Professional Documents
Culture Documents
4
Phương trình đặc tuyến
j R
Z kd zkd e
Z kd zkdm cos(CR R )
Z CR1 Z CR2 Z CR1 Z CR2
ZR 0
2 2
Z R Z b Z R Z d 2a 2 zcRm
RƠLE IR UR
A IA-IB UAB
B IB-IC UBC
C IC-IA UCA
6
Phân tích sự cố NM tham khảo sách
RƠLE IR0 UR
A IA + 3kCI0 UA
B IB + 3kCI0 UB
C IC + 3kCI0 UC
Z L 0 Z L1
KC 7
3Z L1
Vùng bảo vệ (hay cách tính đơn giản):
Vùng I: 80 – 90% đường dây được bảo vệ
Vùng II: Hoàn toàn đường dây được bảo vệ và 50% đường dây
kề sau có tổng trở nhỏ nhất
Vùng IIIF: 120% (đường dây được
z
Ckd bảo vệ + đường dây kề sau có
tổng trở lớn nhất)
Vùng IIIR: 20% đầu đường dây
8
8.4.1 Bảo vệ cấp I
8.4.2 Bảo vệ cấp II
8.4.3 Bảo vệ cấp III
zCkd
9
8.4.1.1 Khỏi động
8.4.1.2 thời gian tác động
8.4.1.3 Vùng bảo vệ
zCkd
10
Tổng trở khởi động Z kdI kat Z thietbiduocbaove
kat = 0.8-0.85
11
Thời gian tác động gần bằng zero
12
Vùng bảo vệ chính bằng kat
13
8.4.2.1 Khởi động
8.4.2.2 Thời gian tác động
8.4.2.3 Độ nhạy
8.4.2.4 Vùng bảo vệ
14
Tổng trở khởi động
kat
Cách 1: Z II
kd k ( Z thietbiduocbaove
'
at Z thietbikesau )
k pd
15
Thời gian tác động Δt ( phụ thuộc vào độ nhạy và phối hợp với
cấp I hay cấp II kề sau )
16
Độ nhạy Z kdII
knh 1.2
Z thietbiduocbaove
Độ nhạy không thỏa phải chọn phối hợp với cấp II kề sau nó
kat' kat
Z kdII kat' ( Z thietbiduocbaove ( Z thietbikesau Zthietbikesau sau ))
k pd k pdsau
17
Vùng bảo vệ lấy giá trị tổng trở khởi động chia cho tổng trở của
phần tử được bảo vệ để biết nó bảo vệ được bao nhiêu phần trăm.
18
8.4.3.1 Khởi động
8.4.3.2 Thời gian tác động
8.4.3.3 Độ nhạy
8.4.3.4 Vùng bảo vệ
19
Tổng trở khởi động
Z lamviec min
Cách 1: Z III
kd
kat ktv kmm
U min
Z lamviec min ;U min (0.9 0.95).U dm
3.I lv max
20
Tổng trở khởi động
Cách 2:
21
Thời gian tác động Δt ( phụ thuộc vào độ nhạy và phối hợp với
cấp II hay cấp III kề sau )
22
Độ nhạy Z kdIII
knh 1.5
Z thietbiduocbaove
23
Vùng bảo vệ lấy giá trị tổng trở khởi động chia cho tổng trở của
phần tử được bảo vệ để biết nó bảo vệ được bao nhiêu phần trăm.
24
8.6.1 Ảnh hưởng của góc pha đường dây gay vượt tầm
8.6.2 Ảnh hưởng của điện trở quá độ tải điểm NM gay dưới tầm
8.6.3 Ảnh hưởng của phân dòng gay quá tầm hoặc dưới tầm
8.6.4 Ảnh hưởng của điện áp đặt vào rơle
8.6.5 Sai số đo lường
8.6.6 Ảnh hưởng của cách nối dây MBA động lực đặt giữa chỗ
đặt bảo vệ và chỗ NM
8.6.7 Ảnh hưởng của dao động điện
8.6.8 Ảnh hưởng tụ bù dọc
25
Góc chỉnh định của rơle thường lấy bằng góc pha đường dây. Do
nhiều nguyên nhân (nhiệt độ, chọn nấc rơle, tính toán) nên 2 góc này
sẽ không bằng nhau. Khi đó trị số tác động của rơle các định theo
( Z kd kRa )
kduoitam % 100%( 1)
Z kd
kRa
100%( )
Z kd
28
Khi mạng điện có nhiều nguồn và nhiều nhánh thì khi một đường
dây nhánh rẻ có nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống
nhau. Nó sẽ gay ra quá tầm và dưới tầm.
