Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................3
2. Mục đích nghiên cứu:.....................................................................................4
3. Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................4
5. Kết cấu bài báo cáo:.......................................................................................4
CHƯƠNG I:...........................................................................................................5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT SƠN..............................................................................................................5
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN......................................5
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty..............................................................................5
1.1.2. Thời điểm thành lập Công ty................................................................5
1.1.3. Hình thức hoạt động.............................................................................5
1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty................................................................6
1.2. MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.....................................6
...........................................................................................................................7
1.3. CƠ CÂU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY......................................7
CHƯƠNG II:........................................................................................................11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT SƠN...................................................................................................11
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.....11
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty...................................................11
2.1.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán....................................................12
2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty.....................................................16
2.2. KẾ TOÁN HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ....................................16
2.2.1. Kế toán hàng hóa................................................................................16
Liên 2 : Giao khách hàng.................................................................................19
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...............................................................31
2.3.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại công ty..............................31
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ...................................................31
2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng:....................................................................34
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ....................................................................39
2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 44
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tai Công ty:.......................................44
2.4.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương.................................45
2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
......................................................................................................................47
2.4.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán....................47
2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH......52
2.5.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 52
2.5.2. Ý nghĩa và vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh............................................................................................................52
2.5.3. Nhiệm vụ của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......53
2.5.4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.................................................54
2.5.4.1. Các phương thức bán hàng và thu tiền tại Công ty.....................54
2.5.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng........................................................55
2.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................60
2.5.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................60
2.5.5.2. Kế toán Chi phí bán hàng............................................................63
2.5.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................65
2.5.5.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.........................67
2.5.5.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác...............................70
2.5.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................72
2.6. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC...................................................74
2.6.1. Kế toán vốn bằng tiền........................................................................74
2.6.1.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng........................................................79
2.6.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng...................................83
2.6.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng............................................83
2.6.2.2. Kế toán khoản phải trả khách hàng.............................................85
2.6.3. Kế toán khoản tạm ứng......................................................................87
2.6.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước.........................90
2.6.5.1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ............................................90
2.6.5.2. Các khoản thanh toán với Nhà nước...........................................90
2.6.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác.........................................95
2.7. CÔNG TÁC KIÊM TRA KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ............96
2.7.1. Công tác kiểm tra kế toán...................................................................96
2.7.2. Kiểm toán nội bộ...............................................................................97
2.8. BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ ..................................................................................................................97
2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp................................................................................................97
2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty......................97
CHƯƠNG III:....................................................................................................102
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY......................................................................................102
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY....102
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY......................................................................................................103
KẾT LUẬN........................................................................................................105
LỜI MỞ ĐẦU
hành kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn” để làm đề tài báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
Chưong III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty
TNHH thương mại Việt Sơn.
CHƯƠNG I:
Giám đốc
Công ty
Tổ kinh
Tổ kiểm soát Tổ vận tải
doanh thị
Thủ kho + Bảo Đội vận tải +
trường và
vệ Bốc xếp Thủ quỹ Kế toán
bán hàng
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách nhiệm
trứơc pháp luật.
Bảo vệ có nhiệm vụ đảm bảo sự an toàn của kho hàng và trong công ty
đồng thời quản lý việc giao nhận hàng trong quá trinh xuất nhập kho hàng
hoá.
* Tổ vận tải :
Tổ vận tải có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá đến nơi tiêu thu khi có yêu
cầu của khách hàng và vận chuyển hàng về nhập kho.
* Thủ quỹ :
Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ thu
chi theo đúng nguyên tắc quản lý tài chính của công ty; Cập nhật chứng từ
vào sổ quỹ rút số dư hàng ngày, thực hiện mức tồn quỹ theo quy chế.
CHƯƠNG II:
Kế toán trưởng
* Kế toán trưởng : Phụ trách chung về tài chính theo chức năng đã được
quy định, sắp xếp bộ máy kế toán của công ty, tham gia công tác xây dựng kế
hoạch và điều hành kế hoạch, tham mưu cho giám đốc các thông tin cũng như
các biện pháp tài chính trong hoạt động kinh doanh.
* Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi, vay
ngân hàng và theo dõi hạch toán các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân
hàng; Theo dõi và quản lý, kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ theo quy chế; Lập bảng
thanh toán và quyết toán lương, thưởng, bảo hiểm xã hội.
* Kế toán bán hàng và kế toán tiền lương : Theo dõi và tổng hợp tình hình
tiêu thụ hàng hoá và kiểm tra thực tế việc thực hiện các hợp đồng. Tính toán tiền
lương, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,…, theo dõi các
khoản tạm ứng lương của cán bộ công nhân viên.
* Kế toán thuế và TSCĐ : Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số
thuế GTGT phải nộp. Tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Kế toán sử dụng phần mềm kế toán VietSun của Viện tin học Doanh
nghiệp Số 9 – Đào Duy Anh – Hà Nội.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký SỔ NHẬT KÝ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
đặc biệt CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hạch toán chi tiết hàng hóa, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song.
+ Đặc điểm của phương pháp ghi thẻ song song.: Phương pháp này phù hợp các
doanh nghiệp có ít chúng loại hàng hóa luân chuyển qua kho, mật độ thấp, xuất hàng
hóa dày đặc, cần phải có hệ thống kế toán tập trung, đồng thời doanh nghiệp điều kiện
về lao động về kế toán để thực hiện.
Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa thủ kho tiến
hành ghi thẻ kho, cuối ngày tính ra số tiền tồn trong kho và làm căn cứ để đối chiếu với
kế toán hàng hóa. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa đã được
phân loại cho kế toán hàng hóa.
Tại phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập,
xuất từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá trị. Đồng thời kế toán lập bảng kê tổng
hợp nhập, xuất kho hàng hóa để đối chiếu với kế toán tổng hợp về mặt giá trị.
+ Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ số 04: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.
Chứng từ nhập
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua… Nhưng đối
với thực tế của công ty thì chi phí mua hàng phát sinh rất ít vì hầu như toàn bộ chi
phí vận chuyển bốc, xếp là do nhà cung cấp chịu.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ số 05: Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về hàng hóa
TK 133.1
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kềm theo: Ngày10 tháng 12 năm 2009
Người Lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TGTGT
Dư cuối kỳ 73.933.883
Biểu số 12: Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ (Tài khoản 142.1)
Bán hàng Thủ kho Bảo vệ Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi họ tên) (ký ,ghi họ tên ) (Ký,ghi họ (Ký ,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)
tên)
Biểu số 13: Bảng phân bổ Công cụ, dụng cụ (Tài khoản 242)
Bán hàng Thủ kho Bảo vệ Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi họ tên) (ký ,ghi họ tên ) (Ký,ghi họ (Ký ,ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên)
tên)
TK 333.3
TK 214
Thuế Nhập khẩu
GT hao mòn
TK 333.2
Số chứng
Ngày Nội dung TKĐƯ PS nợ PS có
từ
Dư đầu kỳ 2.110.015.301
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ 2.110.015.301
Trong đó:
1
Tỷ lệ khấu hao = ** 100
Thời gian sử dụng
Phương pháp khấu hoa theo đường thẳng đơn giản, dễ tính, chính xác đối với
từng loại TSCĐ. Mức khấu hao được phân bổ vào chi phí lưu thông một cách
đều đặn làm cho chi phí lưu thông ổn định.
Tuy nhiên khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh đúng lượng hao mòn
thực tế của doanh nghiệp và không tránh khỏi hiện tượng hao mòn vô hình do
không lường hết sự phát triển nhanh của khoa học và công nghệ.
