You are on page 1of 32

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

TỔ TOÁN - TIN

CHUYÊN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
TRONG KHÔNG GIAN

Trần Anh Tuấn

Vĩnh Phúc, năm 2009-2010


Mục lục
1 Vectơ trong không gian 4
1.1 Tâm tỉ cự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2 Các vectơ đồng phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

2 Toạ độ của vectơ và điểm 5


2.1 Toạ độ của vectơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.2 Toạ độ của điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

3 Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ 6


3.1 Tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.1.1 Biểu thức toạ độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.1.2 Ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.2 Tích có hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.2.2 Tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3.2.3 ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

4 Phương trình tổng quát 9

5 Phương trình tham số 9

6 Vị trí tương đối của hai mặt phẳng 11

7 Chùm mặt phẳng 11

8 Khoảng cách 12

9 Phương trình tổng quát 14

10 Phương trình tham số và phương trình chính tắc 14

11 Vị trí tương đối của hai đường thẳng 16


11.1 Góc giữa hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
11.2 Hai đường thẳng đồng phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
11.3 Hai đường thẳng chéo nhau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

12 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 18

13 Khoảng cách 22
13.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . 22
13.1.1 Cách xác định khoảng cách từ A đến d . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.1.2 Công thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.2 Khoảng cách giữa hai đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
13.2.1 Cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau . . . . 23
13.2.2 Công thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

2
14 Một số vấn đề về điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 25
14.1 Hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng . . . . . . . . . . . 25
14.2 Hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . 25
14.3 Hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . 27

3
Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

1 Vectơ trong không gian


Khái niệm vectơ và các phép toán vectơ trong không gian được định nghĩa hoàn toàn
giống như trong mặt phẳng. Vì vậy, các phép toán vectơ trong không gian cũng có các
tính chất như trong mặt phẳng.

1.1 Tâm tỉ cự
Cho n điểm A1 , A2 , . . . , An và n số a1 , a2 , . . . , an sao cho a = a1 + a2 + · · · + an 6= 0. Khi
đó tồn tại duy nhất điểm G sao cho
−−→ −−→ −−→ − →
a1 GA1 + a2 GA2 + · · · + an GAn = 0 . (*)

Thật vậy, lấy một điểm O cố định ta có


−−→ −→ −−→ −→ −−→ −→ −

(∗) ⇔ a1 (OA1 − OG) + a2 (OA2 − OG) + · · · + an (OAn − OG) = 0
−→ −−→ −−→ −−→
⇔ (a1 + a2 + · · · + an )OG = a1 OA1 + a2 OA2 + · · · + an OAn
−→ 1 −−→ −−→ −−→
⇔ OG = (a1 OA1 + a2 OA2 + · · · + an OAn ).
a
Điểm G được gọi là tâm tỉ cự của hệ điểm A1 , A2 , . . . , An gắn với hệ số a1 , a2 , . . . , an . Đặc
−−→ −−→ −−→
biệt, khi a1 = a2 = · · · = an = 1, tồn tại duy nhất điểm G sao cho GA1 + GA2 +· · ·+ GAn =


0 và G được gọi là trọng tâm của hệ điểm A1 , A2 , . . . , An .
Ví dụ 1. Trong một tứ diện, ba đoạn thẳng nối các trung điểm của ba cặp cạnh đối diện
đồng quy tại trung điểm của mỗi đoạn. Điểm đồng quy đó được gọi là trọng tâm của tứ
diện.
a) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tứ diện ABCD khi và chỉ khi
−→ −−→ −→ −−→ − →
GA + GB + GC + GD = 0 .

b) Cho tứ diện ABCD và một số dương k. Tìm quỹ tích các điểm M thoả mãn
−−→ −−→ −−→ −−→
|MA + MB + MC + MD| = k.

1.2 Các vectơ đồng phẳng


Định nghĩa. Ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu ba đường thẳng chứa chúng cùng song
song với một mặt phẳng.

→ −

Định lí 1. Cho ba vectơ − →a , b và −→
c , trong đó −

a và b không cùng phương. Ta có ba

− → −

vectơ −

a , b ,−
c đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại k và l sao cho −→c = k−→
a +l b .


