You are on page 1of 106

Báo cáo thực tập tốt nghiệp   GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................3
2. Mục đích nghiên cứu:.....................................................................................4
3. Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................4
5. Kết cấu bài báo cáo:.......................................................................................4
CHƯƠNG I:...........................................................................................................5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT SƠN..............................................................................................................5
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................5
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty..............................................................................5
1.1.2. Thời điểm thành lập Công ty................................................................5
1.1.3. Hình thức hoạt động.............................................................................5
1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty................................................................6
1.2. MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.....................................6
...........................................................................................................................7
1.3. CƠ CÂU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY......................................7
CHƯƠNG II:........................................................................................................11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT SƠN...................................................................................................11
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.....11
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty...................................................11
2.1.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán....................................................12
2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty.....................................................16
2.2. KẾ TOÁN HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ....................................16
2.2.1. Kế toán hàng hóa................................................................................16
Liên 2 : Giao khách hàng.................................................................................19
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...............................................................31
2.3.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại công ty..............................31
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ...................................................31
2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng:....................................................................34
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ....................................................................39
2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 44
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tai Công ty:.......................................44
2.4.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.................................45
2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
......................................................................................................................47
2.4.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán....................47

SV: Nguyễn Hữu Vinh 1 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......52
2.5.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 52
2.5.2. Ý nghĩa và vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh............................................................................................................52
2.5.3. Nhiệm vụ của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......53
2.5.4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.................................................54
2.5.4.1. Các phương thức bán hàng và thu tiền tại Công ty.....................54
2.5.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng........................................................55
2.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................60
2.5.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................60
2.5.5.2. Kế toán Chi phí bán hàng............................................................63
2.5.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................65
2.5.5.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.........................67
2.5.5.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác...............................70
2.5.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................72
2.6. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC...................................................74
2.6.1. Kế toán vốn bằng tiền........................................................................74
2.6.1.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng........................................................79
2.6.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng...................................83
2.6.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng............................................83
2.6.2.2. Kế toán khoản phải trả khách hàng.............................................85
2.6.3. Kế toán khoản tạm ứng......................................................................87
2.6.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước.........................90
2.6.5.1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ............................................90
2.6.5.2. Các khoản thanh toán với Nhà nước...........................................90
2.6.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác.........................................95
2.7. CÔNG TÁC KIÊM TRA KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ............96
2.7.1. Công tác kiểm tra kế toán...................................................................96
2.7.2. Kiểm toán nội bộ...............................................................................97
2.8. BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ ..................................................................................................................97
2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp................................................................................................97
2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty......................97
CHƯƠNG III:....................................................................................................102
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY......................................................................................102
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY....102

SV: Nguyễn Hữu Vinh 2 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY......................................................................................................103
KẾT LUẬN........................................................................................................105

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.


Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ về cạnh tranh
hàng hoá trên thị trường giữa các DN Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại WTO. Điều này mang lại cho DN Việt Nam nhiều cơ hội quý báu nhưng
cũng phải đối mặt với những thách thức lớn.Do đó mỗi DN không những phải tự
vươn lên trong trong quá trình hoạt động kinh doanh mà còn phải phát huy tối đa
năng lực của mình để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong bất kỳ DN thương mại nào, kế toán là một trong những bộ phận quan
trọng của doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp biết được mình đang hoạt
động như thế nào? Có hiệu quả hay không? để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Mặt khác nó còn cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư để từ đó các
nhà đầu tư có thể lựa chọn phương án đầu tư hợp lý nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, Công ty TNHH Thương
mại Việt Sơn đã không ngừng củng cố và mở rộng thị trường nhằm đáp ứng nhu
cầu xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời còn đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ của các tinh bạn như : Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn….
Xuất phát từ việc nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán trong các doanh
nghiệp thương mại nên em đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài “ Các phần

SV: Nguyễn Hữu Vinh 3 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

hành kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn” để làm đề tài báo cáo
thực tập tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu:


- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời học hỏi và tích luỹ
kinh nghiệm thực tế
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán ở các DN thương mại.
- Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Việt Sơn
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Công ty, đồng thời đề ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty TNHH Việt Sơn.

3. Phạm vi nghiên cứu:


- Nghiên cứu trong các DN thương mại
- Về không gian : Công ty TNHH Việt Sơn
- Về thời gian : Từ ngày 04/05/2009 đến 12/06/2009
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các phần hành kế toán tại Công ty
Việt Sơn trong năm 2009 .

4. Phương pháp nghiên cứu:


- Phương pháp thu thập thông tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp phân tích đánh giá

5. Kết cấu bài báo cáo:


Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chưong :
Chưong I : Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH thương mại Việt Sơn
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại Việt Sơn

SV: Nguyễn Hữu Vinh 4 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Chưong III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty
TNHH thương mại Việt Sơn.

CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI


VIỆT SƠN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1.1.1. Tên, địa chỉ công ty


- Tên Công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
- Tên giao dịch quốc tế : VIETSON TRADING Co.,Ltd
- Tên Công ty viết tắt : Công ty Việt Sơn
- Trụ sở chính : Tầng 1, số 2, đường Cách mạng tháng 8,tổ 1,phường Phan
Đình Phùng,thành phố Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại : 02803 854 540 Fax : 0280 854 540

1.1.2. Thời điểm thành lập Công ty


Công ty TNHH thương mại Việt Sơn là một trong những chi nhánh phân
phối cấp một của Tập đoàn Perime được thành lập theo QĐ 01/VS – 2008 ban
hành ngày 01/11/2008.

1.1.3. Hình thức hoạt động


Công ty TNHH Việt Sơn Hoạt động theo hình thức Công ty TNHH có 2
thành viên trở lên,có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh(giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 1702000540 ban
hành ngày 29 tháng 10 năm 2008).
Công ty không được phát hành cổ phiếu; Thành viên công ty là cá nhân
nhưng tổng số không vượt quá 50 thành viên.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 5 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty


Công ty TNHH thương mại Việt Sơn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ với 2 sáng lập viên là :
a. Ông Phan Bằng Việt Giới tính : Nam
- Sinh ngày 06/11/1978 Dân tộc : kinh Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Tổ 34,Cụm 5,Phố Thượng,Tây Hồ, Hà Nội
- Chỗ ở hiện tại : Tổ 34,Cụm 5,Phố Thượng,Tây Hồ, Hà Nội
- Tổng số vốn góp : 1.800 triệu đồng
- Tỉ lệ vốn góp : 90% vốn điều lệ
b. Bà Thái Thị Nhị Giới tính : Nữ
- Sinh ngày 02/12/1958 Dân tộc : kinh Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Thị Trấn Chợ Chu - Huyện Định Hoá –Thái Nguyên
- Chỗ ở hiện tại : Tổ 22 - Phường Trưng Vương – Thành Phố Thái Nguyên
- Tổng số vốn góp : 200 triệu đồng
- Tỉ lệ vốn góp : 10 % vốn điều lệ.

1.2. MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH


- Mục tiêu : Công ty được thành lập nhằm huy động vốn cho sản xuất kinh
doanh,tạo thên việc làm cho người lao động,tăng thu nhập cho cá nhân và gia
đình.
- Các ngành nghề kinh doanh :

SV: Nguyễn Hữu Vinh 6 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 01: Các ngành nghề kinh doanh của Công ty


STT Ngành nghề kinh doanh Mã số
- Mua bán xi măng,sắt thép, ống thép,gạch ngói,sơn và vật liệu
xây dựng khác;
1 4663 ;46622
- Mua bán các thiết bị ngành nước, điều hoà nhiệt độ,thiết bị
vệ sinh,thiết bị nội thất,thiết bị điện,vật liệu điện
Xây dựng nhà các loại,xây dựng công trình đường bộ,công 4100;42102;
2
trình công ích,công trình kỹ thuật dân dụng khác. 4220;4290
Chế tạo,gia công các sản phẩm cơ khí;
3
Xúc tiến thương mại;
Vận tải hàng hoá đường bộ bằng xe ô tô;
4 4933; 49312
Vận tải hành khách bằng xe taxi
Mua bán gas, ô tô, xe máy 4511;4541;
5
46614
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

1.3. CƠ CÂU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức gọn nhẹ để đáp ứng nhu cầu kinh
doanh trong điều kiện mới.
Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phân cấp chức năng,giám đốc điều
hành các tổ, đội thông qua 3 bộ phận chức năng.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 7 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý

Giám đốc
Công ty

Bộ phận kinh Bộ phận Tài chính Kế


doanh toán
Phó GĐ phụ Trưởng phòng Tài chính
Văn Phòng
trách kinh doanh kế toán

Tổ kinh
Tổ kiểm soát Tổ vận tải
doanh thị
Thủ kho + Bảo Đội vận tải +
trường và
vệ Bốc xếp Thủ quỹ Kế toán
bán hàng

* Giám đốc công ty :


Giám đốc là người đứng đầu công ty giám sát trực tiếp các bộ phận: Bộ
phận kinh doanh ; Bộ phận Văn phòng, Bộ phận tài chính kế toán.
Giám đốc quản lý gián tiếp các Tổ kinh doanh thị trường và bán hàng;Tổ
kiểm soát; Tổ vận tải …thông qua các bộ phận trên.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 8 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách nhiệm
trứơc pháp luật.

* Phó giám đốc kinh doanh :


Phó giám đốc kinh doanh là người điều hành các hoạtt động kinh doanh
của công ty, trực tiếp quản lý các tổ kinh doanh thị trường; tổ kiểm soát; tổ
vận tải và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc.
* Văn phòng :
Bộ phận văn phòng chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc, có chức năng
quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc.
* Trưởng phòng kế toán tài chính :
Trưởng phòng kế toán tài chính là người điều hành và giám sát tất cả các
hoạt động tài chính phát sinh trong công ty, là người trực tiếp quản lý Thủ
quỹ và Kế toán và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc.
* Tổ kinh doanh thị trường và bán hàng :
Tổ này có chức năng và nhiêm vụ là tìm kiếm và phân tích thị trường từ
đó xem xét nên kinh doanh ở thị truờng nào.Tổ này chịu trách nhiệm trực tiếp
trứơc Phó giám đốc phụ trách kinh doanh.
* Tổ kiểm soát : gồm có Thủ kho và bảo vệ
Thủ kho là người quản lý tất cả các hoạt động xuất nhập hàng có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ nhập xuất kho theo đúng
nguyên tắc quản lý hàng tồn kho của công ty và chịu trách nhiệm trước Phó
giám đốc phụ trách kinh doanh.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 9 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Bảo vệ có nhiệm vụ đảm bảo sự an toàn của kho hàng và trong công ty
đồng thời quản lý việc giao nhận hàng trong quá trinh xuất nhập kho hàng
hoá.

* Tổ vận tải :
Tổ vận tải có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá đến nơi tiêu thu khi có yêu
cầu của khách hàng và vận chuyển hàng về nhập kho.
* Thủ quỹ :
Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ thu
chi theo đúng nguyên tắc quản lý tài chính của công ty; Cập nhật chứng từ
vào sổ quỹ rút số dư hàng ngày, thực hiện mức tồn quỹ theo quy chế.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 10 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG


MẠI VIỆT SƠN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty


Việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ kế toán trong Công ty là do bộ
máy kế toán đảm nhiệm.Vì vậy phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán sao cho
đảm bảo các chức năng quan trọng của kế toán một cách có hiệu quả
nhất.Trên góc độ tổ chức lao động, bộ máy kế toán là tập hợp đồng bộ các
nhân viên kế toán đảm bảo thực hiện các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt
động của công ty.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại Việt Sơn được mô tả theo sơ đồ sau :
Sơ đồ số 02: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Kế toán HH, Kế toán bán


Kế toán thuế và
Công nợ phải hàng và tiền
Kế toán TSCĐ Thủ Quỹ
trả, thanh toán lương

* Kế toán trưởng : Phụ trách chung về tài chính theo chức năng đã được
quy định, sắp xếp bộ máy kế toán của công ty, tham gia công tác xây dựng kế
hoạch và điều hành kế hoạch, tham mưu cho giám đốc các thông tin cũng như
các biện pháp tài chính trong hoạt động kinh doanh.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 11 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

* Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi, vay
ngân hàng và theo dõi hạch toán các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân
hàng; Theo dõi và quản lý, kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ theo quy chế; Lập bảng
thanh toán và quyết toán lương, thưởng, bảo hiểm xã hội.
* Kế toán bán hàng và kế toán tiền lương : Theo dõi và tổng hợp tình hình
tiêu thụ hàng hoá và kiểm tra thực tế việc thực hiện các hợp đồng. Tính toán tiền
lương, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,…, theo dõi các
khoản tạm ứng lương của cán bộ công nhân viên.
* Kế toán thuế và TSCĐ : Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số
thuế GTGT phải nộp. Tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ.