GTCL
Số năm Số tiền
Mã TS Tên tài sản Năm SD Nguyên giá Giá trị còn lại HMLK TK ghi Nợ
KH KH
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.095.715.301 1.754.099.608 25.709.106 341.615.693
1 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 8453 02/11/2008 124.055.553 95.109.251 5 2.067.593 28.946.302 6421
4 Xe ô tô Jimbel SY 1044 02/11/2008 116.577.233 89.375.877 5 1.942.954 27.201.356 6421
5 Xe ô tô Huyn Dai 2.5T 02/11/2008 186.190.480 149.986.774 6 2.585.979 36.203.706 6421
6 Xe ô tô SUZUKI 02/11/2008 83.665.288 51.128.784 3 2.324.036 32.536.504 6421
9 Xe ô tô Mitsubisi 02/11/2008 412.879.994 344.066.662 7 4.915.238 68.813.332 6421
10 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20K 6406 19/12/2008 168.300.000 122.718.750 4 3.506.250 45.581.250 6421
8 Xe ô tô Huyn Dai 1.25T-20L 4018 22/12/2008 231.428.571 206.357.148 10 1.928.571 25.071.423 6421
7 Xe ô tô 7 chỗ NISSan- 20L 4040 31/12/2008 772.618.182 746.864.242 10 6.438.485 25.753.940 6422
Phần mềm máy vi tính 14.300.000 10.963.338 238.333 3.336.662
001 Phần mềm kế toán VIETSUN 20/11/2008 14.300.000 12.870.002 5 238.333 3.336.662 6422
Tổng tài sản 2.110.015.301 1.765.062.946 25.947.439 344.952.355
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
nhưng bên cạnh đó cơ chế tiền lương cũng phải phù hợp với quy định của nhà
nước và đời sống của người lao động. Mọi người lao động trong công ty đều
được học qua một lớp học về an toàn lao động. Được công ty phân phát đầy đủ
dụng cụ lao động, bảo hộ lao động để có thể làm việc với hiệu quả cao nhất.
Công ty luôn cố gắng tạo cho người lao động một môi trường làm việc an toàn,
thỏa mái và thuận lợi.
Về phía người lao động, mỗi người lao động trong công ty phải có trách
nhiệm hoàn thành tốt công việc được giao, luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
Sử dụng các TSCĐ, công cụ, dụng cụ, nguyên vật liệu phải cẩn thận và tiết kiệm.
Thực hiện tốt các quy định của công ty về thời gian làm việc, về an toàn lao
động và vệ sinh môi trường.
Lương cơ bản do công ty quy định cho từng cán bộ công nhân viên
Lương làm thêm giờ được tính như sau:
Lương có bản x 1,5 x Số giờ
26 x 8 làm thêm
Lương làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật được tính như sau:
Lương cơ bản x Số ngày
2 x
26 làm thêm
Lương làm thêm ngày lễ tết được tính như sau:
Lương cơ bản x 3 x
Số ngày
26 làm thêm
2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
* Tài khoản sử dụng:
TK 334 - phải trả CNV: phản ánh số lương, phụ cấp, trợ cấp ăn ca cho CNV.