Định lí 2. Nếu ba vectơ − →a , b và −→c không đồng phẳng thì với mọi vectơ −

v , tồn tại duy

→ −
→ −
→ −

nhất bộ ba số k, l, m sao cho v = k a + l b + m c .


Hệ quả. Nếu ba vectơ − →a , b và −→c không đồng phẳng thì

→ −

k−→a + l b + m− →c = 0 ⇔ k = l = m = 0.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 4


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

−→ −→ −→ −→
Chú ý. i) A, B, C thẳng hàng ⇔ AB và AC cùng phương ⇔ ∃k : AB = k AC.
−→ −→
B nằm giữa A và C ⇔ ∃k ∈ [0; 1] : AB = k AC.
−→ −→ −−→
ii) A, B, C, D đồng phẳng ⇔ AB, AC, AD đồng phẳng.
Ví dụ 2. Cho góc tam diện Oxyz. Xét các đường phân giác trong và phân giác ngoài của
ba góc xOy, yOz, zOx. Chứng minh rằng
a) Ba đường phân giác ngoài nằm trên một mặt phẳng;
b) Hai đường phân giác trong và một đường phân giác ngoài nằm trên một mặt phẳng.
Ví dụ 3. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 . Hai điểm M và N lần lượt nằm trên
hai cạnh B 0 C 0 và CD sao cho B 0 M = CN. Chứng minh rằng
a) AC 0 ⊥ A0 B;
b) AM ⊥ BN.

Bài tập
Bài 1. Tìm quỹ tích các điểm M trong không gian sao cho
k1 MA21 + k2 MA22 + · · · + kn MA2n = k
với k1 , k2 , . . . , kn và k là những số cho trước.
−→ → −−→ →
Bài 2. Cho hai vectơ AB = − u và CD = − v . Gọi C 0 và D 0 là hình chiếu của C và D trên

→0 −−→
AB. Vectơ v = C 0 D 0 được gọi là hình hciếu của vectơ − →
v trên đường thẳng AB. Chứng

→ −
→ −
→ −

minh rằng u . v = u . v . 0

Bài 3. Cho M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ diện ABCD. Lấy
P trên BC sao cho BP = kP C (k cho trước). Tìm Q trên cạnh AD sao cho M, N, P, Q
đồng phẳng.
Bài 4. Cho hình chóp SABC có SA = a, SB = b, SC = c, ASB [ = α, BSC [ = β, CSA [ =γ
và G là trọng tâm của ∆ABC. Tính SG.
Bài 5. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, B 0 C 0 , DD 0 .
a) Chứng minh rằng A0 C ⊥ (MNP );
b) Tìm cosin của góc tạo bởi hai đường thẳng MP và AC 0 .
Bài 6. Cho I là trung điểm của đường cao AH của tứ diện đều ABCD, K là hình chiếu
của I trên AD và G là trọng tâm của ∆ABC. Chứng minh rằng G, I và K thẳng hàng.

2 Toạ độ của vectơ và điểm



→ − → − →
Trong không gian, cho ba trục x0 Ox, y 0Oy, z 0 Oz đôi một vuông góc với nhau và i , j , k
là các vectơ đơn vị tương ứng trên mỗi trục. Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ toạ độ
Descartes (Đề - các) vuông góc Oxyz hay hệ toạ độ Oxyz. Điểm O được gọi là gốc toạ
độ; các trục Ox, Oy, Oz lần lượt được gọi là trục hoành, trục tung và trục cao; các mặt
phẳng Oxy, Oyz, Ozx đôi một vuông góc được gọi là các mặt phẳng toạ độ.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 5


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

2.1 Toạ độ của vectơ



→ −
→ −

Với mọi vectơ − →
v , tồn tại duy nhất bộ ba số (x; y; z) sao cho − →
v = x i + y j + z k . Bộ ba
số (x; y; z) được gọi là toạ độ của − →v , kí hiệu là − →v (x; y; z) hay −

v = (x; y; z).