2.1.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán


Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn đượ tổ chức
theo hình thức tập trung – toàn bộ công tác kế toán của Công ty tập trung tại
phòng kế toán tài chính.
* Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
tại QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định : Khấu hao theo phương pháp đương thẳng.
* Niên độ kế toán áp dụng : Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày
31/12/N năm dương lịch.
* Hệ thống tài khoản sử dụng : Sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ số 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Hình thức kế toán áp dụng ở công ty :

SV: Nguyễn Hữu Vinh 12 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

- Kế toán sử dụng phần mềm kế toán VietSun của Viện tin học Doanh
nghiệp Số 9 – Đào Duy Anh – Hà Nội.

- Tổ chức sổ kế toán theo hình thức : Nhật ký chung


+ Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung : Là hình thức kế toán
được sử dụng rộng rãi ở các đơn vị có quy mô lớn và đã sử dụng phần mềm kế
toán vào công tác kế toán; Tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình
tự ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh để ghi vào 2 sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là Sổ Nhật ký chung và Sổ cái;
Tách rời việc ghi chép tổng hợp với ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào 2 loại sổ
kế toán là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết; Cuối tháng phải lập Bảng
cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép ở các tài khoản
tổng hợp.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 13 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

+ Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung:


Sơ đồ số 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký SỔ NHẬT KÝ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
đặc biệt CHUNG

SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hạch toán chi tiết hàng hóa, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song.
+ Đặc điểm của phương pháp ghi thẻ song song.: Phương pháp này phù hợp các
doanh nghiệp có ít chúng loại hàng hóa luân chuyển qua kho, mật độ thấp, xuất hàng

SV: Nguyễn Hữu Vinh 14 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

hóa dày đặc, cần phải có hệ thống kế toán tập trung, đồng thời doanh nghiệp điều kiện
về lao động về kế toán để thực hiện.
Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa thủ kho tiến
hành ghi thẻ kho, cuối ngày tính ra số tiền tồn trong kho và làm căn cứ để đối chiếu với
kế toán hàng hóa. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa đã được
phân loại cho kế toán hàng hóa.
Tại phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập,
xuất từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá trị. Đồng thời kế toán lập bảng kê tổng
hợp nhập, xuất kho hàng hóa để đối chiếu với kế toán tổng hợp về mặt giá trị.
+ Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ số 04: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.

Chứng từ nhập

Sổ chi tiết Bảng tổng hợp


Thẻ kho thành phẩm N–X-T

Chứng từ nhập Kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

SV: Nguyễn Hữu Vinh 15 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty


- Kế toán hàng hóa, công cụ dụng cụ
- Kế toán Tài sản cố định
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán tiêu thị và xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán các phần hành khác
- Hệ thống báo cáo tài chính

2.2. KẾ TOÁN HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

2.2.1. Kế toán hàng hóa


* Đặc điểm hàng hóa
Là một công ty thương mại, đại lý phân phối cấp 1 của prime group
chuyên cung cấp các mặt hàng gạch ốp lát, ngói, thiết bị vệ sinh…Hàng hóa của
công ty rất đa dạng và có khối lượng lớn nên công ty đã xây dựng các kho chứa
hàng riêng. Để tiện cho việc quản lý và hạch toán Công ty đã phân loại hàng hóa
thành 2 loại là Gạch và Thiết bị được chứa ở các kho riêng.
* Tài khoản sử dụng:
TK 156 – Hàng hoá
156.1 - Giá mua hàng hoá: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của hàng hoá mua vào đã nhập kho (Tính theo giá mua vào)
156.2 - Chi phí mua hàng: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát
sinh liên quan tới hàng hoá đã nhập kho trong kì và tình hình phân bổ chi phí thu
mua của hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và
lượng hàng hoá tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hạch toán vào tài khoản
này chỉ gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua như: Chi
phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho bãi, chi phí vận chuyển bốc dỡ, các khoản

SV: Nguyễn Hữu Vinh 16 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua… Nhưng đối
với thực tế của công ty thì chi phí mua hàng phát sinh rất ít vì hầu như toàn bộ chi
phí vận chuyển bốc, xếp là do nhà cung cấp chịu.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ số 05: Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về hàng hóa

TK 111, 112, 141 TK 156.1 TK 632

Mua hàng hóa nhập kho Xuất bán hàng hóa

TK 133.1

TK 338.1, 338.8 TK 138.1, 138.8

Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu

* Thủ tục nhập xuất kho hàng hóa:


Các chứng từ và sổ sách mà kế toán sử dụng trong việc hạch toán:

SV: Nguyễn Hữu Vinh 17 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 02: Phiếu Nhập kho

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số 01 – VT


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 10 ttháng 12 năm 2009
Số: 02480
TK Nợ: 1561, 1331
TK Có: 331
Tên người giao hàng: Công ty THHH MTV TM & XNK Prime - Khu công nghiệp Bình
xuyên -Vĩnh phúc
Lý do nhập kho: Nhập hàng
Nhập tại kho: Kho gạch
Số lượng
Tên hàng ĐVT Theo Thực Đơn giá Thành tiền
STT Mã số
chứng từ nhập
1 Bati ốp Mã 241 L1 001 m 2
672 672 41.000 27.552.000
Thuế VAT 1.377.600
Tổng cộng 28.929.600

Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kềm theo: Ngày10 tháng 12 năm 2009

Người Lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 03: Hóa đơn thuế GTGT

SV: Nguyễn Hữu Vinh 18 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

CÔNG TY TNHH MTV TM & XNK PRIME Mẫu số : 01 GTKT-3LL


Khu công nghiệp Bình Xuyên, Vĩnh Phúc Phát hành theo công văn số: 433/CT-HCQT-TV-AC
Điện thoại: 02113 93789* Fã:02113 887936 ngày 16/02/2009 của cục thuế tỉnh Vĩnh phúc
Số TK: 42510000062167 NH ĐT&PT Vĩnh phúc Ký hiệu: PT/2009T
Mã số thuế: 2500260507 Số hoá đơn: 0099102

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2 : Giao khách hàng


Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Khách hàng : công ty TNHH TM Việt Sơn
Địa chỉ : Số 02 - đường CMT8, tổ 1, p.Phan Đình Phùng, TP.Thái Nguyên
Họ tên lái xe:………………………Số hiệu xe vận chuyển: 200T4713
Nơi đến:……………………………….
A - Vật tư, hàng hoá, dịch vụ ĐVT: đồng
Số Đơn giá Thành tiền
STT Tên vật tư, hàng hoá, dịch vụ ĐVT
lượng VT, HH Cước VC VT, HH Cước VC
1 27.552.00
BATI ốp mã 241 L1 m2 672 41000 0
0
27.552.00
Cộng tiền trước thuế của VT, HH, DV
0
B – Thanh toán
1 Tổng giá trị thanh toán trước thuế của vật tư, hàng hóa, dịch vụ. 27.552.000
2 Tổng thuế GTGT 1.377.600
Trong đó : thuế GTGT vật tư, hàng hoá 10 % 1.377.600
Thuê GTGT dịch vụ vận chuyển : 10% * 50% 0
3 Tổng giá trị thanh toán sau thuế của vật tư, hàng hóa 28.929.600
Số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán - tài chính )
Biểu số 04: Phiếu Xuất Kho
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN

SV: Nguyễn Hữu Vinh 19 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên


PHIẾU GIAO HÀNG
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Số: 0080558
Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng Long My
Địa chỉ: Phú Bình – Thái Nguyên
Lý do xuất: Xuất bán gạch Prime
Xuất tại kho: Kho gạch
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Sasulo lát 40*40, Mã 408 L1 Hộp 60 46.741 2.804.445
02 Solido lát 40*40, Mã 026 L2 Hộp 100 44.641 4.464.075
Tổng cộng 7.268.520
Chiết khấu 0
Tổng tiền hạch toán 7.268.520
Số đầu kỳ: 36.272.080
Tiền đặt trước 0
Còn nợ 43.540.600
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn mươi ba triệu năm trăm bốn mươi nghìn sáu trăm đồng
chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 20 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 05: Sổ chi tiết hàng hóa (Kho gạch)

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN


Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA


Từ ngày 01/12/09 Đến ngày 31/12/09
Tài khoản 156.1 Kho: Kho gạch
Ngày Số CT Nội dung ĐVT TKĐƯ Đơn giá SL nhập PS nợ SL xuất PS có
Dư đầu kỳ 51.228 2.078.362.479
01/12 02367 Nhập mua Prime build C.trơn, mã 271 L1 Hộp 331 47.500 100 4.750.000
…. …. …………………………………………. …….. …….. …… ……….. …………….
10/12 80558 Xuất bán gach Solido lát 40*40, mã 026 L2 Hộp 632.1 42.000 100 4.200.000
……. ……. ……………………………………………. …. ……. ………. ………. …………… ………… ……………
31/12 80471 Xuất bán gạch DUNY lát 40*40, mã 601 L1 Hộp 632.1 42.000 194 8.148.000
Tổng cộng 145.209 5.174.700.300 188.125 6.837.649.750
Dư cuối kỳ 8.312 415.413.029
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 06: Sổ chi tiết hàng hóa (Kho BNN + TBVS)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên
SV: Nguyễn Hữu Vinh 21 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Từ ngày 01/12/09 Đến ngày 31/12/09


Tài khoản 156.1 Kho: Kho BNN + TBVS
Ngày Số CT Nội dung ĐVT TKĐƯ Đơn giá SL nhập PS nợ SL xuất PS có
Dư đầu kỳ 1.590 917.741.383
01/12 80426 Xuất bán Bình nước nóng Prime TX 20L Bình 1.162.29
632.1 2 2.324.580
0
…. …. …………………………………………. …….. …….. …… ……….. …………….
1512 02538A Nhập Bình nước nóng Prime TX 20L Bình 1.514.00
331 4 6.056.000 100 4.200.000
0
……. ……. ……………………………………………. …. ……. ………. ………. …………… ………… ……………
31/12 23268 Xuất bán Bình nước nóng Prime TD 30L Bình 1.355.58
632.1 4 5.422.328
2
Tổng cộng 215 274.432.000 101 128.617.931
Dư cuối kỳ 1.704 1.063.555.452
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 07: Sổ cái tài khoản 156
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN

SV: Nguyễn Hữu Vinh 22 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Từ ngày 01/04/2009 Đến ngày 30/04/2009

Tài khoản 1561

Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh


Ngày tháng Diễn giải TK
số Ngày Số Số ĐƯ
ghi sổ Nợ Có
hiệu tháng trang dòng
Dư đầu kỳ 3.301.904.12
3
01/12 02367 01/12 Nhập mua Prime build C.trơn mã 273 L1 331 9.744.000
… ….. …… …………………………………………. …… ……….. ………. ……………. ……………..
10/12 02480 10/12 Nhập Bati ốp 25*40, mã 241 L1 331 27.552.000
… … …. ………………………………………………. ……. ……. ……… …………. ……………
31/12 80471 31/12 Xuất bán gạch Platino 50*50 mã 594 L1 632.1 15.045.000
Tổng số phát sinh 5.449.132.30 6.966.267.681
0
Dư cuối kỳ 1.478.968.48
1
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên)

Biểu số 08: Sổ tổng hợp hàng hóa

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SV: Nguyễn Hữu Vinh 23 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

SỔ TỔNG HỢP HÀNG HOÁ


Từ ngày 01/04/2009 Đến ngày 30/04/2009
Tài khoản 156.1
Đơn vị tính: VNĐ
ĐV Số dư đầu kỳ PS trong kỳ Dư cuối kỳ
Mã hàng Tên hàng
T Sl Thành tiền SL nhập Thành tiền SL xuất Thành tiền SL Thành tiền
1561 Giá mua hàng hóa 2.996.103.862 5.449.132.300 6.966.267.681 1.478.968.481
0001 Gạch 1.967.219.736 5.030.263.400 6.596.528.347 400.954.789
0001 Bati 60.509.295 514.299.000 536.762.284 38.046.011
0001 Lát 40*40 33.844.561 144.696.000 161.380.214 17.160.347
…….. ………………….. …… …… ……………… ……….. ……………. ……… ……………… ……. ……………..
0007 Mã 207 360.000 11.278.000 11.638.000
11140207 Bati lát 40*40, mã 207 L1 Hộp 181 8.326.000 181 8.326.000
1
11140207 Bati lát 40*40, mã 207 L5 Hộp 15 360000 123 2.952.000 138 3.312.000
5

Thái Nguyên ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn phòng Kế toán tài chính)


Biểu số 09: Sổ Nhật Ký Chung

SV: Nguyễn Hữu Vinh 24 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03a – DNN


Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Chứng từ Tài Số phát sinh
Diễn giải Đã ghi sổ cái
Ngày Số hiệu khoản Nợ Có
……… ………. ………………………………………………… ……….. ……… …………. …………….
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 6321 6.840.000
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 1561 6.840.000
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 131 7.268.520
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 511 6.922.400
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 33311 346.120
……… ………. ……………………………………………… …………… ………. …………… …………..
Tổng cộng 18.680.525.94 18.680.525.946
6
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 25 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.2.2. Kế toán công cụ, dụng cụ


