇔ 2 x 2 + x − 2 = 2x − 1
9
⇔ 4x 2 + 4x − 8 = 4x 2 − 4x + 1 ⇔ x = (nhận).
8
* x ≤ −2 ⇒ PT ⇔ −x (1 − x ) + −x (−x − 2) = 2 (−x )(−x )
9
⇔ 1 − x + −x − 2 = 2 −x ⇔ 2 x 2 + x − 2 = −2x + 1 ⇔ x =
8
(loại).
9
Vậy nghiệm của phương trình ñã cho là: x = 0; x = .
4
b) Khi biến ñổi như trên chúng ta thường sai lầm khi cho
rằng a.b = a . b ! Nên nhớ ñẳng thức này chỉ ñúng khi a, b ≥ 0 !
Nếu a, b ≤ 0 thì ab = −a . −b .
c) Với bất phương trình có dạng như trên ta vẫn giải theo cách bình
phương ñã trình bày .

22
4) Sử dụng ñẳng thức: (a + b)3 = a 3 + b 3 + 3ab(a + b) .
Phương trình ñã cho tương ñương với
⇔ 2x − 3 + 3 3 (x − 1)(x − 2)( 3 x − 1 + 3 x − 2) = 2x − 3
 3 x − 1 + 3 x − 2 = 3 2x − 3
 3
⇔ (1) ⇔ x = 1; x = 2; x = .
3 (x − 1)(x − 2)(2x − 3) = 0 2

Chú ý:
a) Khi giải phương trình trên chúng ta thường biến ñổi như sau
2x − 3 + 3 3 (x − 1)(x − 2)( 3 x − 1 + 3 x − 2) = 2x − 3
⇔ 3 (x − 1)(x − 2)(2x − 3) = 0 !?
Phép biến ñổi này không phải là phép biến ñổi tương ñương! Vì ở ñây
chúng ta ñã thừa nhận phương trình ban ñầu có nghiệm !. Do ñó ñể có
ñược phép biến ñổi tương ñương thì ta phải ñưa về hệ như trên. Chẳng
hạn ta xét phương trình sau:
3 3
1 − x + 3 1 + x = −1 ⇔ 2 + 3 1 − x 2 ( 3 1 − x + 3 1 + x ) = −1
3
⇔ 1 − x 2 = 1 ⇔ x = 0 . Nhưng thay vào phương trình ban ñầu ta
thấy x=0 không thỏa mãn phương trình !
b) Ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau
ðặt u = 3 x − 1, v = 3 x − 2 , ta có hệ phương trình :

3uv(u + v ) = 0 u = 0 v = 0
3 3 3
u + v = u + v
 3 ⇔ 3 ⇔  hoặc 
3
u − v = 1
3
u − v = 1 v = −1 u = 1

 1
u = 3
 2 . Từ ñây giải ra ta ñược x = 1, x = 2, x = 3 .
hoặc 
v = − 1 2
 3
2
3
c) Với dạng tổng quát a ± 3 b = 3 c ta lập phương hai vế và sử dụng
hằng ñẳng thức (a ± b)3 = a 3 ± b 3 ± 3ab(a ± b) ta có phương trình
3 a ± 3 b = 3 c

tương ñương với hệ :  3
.
a ± b ± 3 a.b.c = c
Giải hệ này ta có ñược nghiệm của phương trình.

23
( ) −( )
2
5) Vì 4x + 1 3x − 2 = x + 3 nên ta biến ñổi như sau:

Phương trình ⇔ 5( 4x + 1 − 3x − 2) = (4x + 1) − (3x − 2)


⇔ 5( 4x + 1 − 3x − 2) = ( 4x + 1 − 3x − 2)( 4x + 1 + 3x − 2)
 4x + 1 − 3x − 2 = 0
⇔ ⇔ x = 2.
 4x + 1 + 3x − 2 = 5

Chú ý: Ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau
x −2
Phương trình ⇔ ( 4x + 1 − 3) − ( 3x − 2 − 2) =
5
4(x − 2) 3(x − 2) x −2
⇔ − =
4x + 1 + 3 3x − 2 + 2 5
x = 2

⇔ 3x − 2 − 4x + 1 − 1 1
 = (*)
 ( 4x+1 + 3)( 3x − 2 + 2) 5
2
Vì VT (*) < 0 (do x ≥ ) nên (*) vô nghiệm.
3

6) ðiều kiện : x ≥ −1
* Với x = 0 ta thấy bất phương trình luôn ñúng
* Với x ≠ 0 ⇒ 1 − x + 1 ≠ 0 . Ta có bất phương trình tương ñương
x 2 (1 − x + 1)2
với: > x − 4 ⇔ (1 − x + 1)2 > x − 4
2 2
(1 + x + 1) (1 − x + 1)
⇔ x +1 < 3 ⇔ x < 8.
Vậy nghiệm của bất phương trình ñã cho là: T = [ − 1; 8) .
Ví dụ 7. Giải các phương trình – bất phương trình sau
1) x + 2 7 − x = 2 x − 1 + −x 2 + 8x − 7 + 1 (D2 – 2006 )
2) 10x + 1 + 3x − 5 = 9x + 4 + 2x − 2 (B1 – 2008 )
3) x − 2 x − 1 − x (x − 1) + x 2 − x = 0 .
1 1 2
4) x+ + x− > .
2 2 x
x x
24
5) 2x − 1 + x 2 − 3x + 1 = 0 (D – 2006 ).
Lời giải.
1) ðiều kiện: 1 ≤ x ≤ 7
Ta có: x + 2 7 − x = 2 x − 1 + −x 2 + 8x − 7 + 1
⇔ x −1 + 2 7 − x − 2 x −1 − (7 − x )(x − 1) = 0
⇔ x −1 ( )
x −1 −2 − 7 −x ( x − 1 − 2) = 0
⇔ ( x −1 −2 )( x −1 − 7 −x) = 0
 x = 5
 x −1 = 2
⇔ ⇔  là nghiệm của phương trình ñã cho.
 x −1 = 7 −x  x =4
 
