You are on page 1of 3

BT chuong TM. L.V.N.

T
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHƯƠNG THƯƠNG MẠI

Bài 1: Tại DN thương mại Tân An có tình hình như sau:


I. Số dư đầu kỳ: TK 1561A: 100.000.000 (1000 SPA)
TK 1562: 10.000.000 đ
TK 1122: 1.500.000.000 đ (100.000 USD)
Các tài khoản khác có số dư giả định
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 7/5 nhập khẩu 100 SP A, giá CIF 10USD/SP, thuế suất thuế nhập khẩu: 15%, thuế GTGT
của hàng nhập khẩu 10%. Chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Thuế nhập khẩu, thuế GTGT đã
chi bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 10.000.000 đ, đã chi bằng tiền mặt. tỉ giá giao dịch
ngày 7/5: 15.500 VNĐ/USD. Hàng đã về nhập kho đủ.
2. Ngày 12/5 chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài số tiền của lô hàng nhập ngày 7/5.
Đã nhận được giấy báo nợ. Gỉ giá giao dịch ngày 12/5: 15.600 VNĐ/USD
3. Bán chịu cho công ty K 100 SP A, giá bán 300.000 đ/SP, chưa thanh toán, thuế suất VAT 10%.
Chi phí vận chuyển do công ty K chịu, doanh nghiệp đã ứng trước tiền vận chuyển 1.000.000 đ,
công ty K chưa thanh toán lại số tiền này.
4. Ngày 13/5 xuất hàng giao cho đại lý 300 SP, giá bán đã bao gồm thuế 330.000 đ/SP, hoa hồng đại
lý là 5 % trên giá bán chưa thuế.
5. Ngày 18/5 xuất hàng cho chi nhánh (lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ) 400 SP, giá bán
đã bao gồm thuế cho chi nhánh 220.000 đ/SP.
6. Ngày 19/5 doanh nghiệp ủy thác cho công ty M xuất khẩu 300 SP A, giá bán 15 USD/SP. Tỉ giá
giao dịch ngày 19/5: 15.500 VNĐ/USD
7. Ngày 23/5 công ty nhận ủy thác chuyển bộ chứng từ phô tô cho doanh nghiệp, hàng đã lên tàu.
Chứng từ gồm: chi phí vận chuyển 1.000.000 đ, thuế xuất khẩu 5% trên giá hóa đơn công ty nhận
ủy thác xuất cho người mua nước ngoài (giá bán 15 USD/SP), giấy nộp tiền thuế xuất khẩu. DN
đã xuất hóa đơn cho công ty M.
8. DN nhận được hóa đơn hoa hồng đại lý do công ty nhận ủy thác xuất, giá thanh toán: 5.500.000,
trong đó VAT: 500.000đ.
9. Ngày 24/5 DN thanh toán các chi phí xuất khẩu và hoa hồng đại lý cho công ty M bằng tiền gửi
ngân hàng.
10. Ngày 30/5 công ty M đã chuyển toàn bộ tiền hàng bằng ngoại tệ cho doanh nghiệp, đã nhận được
giấy báo có của ngân hàng, phí chuyển tiền 0,2 %. Tỉ giá giao dịch ngày 30/5: 15.700 VNĐ/USD
11. Ngày 31/5 đại lý báo cáo đã bán được 200 SP A, doanh nghiệp đã xuất hóa đơn cho người mua
hàng, đại lý đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho DN sau khi trừ đi hoa hồng đại lý bằng tiền gửi
ngân hàng. Biết thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%.
12. Ngày 31/5 chi nhánh báo cáo đã bán được 200 SP A, doanh nghiệp xuất hóa đơn cho chi nhánh,
chưa thanh toán tiền.
13. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng là : 10.000.000 đ. Chi phí điện nước, điện thoại, tiền
lương nhân viên phải trả của bộ phận bán hàng là 15.000.000.
14. Tài liệu bổ sung: Hạch toán HTK theo pp kê khai thường xuyên. Thuế VAT khấu trừ. Xuất kho
theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
2. Điều chỉnh chênh lệch ngoại tệ vào cuối kỳ.
3. Xác định kết quả kinh doanh của DN Tân An.
BT chuong TM. L.V.N.T
Bài tập 2: DN thương mại Thành Công kinh doanh 2 loại HH A và B trong tháng 12 có tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 1561: 200.000.000đ, chi tiết HH A: 100.000.000đ (1000 SP); HHB 100.000.000đ (2000SP)