* Đặc điểm công cụ, dụng cụ của công ty:
- Trong công ty ngoài hàng hoá ra còn có những công cụ dụng cụ phục vụ cho
bộ phận bán hàng và quản lí doanh nghiệp.
- Đặc điểm kế toán công cụ dụng cụ ở công ty là các loại công cụ dụng cụ thường mua
về đưa vào sử dụng ngay không phải trải qua quá trình nhập kho công cụ dụng cụ.
* Tài khoản sử dụng:
- 142- trích trước chi phí ngắn hạn.
- 242- trích trước chi phí dài hạn.
* Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ số 06: Phương pháp hạc toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về CCDC
TK 111,112,331,141,… TK 142,242 TK 641,642

Mua CCDC sử dụng ngay

TK 133 Hàng tháng phân bổ vào CP

TGTGT

* Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán:

SV: Nguyễn Hữu Vinh 26 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 10: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 242


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05b – DNN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, Tp Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 242
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ PS Nợ PS Có
Dư đầu kỳ 82.860.217
31/12 242 Phân bổ CCDC vào CP sửa chữa xe ô tô 642.1 555.500
…….. …….. ………………………………………. ………… ………… ……………
31/12 242 Phân bổ CCDC Bảo hiểm xe 0452 642.1 225.334
31/12 242 Phân bổ CCDC Phí bảo hiểm xe 4040 642.1 472.499
……. ……. ………………………………………. ……. ……… ………
31/12 242 Phân bổ CCDC Lốp xe 8453 642.1 306.380
Tổng cộng 8.926.334
Dư cuối kỳ 73.933.883

Ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Biểu số 11: Sổ cái tài khoản 242


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SV: Nguyễn Hữu Vinh 27 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009
Tài khoản 242
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Ngày
Diễn giải TK
tháng Số Ngày Số Số
ĐƯ Nợ Có
hiệu tháng trang dòng
ghi sổ
Dư đầu kỳ 82.860.217
31/12 242 31/12 CP sửa chữa xe ô tô 642.1 555.500
31/12 242 31/12 Phí trước bạ xe ô tô 642.1 753.808
……… …… ……. ………………….. ……. …….. ….. …………. ……….
31/12 242 31/12 Bảo hiểm xe 0452 642.1 225.334

Tổng phát sinh 8.926.334

Dư cuối kỳ 73.933.883

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 04 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên)

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 28 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ (Tài khoản 142.1)

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Đến ngày 31/12/2009


Từ tài khoản 142.1
Đơn vị tính : VNĐ

Tài Mã Tên cấp Tổng Tiền đã Tiền còn Số Tiền PB TK


khoản cấp tiền PB PB lại tháng ĐƯ
1421 53 Máng tôn 3.431.841 3.002.860 8 428.981 6421
1421 60 Máy tính Casio 600.000 300.000 2 300.000 6422
….. …… …………………. ………. ………. ………. …… ……… …….
1421 Máy tính – Kế toán 6.695.238 6.025.714 10 669.524 6422
62
1421 63 Lốp xe 2502 2.509.090 1.881.818 4 627.272 6421

Tổng cộng 21.796.369 5.909.342 11.976.698 3.910.329

Thái Nguyên ,ngày 31 tháng 12 năm 2009

Bán hàng Thủ kho Bảo vệ Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi họ tên) (ký ,ghi họ tên ) (Ký,ghi họ (Ký ,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)
tên)

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 29 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 13: Bảng phân bổ Công cụ, dụng cụ (Tài khoản 242)

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Đến ngày 31/12/2009


Từ tài khoản 242
Đơn vị tính : VNĐ

Tài Mã Tên cấp Tổng Tiền đã Tiền còn Số Tiền PB TK


khoản cấp tiền PB PB lại tháng ĐƯ
242 003 CP sửa chữa ô tô 19.466.904 7.221.500 11.689.904 10 555.500 6421
242 008 Máy tính (Nguyên) 9.133.333 6.596.291 2.029.635 18 507.407 6422
….. …… …………………. ………. ………. ………. …… ……… …….
242 022 Bảo hiểm xe 0452 676.000 450.666 3 225.334 642.1
242 023 Bảo hiểm xe 6406 2.931.500 488.584 2.198.624 12 244.292 6421
160.587.48
Tổng cộng 77.727.266 73.933.883 8.926.334
3

Thái Nguyên ,ngày 31 tháng 12 năm 2009

Bán hàng Thủ kho Bảo vệ Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi họ tên) (ký ,ghi họ tên ) (Ký,ghi họ (Ký ,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)
tên)

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 30 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

2.3.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại công ty


* Khái niệm:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực 03, 04 - Quyết định của BTC
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001) một nguồn lực của doanh nghiệp được
coi là TSCĐ phải có đủ 4 điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành.
* Đặc điểm TSCĐ tại Công ty
- TSCĐ của công ty chủ yếu là nhà kho, phương tiện vận tải (ô tô), phần
mềm có thời gian sử dụng lâu dài tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho đơn vị.
- Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
- Trong quá trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là
không thay đổi.
- Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch từng phần vào chi phí quản
lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.

2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ


* Thủ tục bàn giao:
Khi nhận bàn giao TSCĐ, Công ty thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm:
- Giám đốc Công ty
- Kế toán trưởng

SV: Nguyễn Hữu Vinh 31 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

- Một chuyên gia kỹ thuật


- Đại diện bên giao
- Thành viên khác (nếu có)
Hội đồng có trách nhiệm nghiệm thu và lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Sau
đó sao chép cho các đối tượng liên quan để lưu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ TSCĐ do
kế toán TSCĐ giữ gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
- Các bản sao tài liệu kỹ thuật
- Hóa đơn GTGT
- Giấy vận chuyển, bốc dỡ
* Thủ tục thanh lý:
Theo quy định của Công ty, khi có TSCĐ thanh lý Công ty sẽ lập Hội
đồng thanh lý TSCĐ giống như bàn giao TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm
tra, xem xét và lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu. Biên bản được lập
thành hai bản: một bản giao cho kế toán TSCĐ theo dõi, một bản giao cho bộ
phận sử dụng TSCĐ.
2.3.3. Chứng từ sử dụng:
Kế toán TSCĐ của công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT.
2.3.4. Quy trình hạch toán:

SV: Nguyễn Hữu Vinh 32 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

* Hạch toán chi tiết:


Khi có nghiệp vụ tăng (giảm) TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có
liên quan để ghi tăng (giảm) trên thẻ TSCĐ, báo cho bộ phận sử dụng ghi tăng
(giảm) trên sổ theo dõi. Đồng thời, kế toán ghi tăng giảm trên sổ chi tiết TSCĐ
theo đơn vị sử dụng và tài sản theo loại TSCĐ.
* Hạch toán tổng hợp:
Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ kế toán sử dụng TK 211
* Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ:
Sơ đồ số 07: Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ

SV: Nguyễn Hữu Vinh 33 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

TK 111,112,331 TK 241 TK 211 TK 111,112

Mua qua lắp đặt Đưa vào SD CKTM,GG hàng mua

Giá mua và chi phí liên quan


TK 133.2 TK 811

VAT khấu trừ GTCL của TSCĐ


Thanh lý TSCĐ

TK 333.3
TK 214
Thuế Nhập khẩu
GT hao mòn
TK 333.2

Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu


GTHM
TK 338.1 TK 111,334

Kiểm kê phát hiện thừa KKê Thiếu

2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng:


Biểu số 14: Sổ kế toán chi tiết TK 211

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05b – DNN


Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

SV: Nguyễn Hữu Vinh 34 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009


Tài khoản 211
ĐVT: VNĐ
Số chứng
Ngày Nội dung TKĐƯ PS nợ PS có
từ
Dư đầu kỳ 2.110.015.301
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ 2.110.015.301

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

Biểu số 15: Sổ cái tài khoán 211

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN


Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT


Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 211
ĐVT: VNĐ

SV: Nguyễn Hữu Vinh 35 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Số chứng
Ngày Nội dung TKĐƯ PS nợ PS có
từ
Dư đầu kỳ 2.110.015.301
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ 2.110.015.301

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 36 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 16: Thẻ Tài sản cố định

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S12 – DNN


Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên tài sản Bộ phận quản lý TK Nợ Quy cách Năm SD Nguyên giá Giá trị còn lại Ngày TL
Xe ô tô Jimbel TQ Bán hàng 6421 Cũ 01/11/2008 57.455.078 52.667.155 31/12/2008
Xe ô tô HuynDai 1.25T-20L 4018 Bán hàng 6421 Mới 22/12/2008 231.428.571 206.357.148
Xe ô tô HuynDai 1.25T-20K 6406 Bán hàng 6421 Cũ 19/12/2008 168.300.000 122.718.750
Phần mềm kế toán VIETSUN Văn phòng 6422 Mới 20/11/2008 14.300.000 10.963.338
Xe ô tô 7 chỗ NISSAN- 20L 4040 Văn phòng 6422 Mới 31/12/2008 772.618.182 695.356.362
Xe ô tô jimbei SY 1044 Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 116.577.233 89.375.877
Xe ô tô Huyn Dai 2.5T Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 186.190.480 149.986.774
Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 124.055.553 95.109.251
Xe ô tô tải Mitsubishi Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 412.879.994 344.066.662
Xe ô tô SUZUKI Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 83.665.288 51.128.784
Xe ô tô Jimbel TQ 2.8T Bán hàng 6421 Cũ 02/11/2008 123.739.078 77.336.923 01/08/2009
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Giám đốc Kế toán Người ghi sổ
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 17: Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng

SV: Nguyễn Hữu Vinh 37 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI NƠI SỬ DỤNG


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S11 – DNN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm 2009
Tên tài sản Năm SD Số năm KH Nguyên giá Giá trị còn lại Hao mòn lũy kế TK ghi Nợ
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.095.715.301 1.754.099.608 341.615.693
Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 02/11/2008 5 124.055.553 95.109.251 28.946.302 6421
Xe ô tô jimbei SY 1044 02/11/2008 5 116.577.233 89.375.877 27.201.356 6421
Xe ô tô Huyn Dai 2.5T 02/11/2008 6 186.190.480 149.986.774 36.203.706 6421
Xe ô tô SUZUKI 02/11/2008 3 83.665.288 51.128.784 32.536.504 6421
Xe ô tô tải Mitsubishi 02/11/2008 7 412.879.994 344.066.662 68.813.332 6421
Xe ô tô HuynDai 1.25T-20K 6406 19/12/2008 4 168.300.000 122.718.750 45.581.250 6421
Xe ô tô HuynDai 1.25T-20L 4018 22/12/2008 10 231.428.571 206.357.148 25.071.423 6421
Xe ô tô 7 chỗ NISSAN- 20L 4040 31/12/2008 10 772.618.182 695.356.362 77.261.820 6421
Phần mềm máy vi tính 14.300.000 10.963.338 3.336.662
Phần mềm kế toán VIETSUN 20/11/2008 5 14.300.000 10.963.338 3.336.662 6422
Tổng tài sản 2.110.015.301 1.765.062.946 344.952.355
Thái nguyên, ngày31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 38 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ


Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng phổ biến để tính
khấu hao. Theo phương pháp này mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao được xác định
theo mức không đổi theo suốt thời gian sử dụng.
Như vậy, mức khấu hao hàng năm được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm =
Thời gian sử dụng

= Tỷ lệ khấu hao * Nguyên giá TSCĐ

Trong đó:

1
Tỷ lệ khấu hao = ** 100
Thời gian sử dụng

Mức khấu hao năm


Mức khấu hao tháng =
12

Phương pháp khấu hoa theo đường thẳng đơn giản, dễ tính, chính xác đối với
từng loại TSCĐ. Mức khấu hao được phân bổ vào chi phí lưu thông một cách
đều đặn làm cho chi phí lưu thông ổn định.
Tuy nhiên khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh đúng lượng hao mòn
thực tế của doanh nghiệp và không tránh khỏi hiện tượng hao mòn vô hình do
không lường hết sự phát triển nhanh của khoa học và công nghệ.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 39 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Tài khoản sử dụng là TK 214 - “ Hao mòn TSCĐ hữu hình”


* Phương pháp hạch toán 1 sô nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ số 08: Phương pháp hạch toán 1 sô nghiệp vụ chủ yếu về KH TSCĐ
TK 211 TK 214 TK 642

Thanh lý, nhượng bán Định kỳ trích KH


Ng. giá GT hao mòn
TK 811

GTCL

* Các chứng từ sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán:

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 18: Sổ chi tiết tài khoản 214.3
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 2143

Ngày Số chứng từ Nội dung TK ĐƯ PS Nợ PS Có


Dư đầu kỳ 3.098.329
31/12/2009 KHTS Phần mềm kế toán máy VIETSUN 6422 238.333
Tổng cộng 238.333
Dư cuối kỳ 3.336.662
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 40 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 18: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 214.1