5
2) ðiều kiện: x ≥ .
3
Phương trình ⇔ 10x + 1 − 9x + 4 + 3x − 5 − 2x − 2 = 0
x −3 x −3
⇔ + =0
10x + 1 + 9x + 4 3x − 5 + 2x − 2
 1 1 
⇔ (x − 3)  + =0⇔x =3
 10x + 1 + 9x + 4 3x − 5 + 2x − 2 
(thỏa ñiều kiện).
Vây x = 3 là nghiệm duy nhất của phương trình ñã cho.
3) ðiều kiện : x ≥ 1 .
Phương trình ⇔ x − 1 − 2 x − 1 + 1 − x (x − 1)2 + x (x − 1) = 0

( ) − x(x − 1) ( x − 1 − 1) = 0
2
⇔ x −1 −1

⇔( x − 1 − 1)( x − 1 − x (x − 1) − 1) = 0

 x −1 −1 = 0
⇔ ⇔ x = 2 là nghiệm duy nhất của
 x − 1(1 − x ) − 1 = 0 (VN 0 )

phương trình ñã cho.
4) ðiều kiện: x ≥ 1 .

25
1 4
Khi ñó bất phương trình ⇔ 2x + 2 x 2 − >
4
x x2
⇔ x3 + x6 − 1 > 2 ⇔ x6 − 1 > 2 − x3 (1).
* Nếu x > 3 2 ⇒ (1) ñúng
* Nếu 1 ≤ x ≤ 3 2 ⇒ (1) ⇔ x 6 − 1 > 4 − 4x 3 + x 6
5
⇔ 4x 3 > 5 ⇔ 3 < x ≤ 32.
4
5
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3 .\
4
5) Phương trình ⇔ 2x − 1 − x + x 2 − (2x − 1) = 0
⇔ 2x − 1 − x + (x + 2x − 1)(x − 2x − 1) = 0

(
⇔ (x − 2x − 1) x + 2x − 1 − 1 = 0 )
x − 2x − 1 = 0 (a)
⇔
 2x − 1 = 1 − x (b)

x ≥ 0
(a ) ⇔ x = 2x − 1 ⇔  2 ⇔ x = 1.
x = 2x − 1
x ≤ 1 x ≤ 1
(b) ⇔  2 ⇔  2 ⇔x =2− 2
2x − 1 = x − 2x + 1 x − 4x + 2 = 0
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm: x = 1, x = 2 − 2 .
Chú ý: Ta có thể giải bài toán trên theo cách sau
t2 + 1
ðặt t = 2x − 1 ≥ 0 ⇒ x =
2
Phương trình ñã cho trở thành: t 4 − 4t 2 + 4t − 1 = 0
2
( )
⇔ (t − 1) t 2 + 2t − 1 = 0 ⇔ t = 1; t = 2 − 1 (do t ≥ 0 ).
* Với t = 1 ⇒ x = 1
* Với t = 2 − 1 ⇒ x = 2 − 2 .
Ví dụ 8. Giải các phương trình và bất phương trình sau
26
1) 3(x − 2)2 (x + 1) + 2 x 3 − 3x 2 + 3 − 8 = 0 .

2) x + 9−x ≤ −x 2 + 9x + 6
3) 2x + 3 + x + 1 = 3x + 2 (2x + 3)(x + 1) − 16

4) x 3 + (1 − x 2 )3 = x 2(1 − x 2 )

5) 5 x 3 + 1 = 2(x 2 + 2)
12 − 8x
6) 2x + 4 − 2 2 − x = .
2
9x + 16
Lời giải.
1) Phương trình ⇔ 3(x 3 − 3x 2 + 3) + 2 x 3 − 3x 2 + 3 − 5 = 0

ðặt t = x 3 − 3x 2 + 3, t ≥ 0 , ta có phương trình :


3t 2 + 2t − 5 = 0 ⇔ t = 1
⇔ x 3 − 3x 2 + 3 = 1 ⇔ x 3 − 3x 2 + 2 = 0
x = 1
⇔ (x − 1)(x 2 − 2x − 2) = 0 ⇔ 
x = 1 ± 3
Vậy phương trình ñã cho có ba nghiệm x = 1, x = 1 ± 3 .
2) ðiều kiện : 0 ≤ x ≤ 9
Bất phương trình ⇔ 9 + 2 9x − x 2 ≤ −x 2 + 9x + 6
⇔ 9x − x 2 − 2 9x − x 2 − 3 ≥ 0 .
ðặt t = 9x − x 2 , t ≥ 0 , ta có bất phương trình :

t 2 − 2t − 3 ≥ 0 ⇔ t ≥ 3 ⇔ 9x − x 2 ≥ 3 ⇔ x 2 − 9x + 9 ≤ 0
9−3 5 9+3 5
⇔ ≤x ≤ .
2 2
Kết hợp ñiều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là:
9−3 5 9+3 5
≤x ≤ .
2 2
3) ðiều kiện : x ≥ −1 .
ðặt t = 2x + 3 + x + 1, t ≥ 0

27
⇒ t 2 = 3x + 2 (2x + 3)(x + 1) + 4 (*)
Phương trình trở thành: t = t 2 − 20 ⇔ t 2 − t − 20 = 0 ⇔ t = 5
Thay t = 5 vào (*) ta ñược: 21 − 3x = 2 2x 2 + 5x + 3
−1 ≤ x ≤ 7 −1 ≤ x ≤ 7
⇔ 2 2 ⇔  2
441 − 126x + 9x = 8x + 20x + 12 x − 146x + 429 = 0
⇔ x = 3 là nghiệm của phương trình ñã cho.
4) ðiều kiện : −1 ≤ x ≤ 1 .
Phương trình ⇔ (x + 1 − x 2 )(1 − x 1 − x 2 ) = x 2(1 − x 2 ) .