TK 338 3382 - Chi phí công đoàn
3383 - Bảo hiểm xã hội
3384 - Bảo hiểm y tế
Trả lương công nhân viên Tính vào chi phí tương ứng
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG Mẫu số: 09– LĐTL
Địa chỉ: Số 2 – CMT8 – TP Thái Nguyên Tháng 12 năm 2009 (Ban hành theo Q Đ số 48/2006/Q Đ- BTC
ĐVT: Đồng
Lương thời gian Các khoản phải khấu trừ vào lương
Mức tiền Tạm
Bộ Thuế Kỳ II
TT lương Số Phụ cấp Ân ca Thêm giờ Tổng số ứng BHXH BHYT BHTN
phận Số tiền TN Cộng được lĩnh
tháng công kỳ I (5%) (1%) (1%)
CN
Bán
I 54.300.000 783 56.676.923 900.000 7.810.000 339.609 65.726.532 - 1.016.715 203.343 203.343 - 1.423.401 64.303.131
hàng
Kinh
1 27.500.000 352 23.692.308 400.000 3.650.000 27.742.308 - 551.310 110.262 110.262 - 771.834 26.970.474
doanh
Tổ lái
2 17.800.000 189 18.484.615 300.000 1.820.000 304.528 20.909.143 - 289.800 57.960 57.960 - 405.720 20.503.423
xe
Tổ bốc
3 9.000.000 242 14.500.000 200.000 2.340.000 35.081 17.075.081 - 175.605 35.121 35.121 - 245.847 16.829.234
xếp
II BPQL 20.900.000 216 21.703.846 300.000 2.080.000 2.120.291 28.018.972 - 349.830 69.966 69.966 - 489.726 27.529.210
Văn
1 20.900.000 216 21.703.846 300.000 2.080.000 2.120.291 26.204.137 - 349.830 69.966 69.966 - 489.726 25.714.375
phòng
Khoán
2 - - - - - - 1.814.835 - - - - - - 1.814.835
NC
Tổng
75.200.000 999 78.380.769 1.200.000 9.890.000 2.459.900 93.745.504 - 1.366.545 273.309 273.309 - 1.913.127 91.832.341
cộng
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.5.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp đưa các sản phẩm, hàng hóa
của mình vào quá trình lưu thông bằng các hình thức bán hàng, được khách hàng
trả tiền và chấp nhận thanh toán. Khi đó có sự chuyển giao quyền sở hữu từ chủ
doanh nghiệp sang khách hàng. Hoạt động tiêu thụ có thể được thực hiện theo
nhiều hình thức khách nhau: Bán trực tiếp tại kho của Công ty, chuyển hàng theo
hợp đồng …Kết quả tiêu thụ sẽ làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là giai đoạn tiếp theo của quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là
doanh thu và một bên là các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả
được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận.
2.5.2. Ý nghĩa và vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
* Ý nghĩa:
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ góp phần quan trọng trong
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó không chỉ giúp cho người sử
dụng thông tin lý giải và đánh giá tình hình, khả năng tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp mà nó còn là sự quan tâm của rất nhiều người như: các nhà quản
lý, các nhà đầu tư, chủ nợ, công nhân viên trong công ty, cơ quan thuế… Đối với
nhà quản lý, những thông tin từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
giúp họ đánh giá đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả về mức độ, tính
chất, xu hướng ảnh hưởng của chúng trong tương lai, từ đó giúp họ có những
quyết định đúng đắn trong quản lý.
* Vai trò:
Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo
đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
2.5.3. Nhiệm vụ của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, nó liên quan đến nhiều khâu của công tác kế toán vì vậy
nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bao gồm: [6-4]
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua, phí khác
thuế không được hoàn trả trên chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích hợp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và
tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hoá đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ...).
- Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện xử
lý kịp thời hàng hoá ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...).
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm
bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khác hàng
có liên quan của từng thương vụ giao dịch.
2.5.4.1. Các phương thức bán hàng và thu tiền tại Công ty
* Các phương thức bán hàng:
Trong kinh doanh để có thể đẩy mạnh khối lượng hàng hóa tiêu thụ của
doanh nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh nhất đạt lợi nhuận cao thì có nhiều
phương thức tiêu thụ hàng hoá. Mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể
mà đưa ra các phương thức tiêu thụ hàng hoá phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh, phù hợp với thị trường và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công ty đã
lựa chọn một số phương thức bán hàng phù hợp với tình hình thực tế bao gồm:
- Hình thức bán lẻ tại công ty.
- Hình thức bán buôn cho các đối tượng.