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 214.1

Ngày Số chứng từ Nội dung TK ĐƯ PS Nợ PS Có


Dư đầu kỳ 315.906.587
31/12/2009 KHTS KHTS-Xe ô tô 7 chỗ NISSan- 20L 4040 6422 6.438.485
31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 6421 2.067.593
31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Jimbel SY 1044 6421 1.942.954
31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 2.5T 6421 2.585.979
31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô SUZUKI 6421 2.324.036

31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Mitsubisi 6421 4.915.238

31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20K 6406 6421 3.506.250


31/12/2009 KHTS KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L4018 6421 1.928.571
Tổng cộng 25.709.106
Dư cuối kỳ 341.615.693

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 41 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 19: Sổ cái tài khoản 214


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 2141
Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Ngày tháng
Ngày Diễn giải TK ĐƯ
ghi sổ SH Số trang Số TT dòng Nợ Có
tháng
Dư đầu kỳ 319.004.916
31/12/2009 KHTS-Xe ô tô 7 chỗ NISSan- 20L 4040 6422 6.438.485
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 6421 2.067.593
31/12/2009 KHTS- Phần mềm kế toán VIETSUN 6422 238.333
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Jimbel SY 1044 6421 1.942.954
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 2.5T 6421 2.585.979
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô SUZUKI 6421 2.324.036
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Mitsubisi 6421 4.915.238
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20K 6406 6421 3.506.250
31/12/2009 KHTS- Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L4018 6421 1.928.571
Tổng phát sinh 25.947.439
Dư cuối kỳ 344.952.355
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 42 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 20: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số 06 – TSCĐ
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ


Tháng 12 năm 2009

Số năm Số tiền
Mã TS Tên tài sản Năm SD Nguyên giá Giá trị còn lại HMLK TK ghi Nợ
KH KH
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.095.715.301 1.754.099.608 25.709.106 341.615.693
1 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 02/11/2008 124.055.553 95.109.251 5 2.067.593 28.946.302 6421
4 Xe ô tô Jimbel SY 1044 02/11/2008 116.577.233 89.375.877 5 1.942.954 27.201.356 6421
5 Xe ô tô Huyn Dai 2.5T 02/11/2008 186.190.480 149.986.774 6 2.585.979 36.203.706 6421
6 Xe ô tô SUZUKI 02/11/2008 83.665.288 51.128.784 3 2.324.036 32.536.504 6421
9 Xe ô tô Mitsubisi 02/11/2008 412.879.994 344.066.662 7 4.915.238 68.813.332 6421
10 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20K 6406 19/12/2008 168.300.000 122.718.750 4 3.506.250 45.581.250 6421
8 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 4018 22/12/2008 231.428.571 206.357.148 10 1.928.571 25.071.423 6421

7 Xe ô tô 7 chỗ NISSan- 20L 4040 31/12/2008 772.618.182 746.864.242 10 6.438.485 25.753.940 6422
Phần mềm máy vi tính 14.300.000 10.963.338 238.333 3.336.662
001 Phần mềm kế toán VIETSUN 20/11/2008 14.300.000 12.870.002 5 238.333 3.336.662 6422
Tổng tài sản 2.110.015.301 1.765.062.946 25.947.439 344.952.355
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 43 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

2.4.1. Một số quy định về tiền lương tai Công ty:


Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời
gian, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí
tiền lương là một trong những yếu tố cơ bản để xác định kết quả kinh doanh, do
vậy kế toán phải tính toán chi phí tiền lương một cách hợp lý chính xác. Tùy
từng loại doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau trong tổng chi
phí hoạt động.
Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của
công ty. Tiền lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người
hăng say lao động thúc đẩy kinh doanh phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của
tiền lương, cán bộ kế toán quản lý hạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi
chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian đi làm của người lao động để tính
tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm của người lao động, đồng thời phân bổ
quỹ tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi phí để xác định kết quả
kinh doanh, từ đó làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính.
* Cơ cấu lao động của Công ty:
Biểu số 21: Cơ cấu lao động của Công ty
STT Công ty luôn phấn đấu đảm bảo việcSốlàm
Chỉ tiêu và thu
lượng nhập ổn định
(người) Cơcho
cấunguời
(%) lao
1 Tổng số lao động 33 100
2 Phân theo
Lao động trong hợp đồng 30 90.91
Lao động thử việc 3 9.09
3 Phân theo trình độ
Thạc sĩ 1 3.03
Đại học 4 12.12
Cao đẳng 1 3.03
Trung cấp 10 30.30
Phổ thông 17 51.52

SV: Nguyễn Hữu Vinh 44 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

nhưng bên cạnh đó cơ chế tiền lương cũng phải phù hợp với quy định của nhà
nước và đời sống của người lao động. Mọi người lao động trong công ty đều
được học qua một lớp học về an toàn lao động. Được công ty phân phát đầy đủ
dụng cụ lao động, bảo hộ lao động để có thể làm việc với hiệu quả cao nhất.
Công ty luôn cố gắng tạo cho người lao động một môi trường làm việc an toàn,
thỏa mái và thuận lợi.
Về phía người lao động, mỗi người lao động trong công ty phải có trách
nhiệm hoàn thành tốt công việc được giao, luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
Sử dụng các TSCĐ, công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu phải cẩn thận và tiết kiệm.
Thực hiện tốt các quy định của công ty về thời gian làm việc, về an toàn lao
động và vệ sinh môi trường.

2.4.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương


* Cách tính lương:
Đến kỳ trả lương nhân viên của phòng tổ chức hành chính của công ty tiến
hành tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào bảng chấm công.
Bảng chấm công là chứng từ theo dõi thời gian đi làm, thời gian nghỉ và thời
gian làm thêm giờ của cán bộ công nhân viên.

Lương cơ Lương làm Phụ câp


Thực lĩnh = bản + + (nếu có)
thêm

Lương cơ bản do công ty quy định cho từng cán bộ công nhân viên
Lương làm thêm giờ được tính như sau:
Lương có bản x 1,5 x Số giờ
26 x 8 làm thêm
Lương làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật được tính như sau:
Lương cơ bản x Số ngày
2 x

SV: Nguyễn Hữu Vinh 45 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

26 làm thêm
Lương làm thêm ngày lễ tết được tính như sau:
Lương cơ bản x 3 x
Số ngày
26 làm thêm

* Cách tính các khoản trích theo lương:


Bảo hiểm xã hội được tính 20% trong đó 15% là do công ty chịu, 5% là do
người lao động chịu. Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ những cán bộ công nhân
viên có bằng đại học được tính như sau:
LCB x 2,34 x 20%
Bảo hiểm xã hội đối với những người lao động có bằng cao đẳng, trung cấp:
LCB x 1,67 x 20%
Bảo hiểm y tế được trích 3% trong đó 2% là do công ty chịu, 1% do người
lao động chịu.
Đối với những người lao động có bằng đại học:
LCB x 2,34 x 5%
Đối với những người lao động có bằng cao đẳng, trung cấp:
LCB x 1,67 x 5%
Kinh phí công đoàn trích ở công ty không trích lập.
BHXH và BHYT được nộp hết cho cơ quan nhà nước

2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
* Tài khoản sử dụng:
TK 334 - phải trả CNV: phản ánh số lương, phụ cấp, trợ cấp ăn ca cho CNV.
TK 338 3382 - Chi phí công đoàn
3383 - Bảo hiểm xã hội
3384 - Bảo hiểm y tế

SV: Nguyễn Hữu Vinh 46 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

* Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:


Sơ đồ số 09: Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về lương

TK 111, 112 TK 334, 3382,3383, 3384 TK 622, 6411, 6412

Trả lương công nhân viên Tính vào chi phí tương ứng

2.4.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán

SV: Nguyễn Hữu Vinh 47 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 22: Bảng chấm công


Đơn vị: công ty TNHH TM Việt Sơn Mẫu số: C01a - LĐTL
Bộ phận: KINH DOANH BẢNG CHẤM CÔNG (Ban hành theo Q Đ số 48/2006/Q Đ- BTC
Mã đơn vị: TA 0447A Tháng 12 năm 2009 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Cấp bậc lương Ngày trong tháng Quy ra công


STT Họ và tên hoặc cấp bậc Số công hưởng Số công hưởng
1 2 3 4 …. 31
chức vụ lương thời gian BHXH
A B C 1 2 3 4 … 31 32 33
1 Lê Duy Cường TT X X X X X 27
2 Đỗ Thị Thu T.kho TS TS TS TS … TS 1
… … … …. …. …. …. … … … …
15 Hoàng Vũ Dũng BV X X X X X 27
Cộng 352
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
Chỉ tiêu Kí hiệu
Chủ nhật CN
Lương thời gian X
ốm, điều dưỡng Ô
Con ốm Cô
Thai sản TS
Nghỉ phép P
Hội nghị, học tập H
Nghỉ bù NB
Nghỉ không lương No
Ngừng việc N
Tai nạn T
SV: Nguyễn Hữu Vinh 48 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp   GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 23: Bảng thanh toán tiền lương T12


Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Mẫu số: 02 – LĐTL
Bộ phận: KINH DOANH (Ban hành theo Q Đ số 48/2006/Q Đ- BTC
Tháng 12 năm 2009
Mã đơn vị: TA 0447A ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị tính: VNĐ
Lương thời gian Các khoản phải khấu trừ vào lương Kỳ II thực lĩnh
Cấp Mức tiền Tạm
Thuế
TT Họ và tên bậc lương Số Phụ cấp Ăn ca Tổng số ứng BHXH BHYT BHTN Ký
Số tiền TN Cộng Số tiền
lương tháng công kỳ I (5%) (1%) (1%) nhận
CN
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Lê Duy
1 TT 2.000.000 27 2.076.923 100.000 260.000 2.436.923 50.025 10.005 10.005 70.035 2.366.888
Cường
Đỗ Thị
2 T.kho 1.800.000 1 69.231 10.000 79.231 50.025 10.005 10.005 70.035 9.196
Thu
… … … … … … … … … … … … … … … …
Hoàng Vũ
10 BV 1.300.000 27 1.350.000 260.000 1.610.000 1.610.000
Dũng
Tổng cộng 27.500.000 352 23.692.308 400.000 3.650.000 27.742.308 551.310 110.262 110.262 771.834 26.970.474

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 24: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ Mẫu số: 09– LĐTL
Bộ phận: KINH DOANH Tháng 12 năm 2009 (Ban hành theo Q Đ số 48/2006/Q Đ- BTC

SV: Nguyễn Hữu Vinh 49 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Mã đơn vị: TA 0447A ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị tính: VNĐ


Cấp bậc Làm thêm Làm thêm Làm thêm chủ
Mức lương
lương Mức Tiền ngày làm việc ngày lễ tết nhật Người
Hệ Tổng
TT Họ và tên hoặc lương tối lương nhận
số cộng
cấp bậc thiểu tháng Ngày Giờ Giờ T.tiền Giờ T.tiền Giờ T.tiền tiền
chức vụ
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C
1 Lê Duy Cường TT 690.000 1.45 1.000.500 38.481 4.810
2 Trần Văn Lành LX 690.000 1.10 759.000 29.192 3.649 24 131.365 131.365
… …
10 Nguyễn Thái Hiệp KT 690.000 1.67 1.152.300 44.319 5.540 40 332.394 - - 28 310.235 642.629
Tổng cộng 2.459.900

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

( Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

Biếu số 25: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG Mẫu số: 09– LĐTL
Địa chỉ: Số 2 – CMT8 – TP Thái Nguyên Tháng 12 năm 2009 (Ban hành theo Q Đ số 48/2006/Q Đ- BTC

SV: Nguyễn Hữu Vinh 50 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Mã đơn vị: TA 0447A ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

ĐVT: Đồng
Lương thời gian Các khoản phải khấu trừ vào lương
Mức tiền Tạm
Bộ Thuế Kỳ II
TT lương Số Phụ cấp Ân ca Thêm giờ Tổng số ứng BHXH BHYT BHTN
phận Số tiền TN Cộng được lĩnh
tháng công kỳ I (5%) (1%) (1%)
CN
Bán
I 54.300.000 783 56.676.923 900.000 7.810.000 339.609 65.726.532 - 1.016.715 203.343 203.343 - 1.423.401 64.303.131
hàng
Kinh
1 27.500.000 352 23.692.308 400.000 3.650.000 27.742.308 - 551.310 110.262 110.262 - 771.834 26.970.474
doanh
Tổ lái
2 17.800.000 189 18.484.615 300.000 1.820.000 304.528 20.909.143 - 289.800 57.960 57.960 - 405.720 20.503.423
xe
Tổ bốc
3 9.000.000 242 14.500.000 200.000 2.340.000 35.081 17.075.081 - 175.605 35.121 35.121 - 245.847 16.829.234
xếp
II BPQL 20.900.000 216 21.703.846 300.000 2.080.000 2.120.291 28.018.972 - 349.830 69.966 69.966 - 489.726 27.529.210
Văn
1 20.900.000 216 21.703.846 300.000 2.080.000 2.120.291 26.204.137 - 349.830 69.966 69.966 - 489.726 25.714.375
phòng
Khoán
2 - - - - - - 1.814.835 - - - - - - 1.814.835
NC
Tổng
75.200.000 999 78.380.769 1.200.000 9.890.000 2.459.900 93.745.504 - 1.366.545 273.309 273.309 - 1.913.127 91.832.341
cộng
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 51 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.5.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp đưa các sản phẩm, hàng hóa
của mình vào quá trình lưu thông bằng các hình thức bán hàng, được khách hàng
trả tiền và chấp nhận thanh toán. Khi đó có sự chuyển giao quyền sở hữu từ chủ
doanh nghiệp sang khách hàng. Hoạt động tiêu thụ có thể được thực hiện theo
nhiều hình thức khách nhau: Bán trực tiếp tại kho của Công ty, chuyển hàng theo
hợp đồng …Kết quả tiêu thụ sẽ làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn tiếp theo của quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là
doanh thu và một bên là các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả
được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận.