2t2 − 1
ðặt t = x + 1 − x ⇒ = x 1 − x 2 . Ta có phương trình :
2
t2 − 1 t2 − 1
t(1 − )= 2 ⇔ t 3 + 2t 2 − 3t − 2 = 0
2 2
t = 2
⇔ (t − 2)(t 2 + 2 2t + 1) = 0 ⇔  2
t + 2 2t + 1 = 0

t = 2
⇔ .
t = − 2 ± 1

* t = 2 ⇔ x + 1 − x2 = 2 ⇔ 2 − x = 1 − x2
1
⇔ ( 2 − x) 2 = 1 − x 2 (do x ≤ 1 ) ⇔ 2x 2 − 2 2x + 1 = 0 ⇔ x = .
2
* t = − 2 − 1 ⇔ x + 1 − x 2 = −1 − 2 vô nghiệm .
* t = − 2 + 1 ⇔ 1 − x2 = 1 − 2 − x
 −1 ≤ x ≤ 1 − 2 1− 2 − 2 2 −1

⇔ 2 ⇔x = .
x − (1 − 2)x − 2 + 1 = 0 2

1− 2 − 2 2 −1 2
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ,x = .
2 2
5) ðiều kiện : x ≥ −1 .
Phương trình ⇔ 5 (x + 1)(x 2 − x + 1) = 2(x 2 − x + 1) + 2(x + 1)

28
x +1 x +1
⇔2 −5 + 2 = 0 (Do x 2 − x + 1 > 0 ∀x ).
2 2
x −x +1 x −x +1
t = 2
x +1
ðặt t = , t ≥ 0 , ta có : 2t − 5t + 2 = 0 ⇔ 
2
.
2
x −x +1 t = 1
 2
x +1
*t =2⇔ = 4 ⇔ 4x 2 − 5x + 3 = 0 phương trình vô
2
x −x +1
nghiệm.
1 x +1 1 5 ± 37
*t = ⇔ = ⇔ x 2 − 5x − 3 = 0 ⇔ x = .
2 x2 − x + 1 4 2
6) ðiều kiện : −2 ≤ x ≤ 2 (*).
Vì 12 − 8x = 2(2x + 4 − 4(2 − x )) = 2[( 2x + 4)2 − (2 2 − x )2 ]
Nên phương trình ñã cho tương ñương với
( 2x + 4 − 2 2 − x )(2 2x + 4 + 4 2 − x − 9x 2 + 16) = 0
 2x + 4 − 2 2 − x = 0 (1)
⇔ 
2 2x + 4 + 4 2 − x = 9x 2 + 16 (2)

2
Ta có: (1) ⇔ 2x + 4 = 8 − 4x ⇔ x = thỏa mãn (*).
3
(2) ⇔ 48 − 8x + 16 8 − 2x 2 = 9x 2 + 16

⇔ 4(8 − 2x 2 ) + 16 8 − 2x 2 − x 2 − 8x = 0 .

ðặt t = 2 8 − 2x2 , t ≥ 0 , ta ñươc:


t = x
t 2 + 8t − x 2 − 8x = 0 ⇔  .
t = −x − 8
0 ≤ x ≤ 2 4 2
* t = x ⇔ 2 8 − 2x 2 = x ⇔  2 2 ⇔x = .
32 − 8x = x 3

* t = −x − 8 ⇔ 2 8 − 2x 2 + x + 8 = 0 phương trình này vô nghiệm


(do (*)).
2 4 2
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm: x = ;x = .
3 3
29
Ví dụ 9. Giải các phương trình sau
3
1) 24 + x + 12 − x = 6
x +3
2) 2x 2 + 4x =
2
3) 7x 2 − 13x + 8 = 2x 2 .3 x (1 + 3x − 3x 2 ) .
1 3
4) 8x 2 − 13x + 7 = (1 + ) 3x 2 − 2
x
Lời giải.
1) ðiều kiện : x ≤ 12 .
ðặt u = 3 24 + x ; v = 12 − x ⇒ u ≤ 3 36, v ≥ 0 , ta có hệ :
u + v = 6 v = 6 − u v = 6 − u
 3 2 ⇔  3 2 ⇔  2
u + v = 36 u + (6 − u ) = 36 u(u + u − 12) = 0 (*)
Phương trình (*) có ba nghiệm : u = 0; u = −4; u = 3 thỏa mãn
u ≤ 3 36 .
Từ ñây ta tìm ñược: x = −24; x = −88; x = 3 .
Vậy phương trình ñã cho có ba nghiệm: x = −24; x = −88; x = 3 .
Chú ý:
a) Ta có thể giải bài toán trên theo cách khác như sau
ðặt t = 3 24 + x ⇒ x = t 3 − 24 ta có phương trình
t ≤ 6
t + 36 − t 3 = 6 ⇔ 36 − t 3 = 6 − t ⇔  3 2
36 − t = 36 − 12t + t
t ≤ 6
⇔ 2 ⇔ t = −4, t = 0, t = 3 .
t (t + t − 12) = 0
Từ ñó ta tìm ñược nghiệm của phương trình là:
x = −24; x = −88; x = 3 .
b) Khi gặp phương trình dạng: F  f (x ), n a + f (x ), m b − f (x )  = c . Ta
 
có thể ñặt: u = n a + f (x ), v = m b − f (x ) , lúc ñó ta có hệ phương
 f (u, v ) = c
trình:  n giải hệ này ta tìm ñược u, v. Từ ñây ta có
u + v m
= a + b
ñược x.
30
2) ðiều kiện : x ≥ −3 .
(x + 1) + 2
Phương trình ⇔ 2(x + 1)2 − 2 =
2
1 x +1
⇔ (x + 1)2 − 1 = +1.
2 2
 t
x +1 t y 2 − 1 =
ðặt t = x + 1; y = +1 = +1 ⇒  2.
2 2 y ≥ 0