* Các phương thức thu tiền hàng:
Công tác tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương
thức khác nhau. Mặc dù vậy, việc tiêu thụ này nhất thiết phải được gắn liền với
hoạt động thanh toán của người mua. Các phương thức thanh toán chủ yếu bao
gồm:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản
mua bán giao dịch thông qua việc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này
trong thực tế chỉ phù hợp với các giao dịch nhỏ, đơn giản vì thông thường các cá
nhân, các doanh nghiệp chỉ giữ một lượng tiền mặt đủ để chi dùng cho nhu cầu
của họ. Số còn lại họ gửi vào ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng để bảo đảm
an toàn và sinh lời. Thông thường hình thức này được áp dụng trong thanh toán
với công nhân viên, các nhà cung cấp hoặc với khách hàng có giá trị giao dịch
nhỏ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Là phương thức thanh toán được thực
hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ
công nợ mà không dùng đến tiền mặt.
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
Khi bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu khách hàng đã thanh toán
Nợ TK 131: Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333.1: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cuối kỳ khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Chứng tử sổ sách sử dụng:
Trong quá trình hạch toán kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ......)
- Các chứng từ liên quan khác.
Khi xuất bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế
toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và được viết thành 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Sử dụng nội bộ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Gạch lát Prime mã 026 L2 Hộp 100 42.515 4.251.500
Gạch lát Prime mã 408 L1 Hộp 60 44.515 2.670.900
Nhìn vào biểu trên ta thấy doanh thu của tháng 12 là 7.058.84.072 đồng.
Đây là 1 khoản doanh thu tương đối lớn đối với 1 doanh nghiệp như thê này Các
khách hàng đều mua chịu ít khi thanh toán luôn. Doanh thu thu được chủ yếu từ
bán gạch. Điều đó chứng tỏ rằng nhu cầu về xây dựng ngày một tăng.
mã 408 L1
…………. …….. ………. ………………………………. …….. …………. ……. ……………… ……………..
Xác định KQ hoạt động sản xuất
31/12 TH0001 31/12 91111 681.225.054
kinh doanh
……… …… ……… … … … …. … … … … … ………
Xác định KQ hoạt động sản xuất
31/12 TH0001 31/12 91111 252.054.361
kinh doanh
Tổng phát sinh 6.967.075.902 6.967.075.902
Dư cuối kỳ
2.5.5.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
a. Doanh thu tài chính
Để hạch toán doanh thu tài chính kế toán sử dụng TK 515: Doanh thu tài chính
Ngoài các khoản doanh thu có được từ hoạt động bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ và doanh thu trợ giá, hàng quý Công ty còn có các khoản thu từ hoạt
động tài chính. Các khoản doanh thu tài chính thu được của Công ty chủ yếu ở
các hoạt động sau:
Lãi nhận được khi gửi tiền ở ngân hàng.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng.
Tổng doanh thu hoạt động tài chính của Công ty trong tháng 12 là
253.792.924 (đ), trong đó chiếm chủ yếu là khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng về nhập kho.
b. Chi phí tài chính
Để hạch toán chi phí tài chính kế toán sử dụng TK 635: Chi phí tài chính
Các khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty
chiếm chủ yếu là chi phí trả lãi ngân hàng. Ngoài ra còn có các chi phí tài chính
khác như: Trả lãi cổ tứ vốn nhà nước, trả lãi vốn vay dự trữ, trả lãi tiền vốn góp
của các chi nhánh và cá nhân trong công ty.
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn, biên lai thu tiền, phiếu chi và các
chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản chi phí tài chính.
Tổng chi phí tài chính phát sinh trong quý IV của công ty là 21.246.902(đ)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên qua đến hoạt động thu chi tài
chính, kế toán ghi trực tiếp vào sổ chi tiết TK 515, sổ chi tiết TK 635. Cuối tháng
kế toán khóa sổ kế toán chi tiết và lấy sổ liệu ghi vào sổ cái tài khoản 515 (Biểu
số 32), sổ cái tài khoản 635 (Biểu số 33).
Trong đó:
Thu nhập khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
Doanh thu thuần = Doanh thu BH và CCDV - Các khoản giảm trừ DT
Để hạch toán kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 9111 – Xác định kết
quả kinh doanh. Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu ở sổ cái
TK 5111, 6321, 6421, 6422, 635, 515, 711, 811 để xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó lãi, lỗ được kết chuyển sang TK 421.