2.5.2. Ý nghĩa và vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
* Ý nghĩa:
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ góp phần quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó không chỉ giúp cho người sử
dụng thông tin lý giải và đánh giá tình hình, khả năng tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp mà nó còn là sự quan tâm của rất nhiều người như: các nhà quản
lý, các nhà đầu tư, chủ nợ, công nhân viên trong công ty, cơ quan thuế… Đối với
nhà quản lý, những thông tin từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
giúp họ đánh giá đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả về mức độ, tính
chất, xu hướng ảnh hưởng của chúng trong tương lai, từ đó giúp họ có những
quyết định đúng đắn trong quản lý.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 52 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

* Vai trò:
Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo
đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.

2.5.3. Nhiệm vụ của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, nó liên quan đến nhiều khâu của công tác kế toán vì vậy
nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bao gồm: [6-4]
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua, phí khác
thuế không được hoàn trả trên chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích hợp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và
tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hoá đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ...).
- Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện xử
lý kịp thời hàng hoá ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...).
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khác hàng
có liên quan của từng thương vụ giao dịch.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 53 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa


Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Là phương pháp phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống của từng
thứ, từng loại hàng tồn kho theo các phiếu nhập, xuất kho. Theo phương thức
này các khoản hàng tồn kho được phản ánh một cách thường xuyên vì vậy có thể
cộng trừ số phát sinh, rút số dư của các tài khoản hàng tồn kho ở mọi thời điểm.

2.5.4.1. Các phương thức bán hàng và thu tiền tại Công ty
* Các phương thức bán hàng:
Trong kinh doanh để có thể đẩy mạnh khối lượng hàng hóa tiêu thụ của
doanh nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh nhất đạt lợi nhuận cao thì có nhiều
phương thức tiêu thụ hàng hoá. Mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể
mà đưa ra các phương thức tiêu thụ hàng hoá phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh, phù hợp với thị trường và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công ty đã
lựa chọn một số phương thức bán hàng phù hợp với tình hình thực tế bao gồm:
- Hình thức bán lẻ tại công ty.
- Hình thức bán buôn cho các đối tượng.
* Các phương thức thu tiền hàng:
Công tác tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương
thức khác nhau. Mặc dù vậy, việc tiêu thụ này nhất thiết phải được gắn liền với
hoạt động thanh toán của người mua. Các phương thức thanh toán chủ yếu bao
gồm:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản
mua bán giao dịch thông qua việc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này
trong thực tế chỉ phù hợp với các giao dịch nhỏ, đơn giản vì thông thường các cá
nhân, các doanh nghiệp chỉ giữ một lượng tiền mặt đủ để chi dùng cho nhu cầu
của họ. Số còn lại họ gửi vào ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng để bảo đảm

SV: Nguyễn Hữu Vinh 54 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

an toàn và sinh lời. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán
với công nhân viên, các nhà cung cấp hoặc với khách hàng có giá trị giao dịch
nhỏ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Là phương thức thanh toán được thực
hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ
công nợ mà không dùng đến tiền mặt.

2.5.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng.


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sử hữu.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì đồng thời cũng phải ghi nhận 1 khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như quyền sở
hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu

SV: Nguyễn Hữu Vinh 55 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
Khi bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu khách hàng đã thanh toán
Nợ TK 131: Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cuối kỳ khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Chứng tử sổ sách sử dụng:
Trong quá trình hạch toán kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ......)
- Các chứng từ liên quan khác.
Khi xuất bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế
toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và được viết thành 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Sử dụng nội bộ

SV: Nguyễn Hữu Vinh 56 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 26: Hóa đơn Giá trị gia tăng

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG PM/2008B
Liên 1: Lưu 0080351

Ngày 10 tháng 12 năm 2009


Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn
Địa chỉ : Tổ 1- P.Phan Đình Phùng- TP. Thái Nguyên
Số tài khoản :102010000500106
Điện thoại :… .Mã số : 4600459321
Họ tên người mua hàng: Dương Nghĩa Long
Tên đơn vị : Cửa hàng Long My
Địa chỉ : Phú Bình - Thái Nguyên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán TM và CK Mã số:
Đơn vị tính: VNĐ

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Gạch lát Prime mã 026 L2 Hộp 100 42.515 4.251.500
Gạch lát Prime mã 408 L1 Hộp 60 44.515 2.670.900

Cộng tiền hàng 6.922.400


Thuế GTGT (10%*50%) 346.120
Tổng giá thanh toán 7.268.520
Số tiền viết bằng chữ: Bẩy triệu hai trăm sáu tám nghìn năm trăm hai mươi đồng chẵn ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

SV: Nguyễn Hữu Vinh 57 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT kế toán vào sổ kế
toán chi tiết rồi vào sổ cái tài khoản 5111

SV: Nguyễn Hữu Vinh 58 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 27: Sổ cái tài khoản 5111

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 5111

Ngà Chứng từ Nhật ký chung TK Số phát sinh


y Số hiệu Ngày Diễn giải Số trang Số TT ĐƯ Nợ Có
tháng tháng dòng
Dư đầu kỳ
01/12 80426 01/12 Xuất bán bình nước nóng Prime TX 20L 131 2.328.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
10/12 80558 10/12 Xuất bán gạch Solido lát 40*40 mã 026 L2 131 4.251.500
10/12 80558 10/12 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 mã 408 L1 131 2.670.900
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31/12 TH0001 31/12 Xác định kết quả hoạt động KD 9111 257.050.216
Tổng phát sinh 7.058.084.072 7.058.084.072
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)


SV: Nguyễn Hữu Vinh 59 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Nhìn vào biểu trên ta thấy doanh thu của tháng 12 là 7.058.84.072 đồng.
Đây là 1 khoản doanh thu tương đối lớn đối với 1 doanh nghiệp như thê này Các
khách hàng đều mua chịu ít khi thanh toán luôn. Doanh thu thu được chủ yếu từ
bán gạch. Điều đó chứng tỏ rằng nhu cầu về xây dựng ngày một tăng.

2.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

2.5.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán


Giá vốn là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hay lao vụ, dịch vụ đã tieei
thụ trong kỳ. Đối vói doanh nghiệp thương mại như Công ty TNHH Thương mại
Việt Sơn thì giá vốn là trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng (+) với chi phí thu mua
phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
Khi xuất bán sản phẩm hàng hóa kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho
Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Căn cứ vào các phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng kế toán vào các sổ
sách kế toán.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 60 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 28: Sổ cái tài khoản 632


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 632
Ngày tháng Chứng từ Nhật ký chung TK Số phát sinh
Diến giải
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng ĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
Xuất bán bình nước nóng Prime
01/12 80426 01/12 1561 2.365.338
TX 20L
Xuất bán gạch BATI lát 40*40
01/12 80427 01/12 1561 360.000
mã 207 L5
Xuất bán gạch Tiptop lát 40*40
01/12 80428 01/12 1561 3.520.000
mã 533 L1
Xuất bán gạch Veronio lát 40*40
01/12 80429 01/12 1561 5.920.000
mã 435 L2
Xuất bán gạch Solido C.tường
01/12 80430 01/12 1561 40.395.886
12*40 mã Y1240607 L1
……… …… ……… … … … …. … … … … … ………
Xuất bán gạch Solido lát 40*40,
10/12 80558 10/12 1561 4.200.000
mã 026 L2
10/12 80558 10/12 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 1561 2.640.000
SV: Nguyễn Hữu Vinh 61 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

mã 408 L1
…………. …….. ………. ………………………………. …….. …………. ……. ……………… ……………..
Xác định KQ hoạt động sản xuất
31/12 TH0001 31/12 91111 681.225.054
kinh doanh
……… …… ……… … … … …. … … … … … ………
Xác định KQ hoạt động sản xuất
31/12 TH0001 31/12 91111 252.054.361
kinh doanh
Tổng phát sinh 6.967.075.902 6.967.075.902
Dư cuối kỳ

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 62 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.5.2. Kế toán Chi phí bán hàng


Chi phí bán hàng là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm.
Để theo dõi các khoản chi phí này, kế toán sử dụng TK 6421 – Chi phí bán
hàng. Tất cả các chi phí phát sinh có liên quan đến việc bán hàng được kế toán
theo dõi, tập hợp và hạch toán đầy đủ.
Khi phát sinh chí phí bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 334 ... : Số tiền thực tế
Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 6421: Chí phí bán hàng

SV: Nguyễn Hữu Vinh 63 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 29: Sổ cái tài khoản 6421


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 6421

Ngày Chứng từ Nhật ký chung TK Số phát sinh


tháng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số trang Số TT dòng ĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
03/12 0169A 03/12 Dầu Diezel 1111 18.413.630
05/12 0623 05/12 Phí môi trường 1111 3.840
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31/12 TH0001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 9111 33.000.497
31/12 TH0001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 9111 13.168.615
Tổng phát sinh 192.204.065 192.204.065
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 64 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động quản lý của doanh nghiệp. Chi phí quản lý ở công ty bao gồm các khoản
chi phí như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản
lý, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác….
Tất cả các khoản chi phí này đều được tập hợp vào TK 6422 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được hạch toán tương
tự như chi phí bán hàng.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn có liên quan đến chi phí
quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó ghi vào sổ cái TK
6422.Cuối kỳ chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ được tổng hợp và kết chuyển sang
TK 9111 để xác định kết quả.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 65 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 30: Sổ cái tài khoản 6422


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 6422

Ngày Chứng từ Nhật ký chung TK Số phát sinh


tháng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số trang Số TT dòng ĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ
03/12 0169A 03/12 Xăng A92 1111 2.754.182
12/12 0633 12/12 Dầu máy 1111 231.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31/12 TH0001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 9111 11.448.244
31/12 TH0001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 9111 4.568.341
Tổng phát sinh 66.677.753 66.677.753
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 66 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.5.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
a. Doanh thu tài chính
Để hạch toán doanh thu tài chính kế toán sử dụng TK 515: Doanh thu tài chính
Ngoài các khoản doanh thu có được từ hoạt động bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ và doanh thu trợ giá, hàng quý Công ty còn có các khoản thu từ hoạt
động tài chính. Các khoản doanh thu tài chính thu được của Công ty chủ yếu ở
các hoạt động sau:
Lãi nhận được khi gửi tiền ở ngân hàng.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng.
Tổng doanh thu hoạt động tài chính của Công ty trong tháng 12 là
253.792.924 (đ), trong đó chiếm chủ yếu là khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng về nhập kho.
b. Chi phí tài chính
Để hạch toán chi phí tài chính kế toán sử dụng TK 635: Chi phí tài chính
Các khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty
chiếm chủ yếu là chi phí trả lãi ngân hàng. Ngoài ra còn có các chi phí tài chính
khác như: Trả lãi cổ tứ vốn nhà nước, trả lãi vốn vay dự trữ, trả lãi tiền vốn góp
của các chi nhánh và cá nhân trong công ty.
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn, biên lai thu tiền, phiếu chi và các
chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản chi phí tài chính.
Tổng chi phí tài chính phát sinh trong quý IV của công ty là 21.246.902(đ)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên qua đến hoạt động thu chi tài
chính, kế toán ghi trực tiếp vào sổ chi tiết TK 515, sổ chi tiết TK 635. Cuối tháng
kế toán khóa sổ kế toán chi tiết và lấy sổ liệu ghi vào sổ cái tài khoản 515 (Biểu
số 32), sổ cái tài khoản 635 (Biểu số 33).