2 1 t = y
t − 1 = y 1
Ta có hệ :  2 ⇒ (t − y )(t + y + ) = 0 ⇔ 
1 2 y = −t − 1
y 2 − 1 = t 
 2 2
2 t
2t − t − 2 = 0
2
t − 1 =
*t =y ⇔  2⇔
t = y ≥ 0 t ≥ 0

1 + 17 −3 + 17
⇔t = ⇔x = (thỏa x ≥ −3 ).
4 4
 12 t 4t 2 + 2t − 3 = 0
1 (t + ) − 1 = 
* y = −t − ⇒  2 2⇔
1 1
2 t ≤ − t ≤ −
 2  2

−1 − 13 −5 − 13
⇔t = ⇔x = (thỏa ñk x ≥ −3 ).
4 4
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm:
−3 + 17 −5 − 13
x = ;x = .
4 4
Chú ý:
2x 2 + 4x ≥ 0 (1)

a) Phương trình ⇔  x +3
2 2
(2x + 4x ) = (2)
 2
(2) ⇔ 8x 4 + 32x 3 + 32x 2 − x − 3 = 0
⇔ (2x 2 + 3x − 1)(4x 2 + 10x + 3) = 0 .

31
( )
n
b) Dạng tổng quát bài toán trên : f (x ) + b = a n af (x ) − b

ðể giải phương trình này ta ñặt t = f (x ); y = n af (x ) − b ta có hệ:


t n + b = ay

 n . ðây là hệ ñối xứng loại II với hai ẩn t và y.
y + b = at
3) Ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình . Chia hai vế
7 13 8 1 3
phương trình cho x 3 ta ñược: − + = 23 + −3.
x x2 x 3 x2 x
1 3
ðặt t = , ta có: 8t 3 − 13t 2 + 7t = 2 t 2 + 3t − 3
x
⇔ (2t − 1)3 − (t 2 − t − 1) = 2 3 2(2t − 1) + t 2 − t − 1 .

ðặt u = 2t − 1, v = 3 2(2t − 1) + t 2 − t − 1 , ta có hệ phương trình :


u 3 − t 2 + t + 1 = 2v

 3 2 ⇒ u 3 − v 3 = 2v − 2u
v − t + t + 1 = 2u
⇔ (u − v )(u 2 + uv + v 2 + 2) = 0
3
⇔ u = v ⇔ 2t − 1 = t 2 + 3t − 3 ⇔ 8t 3 − 13t 2 + 3t + 2 = 0
t = 1 t = 1
⇔ (t − 1)(8t − 5t − 2) = 0 ⇔  2
2
⇔ 
5 ± 89 .
8t − 5t − 2 = 0 t =
 16
Thử lại ta thấy ba nghiệm này thỏa phương trình.
16
Vậy phương trình ñã cho có ba nghiệm: x = 1; x = .
5 ± 89
3
4) Phương trình ⇔ 8x 3 − 13x 2 + 7x = (x + 1) 3x 2 − 2
⇔ (2x − 1)3 − (x 2 − x − 1) = (x + 1)3 (x + 1)(2x − 1) + x − x − 1
3
ðặt u = 2x − 1; v = 3x 2 − 2 , ta có hệ phương trình :
u 3 − (x 2 − x − 1) = (x + 1)v

 3 2
⇒ (u − v )(u 2 + uv + v 2 + x + 1) = 0
v − (x − x − 1) = (x + 1)u

32
3
* u = v ⇔ 2x − 1 = 3x 2 − 2 ⇔ 8x 3 − 15x 2 + 6x + 1 = 0
x = 1
⇔ (x − 1)(8x − 7x − 1) = 0 ⇔ 
2
x = −1
.
 8
u 3
* u 2 + uv + v 2 + x + 1 = 0 ⇔ (v + )2 + (2x − 1)2 + x + 1 = 0
2 4
u
⇔ 4(v + )2 + 12x 2 − 8x + 7 = 0
2
u
⇔ 4(v + )2 + 4x 2 + 2(2x − 1)2 + 5 = 0 phương trình vô nghiệm.
2
1
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm: x = 1; x = − .
8
Ví dụ 10. Tìm tất cả các giá trị của tham số m ñể phương trình
1) 2x 2 − mx − x 2 − 4 = 0 có nghiệm
2) 2x 2 + mx − 3 = x + 1 có hai nghiệm phân biệt.
3) x 2 + 2x + 2m 5 − 2x − x 2 = m 2 có nghiệm.
4) x 2 − 2x + 2 = 2m + 1 − 2x 2 + 4x có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải.
1) Phương trình ⇔ 2x 2 − mx = x 2 − 4
x 2 − 4 ≥ 0 (1)

⇔ 2 .
x − mx + 4 = 0 (2)
| x |≥ 2
Ta thấy nếu (2) có nghiệm x1, x 2 thì | x1x 2 |= 4 ⇒  1 nên
| x 2 |≥ 2
phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ ∆ ≥ 0 ⇔| m |≥ 4 .
x ≥ −1
2) Phương trình ⇔  2 .
x + (m − 2)x − 4 = 0 (*)
Phương trình (*) luôn có hai nghiệm :
2 − m + m 2 − 4m + 8 2 − m − m 2 − 4m + 8
x1 = > 0 ; x2 = <0
2 2