→ −

Cho hai vectơ a (x1 ; y1 ; z1 ) và b (x2 ; y2 ; z2 ). Ta có:


♥ −

a ± b = (x1 ± x2 ; y1 ± y2 ; z1 ± z2 );

♥ k−

a = (kx1 ; ky1 ; kz1 ), k ∈ R.

Chú ý.



♥ −

a = b ⇔ x1 = x2 , y1 = y2 , z1 = z2 .


♥ 0 = (0; 0; 0).


♥ −

a và b cùng
phương
⇔ ∃k : x 1 = kx2 , y1 = ky2 , z1 = kz2
y1 z1 z1 x1 x1 y1
⇔ = = = 0.
y2 z2 z2 x2 x2 y2

2.2 Toạ độ của điểm


−−→
Với một điểm M trong hệ toạ độ Oxyz, toạ độ của vectơ OM cũng được gọi là toạ độ của
−−→ −
→ −
→ −
→ −−→
điểm M. Như vậy, nếu OM = x i + y j + z k hay OM = (x; y; z) thì bộ ba số (x; y; z)
được gọi là toạ độ của điểm M, kí hiệu là M(x; y; z) hay M = (x; y; z).
Cho A = (xA ; yA ; zA ) và B = (xB ; yB ; zB ). Ta có:
−→
♥ AB = (xB − xA ; yB − yA ; zB − zA );

xA − kxB
x = ,

M

1−k



−−→ −−→ 
y − kyB
♥ MA = k MB ⇔ yM = A , (k 6= 1).
 1−k
z − kzB

zM = A



1−k  xA + xB
 xM = ,
2


y + yB

Đặc biệt, khi k = −1 ta có: M là trung điểm của AB ⇔ yM = A ,
2
z + z


z = A
 B
.
M
2

3 Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ




Cho hai vectơ −

a = (x1 ; y1 ; z1 ) và b = (x2 ; y2; z2 ).

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 6


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

3.1 Tích vô hướng


3.1.1 Biểu thức toạ độ


→ −

a b = x1 x2 + y1 y2 + z1 z2 .

3.1.2 Ứng dụng


√→
♥ |−

a|= − a 2 = x21 + y12 + z12 .
p


→ −


→ −
→ a.b x1 x2 + y1 y2 + z1 z2
♥ cos( a , b ) = −
→ =p .
|−

p
a |. b
x21 + y12 + z12 x22 + y22 + z22

→ −

Hệ quả. − →a ⊥ b ⇔− →a . b = 0 ⇔ x x + y y + z z = 0.
1 2 1 2 1 2

♥ Nếu A = (xA ; yA ; zA ) và B = (xB ; yB ; zB ) thì


−→ p
AB = AB = (xB − xA )2 + (yB − yA )2 + (zB − zA )2 .

Ví dụ 4. Cho hình lập phương ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 cạnh a. Các điểm P và Q được xác định
−→ −−→ −−→ −−→
bởi AP = −AD 0 và C 0 Q = −C 0 D.
a) Chứng minh đường thẳng P Q đi qua trung điểm của BB 0 .
b) Tính độ dài đoạn P Q.

3.2 Tích có hướng


3.2.1 Định nghĩa


Tích có hướng (hay tích vectơ) của hai vectơ −

a = (x1 ; y1; z1 ) và b = (x2 ; y2 ; z2 ) là vectơ
 

→ −
→ −
→ −
→ y1 z1 z1 x1 x1 y1
[ a , b ] = a ∧ b = ; ;
y2 z2 z2 x2 x2 y2
= (y1 z2 − y2 z1 ; z1 x2 − z2 x1 ; x1 y2 − x2 y1 ).

3.2.2 Tính chất



→ −
→ −

♥ −
→a và b cùng phương ⇔ [− →a, b]= 0.

→ →
− −

♥ [−
→a, b]⊥− →
a , [−

a, b]⊥ b.
→ → − −
→ −


a , b ] = |−
♥ [− →a | . b . sin(−

a , b ).

→ −
→ →
♥ [−

a , b ] = −[ b , − a ].

→ → −c ] + [−
→ − −
→ → −

♥ [−

a + b ,− c ] = [−→a ,→ b ,→c ]; [−

a, b +−
c ] = [−

a , b ] + [−

a ,−

c ].