SV: Nguyễn Hữu Vinh 67 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 31: Sổ cái tài khoản 515


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 515
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Ngày TK
Ngày
tháng Số hiệu Diễn giải Số trang Số TT dòng ĐƯ Nợ Có
tháng
Dư đầu kỳ
25/12 0184a 25/12 Nhận tiền HTLS T12/09 TK 39082000225799 1121 1.666.667
25/12 0184a 25/12 Nhận tiền HTLS T12/09 TK 39082000221432 1121 1.666.667
25/12 0184a 25/12 Nhận tiền HTLS T12/09 TK 39082000235372 1121 1.555.556
31/12 0191 31/12 Nhập lãi số dư trên TK 1121 341.158
...... ......... ......... ........................................................................... ......... ........... ........ ................ ..................
31/12 0193 31/12 K/C tiền chiết khấu hàng mua T12/09 – Gạch 1388 215.618.752
31/12 TH0001 31/12 Xác định KQ tài chính 9112 4.888.890
31/12 TH0001 31/12 Xác định KQ tài chính 9112 247.846.900
Tổng phát sinh 253.792.924 253.792.924
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 68 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 32: Sổ cái tài khoản 635


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 635
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có
tháng Diễn giải TK ĐƯ
Dư đầu kỳ
21/12 0125b 21/12 Trả lãi đến hạn NH VIB T12/09 1121 3.199.263
24/12 0128a 24/12 Trả lãi đến hạn NH VIB T12/09 1121 2.618.056
26/12 0126a 26/12 Trả lãi vay T11/09 1121 12.833.333
31/12 0179 31/12 Tính tiền lãi vay phải trả T12/09 _ Ông Lê 3411 2.596.250
30/04 TH0001 30/04 Xác định kết quả tài chính 9112 21.246.902
Tổng phát sinh 21.246.902 21.246.902
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 69 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.5.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác


a. Kế toán các khoản thu nhập khác:
Để hạch toán các khoản thu nhập khác, kế toán sử dụng tài khoản 711
Thu nhập khác là các khoản thu khác ngoài các khoản thu nói trên. Ở Công
ty TNHH Thương mại Việt Sơn có các khoản thu nhập khác như:
- Tiền chiết khấu khi mua bảo hiểm xe
- Tiền quản lý phí
- Chi phí thi nâng bậc lương
- Tiền khuyến mại khi mua bảo hiểm xe…
Trong tháng 12/2009 ở công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác.
b. Kế toán các khoản chi phí khác
Để hạch toán các khoản chi phí khác kế toán sử dụng tài khoản 811
Chi phí khác: Là các khoản lỗ do sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với
các hoạt động thông thường của Công ty như:
-Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
-Các khoản chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hoá….
Trong tháng 12/2009 các khoản chi phí khác của Công ty là 14.973 (đ).
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan đến hoạt động
khác, kế toán ghi trực tiếp vào sổ chi tiết TK 711, sổ chi tiết TK 811. Cuối tháng
kế toán khóa sổ kế toán chi tiết và lấy sổ liệu ghi vào sổ cái tài khoản 711 (Biểu
số 34), sổ cái tài khoản 811 (Biểu số 35).

SV: Nguyễn Hữu Vinh 70 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 33: Sổ cái tài khoản 811


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 811
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có
tháng Diễn giải TKĐƯ
Dư đầu kỳ
Xử lý tiền tạm gác của khách
31/12 0191 31/12 1381 14.973
hàng trong thanh toán T12/09
31/12 TH0001 31/12 Xác định kết quả khác 9113 14.973
Tổng phát sinh 14.973 14.973
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày31 tháng 12 năm2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 71 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.5.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


Xác định kết quả kinh doanh là công đoạn cuối cùng của công tác tổ chức
kinh doanh, nó cho ta biết kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lỗ
hay lãi. Vào cuối kỳ kế toán, kế toán dựa vào Sổ Cái các tài khoản, sau đó rút ra
số dư (đối với những tài khoản có số dư) thực hiện kết chuyển doanh thu và chi
phí. Kế toán không xác định kết quả tiêu thụ đối với từng loại sản phẩm mà tiến
hành tính toán và xác định chung kết quả kinh doanh của tất cả các loại sản
phẩm hàng hoá theo từng quý. Kế toán tiến hàng kết chuyển giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết
quả.
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng công thức sau:

Kết Giá Chi Doanh Chi


Doanh Chi Thu
quả vốn phí thu phí
= thu - - - phí + - + nhập
kinh hàng bán tài tài
thuần QLDN khác
doanh bán hàng chính chính

Trong đó:
Thu nhập khác = Doanh thu khác - Chi phí khác

Doanh thu thuần = Doanh thu BH và CCDV - Các khoản giảm trừ DT

Để hạch toán kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 9111 – Xác định kết
quả kinh doanh. Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu ở sổ cái
TK 5111, 6321, 6421, 6422, 635, 515, 711, 811 để xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó lãi, lỗ được kết chuyển sang TK 421.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 72 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 34 Sổ cái tài khoản 9111


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 911
Đơn vị tính: VNĐ
Ngà Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
y Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số trang Số TT dòng TK ĐƯ Nợ Có
tháng
Dư đầu kỳ
31/12 TH001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 6421 55.504.372
31/12 TH001 31/12 Phân bổ chi phí quản lý 6422 19.238.061
... ... ... ... ... ... .. .. ...
31/12 TH001 31/12 Xác định kết quả hoạt động KD 5111 2.041.211.830
31/12 TH001 31/12 Kết chuyển lãi lỗ 4212 168.043.797
Tổng phát sinh 7.509.332.599 7.509.332.599
Dư cuối kỳ
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 73 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC

2.6.1. Kế toán vốn bằng tiền


* Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động trong công ty, làm chức năng là
vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi và mua bán. Vốn bằng tiền bao
gồm:
- Vốn bằng tiền của công ty được bảo quản tại quỹ của công ty gọi là tiền mặt
- Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi
chung là tiền gửi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản có tính thanh khoản cao, dễ sử dụng và
được ưa chuộng trong trao đổi nhưng dễ thất thoát, mất mát do đó cần phải được
quản lý chặt chẽ.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi sổ theo một đơn vị
tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
- Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ:
+ Phải được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỉ giá thực tế để ghi sổ kế toán.
+ Phải theo dõi ngoại tệ chi tiết theo từng nguyên tệ trên TK 007 – nguyên tệ các loại.
+ Công ty đã sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là tiền Việt Nam để hạch toán các
khoản kế toán vốn bằng tiền.
2.6.1.1. Kế toán tiền mặt.
Tiền mặt tại quỹ là vốn bằng tiền đang được giữ tại quỹ của doanh nghiệp
gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý.
* Chứng từ sử dụng:.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 74 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Công ty sử dụng đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán tiền mặt theo quy định của bộ
tài chính. Cụ thể là:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên lai thu tiền.
- Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Bảng kiểm kê quỹ.
- Các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán kế toán tiền mặt công ty sử dụng: TK 1111 – “Tiền mặt Việt
Nam”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt trong công ty.
* Sổ sách kế toán.
- Báo cáo thu chi
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ cái tài khoản 1111.
* Phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ở công ty
(1) Khi thu tiền bán hàng hóa bằng nội tệ nhập quỹ
Nợ TK 111.1: Tổng số thu
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
(2) Vay ngắn hạn, dài hạn về nhập quỹ
Nợ TK 111.1
Có TK 311, 341
(3) Thu hồi nợ phải thu và các khoản ứng trước bằng tiền mặt
Nợ TK 111.1

SV: Nguyễn Hữu Vinh 75 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Có TK 131, 138, 141

(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ


Nợ TK 111.1
Có TK 112
(5) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hóa nhập kho thuộc diện chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 156: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133.1: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111.1: Tổng giá thanh toán
(6) Xuất quỹ chi trả cho các dịch vụ phục phụ cho kinh doanh
Nợ TK 642.1, 642.2
Nợ TK 133.1- Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111.1
(7) Xuất quỹ mua TSCĐ
Nợ TK 211, 213: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133.2: Thuế GTGT được khấu trừ ( Nếu có)
Có TK 111.1: Tổng giá thanh toán
(8) Xuất quỹ chi tạm ứng, nộp vào ngân hàng, trả lương cho nhân viên…
Nợ TK 141, 112, 334..
Có TK 111.1

Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt
kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 111. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế
toán chi tiết và lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 111.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 76 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu sô 35 Sổ cái tài khoản 111


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 111
Đơn vị tính: VNĐ
Nhật ký chung Số phát sinh
Ngày TK
Chứng từ Diễn giải Số Số TT
tháng ĐƯ Nợ Có
trang dòng
ghi sổ
Số hiệu Ngày tháng Dư đầu kỳ 240.925.035
01/12 0619 01/12 Chi nộp tiền vào tài khoản 1121 222.010.000
01/12 2884 01/12 Thu tiền BH 11114 – Cửa hàng Điệp Diện 131 14.976.000
01/12 2898 01/12 Thu tiền BH 1167 – Cửa hàng Lan Bang 131 11.113.500
01/12 2901 01/12 Thu tiền BH 11116 – Cửa hàng Giang Tâm 131 5.880.000
…. … … … … … …... … ….
31/12 3311 31/12 Thu tạm ứng tiền sửa xe – Lái xe Tình 141 400.000
Tổng phát sinh 5.299.402.800 4.930.758.614
Dư cuối kỳ 609.569.221

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 77 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 36: Sổ quỹ tiền mặt


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05a – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số phiếu thu Số tiền
tháng Họ tên Diễn giải TK
Thu Chi Thu Chi Tồn
ghi sổ ĐƯ
Số dư đầu kỳ 240.925.035
01/12 2884 Cửa hàng Điệp Sơn Thu tiền bán hàng cửa hàng Điệp Diện 131 14.976.000 255.901.035
… .. .. …. ….. … … … …
10/12 2998 Cửa hàng Phát Lộc Thu tiền bán hàng 1120 – Cửa hàng Phát Lộc 131 6.806.500 254.071.737
… .. .. …. ….. … … … …
31/12 0702 DNTN Thế Cường Chi trả tiền hàng Công ty Tân Xuyên 331 6.600.000 1.206.205.471
Tổng cộng 5.299.002.800 4.350.662.36 1.189.265.471
4
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 78 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.1.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng


Tiền gửi ngân hàng là vốn bằng tiền đang được gửi tại các ngân hàng, kho
bạc nhà nước hay tại các tổ chức tài chính gọi chung là TGNH, bao gồm: VNĐ,
ngoại tệ các loại, vàng bạc đá quý kim loại quý.
Gửi tiền vào ngân hàng là một yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp
nhằm phục vụ cho công tác quản lý tài sản giao dịch thanh toán được thuận tiện
an toàn.
* Nguyên tắc hạch toán:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chi tiết TGNH theo từng ngân hàng,từng công ty tài
chính…
- Định kỳ tiến hành đối chiếu so sánh giữa sổ kế toán của doanh nghiệp và của
ngân hàng nếu có sai lệch phải hạch toán trên giấy báo của ngân hàng và kịp thời
thông báo cho ngân hàng biết để tìm nguyên nhân và có quyết định xử lý.
* Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Để hạch toán kế toán TGNH kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Bảng sao kê của ngân hàng
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Các chứng từ liên quan khác.
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 112 – TGNH: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
các khoản vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang gửi tại các ngân hàng, kho bạc
nhà nước, các tổ chức tài chính.
Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản TGNH tăng trong kỳ

SV: Nguyễn Hữu Vinh 79 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Bên Có: Các khoản TGNH giảm trong kỳ


Dư Nợ: Số TGNH hiện còn
Tài khoản 112 mà Công ty sử dụng có 1 TK cấp 2: TK 112.1– Tiền Việt nam
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Số lãi tiền gửi được hưởng: khi nhận được thông báo của ngân hàng:
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 111
(3) Đối chiếu số liệu của doanh nghiệp với số liệu của ngân hàng:
(3.1) Nếu số liệu của trên sổ của doanh nghiệp lớn hơn số liêu trên sổ của
ngân hàng:
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 338.1 – Tài sản thừa chờ xử lý
(3.2) Nếu số liệu trên sổ của DN nhỏ hơn số liệu trên sổ của ngân hàng:
Nợ TK 138.1 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 112 – TGNH
(4) Gửi giấy ủy nhiệm chi đến ngân hàng đề nghị thanh toán lương cho công
nhân viên, trả tiền mua hàng …
Nợ TK 334, 331…
Có TK 112 – TGNH
Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt
kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 112. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế
toán chi tiết và lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 112.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 80 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 37: Ủy nhiệm chi

UỶ NHIỆM CHI Số/Seq No:….


PAYMENT ORDER Ngày/Date: 10/12/2009
Số tiền bằng số/ Amount in figures: 500.000.000 VNĐ Phí trong:
Số tiền bằng chữ/ Amount in Words: Năm trăm triệu đồng chẵn Phí NH:
Nội dung/ Remarks : Trả tiền hàng Phí ngoài
ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU: CTY TNHH ĐƠN VỊ/NGƯỜI HƯỞNG: CTY TNHH
THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN MTV TM & XNK Prime
Số CMT: Số CMT:
Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place: Ngày cấp: Nơi cấp:
Số TK: 39010000193504 Số TK: 4259755
Tại NH: BIDV Thái Nguyên Tại NH: An Bình Bank chi nhánh hà Nội

Kế toán trưởng Chủ TK Ngân hàng gửi (BIDV) Ngân hàng nhận
Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát

(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 81 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 38: Sổ cái tài khoản 112


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S05a – DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng TECHCOMBANK
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh
Diễn giải
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng TK ĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ 104.772.881
01/12 0619 01/12 Chi nộp tiền vào tài khoản 1111 222.010.000
… … … ……………… … ….. …. …. ….
04/12 0123 04/12 Thanh toán tiền hàng 331 475.000.000
21/12 0655 21/12 Chi nộp tiền vào tài khoản 1111 264.830.000
… … … ……………. …. … … .… ….
31/12 0191 31/12 Nhập lãi số dư trên TK 515 341.158
Tổng số phát sinh 3.325.841.158 3.351.843.725
Dư cuối kỳ 78.770.314
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 82 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng

2.6.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng.


