You are on page 1of 10

ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

BÀI 3 – CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN VỀ GIAO THOA


Bài toán 1: Giao thoa với ánh sáng ñơn sắc
Dạng 1: Xác ñịnh tọa ñộ các vân sáng, vân tối
Cách giải:
λD
♦Tọa ñộ vân sáng bậc k x s = ± k = ± k.i
a
λD i
♦Tọa ñộ vân tối bậc k x s = ± ( 2k + 1) = ± ( 2k + 1)
2a 2
Dạng 2: Xác ñịnh tính chất vân tại ñiểm M biết trước tọa ñộ xM
Cách giải:
xM x
♦Lập tỉ số , nếu M = k , với k nguyên thì M là vân sáng bậc k
i i
2x M 2x M
♦Lập tỉ số , nếu = 2k + 1 , với k nguyên thì M là vân tối. Bậc của vân tối tại M dựa vào việc
i i
xác ñịnh giá trị k trong hệ thức trên là âm hay dương.

Chú ý:
x M 2x M
Nếu các tỉ số , ñều không cho một kết quả nguyên hoặc lẻ thì M không là vân sáng hay vân
i i
tối.
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau a = 0,8mm và cách
màn là D = 1,2m. Chiếu ánh sáng ñơn sắc bước sóng λ = 0,75µm vào 2 khe.
a. Tìm khoảng vân.
b. ðiểm M cách vân trung tâm 2,8125mm, ñiểm M thuộc vân sáng hay vân tối ? bậc của vân tại M?
Hướng dẫn giải
λD
a. Ta có khoảng vân i = = 1,125mm
a
x 2,8125
b. Ta có tỉ số M = = 2, 5 ∉ Z
i 1,125
2x M 2.2,8125
Xét tỉ số = = 5 = 2k + 1 ⇒ k = 2
i 1,125
Vậy tại M là vân tối bậc 3.
Dạng 3: Tính số vân sáng hay vân tối trên trường giao thoa
Cách giải:
TH1: Trường giao thoa ñối xứng
Một trường giao thoa ñối xứng nếu vân trung tâm O nằm tại chính giữa của trường giao thoa. Gọi L là
ñộ dài của trường giao thoa, khi ñó mỗi nửa trường giao thoa có ñộ dài là L/2
Cách giải tổng quát: Xét một ñiểm M bất kỳ trên trường giao thoa, khi ñó ñiểm M có tọa ñộ luôn thỏa
mãn :
 L L
L L L L − ≤ k ≤
− ≤ x M ≤ ⇔ − ≤ k.i ≤ ⇔  2i 2i
2 2 2 2 k ∈ Ζ

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

Số các giá trị k thỏa mãn hệ phương trình trên chính là số vân sáng có trên trường giao thoa. Tương tự
L L i
ñể tìm số vân tối ta giải hệ phương trình − ≤ x M ≤ , với x M = ( 2k + 1) , ta ñược
2 2 2
 1 L L 1
L L i L − − ≤ k ≤ −
− − ≤ ( 2k + 1) ≤ ⇔  2 2i i 2
2 2 2 2  k ∈ Ζ
Số giá trị k thoải mãn hệ phương trình này cho biết số vân tối có trên trường giao thoa.
Cách giải nhanh:
♦ Khái niệm phần nguyên của một số: Phần nguyên của một số x, kí hiệu [x] là phần giá trị nguyên của
x không tính thập phân.
Ví dụ: [2,43] = 2; [4,38] = 4….
L
♦ Nếu hai ñầu của trường giao thoa là các vân sáng thì số khoảng vân có trên trường là N =
i
Khi ñó số vân sáng là N + 1, số vân tối là N
L
♦ Nếu hai ñầu của trường giao thoa là các vân tối, ñặt N =
i
Khi ñó số vân sáng là N, số vân tối là N + 1.
L
♦ Nếu một ñầu trường giao thoa là vân sáng, ñầu còn lại là vân tối, ñặt N =  
i
Khi ñó số vân sáng bằng số vân tối và cùng bằng N.
Nhận xét:
Ta thấy rằng khi hai ñầu của trường có cùng tính chất với nhau (cùng là vân sáng hay vân tối) thì vân
nào nằm ở ñầu của trường sẽ có số vân nhiều hơn 1. Do khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i nên
ñể kiểm tra xem vân ở ñầu của trường giao thoa có phải là vân sáng hay không thì ta thực hiện phép chia
L
, ở ñây ta hiểu là lấy nửa trường giao thoa có ñộ dài L/2 rồi chia cho khoảng vân i, nếu kết quả là một
2.i
số nguyên thì vân ở ñầu là vân sáng, nếu kết quả trả về là một số bán nguyên (như thể là 2,5 hay 3,5…)
thì ñó vân tối, còn ngược lại thì tại ñó không là vân sáng hay vân tối.
Chú ý:
Với dạng bài toán này thì có lẽ cách giải nhanh nhất là vẽ hình và ñếm bằng tay vì thường số vân sáng
hay vân tối trong khoảng của trường giao thoa không quá nhiều!
TH2: Trường giao thoa không ñối xứng
Dạng toán này thường là tìm số vân sáng hay vân tối có trên ñoạn P, Q với P, Q là hai ñiểm cho trước và
ñã biết tọa ñộ của chúng.
Các giải ngắn ngọn hơn cả có lẽ là tính khoảng vân i, vẽ hình ñể tìm. Trong trường hợp khác ta có thể
giải các bất phương trình x P ≤ x M ≤ x Q , với M là ñiểm xác ñịnh tọa ñộ của vân sáng hay vân tối cần tìm.
Từ ñó số các giá trị k thỏa mãn chính là số vân cần tìm.
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a =1mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn là D = 2m, ánh sáng có bước sóng λ=0,66µm. Biết ñộ rộng của vùng giao thoa
trên màn có ñộ rộng là 13,2mm, vân sáng trung tâm nằm ở giữa màn. Tính số vân sáng và vân tối trên
màn .
Hướng dẫn giải:
Theo bài ta có L = 13,2 mm.
Dễ dàng tính ñược khoảng vân i = 1,32 mm.
L L
Khi ñó N = = 10 và = 5 , vậy ở ñầu trường giao thoa là vân sáng, số vân sáng là 11 và số vân tối là 10.
i 2.i