33
Phương trình ñã cho có hai nghiệm ⇔ (*) có hai nghiệm phân biệt

không nhỏ hơn −1 ⇔ x 2 ≥ −1 ⇔ 4 − m ≥ m 2 − 4m + 8


m ≤ 4
⇔ 2 2 ⇔ m ≤ 2.
 (4 − m ) ≥ m − 4m + 8
Vậy m ≤ 2 là những giá trị cần tìm.
3) ðặt t = 5 − 2x − x 2 = 6 − (x + 1)2 ⇒ t ∈ [0; 6] và
x 2 + 2x = 5 − t 2 .
Khi ñó phương trình ñã cho trở thành:
t 2 − 2mt + m 2 − 5 = 0 (*) ⇔ t = m ± 5 .
Phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ (*) có nghiệm t ∈ [0; 6] hay
0 ≤ m + 5 ≤ 6 − 5 ≤ m ≤ 6 − 5
 ⇔ .
0 ≤ m − 5 ≤ 6  5 ≤m ≤ 6+ 5
 
4) ðặt t = x 2 − 2x + 2 = (x − 1)2 + 1 ⇒ t ≥ 1 .
Ta có phương trình : f (t ) = 2t 2 + t − 2m − 5 = 0 (1).

Xét phương trình x 2 − 2x + 2 = t (*).


• Nếu t = 1 thì (*) có một nghiệm x = 1
• Nếu t > 1 thì (*) có hai nghiệm x phân biệt
Dẫn ñến phương trình ñã cho có hai nghệm phân biệt ⇔ f (t ) có ñúng
một nghiệm t > 1 .
b 1
Do − = − nên yêu cầu bài toán ⇔ f (t ) có hai nghiệm
2a 4
(t − 1)(t2 − 1) < 0
t1 < 1 < t2 ⇔  1 ⇔ m > −1 .
∆ = 1 + 8(2m + 5) > 0
Vậy m > −1 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 11. Giải các hệ phương trình sau
x + y + 2xy = 2 x + y − xy = 3

1)  3 3 2)  (A – 2006 )
x + y = 8  x + 1 + y + 1 = 4

34
x (x + 2)(2x + y ) = 9 y(1 + 2x 3y ) = 3x 6

3)  2 4)  .
x + 4x + y = 6 1 + 4x 6 2
y = 5x 6

Lời giải.
1) ðặt S = x + y, P = xy . Khi ñó hệ trở thành:
 2−S
P =
S + 2P = 2  2
 ⇔
− = S (S 2 − 6 − 3S ) = 8
2
 S (S 3P ) 8
 2
⇒ 2S 3 + 3S 2 − 6S − 16 = 0 ⇔ (S − 2)(2S 2 + 7S + 8) = 0
⇔ S = 2 ⇒ P = 0 ⇒ x , y là nghiệm phương trình:
X 2 − 2X = 0 ⇔ X = 0, X = 2 .
x = 0 x = 2
Vậy nghiệm của hệ là:  v  .
y =2 y = 0

xy ≥ 0
2) ðiều kiện:  .
x , y ≥ −1
ðặt S = x + y, P = xy ta có:
 
S ≥ 3; P = (S − 3)
2
S − P = 3
 ⇔
S + 2 + 2 S + P + 1 = 16
2
2 S + (S − 3) + 1 = 14 − S
3 ≤ S ≤ 14; P = (S − 3)2

⇔ 2 2
4(S + 8S + 10) = 196 − 28S + S
 2
3 ≤ S ≤ 14; P = (S − 3) S = 6
⇔ 2 ⇔ ⇒ x = y = 3.
S + 30S − 52 = 0 P = 9
Vậy nghiệm của hệ là: (x ; y ) = (3; 3) .
Chú ý: Với bài toán trên ta có thể giải các cách khác như sau
Cách 2: Từ phương trình thứ nhất
⇒ x + y = 3 + xy > 0 ⇒ x , y > 0 ( do xy ≥ 0 )
x +y x +y
Ta có: xy ≤ ⇒ x + y = 3 + xy ≤ 3 + ⇒ x + y ≤ 6.
2 2
ðẳng thức xảy ra ⇔ x = y = 3 .
35
Mặt khác ta luôn có BðT a + b ≤ 2(a 2 + b 2 ) .
Áp dụng BðT này với a = x + 1, b = y + 1 ta có:
x + 1 + y + 1 ≤ 2(x + y + 2) ≤ 4 .
ðẳng thức có khi x = y = 3 .
Vậy hệ có nghiệm (x ; y ) = (3; 3) .
(x 2 + 2x )(2x + y ) = 9
x + 2x = 3
2

3) Hệ ⇔  2 ⇔
(x + 2x ) + (2x + y ) = 6 2x + y = 3
x = 1 ⇒ y = 1
⇔ .
x = −3 ⇒ y = 9
Vậy nghiệm của hệ là: (x ; y ) = (1;1), (−3;9) .
4) Ta thấy x = 0 không là nghiệm của hệ nên ta biến ñổi hệ trở thành
 1 1
2y 3 ( 3 + 2y ) = 6 1
 x x . ðặt a = 2y, b = , ta có hệ
 1 + (2y )2 = 5 x3
 x 6

ab(a + b) = 6  6  6
a + b = a + b =
 2 2 ⇔ ab ⇔ ab
a + b = 5 (a + b)2 − 2ab = 5 2a 3b 3 + 5a 2b 2 − 36 = 0
 
ab = 2 a = 1 a = 2
⇔ ⇔ v  .
a +b = 3 b = 2 b = 1

 1
a = 1 y = a = 2 y = 1
* ⇔ 2 . ⇔
 * .
b = 2 b =1 x = 1
1
x = 
 3
2
1 1
Vậy hệ ñã cho có hai cặp nghiệm : (x ; y ) = (1;1), ( ; ).
3
2 2

36
Ví dụ 12. Giải các hệ phương trình sau
3
 2 = 2x + y  x +9 + y −7 = 4
 
1)  x 2) 
3
 = 2y + x  y + 9 + x − 7 = 4
 y 2
(x − y )2 y = 2 
x 2 − xy + y 2 = 3 (x − y )
 