Phải thu khách hàng là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân mua sản phẩm,
hàng hoá của hoặc nhận cung ứng dịch vụcủa doanh nghiệp nhưng chưa thanh
toán mà doanh nghiệp phải thu hồi.
* Nguyên tắc hạch toán:
- Phải tổ chức theo dõi các khoản phải thu khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng phải thu, từng khoản phải thu, từng lần thanh toán.
- Định kỳ hoặc cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu với các khách nợ
đặc biệt với những khách nợ có quan hệ giao dịch thường xuyên và có số dư nợ
lớn, có thể lấy xác nhận bằng văn bản nếu cần.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các khoản phải thu khách hàng kế toán sử dụng TK 131 -
* Phương pháp hạch toán:
(1) Số tiền thu từ bán hàng hoá
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT
(2) Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng trừ vào số tiền phải thu:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(3) Khách hàng thanh toán tiền hàng
Nợ TK 111, 112 –
Có Tk 131 - phải thu khách hàng
Hàng ngày khi phát sinh các khoản phải thu khách hàng kế toán ghi vào sổ
kế toán chi tiết tài khoản 131. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế toán chi tiết đồng
thời chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang sổ cái tài khoản 131 (Biểu số 42).

SV: Nguyễn Hữu Vinh 83 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 39: Sổ cái tài khoản 131


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b– DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 131
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh
Ngày tháng Diễn giải TK
Số
ghi sổ số hiệu Ngày tháng Số trang ĐƯ Nợ Có
dòng
Dư đầu kỳ 482.406.330
01/12 0169 01/12 Thu tiền bán hàng 1121 50.000.000
01/12 2884 01/12 Thu tiền BH 11114 – Cửa hàng Điệp Diện 1111 14.976.000
.......... ....... ............ ................................................................. ............. ........... ....... ............... ..................
10/12 2897 10/12 Thu tiền BH 11114 – Cửa hàng Trọng Nguyên 1111 13.708.800
.......... ....... ............ ................................................................. ............. ........... ....... ............... ..................
31/12 80471 31/12/ Xuất bán gạch DUNY lát 40*40 mã 601 L1 5111 8.189.710
31/12 80471 31/12/ Xuất bán gạch DUNY lát 40*40 mã 601 L1 33311 8.189.710
Tổng phát sinh 7.417.769.697 6.874.438.308
Dư cuối kỳ 60.925.059
Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 84 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.2.2. Kế toán khoản phải trả khách hàng


Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ mà các đơn vị cá nhân bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ hoặc nhận thầu công trình xây dựng cơ
bản, sữa chữa lớn cho doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các khoản phải trả người bán công ty sử dụng tài khoản 331.
Tài khoản được lập chi tiết cho từng nhà cung cấp.
* Phương pháp hạch toán:
(1) Mua hàng nhập kho:
Nợ TK 1561 – Giá mua hàng hoá chưa thuế GTGT
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 – Chi tiết cho người bán
(2) Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331 – Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp
Có TK 111, 112
(3) Chiết khấu thanh toán được hưởng trừ vào nợ phải trả:
Nợ TK 331 - Số tiền dược chiết khấu
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
(4) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng
Nợ TK 331- Tổng giá thanh toán
Có TK 1561- Giá trị hàng nhập kho giảm
Có TK 1331 - Giảm thuế GTGT đầu vào

Hàng ngày khi phát sinh các khoản phải trả khách hàng kế toán ghi vào sổ
kế toán chi tiết tài khoản 331. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế toán chi tiết đồng
thời chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang sổ cái tài khoản 331 (Biểu số 43).

SV: Nguyễn Hữu Vinh 85 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 40: Sổ cái tài khoản 331


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b– DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 331
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh
Ngày tháng Diễn giải TK
Số
ghi sổ số hiệu Ngày tháng Số trang ĐƯ Nợ Có
dòng
Dư đầu kỳ 147.901.050
01/12/2009 02367 01/12/2009 Nhập mua Prime build C.trơn mã 273 L1 1561 4.750.000
…. … … … … …. …
10/12/2009 02480 10/12/2009 Nhập mua BATI ốp 25*40 mã 241 L1 1561 27.552.000
…. … … … … …. …
31/12/2009 0700 31/12/2009 Chi trả tiền hàng Prime 1111 1.454.450
31/12/2009 0703 31/12/2009 Chi trả tiền Công ty Tân Xuyên 1111 16.940.000
Tổng phát sinh 5.200.776.758 5.474.516.315
Dư cuối kỳ 125.838.507

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 86 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.3. Kế toán khoản tạm ứng


* Một số quy định hạch toán khoản tạm ứng tại Công ty:
- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên của Công ty. Đối với người
nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tư) phải được Giám
đốc chỉ định bằng văn bản.
- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với Công ty về số đã nhận tạm
ứng và chỉ được sử dụng tiền tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc
đã được phê duyệt.
- Khi hoàn thành kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải
quyết toán toàn bộ dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) khoản đã tạm ứng trên
bảng thanh toán tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ
hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
- Phải thanh toán dứt điểm tiền tạm ứng đợt trước mới cho tạm ứng đợt sau
* Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ cái TK 141
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán khoản tạm ứng, kế toán sử dụng TK 141 “tạm ứng” và các tài
khoản khác có liên quan.
* Quy trình hạch toán:
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu
thu, chứng từ khác có liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ
được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi sổ Cái TK 141. Đồng thời

SV: Nguyễn Hữu Vinh 87 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

căn cứ váo các chứng từ trên, kế toán ghi sổ chi tiết TK 141. Sổ chi tiết được mở
theo dõi từng người nhận tạm ứng và từng lần tạm ứng từ sau khi phát sinh đến
khi thanh toán theo số thực chi.
Trong tháng 12 ở Công ty không phát sinh các khoản tạm ứng nào.
2.6.4. Kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn
* Đặc điểm các khoản vay ở công ty.
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả không quá một năm hay
một chu kỳ sản xuất kinh doanh kể từ ngày nhận khoản tiền vay. Ở công ty các
khoản vay ngắn hạn chủ yếu là từ ngân hang
Vay dài hạn là khoản vay trên một năm hoặc hơn một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Các khoản vay dài hạn của công ty bao gồm :
- Các khoản vay ngân hàng
- Các khoản vay của các tổ chức các nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 311: vay ngắn hạn. Công ty lập chi tiết cho từng ngân hàng
Tài khoản 341: Vay dài hạn. Công ty lập chi tiêt cho từng chủ thể cho vay
Hàng ngày khi phát sinh các khoản vay ngắn hàn và dài hạn kế toán ghi
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 311 và sổ kế toán chi tiết tài khoản 341. Cuối
tháng kế toán khóa sổ kế toán chi tiết đồng thời chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang
sổ cái tài khoản 311 (Biểu số 44), sổ cái tài khoản 341. Trong tháng 12 ở Công
ty không phát sinh các khoản vay dài hạn nào.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 88 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 41: Sổ cái tài khoản 311


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b– DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 311
Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh


Ngày tháng Diễn giải TK
Số
số hiệu Ngày tháng Số trang ĐƯ Nợ Có
ghi sổ dòng
Dư đầu kỳ 2.611.000.000
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ 2.611.000.000

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 89 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước

2.6.5.1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số tiền thuế đơn vị đã nộp cho Nhà
nước khimua vật tư, hàng hóa thông qua người bán hàng để khi đơn vị bán sản phẩm,
hàng hóa sẽ được khấu trừ hoặc được Nhà nước trả lại theo luật thuế GTGT.
Để hạch toán thuế GTGT được khấu trừ kế toán sử dụng tài khoản 133 –
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ:
(1). Khi mua hàng hóa về nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 156: Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,.....
(2). Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

2.6.5.2. Các khoản thanh toán với Nhà nước


Các khoản thanh toán với Nhà nước là khoản tiền mà Công ty có nghĩa vụ
phải nộp, phải trả cho Nhà nước khi Công ty bán sản phẩm, hàng hóa. Bao gồm
các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản khác.
Để hạch toán các khoản phải nộp Nhà nước kế toán sử dụng TK 333 –
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
(1). Khi bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

SV: Nguyễn Hữu Vinh 90 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT


Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(2). Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(3). Hàng quý phản ánh số thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
(4). Cuối năm xác định số thuế TNDN phải nộp
(4.1) Nếu số thực tế > số đã nộp kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK3334: Thuế TNDN phải nộp
(4.2). Nếu số thực tế < số đã nộp kế toán ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Các khoản phải thanh toán Nhà nước được theo dõi trên sổ chi tiết và sổ
cái các tài khoản 133 và 333.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 91 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

SV: Nguyễn Hữu Vinh 92 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 42: Sổ cái tài khoản 1331


CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b– DNN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 1331
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh
Ngày tháng Diễn giải TK
Ngày Số Số
ghi sổ Số hiệu ĐƯ Nợ Có
tháng trang dòng
Dư đầu kỳ 217.387.227
01/12 02367 01/12 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, DV 331 1.395.725
….............. … …........... ….......................................................... ........... ............. … ................... ........................
10/12 02480 10/12 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, DV 331 1.377.600
….............. … …........... ….......................................................... ........... ............. … ................... ........................
31/12 0188a 31/12 Điều chỉnh thuế GTGT được khấu trừ 6421 170.149
31/12 0190 31/12 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ T12/09 3331 359.676.598
Tổng phát sinh 283.102.685 359.846.747
Dư cuối kỳ 140.643.165

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 43: Sổ cái tài khoản 33311

SV: Nguyễn Hữu Vinh 93 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số S03b– DNN


Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Tài khoản 33311
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Nhật kí chung Số phát sinh
Ngày tháng Diễn giải TK
Ngày Số Số
ghi sổ Số hiệu ĐƯ Nợ Có
tháng trang dòng
Dư đầu kỳ
01/12 80427 01/12 Xuất bán gạch BATI lát 40*40 mã 207 L5 131 18.386
01/12 80428 01/12 Xuất bán gạch Tiptop lát 40*40 mã 505 L5 131 122.575
01/12 80429 01/12 Xuất bán gạch Veronio lát 40*40 mã 435 L2 131 300.120
….............. … …............. ….......................................................... ........... ............. … ................... ...................…
31/12 80471 31/12 Xuất bán gạch Sasulo ốp 25*40 mã 510 L1 131 847.481
31/12 TH001 31/12 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 133 359.676.598
Tổng phát sinh 359.676.598
Dư cuối kỳ

Thái nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên) ( Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 94 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

2.6.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác


Phải thu khác là khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách hàng,
phải thi nội bộ đã được phản ánh trên tài khoản 131 và tài khoản 136.
Các khoản phải thu khác ở Công ty bao gồm:
- Các khoản bồi thường vật chất do các tập thể, cá nhân trong và ngoài
Công ty gây ra.
- Tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Phải trả khác là những khoản vay, nợ ngoài các khoản phải trả cho khách
hàng, vay và nợ dài hạn đã kể trên.
Các khoản phải trả khác ở Công ty bao gồm:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Tình hình tính và thanh toán BHYT, BHXH
- Các khoản khấu trừ vào lương người lao động theo quyết định của tòa án.
- Doanh thu nhận trước cho nhiều kỳ.
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả khác kế toán sử dụng tài khoản
138 – Phải thu khác và tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác.

2.6.7. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Việt Son gồm số
vốn điều lệ (2 tỷ) và vốn được bổ sung từ lợi nhuân sau thuế. Đến nay tổng vốn
chủ sở hữu của Công ty là 2,02 tỷ.
- Khi thành lập, cổ đông nộp tiền theo vốn đăng ký, kế toán lập lập phiếu thu
và hạch toán trên TK 411. Kế toán sử dụng Sổ Cái TK 411 để theo dõi nguồn
vốn kinh doanh.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 95 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

- Lợi nhuận hàng năm được phân phối cho cổ đông theo tỷ lệ vốn góp, trích
quỹ đầu tư phát triển; quỹ khen thưởng phúc lợi…
- Trong quá trình hoạt động, tăng vốn kế toán lập phiếu thu hạch toán tương tự.
- Tài khoản sử dụng
+ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 418- các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
+ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
+ TK 431- Quỹ khen thưởng phúc lợi

2.7. CÔNG TÁC KIÊM TRA KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

2.7.1. Công tác kiểm tra kế toán


- Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty lập ra hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều được tập trung tại phòng Kế toán- Tài chính. Các kế toán viên kiểm tra
những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ
thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Hàng ngày, sau khi lập các chứng từ kế toán, hoặc nhận được các chứng từ
kế toán từ bên ngoài, các kế toán viên hoặc trưởng phòng kế toán tiến hành kiểm
tra chứng từ theo trình tự sau:
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 96 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

+ Kiểm tra tính chính xác của thông tin trên chứng từ kế toán.
Cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu và kiểm tra giữa số liệu trên sổ sách
và số liệu trên chứng từ, nếu có sai lệch kế toán có biện pháp xử lý kịp thời.
Sau khi hạch toán, lập sổ sách báo cáo chứng từ sẽ được lưu tại tủ chứng từ
theo quy định cụ thể của Bộ Tài Chính.