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng, khoảng cách hai khe S1S2 là 1mm, khoảng cách
từ S1S2 ñếm màn là 1m, bước sóng ánh sáng là 0,5 µm. Xét hai ñiểm M và N (ở cùng phía với O ) có
tọa ñộ lần lượt là xM = 2mm và xN = 6,25mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng và vân tối.
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết ta tính ñược khoảng vân i = 0,5mm
ðộ dài trường giao thoa là L = |xN – xM | = 4,25mm
x 2x N
Ta kiểm tra ñược M = 4 ⇒ M là vân sáng bậc 4, = 25 = 2k + 1 ⇒ k = 12 , nên N là vân tối bậc 13
i i
 L   4, 25 
⇒ Hai ñầu của trường trái tính chất nhau nên số vân sáng bằng số vân tối =   =   = [8,5] = 8
 i   0,5 
Vậy trên ñoạn M, N có 8 vân sáng, không kể vân sáng tại M.
Bài toán 2: Giao thoa với ánh sáng trắng
- Ánh sáng trắng như chúng ta biết là tập hợp của vô số các ánh sáng ñơn sắc. Mỗi một ánh sáng ñơn sắc
sẽ cho trên màn một hệ vân tương ứng, vậy nên trên màn có những vị trí mà ở ñó các vân sáng, vân tối
của các ánh sáng ñơn sắc bị trùng nhau.
- Bước sóng của ánh sáng trắng dao ñộng trong khoảng 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm.
Dạng 1: Tìm số vân trùng nhau tại một ñiểm M cho trước tọa ñộ xM
Cách giải:
λD ax
♦ ðể tìm số vân sáng trùng nhau tại ñiểm M ta giải x s = x M ⇔ k = x M ⇒ λ = M , (1)
a kD
ðưa vào bất phương trình kép 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm, ta ñược
ax ax M ax M
0,38.10 −6 ≤ M ≤ 0, 76.10 −6 ⇔ −6
≤k≤
kD 0, 76.10 .D 0, 38.10−6.D
Số giá trị k nguyên thỏa mãn bất phương trình trên cho biết số vân sáng của các ánh sáng ñơn sắc trùng
nhau tại M.
Các giá trị k tìm ñược thay vào (1) sẽ tìm ñược bước sóng tương ứng.
♦ Tương tự, ñể tìm số vân tối trùng nhau tại ñiểm M ta giải
λD 2ax M
x t = x M ⇔ ( 2k + 1) = xM ⇒ λ = , (2)
2a ( 2k + 1) D
ðưa vào bất phương trình kép 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm, ta ñược
2ax M 2ax M 2ax M
0,38.10−6 ≤ ≤ 0, 76.10−6 ⇔ ≤ 2k + 1 ≤
( 2k + 1) D −6
0, 76.10 .D 0,38.10−6.D
Số giá trị k nguyên thỏa mãn bất phương trình trên cho biết số vân sáng của các ánh sáng ñơn sắc trùng
nhau tại M. Các giá trị k tìm ñược thay vào (2) sẽ tìm ñược bước sóng tương ứng.
Ví dụ 1: Dùng ánh sáng trắng gồm nhiều ánh sáng ñơn sắc có bước sóng trong khoảng
0,4(µm) ≤ λ ≤ 0,75(µm). Có bao nhiêu bước sóng ñơn sắc trong dải ánh sáng trắng cho vân sáng tại vị
trí của vân sáng tối bậc 5 ứng với ánh sáng ñỏ, biết bước sóng của ánh sáng ñỏ là λñỏ = 0,75(µm). Tính
giá trị các bước sóng ñó.
Hướng dẫn giải:
λd D 0, 75.10 −6.D
Vân sáng bậc 5 của ánh sáng ñỏ có tọa ñộ x d (5) = 5 =5
a a
Các vân sáng khác trùng nhau tại vân bậc 5 này có tọa ñộ thỏa mãn
λD 0, 75.10−6.D 5.0, 75.10 −6
x s = x s (5) ⇔ k = 5. ⇒λ=
a a k