→ −
→ −

♥ [k −

a , b ] = [−→a , k b ] = k[−→a , b ] (k ∈ R).

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 7


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

3.2.3 ứng dụng


−→ −−→
♥ Hình bình hành ABCD có diện tích SABCD = [AB, AD] .

1 −→ −→
♥ Tam giác ABC có diện tích SABC = [AB, AC] .
2

→ −
→ →
♥ Ba vectơ −

a , b và −

c đồng phẳng ⇔ [−
→a , b ].−
c = 0.
−→ −−→ −−→
♥ Hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có thể tích VABCD.A0B0 C 0 D0 = [AB, AD].AA0 .

1 −→ −→ −−→
♥ Tứ diện ABCD có thể tích VABCD = [AB, AC].AD .
6
Ví dụ 5. Cho ba điểm A(1; 3; −2), B(5; −3; 7) và C(−1; 0; 1).
a) Chứng minh A, B và C là ba đỉnh của một tam giác.
b) Tính diện tích và độ dài đường cao kẻ từ A của ∆ABC.

Bài tập
Bài 7. Cho hình chóp SABC với đáy ABC là một tam giác vuông ở C, BC = a, AC =
b, SA = h và SA ⊥ (ABC). Gọi M và N là trung điểm của các cạnh AC và SB.
a) Tính độ dài đoạn MN.
b) Tìm hệ thức giữa a, b và h để MN vuông góc với AC và SB.
Bài 8. Cho ba điểm A(0; 4; 1), B(5; −10; 3) và C(−1; 2; 3).
a) Chứng minh A, B và C là ba đỉnh của một tam giác.
b) Xác định điểm D để tứ giác ABCD là một hình bình hành.
c) Tính chu vi và diện tích ∆ABC.
d) Tính độ dài đường cao, đường trung tuyến và đường phân giác trong kẻ từ A của
∆ABC.
Bài 9. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 với A(−1; 1; 2), B(1; 0; 1), D(−1; 1; 0) và
A0 (2; −1; −2).
a) Tính thể tích hình hộp đã cho.
b) Tính độ dài đường cao AH của hình hộp đó.
Bài 10. Cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1) và D(−2; 1; −1).
a) Chứng minh A, B, C và D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b) Tính các góc tạo bởi các cặp cạnh đối diện của tứ diện ABCD.
c) Tính thể tích và độ dài đường cao kẻ từ A của tứ diện ABCD.
apter Mặt phẳng trong không gian

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 8


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

4 Phương trình tổng quát




Mặt phẳng đi qua điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) nhận −

n (A; B; C) 6= 0 làm vectơ pháp tuyến có
phương trình là
A(x − x0 ) + B(y − y0 ) + C(z − z0 ) = 0.
Mặt phẳng trong không gian Oxyz có phương trình tổng quát là

Ax + By + Cz + D = 0 (A2 + B 2 + C 2 6= 0).

Mặt phẳng này nhận − →n (A; B; C) làm vectơ pháp tuyến.


Một mặt phẳng cắt các trục toạ độ Ox, Oy, Oz lần lượt tại A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c)
với abc 6= 0 khi và chỉ khi nó có phương trình theo đoạn chắn là
x y z
+ + = 1.
a b c
Ví dụ 1. Cho điểm M trong góc tam diện vuông Oxyz. Xác định mặt phẳng qua M cắt
góc tam diện theo một tứ diện có thể tích nhỏ nhất.
Hướng dẫn. Ta coi góc tam diện vuông Oxyz là một hệ toạ độ Descartes vuông góc. Giả
sử M có toạ độ M(x0 ; y0 ; z0 ). Xét mặt phẳng α qua M cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C
với OA = a, OB = b, OC = c...