3)  3 3
4)  2
(D1 – 2006 )
 x − y = 19 
 2 2
x + xy + y = 7 (x − y )


Lời giải.
1) ðiều kiện: x , y ≠ 0
2x 3 + x 2y = 3

Hệ ⇔  3 2
⇒ 2(x 2 − y 3 ) + xy(x − y ) = 0
2y + y x = 3
⇔ (x − y )(2x 2 + 3xy + 2y 2 ) = 0 ⇔ x = y
3 2 7 2
(Do 2x 2 + 3xy + 2y 2 = 2(x + y) + y > 0 )
4 8
Thay vào hệ ta ñược: 3x 3 = 3 ⇔ x = 1 = y .
Vậy hệ có nghiệm: x = y = 1 .
2) ðiều kiện: x , y ≥ 7 .
Trừ hai phương trình của hệ ta ñược:
x +9 + y −7 = y +9 + x −7
⇔ (x + 9)(y − 7) = (y + 9)(x − 7) ⇔ x = y .
Thay vào hệ ta ñược x + 9 + x − 7 = 4
 x +9 + x −7 = 4  x +9 =4
 
⇔ ⇔ ⇔x =7
 x + 9 − x − 7 = 4  x − 7 = 0
Vậy hệ có nghiệm: x = y = 7 .
3) Vì x = 0 không là nghiệm của hệ nên ta ñặt y = tx .
 3 2
x (1 − t ) t = 2
Khi ñó hệ trở thành:  3 3
x (1 − t ) = 19

37
1 − t3 19 t 2 + t + 1 19
⇒ = ⇔ =
t(1 − t )2 2 t(1 − t ) 2
2 1
⇔ 21t 2 − 17t + 2 = 0 ⇔ t = ,t =
3 7
2 2 19 3
* t = ⇔ y = x thay vào hệ : x = 19 ⇔ x = 3 ⇒ y = 2
3 3 27
1 1 7 1
* t = ⇔ y = x thay vào hệ : x = ⇒y =
7 7 3 3
18 18
1 7
Vậy nghiệm của hệ là: (x ; y ) = (3;2), ( ; ).
3
18 3 18
4) Ta có: x 2 + xy + y 2 = 7(x − y )2 ⇔ 2x 2 − 5xy + 2y 2 = 0
x = 2y
⇔ (2x − y )(x − 2y ) = 0 ⇔  .
y = 2x
y = 0 ⇒ x = 0
* x = 2y thay vào hệ ta ñược: 3y 2 = 3y ⇔ 
y = 1 ⇒ x = 2
x = 0 ⇒ y = 0
* y = 2x thay vào hệ ta có ñược: 3x 2 = −3x ⇔ 
x = −1 ⇒ y = −2
Vậy các nghiệm của hệ là (0; 0), (2;1), (−1; −2) .
Chú ý: Ta có thể giải hệ theo cách khác như sau
 2
 2 
 2

x − xy + y = 3 (x − y ) (x − y ) − 3xy = 3 (x − y )

Ta có:  2
⇔
 2 2  2



x + xy + y = 7 ( )
x − y 



xy = 2 (x − y )



u 2 − 3u + v = 0
ðặt u = x − y, v = xy . Hệ trở thành 

v = 2u 2



u=0 
u = 1
⇔  v  .


v = 0 
v = 2
 
Từ ñó giải ñược các nghiệm của hệ là (0; 0), (2;1), (−1; −2) .

38
Ví dụ 13. Giải các hệ phương trình sau
x 4 − x 3y + x 2y 2 = 1

1)  3 2
(A2 – 2007 )
x y − x + xy = 1
xy + x + y = x 2 − 2y 2

2)  (D – 2008 )
x 2y − y x − 1 = 2x − 2y

 x −1 − y = 8 −x3


3)  4 ( B2 – 2008 )

( )

 x − 1 = y
xy + x + 1 = 7y
4)  2 2 2 (B – 2009 )
x y + xy + 1 = 13y
x 2 − 2xy + x + y = 0

5)  .
4 2 2 2
x − 4x y + 3x + y = 0
Lời giải.
 4 3 2 2  2 2 2 2
x − x y + x y = 1 x (x − xy ) + x y − 1 = 0
1) Ta có:  ⇔
3 2 2
x y − x + xy = 1 (x + 1)(xy − 1) = 0
x 2 − 1 = 0 x = y = 1
⇔ ⇔ .
xy = 1 x = y = −1

x ≥ 1
2) ðiều kiện:  .
y ≥ 0
Ta có: xy + x + y = x 2 − 2y 2 ⇔ y(x + y ) + x + y = (x − y )(x + y )
⇔ (x + y )(2y − x + 1) = 0 ⇔ x = 2y + 1 (do ñiều kiện).
Thay vào hệ ta có: (2y + 1) 2y − y 2y = 2y + 2
⇔ 2y (y + 1) − 2(y + 1) = 0 ⇔ y = 2 ⇒ x = 5
Vậy hệ có nghiệm: (x ; y ) = (5;2) .

x ≥ 1
3) . ðiều kiện: 
 .