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

5.0, 75.10−6
Do 0,4(µm) ≤ λ ≤ 0,75(µm) ⇒ 0, 4.10 −6 ≤ ≤ 0, 75.10−6 ⇔ 5 ≤ k ≤ 9,375
k
Mà k nguyên nên k = {5; 6; 7; 8; 9 }
Giá trị k =5 lại trùng với ánh sáng ñỏ nên chỉ có 4 giá trị k thỏa mãn là k = {6; 7; 8; 9 }
5.0, 75.10 −6
Với k = 6 ta tìm ñược λ = = 0, 625µm
6
5.0, 75.10 −6
Với k = 7 ta tìm ñược λ = ≈ 0,536µm
7
5.0, 75.10 −6
Với k = 8 ta tìm ñược λ = = 0, 468µm
8
5.0, 75.10 −6
Với k = 9 ta tìm ñược λ = = 0, 417µm
9
Ví dụ 2: Hai khe Young cách nhau 2mm, ñược chiếu bằng ánh sáng trắng (có 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm).
Hiện tượng giao thoa quan sát ñược trên màn (E) ñặt song song và cách S1S2 là 2m. Xác ñịnh bước
sóng của những bức xạ bị tắt tại vị trí cách vân sáng trung tâm 3,3mm.
Hướng dẫn giải:
Gọi M là ñiểm cách vân trung tâm 3,3mm
Các vân tối bị trùng tại M có tọa ñộ thỏa mãn
♦ Tương tự, ñể tìm số vân tối trùng nhau tại ñiểm M ta giải
λD 2.2.10 −3 .3,3.10−6 6, 6
x t = x M ⇔ ( 2k + 1) = 3, 3.10−3 ⇒ λ = = (µm)
2a ( 2k + 1) .2 2k + 1
Do 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm, ta ñược
2ax M 6, 6
0,38.10−6 ≤ ≤ 0, 76.10−6 ⇔ 0,38 ≤ ≤ 0, 76 ⇔ 3,84 ≤ k ≤ 8,18
( 2k + 1) D 2k + 1
Các giá trị k nguyên thoải mãn bất phương trình trên là k = {4; 5; 6; 7; 8}
6, 6 6, 6
Với k = 4, λ = = = 0, 73(µm)
2k + 1 9
6, 6 6, 6
Với k = 5, λ = = = 0, 6(µm)
2k + 1 11
6, 6 6, 6
Với k = 6, λ = = = 0,51(µm)
2k + 1 13
6, 6 6, 6
Với k = 7, λ = = = 0, 44(µm)
2k + 1 15
6, 6 6, 6
Với k = 8, λ = = = 0,39(µm)
2k + 1 17
Dạng 2: Khoảng cách gần nhất giữa các lần trùng vân
Cách giải:
Giải sử tại ñiểm M có các vân trùng nhau ứng với các bước sóng λ1 và λ2 , khi ñó ta có x(λ1) = x(λ2)
TH1: Các vân sáng ứng với các bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau
Khi ñó ta có xs(λ1) = xs(λ2)
k λ
⇔ k1i1 = k 2i 2 ⇒ k1λ1 = k 2 λ 2 ⇔ 1 = 2 , (1)
k 2 λ1
khi biết λ1 và λ2 thì các cặp giá trị nguyên của k1 và k2 thỏa mãn (1) cho phép xác ñịnh tọa ñộ trùng
nhau của các vân sáng, cặp (k1, k2) nguyên và nhỏ nhất cho biết tọa ñộ trùng nhau gần nhất so với vân
trung tâm O.
Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831
ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