Công ty sử dụng đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán tiền mặt theo quy định của bộ
tài chính. Cụ thể là:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên lai thu tiền.
- Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Bảng kiểm kê quỹ.
- Các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán kế toán tiền mặt công ty sử dụng: TK 1111 – “Tiền mặt Việt
Nam”: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt trong công ty.
* Sổ sách kế toán.
- Báo cáo thu chi
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ cái tài khoản 1111.
* Phương pháp hạch toán
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ở công ty
(1) Khi thu tiền bán hàng hóa bằng nội tệ nhập quỹ
Nợ TK 111.1: Tổng số thu
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
(2) Vay ngắn hạn, dài hạn về nhập quỹ
Nợ TK 111.1
Có TK 311, 341
(3) Thu hồi nợ phải thu và các khoản ứng trước bằng tiền mặt
Nợ TK 111.1
Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt
kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 111. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế
toán chi tiết và lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 111.
Kế toán trưởng Chủ TK Ngân hàng gửi (BIDV) Ngân hàng nhận
Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát
Hàng ngày khi phát sinh các khoản phải trả khách hàng kế toán ghi vào sổ
kế toán chi tiết tài khoản 331. Cuối tháng kế toán khóa sổ kế toán chi tiết đồng
thời chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang sổ cái tài khoản 331 (Biểu số 43).
căn cứ váo các chứng từ trên, kế toán ghi sổ chi tiết TK 141. Sổ chi tiết được mở
theo dõi từng người nhận tạm ứng và từng lần tạm ứng từ sau khi phát sinh đến
khi thanh toán theo số thực chi.
Trong tháng 12 ở Công ty không phát sinh các khoản tạm ứng nào.
2.6.4. Kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn
* Đặc điểm các khoản vay ở công ty.
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả không quá một năm hay
một chu kỳ sản xuất kinh doanh kể từ ngày nhận khoản tiền vay. Ở công ty các
khoản vay ngắn hạn chủ yếu là từ ngân hang
Vay dài hạn là khoản vay trên một năm hoặc hơn một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Các khoản vay dài hạn của công ty bao gồm :
- Các khoản vay ngân hàng
- Các khoản vay của các tổ chức các nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 311: vay ngắn hạn. Công ty lập chi tiết cho từng ngân hàng
Tài khoản 341: Vay dài hạn. Công ty lập chi tiêt cho từng chủ thể cho vay
Hàng ngày khi phát sinh các khoản vay ngắn hàn và dài hạn kế toán ghi
vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 311 và sổ kế toán chi tiết tài khoản 341. Cuối
tháng kế toán khóa sổ kế toán chi tiết đồng thời chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang
sổ cái tài khoản 311 (Biểu số 44), sổ cái tài khoản 341. Trong tháng 12 ở Công
ty không phát sinh các khoản vay dài hạn nào.
2.6.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước
2.6.7. Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Việt Son gồm số
vốn điều lệ (2 tỷ) và vốn được bổ sung từ lợi nhuân sau thuế. Đến nay tổng vốn
chủ sở hữu của Công ty là 2,02 tỷ.
- Khi thành lập, cổ đông nộp tiền theo vốn đăng ký, kế toán lập lập phiếu thu
và hạch toán trên TK 411. Kế toán sử dụng Sổ Cái TK 411 để theo dõi nguồn
vốn kinh doanh.
- Lợi nhuận hàng năm được phân phối cho cổ đông theo tỷ lệ vốn góp, trích
quỹ đầu tư phát triển; quỹ khen thưởng phúc lợi…
- Trong quá trình hoạt động, tăng vốn kế toán lập phiếu thu hạch toán tương tự.
- Tài khoản sử dụng
+ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 418- các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
+ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
+ TK 431- Quỹ khen thưởng phúc lợi
+ Kiểm tra tính chính xác của thông tin trên chứng từ kế toán.
Cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu và kiểm tra giữa số liệu trên sổ sách
và số liệu trên chứng từ, nếu có sai lệch kế toán có biện pháp xử lý kịp thời.
Sau khi hạch toán, lập sổ sách báo cáo chứng từ sẽ được lưu tại tủ chứng từ
theo quy định cụ thể của Bộ Tài Chính.
2.8. BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Việt Sơn Bao
gồm các loại sau:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số 01- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02- DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DNN)
Báo cáo quản trị của Công ty được kế toán trưởng lập theo yêu cầu của Ban
giám đốc gồm các báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ, và khả năng thu nợ
- Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ
2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty
a. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Biểu số 47)
* Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là BCTC phản ánh tóm lược
tình hình và kết quả hoạt động doanh của doanh nghiệp trong một kỳ,bao gồm:
- Các khoản doanh thu và chi phí của hoạt đọng bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
- Các khoản doanh thu và chi phí của hoạt động khác
Do đó báo cáo này cung cấp thông tin cho người đọc về doanh thu,chi phí
và kết quả của các hoạt động của doanh nghiêp trong một kỳ qua đó người đọc
có khả nân phân tích,so sánh để thấy được tình hình,hiệu quả hoạt động kinh
doanh cũng như xu hướng hoạt đông khác của doanh nghiệp qua các kỳ.
* Căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9
b. Bảng cân đối kế toán (Biểu số 48)
* Mục đích của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp,phản ánh tổng quát toàn
bộ gía trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản,nguồn vốn và có cấu nguồn vốn hình thành tài
sản đó.Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
* Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ,thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
Mã Thuyết Lũy kế từ đầu
Tháng 12
Chỉ tiêu số minh năm
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 7.058.084.072 47.538.145.779
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
7.058.084.072 47.538.145.779
dịch vụ (10=01+02)
4.Giá vốn hàng bán 11 6.967.075.902 46.701.250.025
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20
91.008.170 836.895.754
vụ (20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 253.792.924 2.231.518.092
7.Chi phí tài chính 22 21.246.902 243.243.625
- Trong đó chi phí lãi vay phải trả 23 21.246.902 243.243.625
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 258.881.818 2.514.247.106
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 64.672.374 310.923.115
10.Thu nhập khác 31 39.948.050
11.Chi phí khác 32 14.973 81.880.667
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -14.973 -41.932.617
13.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 64.657.401 268.990.498
14.Chi phí thuế thu nhập (25%) 51 17.430.402
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
64.657.401 251.560.096
(60=50-51)
Thái Nguyên,ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký.ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu : Phòng kế toán – tài chính)
CHƯƠNG III:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn được sự
giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc cũng như phòng kế toán đã giúp em hiểu về
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tại đơn vị nói riêng. Về cơ bản,
việc hạch toán của công ty là phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, góp phần
nâng cao năng suất lao động đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, hoạt động có nguyên
tắc. Đội ngũ kế toán có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. Cùng với việc
áp dụng phần mềm kế toán VietSun của Viện tin học công nghệ việc hạch toán
được tiến hành nhanh gọn, giúp công tác kế toán giảm bớt thời gian ghi chép,
tăng độ tin cậy, chính xác của thông tin kế toán, đảm bảo cung cáp thông tin đầy
đủ và kịp thời cho ban giám đốc.
Trong quá trình áp dụng chế độ kế toán tuy còn gặp nhiều khó khăn do
phải tiếp cận những văn bản, chuẩn mực kế toán mới nhưng bộ phận kế toán đã
vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả vào điều kiện cụ thể của
công ty.
Về chứng từ, sổ sách kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức
kế toán nhật ký chung. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép hàng ngày và
việc tổng hợp số liệu báo cáo tháng. Việc sử dụng các chứng từ kế toán trong
nghiệp vụ tiêu thụ kinh doanh cũng như trong các nghiệp vụ kế toán khác trong
Công ty là hợp lý tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép, luân chuyển chứng từ theo
chế độ tài chính hiện hành. Chứng từ kế toán đuợc quản lý chặt chẽ và mang tính
pháp lý cao. Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì các chứng từ đều được
lập đầy đủ, các chứng từ đó lập tức được chuyển về phòng kế toán tài chính
trong ngày hoặc đầu giờ ngày hôm sau như vậy chứng từ kế toán được theo dõi
thường xuyên và chặt chẽ.
Việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Công tác kế toán của công ty phản ánh khá đầy đủ chặt chẽ có hệ thống
quá trình tiêu thụ hàng hóa góp phần to lớn cho việc ra các quyết định xử lý của
các cấp lãnh đạo. Đặc biệt có thể khẳng định việc áp dụng mạng vi tính đã đem
lại hiệu quả cao trong công tác kế toán.
Bên cạnh những ưu điểm mà công tác kế toán đã đạt được vẫn còn tồn tại
một số hạn chế sau:
+ Doanh nghiệp chưa trích lập các khoản dự phòng
+ Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng tuy đơn
giản, dễ tính nhưng không phản ánh đúng thực tế giá trị của TSCĐ đã hao mòn
trong kỳ.
+ Đội ngũ kế toán còn hạn chế về mặt trình độ chuyên môn nghiệp vụ
+ Công ty chưa thành lập Công Đoàn
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
+ Trong thời gian tới Công ty nên tiến hành trích lập các khoản dự phòng
nhằm đề phòng các rủi ro trong kinh doanh.
+ Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp khấu hao nhanh để phù hợp với
tình hình thực tế, nhanh thu hồi vốn.
+ Công ty nên mở lớp bồi dưỡng hoặc cử các cán bộ, nhân viên kế toán đi
học thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và biết thêm luật kế toán
mới, chính sách tài chính đã thay đổi để từ đó vận dụng một cách linh hoạt vào
công ty, giúp cho bộ máy kế toán của công ty làm việc ngày một hiệu quả hơn.
Phòng kế toán nên có kiến nghị với Ban giám đốc để có cơ chế trả lương, thưởng
nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả năng
của mình và làm cho họ gắn bó hơn đối với công ty.
+ Công ty cần tổ chức tốt việc kiểm tra kế toán bằng cách thành lập bộ
máy kiểm soát nội bộ, đồng thời nhân viên kế toán phải nắm chắc chuyên môn
nghiệp vụ, chấp hành nghiêm chỉnh quy trình hạch toán kế toán đối với chứng
từ, sổ sách theo quy định của pháp luật, điều lệ và quy định của Công ty.
+ Công ty nên sớm thành lập Công Đoàn có như vậy đời sống của công
nhân viên trong công ty mới ngày càng được nâng cao, từ đó làm cho họ phát
huy hết khả năng lao động sáng tạo của mình.
KẾT LUẬN
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay thì mỗi doanh
nghiệp cần phải xác định xem mình đã và đang làm được gì, hiệu quả hoạt động
ra sao, sắp tới mình cần phải làm những gì để có thể đạt được mục tiêu kinh
doanh của mình. Muốn vậy thì các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện công tác kế
toán của mình để có thể đưa ra các quyết định nhanh và chính xác nhất.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa Kế toán trường Đại Học Kinh Tế
và Quản Trị kinh Doanh và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH
Thương Mại Việt Sơn cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đỗ Thị Thúy
Phương và các cô chú, anh chị phòng Tài chính- Kế toán của Công ty, em đã
hiểu sâu sắc hơn những kiến thức về mặt lý luận đã học tập ở trường với cách
vận dụng thực tế tại Công ty em đã thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của
công tác kế toán. Qua đó, em đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu thực trạng và
đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
Tuy nhiên, với trình độ của bản thân em còn nhiều hạn chế cộng với thời
gian thực tập có hạn nên những nội dung nghiên cứu và đề xuất không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo, sự giúp đỡ
của các anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán Công ty, sự đóng góp ý kiến của
các bạn để Báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Vinh