2.7.2. Kiểm toán nội bộ


- Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Thương Mại Việt Sơn chưa từng
mời kiểm toán độc lập về kiểm toán.
- Trong Công ty không có bộ máy kiểm toán nội bộ

2.8. BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Việt Sơn Bao
gồm các loại sau:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số 01- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02- DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DNN)
Báo cáo quản trị của Công ty được kế toán trưởng lập theo yêu cầu của Ban
giám đốc gồm các báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ, và khả năng thu nợ
- Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ

2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty
a. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Biểu số 47)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 97 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

* Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là BCTC phản ánh tóm lược
tình hình và kết quả hoạt động doanh của doanh nghiệp trong một kỳ,bao gồm:
- Các khoản doanh thu và chi phí của hoạt đọng bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
- Các khoản doanh thu và chi phí của hoạt động khác
Do đó báo cáo này cung cấp thông tin cho người đọc về doanh thu,chi phí
và kết quả của các hoạt động của doanh nghiêp trong một kỳ qua đó người đọc
có khả nân phân tích,so sánh để thấy được tình hình,hiệu quả hoạt động kinh
doanh cũng như xu hướng hoạt đông khác của doanh nghiệp qua các kỳ.
* Căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9
b. Bảng cân đối kế toán (Biểu số 48)
* Mục đích của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp,phản ánh tổng quát toàn
bộ gía trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản,nguồn vốn và có cấu nguồn vốn hình thành tài
sản đó.Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
* Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ,thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

SV: Nguyễn Hữu Vinh 98 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước.


Biểu số 44: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số B02-DNN
Tầng 1,số 2 Đường CMT8,TP Thái Nguyên Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
Mã Thuyết Lũy kế từ đầu
Tháng 12
Chỉ tiêu số minh năm
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 7.058.084.072 47.538.145.779
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
7.058.084.072 47.538.145.779
dịch vụ (10=01+02)
4.Giá vốn hàng bán 11 6.967.075.902 46.701.250.025
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20
91.008.170 836.895.754
vụ (20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 253.792.924 2.231.518.092
7.Chi phí tài chính 22 21.246.902 243.243.625
- Trong đó chi phí lãi vay phải trả 23 21.246.902 243.243.625
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 258.881.818 2.514.247.106
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 64.672.374 310.923.115
10.Thu nhập khác 31 39.948.050
11.Chi phí khác 32 14.973 81.880.667
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -14.973 -41.932.617
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 64.657.401 268.990.498
14.Chi phí thuế thu nhập (25%) 51 17.430.402
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
64.657.401 251.560.096
(60=50-51)
Thái Nguyên,ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký.ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu : Phòng kế toán – tài chính)

SV: Nguyễn Hữu Vinh 99 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Biểu số 45: Bảng cân đối kế toán

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN Mẫu số B01 – DNN


Tầng 1,số 2 đường CMT8,TP Thái Nguyên (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tháng 12 năm 2009
Tại ngày 31/12/2009
Đơn vị tính : VNĐ
Thuyết
Mã số
Tài Sản minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ
A.Tài sản ngắn hạn 100 3.879.605.672 4.368.119.061
I-Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.440.792.714 744.599.560
II-Các khoản đâu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giám giá đầu tư ngắn hạn 129
III-Các khoản phải thu ngắn hạn 130 682.379.499 375.951.052
1. Phải thu khách hàng 131 659.967.173 368.634.491
2. Trả trước cho người bán 132 13.470.000
3. Các khoản phải thu khác 138 8.942.326 7.316.561
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139
IV- Hàng tồn kho 140 1.478.160.260 2.811.799.624
1. Hàng tồn kho 141 1.478.160.260 2.811.799.624
2. Dự phòng giám giá hàng tồn kho 149
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 278.273.199 435.768.825
1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 256.014.091 429.624.595
2.Thuế và các khoản phải thu nhà nước 152
3.Tài sản ngắn hạn khác 158 22.259.108 6.144.230
B.Tài sản dài hạn 200 1.838.996.829 2.361.899.281
I – Tài sản cố định 210 1.765.062.946 2.189.859.702
1.Nguyên giá 211 2.110.015.301 2.233.754.379
2.Giá trị hao mòn luỹ kế 212 (344.852.355) (43.894.677)
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II - Bất động sản đầu tư 220
1.Nguyên giá 221
2.Giá trị hao mòn luỹ kế 222
III – Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2.Dự phòng giám gía đầu tư TC dài hạn 239

SV: Nguyễn Hữu Vinh 100 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

IV – Tài sản dài hạn khác 240 73.933.883 172.039.579


1.Phải thu dài hạn 241
2.Tài sản dài hạn khác 248 73.933.883 172.039.579
3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249
Tổng tài sản (250=100 + 200) 250 5.718.602.501 6.730.018.342
Thuyết
Mã số
Nguồn Vốn minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ
A.Nợ phải trả(300=310+330) 300 3.441.316.254 4.698.617.191
I - Nợ ngắn hạn 310 3.441.316.254 2.509.389.571
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 2.611.000.000 1.207.846.000
2.Phải trả cho người bán 312 139.308.507 1.393.604
3.Người mua trả tiền trước 313 599.175.406 1.127.925.596
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314
5.Phả trả người lao động 315 91.832.341 100.305.742
6.Chi phí phải trả 316
7.Các khoản phải trả ngắn hạn 318 67.484.848
8.Dự phòng phải trả ngắn hạn 139
II - Nợ dài hạn 320 2.189.227.620
1.Vay và nợ dài hạn 321 2.189.227.620
2.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3.Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328
4.Dự phòng phải trả dài hạn 329
B.Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 2.277.286.247 2.031.401.151
I - Vốn chủ sở hữu 410 2.277.286.247 2.031.401.151
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2.020.000.000 2.020.000.000
2.Thặng dư vốn cổ phần 412
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413
4.Cổ phiếu quỹ 414
5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 257.161.247 11.401.151
II - Quỹ khen thưởng phúc lợi 430 125.000
Tổng Nguồn Vốn(440=300+400) 440 5.718.602.501 6.730.018.342

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối


1.Tài sản thuê ngoài 001
2.Vật tư hàng hoá nhận giữ, gia công hộ 002
3.Hàng hoá nhận bán hộ,kỹ cược 003
4.Nợ khó đòi đã xử lý 004

SV: Nguyễn Hữu Vinh 101 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

5.Ngoại tệ các loại 007


Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưỏng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

CHƯƠNG III:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn được sự
giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc cũng như phòng kế toán đã giúp em hiểu về
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tại đơn vị nói riêng. Về cơ bản,
việc hạch toán của công ty là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, góp phần
nâng cao năng suất lao động đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, hoạt động có nguyên
tắc. Đội ngũ kế toán có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. Cùng với việc
áp dụng phần mềm kế toán VietSun của Viện tin học công nghệ việc hạch toán
được tiến hành nhanh gọn, giúp công tác kế toán giảm bớt thời gian ghi chép,
tăng độ tin cậy, chính xác của thông tin kế toán, đảm bảo cung cáp thông tin đầy
đủ và kịp thời cho ban giám đốc.
Trong quá trình áp dụng chế độ kế toán tuy còn gặp nhiều khó khăn do
phải tiếp cận những văn bản, chuẩn mực kế toán mới nhưng bộ phận kế toán đã
vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả vào điều kiện cụ thể của
công ty.
Về chứng từ, sổ sách kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức
kế toán nhật ký chung. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép hàng ngày và

SV: Nguyễn Hữu Vinh 102 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

việc tổng hợp số liệu báo cáo tháng. Việc sử dụng các chứng từ kế toán trong
nghiệp vụ tiêu thụ kinh doanh cũng như trong các nghiệp vụ kế toán khác trong
Công ty là hợp lý tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép, luân chuyển chứng từ theo
chế độ tài chính hiện hành. Chứng từ kế toán đuợc quản lý chặt chẽ và mang tính
pháp lý cao. Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì các chứng từ đều được
lập đầy đủ, các chứng từ đó lập tức được chuyển về phòng kế toán tài chính
trong ngày hoặc đầu giờ ngày hôm sau như vậy chứng từ kế toán được theo dõi
thường xuyên và chặt chẽ.
Việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Công tác kế toán của công ty phản ánh khá đầy đủ chặt chẽ có hệ thống
quá trình tiêu thụ hàng hóa góp phần to lớn cho việc ra các quyết định xử lý của
các cấp lãnh đạo. Đặc biệt có thể khẳng định việc áp dụng mạng vi tính đã đem
lại hiệu quả cao trong công tác kế toán.
Bên cạnh những ưu điểm mà công tác kế toán đã đạt được vẫn còn tồn tại
một số hạn chế sau:
+ Doanh nghiệp chưa trích lập các khoản dự phòng
+ Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng tuy đơn
giản, dễ tính nhưng không phản ánh đúng thực tế giá trị của TSCĐ đã hao mòn
trong kỳ.
+ Đội ngũ kế toán còn hạn chế về mặt trình độ chuyên môn nghiệp vụ
+ Công ty chưa thành lập Công Đoàn

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
+ Trong thời gian tới Công ty nên tiến hành trích lập các khoản dự phòng
nhằm đề phòng các rủi ro trong kinh doanh.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 103 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

+ Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp khấu hao nhanh để phù hợp với
tình hình thực tế, nhanh thu hồi vốn.
+ Công ty nên mở lớp bồi dưỡng hoặc cử các cán bộ, nhân viên kế toán đi
học thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và biết thêm luật kế toán
mới, chính sách tài chính đã thay đổi để từ đó vận dụng một cách linh hoạt vào
công ty, giúp cho bộ máy kế toán của công ty làm việc ngày một hiệu quả hơn.
Phòng kế toán nên có kiến nghị với Ban giám đốc để có cơ chế trả lương, thưởng
nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả năng
của mình và làm cho họ gắn bó hơn đối với công ty.
+ Công ty cần tổ chức tốt việc kiểm tra kế toán bằng cách thành lập bộ
máy kiểm soát nội bộ, đồng thời nhân viên kế toán phải nắm chắc chuyên môn
nghiệp vụ, chấp hành nghiêm chỉnh quy trình hạch toán kế toán đối với chứng
từ, sổ sách theo quy định của pháp luật, điều lệ và quy định của Công ty.
+ Công ty nên sớm thành lập Công Đoàn có như vậy đời sống của công
nhân viên trong công ty mới ngày càng được nâng cao, từ đó làm cho họ phát
huy hết khả năng lao động sáng tạo của mình.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 104 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

KẾT LUẬN
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay thì mỗi doanh
nghiệp cần phải xác định xem mình đã và đang làm được gì, hiệu quả hoạt động
ra sao, sắp tới mình cần phải làm những gì để có thể đạt được mục tiêu kinh
doanh của mình. Muốn vậy thì các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác kế
toán của mình để có thể đưa ra các quyết định nhanh và chính xác nhất.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa Kế toán trường Đại Học Kinh Tế
và Quản Trị kinh Doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH
Thương Mại Việt Sơn cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đỗ Thị Thúy
Phương và các cô chú, anh chị phòng Tài chính- Kế toán của Công ty, em đã
hiểu sâu sắc hơn những kiến thức về mặt lý luận đã học tập ở trường với cách
vận dụng thực tế tại Công ty em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của
công tác kế toán. Qua đó, em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu thực trạng và
đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Tuy nhiên, với trình độ của bản thân em còn nhiều hạn chế cộng với thời
gian thực tập có hạn nên những nội dung nghiên cứu và đề xuất không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, sự giúp đỡ
của các anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán Công ty, sự đóng góp ý kiến của
các bạn để Báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Vinh

SV: Nguyễn Hữu Vinh 105 Lớp K3KTTHB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính - Nguyễn Văn Công
2. Nguồn số liệu phòng kế toán tài chính Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn
3. Giáo trình Tổ chức công tác kế toán của T.S Đoàn Quang Thiệu Trường Đại
học kinh tế và quản trị kinh doanh.
4. Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán. Nhà xuất bản tài chính Hà Nội, 2006.
5. PGS – TS. Đặng Thị Loan. Kế toán tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2006.

SV: Nguyễn Hữu Vinh 106 Lớp K3KTTHB

You might also like