TH2: Các vân tối ứng với các bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau
Khi ñó ta có xt(λ1) = xt(λ2)
i i 2k + 1 λ 2
⇔ ( 2k1 + 1) 1 = ( 2k 2 + 1) 2 ⇒ ( 2k1 + 1) λ1 = ( 2k 2 + 1) λ 2 ⇔ 1 = , (2)
2 2 2k 2 + 1 λ1
khi biết λ1 và λ2 thì các cặp giá trị nguyên của k1 và k2 thỏa mãn (2) cho phép xác ñịnh tọa ñộ trùng
nhau của các vân tối, cặp (k1, k2) nguyên và nhỏ nhất cho biết tọa ñộ trùng nhau gần nhất so với vân
trung tâm O.
TH3: Các vân sáng ứng với bước sóng λ1 và trùng với vân tối ứng với bước sóng λ2
Khi ñó ta có xs(λ1) = xt(λ2)
i 2k1 λ
⇔ k1i1 = ( 2k 2 + 1) 2 ⇒ 2k1i1 = ( 2k 2 + 1) i 2 ⇔ = 2 , (3)
2 2k 2 + 1 λ1
Khi biết λ1 và λ2 thì các cặp giá trị nguyên của k1 và k2 thỏa mãn (2) cho phép xác ñịnh tọa ñộ trùng
nhau của các vân, cặp (k1, k2) nguyên và nhỏ nhất cho biết tọa ñộ trùng nhau gần nhất so với vân trung
tâm O.
Nhận xét:
Có hai dạng câu hỏi thường gặp nhất của bài toán trùng vân ứng với hai bức xạ:
- Tìm số vân sáng có trong khoảng từ vân trung tâm ñến vị trí trùng nhau gần nhất của hai bức
xạ. ðối với câu hỏi này thì chúng ta cần xác ñịnh vị trí trùng gần nhất, căn cứ vào các giá trị của k1, k2
ñể biết ñược vị trí ñó là vân bậc nào của các bức xạ, từ ñó tính ñược tổng số vân trong khoảng, trừ ñi số
vân trùng sẽ tìm ñược số vân quan sát ñược thực sự.
- Tìm số vân trùng nhau của hai bức xạ trên một khoảng hay ñoạn cho trước. Câu hỏi dạng này ñã
ñược sử dụng cho ñề thi ñại học năm 2009, ñể giải quyết câu hỏi này thì ñầu tiên chúng ta cần xác ñịnh
ñược ñiều kiện trùng vân và khoảng cách giữa các lần trung là bao nhiêu, từ ñó căn cứ vào vị trí của
khoảng cho trước (thường là giới hạn bởi hai ñiểm nào ñó) ñể tính ra trong khoảng ñó có bao nhiêu vân
trùng.
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai bước sóng λ1 = 0,6µm, còn λ2 chưa biết. Trên
màn ảnh người ta thấy vân sáng bậc 5 của hệ vân ứng với bước sóng λ1 trùng với vân tối bậc 5 của
hệ vân ứng với λ2. Tìm bước sóng λ2.
Hướng dẫn giải:
Vân sáng bậc 5 của λ1 có k = 5, còn vân tối bậc 5 của λ2 có k = 4.
λD λD 10λ1
Theo bài ta có phương trình x s5 (λ1 ) = x t5 (λ 2 ) ⇔ 5. 1 = ( 2.4 + 1) 2 ⇒ λ 2 = = 0, 66µm
a 2a 9
Vậy λ2 = 0,66µm
Ví dụ 2: Hai khe Young S1, S2 cách nhau a = 2mm ñược chiếu bởi nguồn sáng S.
a. Nguồn S phát ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ1, người ta quan sát ñược 7 vân sáng mà khoảng
cách giữa hai vân sáng ngoài cùng ño ñược là 2,16mm. Tìm bước sóng λ1 biết màn quan sát ñặt cách
S1S2 một khoảng D = 1,2m.
b. Nguồn S phát ñồng thời hai bức xạ: màu ñỏ có bước sóng λ2 = 640(nm), và màu lam có bước sóng
λ3 = 0,48(µm), tính khoảng vân i2, i3 ứng với hai bức xạ này. Tính khoảng cách từ vân sáng trung tâm
ñến vân sáng cùng màu gần với nó nhất.
Hướng dẫn giải:
a. Giữa 7 vân sáng có 6 khoảng vân nên 6i1 = 2,16⇒ i1 = 0,36mm
a.i
Từ ñó λ1 = 1 = 0, 6µm
D
b. Khoảng vân tương ứng với hai bức xạ ñỏ và lam
λ 2 D 640.10−9.1, 2
i2 = = = 0, 384mm
a 2.10−3