y ≥ 0

39
Thay (2) vào (1) ta ñược: x − 1 − (x − 1)2 = 8 − x 3

⇔ x − 1 + x 3 − x 2 + 2x − 9 = 0
⇔ x − 1 − 1 + x 3 − x 2 + 2x − 8 = 0
x −2
⇔ + (x − 2)(x 2 + x + 4) = 0
x −1 + 1
 1 
⇔ (x − 2) + x 2 + x + 4 = 0 ⇔ x = 2 ⇒ y = 1
 x − 1 + 1 
Vậy (x ; y ) = (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ.
4) Vì y = 0 không thỏa hệ ñã cho nên hệ ñã cho
 x 1
x + + = 7
 y y
⇔
x 1
x 2 + + = 13
 y y2
1 x 1
ðặt a = a = x + ; b = ⇒ x 2 + = a 2 − 2b .
y y 2
y
a + b = 7 a + b = 7
Ta có hệ là  2 ⇔ 2
a − b = 13 a + a − 20 = 0

a = 4 a = −5
⇔ hoặc  .
b = 3 b = 12
 1
x + = 4 x − 4x + 3 = 0
2 
x =1⇒y =
1
* y ⇔ ⇔ 
 3
x = 3 x = 3y x = 3 ⇒ y = 1
 y
 1
x + = −5 x + 5x + 12 = 0
2
* y ⇔ hệ vô nghiệm.
 x = 12 x = 12y
 y
1
Vậy hệ ñã cho có hai cặp nghiệm: (x ; y ) = (1; ), (3;1) .
3

40
5) Nếu x = 0 thay vào hệ ⇒ y = 0 ⇒ x = y = 0 là một nghiệm của hệ
 y
x + = 2y − 1
 x
Với x ≠ 0 ta có hệ ñã cho ⇔  2
x 2 + y = 4y − 3
 x2
 y  y
x + = 2y − 1 x + = 2y − 1 (1)
⇔ x ⇔ x
(x + y )2 = 6y − 3 (2y − 1)2 = 6y − 3 (2)
 x 
1
(2) ⇔ 2y 2 − 5y + 2 = 0 ⇔ y = 2; y = .
2
2
* y = 2 ⇒ (1) ⇔ x + = 3 ⇔ x 2 − 3x + 2 = 0 ⇔ x = 1; x = 2 .
x
1 1
* y = ⇒ (1) ⇔ x + = 0 phương trình vô nghiệm.
2 2x
Vậy hệ ñã cho có ba cặp nghiệm: (x ; y ) = (0; 0), (1;2), (2;2) .
Ví dụ 14. Tìm tất cả các giá trị của tham số m ñể các hệ sau có
nghiệm thực
 1 1
x + + y + = 5
 x y
1)  (D – 2007 )
1 1
x 3 + + y3 + = 15m − 10
 x3 y3
15x 2 − 11xy + 2y 2 = −7

2) x < y
 2
2m x + 3my < 0
Lời giải.
1 1
1) ðặt: u = x + ; v = y +
x
( y
)
u ≥ 2; v ≥ 2



u + v = 5
Khi ñó hệ ñã cho trở thành:   3 3
u + v − 3 (u + v ) = 15m − 10


41

u + v = 5
⇔
 . Suy ra u, v là các nghiệm của phương trình:

uv = 8 − m

t 2 − 5t + 8 − m ⇔ t 2 − 5t + 8 = m (1) .
Hệ phương trình ñã cho khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm
t = t1; t = t2 với t1 ≥ 2; t2 ≥ 2 .

Xét hàm số: f (t ) = t 2 − 5t + 8 với t ≥ 2 .


Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có hệ phương trình có nghiệm khi


7
≤ m ≤ 2 hoặc 22 ≤ m .
4
2) Ta thấy nếu y = 0 thì hệ vô nghiệm ⇒ y ≠ 0 . ðặt x = ty thì hệ ñã
y 2 (15t 2 − 11t + 2) = −2 (1)

cho trở thành: y(t − 1) < 0 (2)
 2
y(2m t + 3m ) < 0 (3)
1 2
Ta thấy (1) có nghiệm ⇔ 15t 2 − 11t + 2 < 0 ⇔ <t < (*)
3 5
Khi ñó (2) ⇔ y > 0 ⇒ (3) ⇔ 2m 2t + 3m < 0
3
⇔t <− (m ≠ 0) (**)
2m
Hệ ñã cho có nghiệm ⇔ tồn tại t thỏa mãn ñồng thời mãn (*) và (**)
3 1 2m + 9 9
⇔− > ⇔ < 0 ⇔ − < m < 0.
2m 3 2m 2
9
Vậy − < m < 0 là những giá trị cần tìm.
2
Bài tập.
Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau
42
x  3π 
1) 4 sin2 − 3 cos 2x = 1 + 2 cos2 x −  với x ∈ (0; π ) (A1 –
2  4 
2005 ).
 π
2) 2 2 cos3 x −  − 3 cos x − sin x = 0 (A2 – 2005 )
 4 

( )
3) sin x cos 2x + cos2 x tan2 x − 1 + 2 sin 3 x = 0 (B1 – 2005 )
π  cos 2x − 1
4) tan  + x  − 3 tan2 x = (B2 – 2005 )
 2  cos2 x
 3π  sin x
5) tan  − x  + = 2 (D1 – 2005 )
2  1 + cos x
6) sin 2x + cos 2x + 3 sin x − cos x − 2 = 0 (D2 – 2005 )

7)
( )
2 sin 6 x + cos 6 x − sin x cos x
= 0 (A – 2006 )
2 − 2 sin x
 x
8) cot x + sin x  1 + tan x . tan  = 4 (B – 2006 )
 x
2+3 2
9) cos 3x cos3 x − sin 3x sin 3 x = (A1 – 2006 )
8
 π
10) 2 sin  2x −  + 4 sin x + 1 = 0 (A2 – 2006 )
 2
11) (2 sin2 x − 1) tan2 2x + 3(2 cos2 x − 1) = 0 (B1 – 2006 )
12) cos 2x + (1 + 2 cos x )(sin x − cos x ) = 0 (B2 – 2006 )

13) cos3 x + sin3 x + 2 sin2 x = 1 (D1 – 2006 )


14) 4 sin 3 x + 4 sin2 x + 3 sin 2x + 6 cos x = 0 (D2 – 2006 )