- TK 1562: 20.000.000 đ, chi tiết HHA: 10.000.000 đ, HH B: 10.000.000 đ.
- TK 151: 20.000.000 (chi tiết 200 HH A)
- Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Throng tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 1/12 Mua 2000 HHA, chưa thanh toán, giá mua chưa thuế 90.000 đ/SP , thuế suất VAT
10%. Toàn bộ số hàng đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 3.300.000,
thuế VAT 10%). Điều kiện thanh toán: nếu thanh toán trong vòng 15 ngày thì được hưởng chiết
khấu thanh toán bằng 1% trên giá thanh toán.
2. Nhập khẩu 1000 HH B, chưa thanh toán, giá CIF: 3,2USD/SP. Tỉ giá giao dịch 16.000 VNĐ/SP.
Thuế nhập khẩu 20%, Thuế VAT của hàng nhập khẩu 15%. Đã chi tiền mặt nộp thuế. Số hàng đã
về nhập kho. Chi phí kiểm dịch bốc vác 1.000.000 đ đã chi bằng tiền mặt.
3. Chuyển cho đại lý C 2000 SP A, giá bán đã bao gồm thuế 220.000 đ/SP. Hoa hồng đại lý là 2%
trên giá bán đã bao gồm thuế.
4. Số hàng hóa A mua tháng trước đã về nhập kho, chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt
1.000.000 đ.
5. Ngày 13/12 Số hàng hóa A mua ngày 1/12 có 200 SP bị lỗi, doanh nghiệp đã xuất kho trả lại cho
người bán, được người bán trừ vào số tiền phải thanh toán. Doanh nghiệp thanh toán toàn bộ tiền
hàng cho người bán sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, đã nhận giấy báo Nợ.
6. Ngày 14/12 Xuất bán cho khách hàng X 2000 HH B, chưa thanh toán, giá bán chưa thuế 100.000
đ/SP, thuế suất VAT 15%. Điều kiện thanh toán: thanh toán trong vòng 10 ngày thì được hưởng
chiết khấu thanh toán là 2% trên giá thanh toán.
7. Mua 2000 HH B, giá chưa thuế 45.000 đ/SP, thuế VAT 15%, chưa thanh toán. Đến cuối tháng
hàng vẫn chưa về kho. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 1.000.000
8. Ngày 16/12 Mua 1000 HHA, giá mua chưa thuế 110.000 đ/SP, thuế 10%, chưa thanh toán, Chi
phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.000.000 đ.
9. Ngày 17/12 khách hàng X mua hàng ngày 14/12 đã chuyển tiền thanh toán tiền hàng, đã nhận
được giấy báo Có.
10. Ngày 18/12 chuyển tiền thanh toán tiền mua số hàng hóa A vào ngày 16/12, do có một số hàng
kém phẩm chất nên DN được giảm giá 1.000.000. DN đã chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán
11. Ngày 19/12 Xuất 500 SP A cho chi nhánh, doanh nghiệp đã xuất hóa đơn: giá chưa thuế 150.000
đ/SP, thuế 10%. Chi nhánh chưa thanh toán.
12. Ngày 20/12 xuất bán cho khách hàng Y 500 SP B, giá bán 100.000 đ/SP, chưa thanh toán. Trong
hợp đồng quy định giao hàng tại kho của bên bán , đến cuối tháng vẫn chưa giao được hàng.
13. Ngày 21/12 xuất khẩu 100 SP A, giá bán 12,5 USD/SP, chưa thanh toán. Thuế xuất khẩu 15%, đã
nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
14. Ngày 22/12 đại lý C báo cáo đã bán được 1000 SP. Đại lý C xuất hóa đơn hoa hồng, và chuyển
toàn bộ tiền thanh toán sau khi trừ hoa hồng đại lý.
15. Chi phí BH, chi phí QLDN phát sinh trong tháng là: 10.000.000 đ và 15.000.000đ.
Tài liệu bổ sung:
DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp Kê khai thường xuyên, Xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng.
Yêu cầu: - Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK
- Xác định kết quả kinh doanh
BT chuong TM. L.V.N.T

You might also like