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

λ 2 D 0, 48.10−6.1, 2
i2 = = = 0, 288mm
a 2.10−3
Xét một ñiểm M bất kỳ là ñiểm trùng của hai vân sáng ứng với λ2 và λ3. Ta có
k i 0, 288 3
x s ( λ 2 ) = x s ( λ 3 ) ⇔ k 2 i 2 = k 3i 3 ⇔ 2 = 3 = =
k 3 i 2 0,384 4
Vân sáng gần vân trung tâm O nhất ứng với cặp k2 = 3 và k3 = 4
khi ñó tọa ñộ trùng nhau là x = x s3 (λ 2 ) = x 4 (λ 3 ) = 3i 2 = 3i3 = 1,152mm
Ví dụ 3: Một nguồn sáng ñiểm nằm cách ñều hai khe Iâng và phát ra ñồng thời hai bức xạ ñơn sắc có
bước sóng λ1 = 0,6µm và bước sóng λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2mm, khoảng
cách từ các khe ñến màn là D = 1m.
a. Tính khoảng vân giao thoa trên màn ñối với λ1.
b. Trong một khoảng rộng L = 2,4cm trên màn, ñếm ñược 17 vạch sáng, trong ñó có 3 vạch là kết quả
trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ2, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của
khoảng L.
Hướng dẫn giải:
λD
a. Ta có i1 = 1 = 3mm
a
b. Do khoảng cách giữa hai vân sáng kề nhau bằng khoảng vân i, nên nếu trên trường giao thoa rộng L
mà có hai vân sáng nằm ở hai ñầu thì trường ñó sẽ ñược phủ kín bởi các khoảng vân i, số khoảng vân
L
ñược cho bởi N = và số vân sáng quan sát ñược trên trường là N’ = N + 1
i
Số vân sáng ñếm ñược trên trường (các vân trùng nhau chỉ tính một vân) là 17 vân, trong 17 vân này có
3 vạch trùng nhau (hai vạch hai ñầu trường, vạch còn lại chính là vân sáng trung tâm O) nên số vân thực
tế là kết quả giao thoa của hai bức xạ là 20 vân sáng
L 24
Số khoảng vân ứng với bước sóng λ1 là N1 = = = 8 ⇒ số vân sáng ứng với λ1 là N1' = 9
i1 3
khi ñó số vân sáng ứng với bước sóng λ2 là N '2 = 20 − N1' = 11 ⇒ N 2 = N '2 − 1 = 10 , tương ứng có 10
khoảng vân của λ2
L 24 a.i 0, 2.2, 4
Từ ñó ta tìm ñược i 2 = = = 2, 4mm ⇒ λ 2 = 2 = = 0, 48µm
N 2 10 D 1
Ví dụ 3: (Trích ðề ðH 2009) Thực hiện giao thoa với ñồng thời hai bức xạ ñơn sắc có bước sóng λ1 =
450nm và λ2 =600nm. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ các khe ñến màn là
D = 2m. Trên màn quan sát gọi M, N là hai ñiểm nằm cùng phía với vân sáng trung tâm và cách vân
trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Tính
a. Khoảng cách gần nhất từ vị trí trùng nhau của hai vân ñến vân sáng trung tâm O.
b. Số vị trí trùng nhau của hai bức xạ trên ñoạn MN.
c. Số vân sáng quan sát ñược trong khoảng từ vân sáng trung tâm ñến vị trí trùng nhau lần thứ hai
của hai bức xạ trên.
Hướng dẫn giải:
λ1D 450.10−9.2 λD
a. Các khoảng vân tương ứng với các bức xạ là i1 = = −3
= 1,8mm , i 2 = 2 = 2, 4mm
a 0,5.10 a
k1 i 2 2, 4 4
Ta có ñiều kiện trùng vân là x s (λ1 ) = x s (λ 2 ) ⇔ k1i1 = k 2i 2 ⇔ = = =
k 2 i1 1,8 3
Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với k1 = 4 và k2 = 3. Vị trí này là x = 4.i1 = 7,2mm
b. Theo câu a, vị trí trùng nhau lần hai ứng với k1 = 8 và k2 = 6, có x = 8i1 = 14,4mm…