( ) ( )
15) 1 + sin 2 x cos x + 1 + cos 2 x sin x = 1 + sin 2x (A – 2007 )

16) 2 sin 2 2x + sin 7x − 1 = sin x (B – 2007 )


2
 x x
17)  sin + cos  + 3 cos x = 2 (D – 2007 )
 x 2

43
1 1
18) sin 2x + sin x − − = 2 cot2x (A1 – 2007 )
2 sin x sin 2x
( )
19) 2 cos2 x + 2 3 sin x cos x + 1 = 3 sin x + 3 cos x (A2 – 2007 )

 5x π  x π  3x
20) sin  −  − cos  −  = 2 cos (B1 – 2007 )
 2 4   2 4  2
sin 2x cos 2x
21) + = tan x − cot x (B2 – 2007)
cos x sin x
 π 
22) 2 2 sin  x −  cos x = 1 (D1 – 2007 )
 12 
( )( )
23) 1 − tan x 1 + sin 2x = 1 + tan x (D2 – 2007 )

24) sin3 x − 3 cos3 x = sin x cos2 x − 3 sin2 x cos x (B – 2008 )


25) 2 sin x (1 + cos 2x ) + sin 2x = 1 + 2 cos x . ( D – 2008 )
26) tan x = cot x + 4 cos2 2x (A1 – 2008 )
 π  π 2
27) sin  2x −  = sin  x −  + (A2 – 2008 )
 4  4 2
 π  π 1
28) 2 sin  x +  − sin  2x −  = (B1 – 2008 )
 3   6  2
x
29) 3 sin x + cos 2x + sin 2x = 4 sin x cos2 (B2 – 2008 )
2

( )
30) 4 sin 4 x + cos4 x + cos 4x + sin 2x = 0 (D1 – 2008 )

tan2 x + tan x 2  π
31) = sin x +  (D2 – 2008 )
tan2 x + 1 2  4 
1 11x 9x
32) sin2 2x .cos 6x + sin2 3x = sin .sin .
2 2 2
Bài 2. Giải các phương trình – bất phương trình sau
1) 5x − 1 − x − 1 > 2x − 4 (A – 2005 )
2) 2 x + 2 + 2 x + 1 − x + 1 = 4 (D – 2005 )
3) 3x − 3 − 5 − x = 2x − 4 (B1 – 2005 )
4) 8x 2 − 6x + 1 − 4x + 1 ≤ 0 ( B2 – 2005 )
44
5) 2x + 7 − 5 − x ≥ 3x − 2 (D1 – 2005 )
6) 3x − 2 + x − 1 = 4x − 9 + 2 3x 2 − 5x + 2 (B1 – 2006 )
(2x − 1)2
7) 2x + 1 + 3 − 2x = (A1 – 2008 )
2
1 3x
8) +1> (A2 – 2008 )
1 − x2 1−x 2

( )( ) ( )
2
9) x + 1 x − 3 −x 2 + 2x + 3 < 2 − x − 1 (D1 – 2008 )

10) x 2 + 3x + 1 ≤ (x + 3) x 2 + 1
Bài 3. Giải các hệ phương trình sau


 x −1 + 2 −y = 1
1) 
 (B – 2005 )




( )
3 log9 9x 2 − log3 y 3 = 3


 2 2
x + y + x + y = 4
2) 
 ( A1 – 2005 )

 x (x + y + 1) + y (y + 1) = 2


( )
 x 2 + 1 + y y + x = 4x
 ( )
( )(
3)  (A1 – 2006 )
2
 x +1 y +x −2 =y

)
x 3 − 8x = y 3 + 2y

( )
4)  2 2
(A2 – 2006 )
x − 3 = 3 y + 1





5) 
(
(x − y ) x 2 + y 2 = 13 ) (B2 – 2006 )





(x + y ) x 2
(− y 2
= 25)
 2 3 2 5
x + y + x y + xy + xy = −
6)  4 (A – 2008 )
x + y + xy(1 + 2x ) = −
4 2 5
 4
 4 3 2 2
x + 2x y + x y = 2x + 9
7)  2 (B – 2008 )
 x + 2 xy = 6x + 6

45
x (x + y + 1) − 3 = 0

8)  5 (D – 2009 )
 ( x + y )2
− + 1 = 0
 x2
 x +y + x −y = 2 y

9) 
 x + 5y = 3
1 + x 3y 3 = 19x 3

10)  2 2
.
y + xy = − 6x
Bài 4. Tìm tất cả các giá trị tham số m ñể
1) Phương trình x 2 + mx + 2 = 2x + 1 có hai nghiệm thực phân biệt
(B – 2006 )
4
2) Phương trình 3 x − 1 + m x + 1 = 2 x 2 − 1 có nghiệm
(A – 2007 ).

( )
3) Bất phương trình m  x 2 − 2x + 2 + 1  + x 2 − x ≤ 0 có nghiệm
 
x ∈ 0; 1 + 3  ( A1 – 2007 ).
 
4
4) Phương trình x 2 + 1 − x = m có nghiệm (B1 – 2007 ).
4
5) Phương trình x 4 − 13x + m + x − 1 = 0 có nghiệm (B2 – 2007 )
6) Phương trình x − 3 − 2 x − 4 + x − 6 x − 4 + 5 = m có hai
nghiệm thực (D1 – 2007 )
2x − y − m = 0
7) Hệ 
x + xy = 1
( )
x , y, m ∈ ℝ có nghiệm duy nhất (D2 –

2007)
8) Phương trình 4 2x + 2x + 24 6 − x + 2 6 − x = m (A – 2008 )
4
9) Phương trình x 2 + 2x + 4 − x + 1 = m có ñúng một nghiệm (
D2 – 2008 )
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m thì
phương trình thì phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt:
x 2 + 2x − 8 = m(x − 2) (B – 2007 ).

46

You might also like