Ví dụ:
Mức độ quá tầm tính theo phần trăm:
( Z kd k pd Z Lkesau ) k pd RLsau
kduoitam % 100%( 1) 100%( )
Z kd Z kd
k pd Z Lkesau
kquatam % 100%( )
Z kd 29
1Xét hệ thống có điện áp US và tổng trở ZS cấp cho đường dây
được bảo vệ ZL, khi xảy ra NM trên đường dây ta có:
.
. . US 1 .
U R % I R ZL ZL US
ZS ZL 1 SIR
ZS
SIR system impedance ratio
ZL
30
Sai số BI và BU có ảnh hưởng đến trị số ZR và góc pha φR và do
đó làm thay đổi vùng tác động của rơle.
Đối với BI cần kiểm tra đường cong bội số giới hạn.
Đối với BU cần chọn dây nối đủ tiết diện để tránh sụt áp lớn làm
ảnh hưởng đến giá trị và góc pha của UR
31
Khi NM sau MBA có tổ đấu dây sao – sao thì rơle tổng trở sẽ làm
việc như trường hợp NM trên đường dây, tổng trở đặt vào rơle sẽ
bằng tổng số các tổng trở của đường dây và MBA.
Nếu tổ đấu dây của MBA sao – tam giác hoạc tam giác – sao thì
rơle tổng trở sẽ làm việc khác đi, vì khi NM hai pha sau MBA dòng
điện phía sơ cấp và thứ cấp của MBA khác nhau về trị số và góc pha.
32
Dao động là trạng thái mất đồng bộ giữa hai nguồn điện hoặc hai
bộ phận chứa nguồn trong hệ thống điện. Xét hai nguồn G và H có
sức điện động EG và EH thông qua đường dây L có kháng điện xL.
Dòng dao động E
I dd sin I dd max sin
X GH 2 2
Như vậy dòng dao động triệt tiêu khi = 0 độ, cực đại khi = 180
độ
Khi dao động tổng trở giả tưởng giảm xuống xung quanh thời
điểm = 180 độ và càng gần tâm dao động tổng trở càng giảm
Có hai nguyên tắc để khóa dao động: thứ nhất là khóa tác động
theo thành phần đối xứng và loại thứ hai là khóa tác động theo tốc
độ biến thiên dòng, áp hay trở kháng tại chỗ đặt bảo vệ. 33
Với đường dây dài cao áp và siêu cao áp người ta thường lắp bộ
tụ nối tiếp vào đường dây (tập trung hoặc phận tán theo chiều dài
đường dây) để nâng cao khả năng truyền tải và giảm tổn thất. Đặc
trưng của mức độ bù dọc là hệ số kC. kC là tỷ số của XC bù dọc và
XL của đường dây (thường vào khoảng 0.25 đến 0.7). Ở Việt Nam
thì kC = 0.6.
Khi bù dọc thì ảnh hưởng đến rơle khoảng cách vì khi có NM sau
bộ tụ bù dọc thì rơle không thể thấy điểm NM và cả một đoạn đường
dây gần đó vì tổng trở đo được nằm sau lưng bảo vệ nên không tác
động được. Điều này có thể làm cho bảo vệ trước đó tác động sai (vì
không chọn lọc)
34
Để ngăn việc tác động sai thì khi xảy ra NM ta cần nối tắc tụ điện
lại để trở lại bình thường tuy nhiên cần trì hoãn lại tác động khoảng
0.1s – 0.15s.
Ở các bộ tụ điện bù dọc hiện đại, người ta sử dụng hệ thống bảo
vệ bằng điện trở phi tuyến, khe phóng điện và máy cắt đấu song song
với bộ tụ. Khi có NM tùy theo điểm sự cố (độ lớn dòng NM) và thời
gian tồn tại sự cố mà các thiết bị này sẽ làm việc và nối tắc bộ tụ.
35
36
Ưu điểm:
Đảm bảo tính chọn lọc trong mạng có cấu trúc bất kỳ
Thời gian tác động vùng I nhanh (quan trọng với tính ổn định hệ
thống)
Có độ nhạy cao
Khuyết điểm:
Sơ đồ phức tạp
Cần thiết bị khóa khi dao động điện nên càng phức tạp
37