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

Sử dụng quy nạp ta thấy các lần trùng nhau cách nhau 7,2mm. ðể tìm số vị trí trùng nhau trong khoảng
5,5mm ñến 22mm ta giải bất phương trình 5,5 ≤ 7,2n ≤ 22. Dễ dàng tìm ñược có 3 giá trị của n là 1, 2, 3.
Vậy trong ñoạn MN có 3 vị trí trùng nhau của các bức xạ.
c. Theo câu trên, vị trí trùng nhau lần hai của hai bức xạ cách vân trung tâm 14,4mm tương ứng với
k1 = 8 và k2 = 6, hay vị trí này là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ1 và bậc 6 của bức xạ λ2, số vân sáng tương
ứng của hai bức xạ là N1' = 9; N '2 = 7 .
Do trong khoảng này không tính 4 vân bị trùng ở hai ñầu (vân sáng trung tâm và vân trùng lần 2 của hai
bức xạ) và một vân trùng lần thứ nhất nên số vân thực tế quan sát ñược là 11 vân.
Vậy trong khoảng từ vân sáng trung tâm ñến vị trí trùng nhau lần 2 có 11 vân sáng của hai bức xạ quan
sát ñược. ðúng là một con số nhỏ bé so với tổng số 16 vân tính trên lý thuyết !!!
Dạng 3: Xác ñịnh ñộ rộng vùng quang phổ
Cách giải:
Trên màn quan sát thu ñược hệ vân giao thoa của ánh sáng trắng, dải màu thu ñược biến thiên từ ñỏ ñến
tím, khoảng cách từ vân sáng ñỏ ñến vân tím trên màn quan sát ñược gọi là vùng quang phổ. Do mỗi ánh
sáng ñơn sắc tạo nên hệ vân có bậc khác nhau nên vùng quang phổ cũng có bậc theo bậc của vân sáng.
ðộ rộng vùng quang phổ bậc 1 là
λdD λt D ( λd − λt ) D
∆x1 = x do (1) − x tim (1) =
− = …
a a a
Tổng quát ta có ñộ rộng vùng quang phổ bậc k là
λd D λD
∆x k = x do (k) − x tim (k) = k
(λ − λt ) D
−k t = k d
a a a
Ví dụ: Hai khe Young cách nhau 1,6mm, ñược chiếu bằng ánh sáng trắng (có 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm).
Màn quan sát giao thoa ñược ñặt cách S1S2 một khoảng 2m. Xác ñịnh ñộ rộng vùng quang phổ bậc 2
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính ñộ rộng vùng quang phổ ta ñược

∆x 2 = 2.
( λd − λ t ) D
= 2.
( 0, 76.10−6 − 0,38.10−6 ) .2
= 0,95mm
a 1, 6.10−3

Bài toán 3: Giao thoa trong một số trường hợp ñặc biệt
Dạng 1: Giao thoa trong môi trường có chiết suất n’
Cách giải:
n λ' i' n
Ta ñã biết = = ⇒ i ' = i. , với n là chiết của của không khí, n’ là chiết suất của môi trường thực
n' λ i n'
hiện giao thoa. Do n’ > n nên i’ < i
Hay khi thực hiện giao thoa trong môi trường có chiết suất n’ > n thì khoảng vân giảm ñi, hệ vân sẽ sít
lại.
Dạng 2: Giao thoa khi có bản mỏng ñộ dày e ñặt trước một trong hai khe
Cách giải:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, giả sử ta ñặt trước khe S1 một bản thủy tinh có chiều
dày e, chiết suất n.Ta khảo sát quang lộ từ một ñiểm M bất kỳ trên
màn tới hai nguồn. M
S1
Hiệu quang lộ lúc này là δ = d '2 − d1' , trong ñó d '2 = d 2
O
S2
Khi ñặt bản mỏng trước khe S1 thì ñường ñi của tia sáng thời gian
e
ánh sáng tryền qua bản mặt là t = .
v

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

e c
Cũng thời gian này ánh sáng truyền trong chân không một quãng ñường e ' = c.t = c. = e. = n.e , (do n
v v
= c/v)
Do n > 1 nên e’ > e, hay bản mỏng có tác dụng làm dài hơn quãng ñường ñi của tia sáng, khoảng chênh
lệch ñó là ∆e = e '− e = (n − 1)e , khi ñó d1' = d1 + ∆e = d1 + (n − 1)e
Lúc này, hiệu quang lộ: δ = d '2 − d1' = d 2 − [ d1 + (n − 1)e] = d 2 − d1 − (n − 1)e
ax ax
mà d 2 − d1 = ⇒δ= − (n − 1)e
D D
ax 0 (n − 1).e.D
ðể O’ là vân sáng trung tâm mới thì δ = 0 ⇔ − (n − 1)e = 0 ⇒ x 0 = ,
D a
trong ñó x0 là ñộ dịch chuyển của vân sáng trung tâm. Hệ vân cũng dịch chuyển một ñoạn x0
(n − 1)eD
Vậy khi ñặt bản mỏng song song trước khe S1 thì hệ vân sẽ dịch một khoảng x 0 = về phía
a
nguồn S1
Nhận xét:
(n − 1)eD
♦ Nếu ñặt trước khe S2 thì hệ vân dịch một khoảng x 0 = về phía khe S2
a
♦ Nếu ñặt trước cả hai khe thì hệ vân dịch một khoảng x 0 = x 01 − x 02
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe YoungKhoảng cách của hai khe a = 2mm,
khoảng cách của hai khe ñến màn là D = 4m. Chiếu vào hai klhe bức xạ ñơn sắc. Trên màn người ta
ño ñược khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4,8mm.
a. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
b. ðặt sau khe S1 một bản mỏng, phẳng có hai mặt song song, dày e = 5µm. Lúc ñó hệ vân trên màn
dời ñi một ñoạn x0 = 6mm (về phía khe S1). Tính chiết suất của chất làm bản mặt song song.
Hướng dẫn giải:
a. Khoảng cách 5 vân sáng liên tiếp là 4.i = 4,8mm, từ ñó i = 1,2mm
a.i
Bước sóng sử dụng là λ = = 0, 6µm
D
(n − 1)eD ax 2.10−3.6.10 −3
b. Từ công thức tính ñộ dời x 0 = ⇒ n = 1+ 0 = 1+ = 1, 6
a eD 5.10−6.4
Vậy chiết suất của bản mỏng là n = 1,6
Ví dụ 2: Khe Young có khoảng cách hai khe a = 1mm ñược chiếu bởi một ánh sáng ñơn sắc có bước
sóng λ = 0,5µm.
a. Tại vị trí cách vân trung tâm 4,2 mm ta có vân sáng hay vân tối? Bậc thứ mấy? Biết khoảng cách
từ hai khe ñến màn là D = 2,4m.
b. Cần phải ñặt bản mặt có chiết suát n = 1,5 dày bao nhiêu? Sau khe nào ñể hệ vân dời ñến vị trí
trên.
Hướng dẫn giải:
λD 0, 5.10−6.2, 4
a. Khoảng vân i = = = 1, 2mm
a 10 −3
2x M 8, 4
Xét tỉ số = = 7 = 2k + 1 ⇐ k = 3
i 1, 2
Vậy tại M là vân tối bậc 4.
(n − 1)eD −3 a.4, 2.10−3
b. ðể hệ vân dời ñến vị trí trên thì ta có x0 = 4,2mm ⇔ = 4, 2.10 ⇒ e = = 3,5µm
a (n − 1)D

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

Vậy cần ñặt bản mỏng có ñộ dày e = 3,5µm ñể hệ vân dời ñến vị trí cách vân trung tâm 4,2mm.
Nếu ñiểm có tọa ñộ 4,2mm ở phía dương thì ñặt khe trước S1 còn ngược lại thì ñặt bản mỏng trước khe
S2

BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1: Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng , dùng bước sóng ñơn sắc có bước sóng λ.
a. Biết a = 3mm, D =3m, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 4mm, tìm λ
b. Xác ñịnh vân sáng bậc 2 và vân tối thứ 3.
c. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng trắng.Tìm bề rộng quang phổ bậc 1 và quang phổ bậc 2 trên
màn quan sát.
Bài 2: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 ñược chiếu bằng ánh sáng ñơn
sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ hai khe ñến màn là 2m. Người
ta ño ñược khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6mm. Xác ñịnh:
a. Bước sóng của ánh sáng và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 ñến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau
so với vân sáng chính giữa.
b. Tại 2 ñiểm M và N trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung
tâm lần lượt là 3mm và 13,2mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì ñó là vân sáng bậc mấy?
Trong khoảng cách từ M ñến N có bao nhiêu vân sáng?
c. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Xác ñịnh bề rộng của quang phổ
bậc 1 và bậc 2.
Bài 3: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 ñược chiếu bằng ánh sáng ơn
sắc có bước sóng λ = 0,6µm. Khoảng cách từ hai khe ñến màn là 1,2m. Người ta ño ñược khoảng cách
giữa 7 vân sáng liên tiếp trên màn là 2,16mm. Hãy xác ñịnh :
a. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 và khoảng cách từ vân sáng chính giữa ñến vân sáng bậc 6.
b. Tại 2 ñiểm A và B trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung
tâm lần lượt là 1,44mm và 6,3mm là vân sáng hay vân tối? Từ A ñến B có bao nhiêu vân tối?
c. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Xác ñịnh bước sóng của những
bức xạ cho vân tối tại ñiểm M cách vân sáng trung tâm 2mm và cho vân sáng tại B cách vân sáng trung
tâm 3mm.
Bài 4: Trong thí nghiệm của I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 ñược chiếu bằng ánh sáng ñơn
sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm. Người ta ño ñược khoảng cách giữa 5
vân sáng liên tiếp trên màn là 4mm. Hãy xác ñịnh :
a. Khoảng cách từ hai khe ñến màn và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 ñến vân sáng bậc 12 ở khác phía
với nhau so với vân sáng chính giữa.
b. Tại 2 ñiểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm
lần lượt là 2,5mm và 15mm là vân sáng hay vân tối? Từ C ñến E có bao nhiêu vân sáng?
c. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Xác ñịnh bề rộng của quang phổ
bậc 1 và cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có
bước sóng λv = 0,60µm .
Bài 5: Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 ñược chiếu bằng ánh sáng
ñơn sắc có bước sóng λ = 0,4µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe ñến màn
là 2m. Xác ñịnh :
a. Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng bậc 4 ñến vân sáng bậc 8 ở khác
phía nhau so với vân sáng chính giữa.
b. Tại 2 ñiểm B và C trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung
tâm lần lượt là 5mm và 24mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì ñó là vân sáng bậc mấy? Hãy
cho biết trong khoảng từ B ñến C có bao nhiêu vân sáng?

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831


ðẶNG VIỆT HÙNG Sóng ánh sáng

c. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng trắng (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm). Xác ñịnh bước sóng của những
bức xạ cho vân tối tại ñiểm M cách vân sáng trung tâm 3mm và cho vân sáng tại N cách vân sáng trung
tâm 5mm.
Bài 6: Trong thí nghiệm giao thoa, cho a = 4mm, màn M cách hai khe một ñoạn D = 2m.
a. Tính bước sóng λ. Biết khoảng cách của hai vân sáng bậc 2 là 1,5mm.
b. ðặt bản mặt song song bằng thuỷ tinh có chiết suất n1 = 1,5 sau một khe I-âng thì thấy hệ vân trên
màn di chuyển một ñoạn nào ñó. Thay ñổi bản mặt trên bằng một bản thuỷ tinh khác có cùng bề dày thì
thấy hệ vân di chuyển một ñoạn gấp 1,4 lần so với lúc ñầu. Tính chiết suất n2 của bản thứ hai.
ðáp số: λ = 0, 6µm; n 2 = 1, 7
Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe S1 và S2 ñược chiếu sáng bằng ánh
sáng ñơn sắc. Khoảng cách của hai khe là a = 1mm. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng chứa hai khe ñến
màn là D = 3m.
a. Biết bước sóng của chùm sáng ñơn sắc λ = 0, 5µm . Hãy tìm khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai
vân tối liên tiếp.
b. Hãy xác ñịnh vị trí vân sáng bậc hai và vân tối thứ tư trên màn quan sát.
c. ðặt ngay sau S1 một bản mỏng hai mặt song song bề dày e = 10àm. Hỏi hệ thống vân giao thoa dịch
chuyển về phía nào? Nếu chiết suát của bản mỏng là n = 1,51, tính ñộ dịch chuyển của vân sáng chính
giữa so với khi chưa ñặt bản mặt.
ðáp số: a. i = 1,5mm;
b. x s2 = 3mm; x t 4 = 5, 25mm
c. x 0 = 15,3mm
Bài 8: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách
từ hai khe ñến màn quan sát là 3m.
a. Dùng ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì người ta ño ñược khoảng cách từ vân
sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6mm. Xác ñịnh bước sóng λ và vị trí vân sáng thứ 6.
b. Thay ánh sáng ñơn sắc bằng ánh sáng hỗn hợp có bước sóng từ 0,42µm ñến 0,72µm. Hỏi ánh sáng
ñơn sắc có bước sóng bằng bao nhiêu sẽ cho vân sáng tại vị trí M cách vân sáng trung tâm 9mm.
Bài 9: Trong giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng, khoảng cách của hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai
khe ñến màn là D = 3m, ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ = 0, 5µm . Bề rộng vùng giao thoa quan sát
L = 3cm (không ñổi).
a. Xác ñịnh số vân sáng, vân tối quan sát ñược trên vùng giao thoa.
b. Thay ánh sáng ñơn sắc trên bằng ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ ' = 0, 6µm . Số vân sáng quan sát
ñược tăng hay giảm. Tính số vân sáng quan sát ñược lúc này.
c. Vẫn dùng ánh sáng có bước sóng λ. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe. Số vân sáng quan sát ñược
tăng hay giảm? Tính số vân sáng khi khoảng cách từ màn ñến hai khe D’ = 4m.
Bài 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng ;khỏang cách giữa hai khe S1S2 là a =1mm, khoảng cách từ
hai khe S1S2 ñến màn là D =1m. Chiếu ñồng thời hai ánh sáng ñơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2 =
0,75µm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng
với bước sóng λ2. Trên MN ta ñếm ñược bao nhiêu vân sáng?

Website: www.hocthanhtai.vn Mobile: 0985 074 831

You might also like