5 Phương trình tham số


Cặp (−→
u ,→

v ) được gọi là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng α nếu chúng không cùng
phương và các đường thẳng chứa chúng song song hoặc nằm trên α.
Mặt phẳng α đi qua điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) nhận − →u (a1 ; b1 ; c1 ) và −

v (a2 ; b2 ; c2 ) làm cặp vectơ
chỉ phương có phương trình tham số là

x = x0 + a1 t1 + a2 t2 ,

y = y0 + b1 t1 + b2 t2 , (t1 , t2 ∈ R).

z = z0 + c1 t1 + c2 t2

 
b1 c1 c1 a1 a1 b1
Khi đó α nhận −

n = [−

u ,→

v]= b2 c2 c2 a2 a2 b2 làm vectơ pháp tuyến nên có
; ;

phương trình tổng quát là



b1 c1
(x − x0 ) + c1 a1 (y − y0 ) + a1 b1 (z − z0 ) = 0.


b2 c2 c2 a2 a2 b2

Chú ý. Phương trình mặt phẳng α hoàn toàn được xác định nếu biết:

(i) M(x0 ; y0 ; z0 ) ∈ α và vectơ pháp tuyến −



n (A; B; C).

α : A(x − x0 ) + B(y − y0 ) + C(z − z0 ) = 0.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 9


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

(ii) M(x0 ; y0 ; z0 ) ∈ α và cặp vectơ chỉ phương − →


u (a1 ; b1 ; c1 ), →

v (a2 ; b2 ; c2 ).

b1 c1 c1 a1 a1 b1
α: (x − x0 ) +
(y − y0 ) + (z − z0 ) = 0.
b2 c2 c2 a2 a2 b2

(iii) A(x1 ; y1 ; z1 ), B(x2 ; y2 ; z2 ) ∈ α và −



u (a; b; c) k α. Khi đó α đi qua A(x1 ; y1; z1 ) và nhận

→ − →
u (a; b; c), AB(x2 − x1 ; y2 − y1 ; z2 − z1 ) làm cặp vectơ chỉ phương.
(iv) A(x1 ; y1 ; z1 ), B(x2 ; y2 ; z2 ), C(x3 ; y3; z3 ) ∈ α. Khi đó α đi qua A(x1 ; y1 ; z1 ) và nhận
−→ −→
AB, AC làm cặp vectơ chỉ phương.

Chuyển phương trình tổng quát của mặt phẳng sang phương trình
tham số
Giả sử mặt phẳng α có phương trình tổng quát là
Ax + By + Cz + D = 0 (A2 + B 2 + C 2 6= 0).
♥ Cách 1: Xác định ba điểm A, B, C ∈ α rồi sử dụng chú ý (iv).
♥ Cách 2: Đặt x = f (t1 ), y = g(t2) rồi từ phương trình tổng quát của α rút ra
z = h(t1 , t2 ) (Chọn 2 toạ độ và chọn cách đặt một cách thích hợp).

Chuyển phương trình tham số của mặt phẳng sang phương trình
tổng quát
Giả sử mặt phẳng α có phương trình tham số là

x = x0 + a1 t1 + a2 t2 ,

y = y0 + b1 t1 + b2 t2 , (t1 , t2 ∈ R).

z = z0 + c1 t1 + c2 t2

♥ Cách 1: Khử các tham số t1 và t2 từ các phương trình trên.


♥ Cách 2: Mặt phẳng α đi qua điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) và có cặp vectơ chỉ
phương −
→ −
→ ; b ; c ) nên có vectơ pháp tuyến − →n = [− →
u,−

 u (a1 ; b1 ; c1 ), v (a 2 2 2 v] =
b1 c1 c1 a1 a1 b1
b2 c2 ; c2 a2 ; a2 b2 , và do đó có phương trình tổng quát là


b1 c1
(x − x0 ) + c1 a1 (y − y0 ) + a1 b1 (z − z0 ) = 0.


b2 c2 c2 a2 a2 b2

Ví dụ 2. Cho A(1; 3; 2) và B(3; −1; 4).


a) Viết phương trình mặt phẳng trung trực α của AB.
b) Viết phương trình mặt phẳng qua A, vuông góc với α và vuông góc với mặt phẳng
(Oyz).
c) Viết phương trình mặt phẳng qua A và song song với α.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 10


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

6 Vị trí tương đối của hai mặt phẳng


Cho hai mặt phẳng
α1 : A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0,
α2 : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0
với các vectơ pháp tuyến tương ứng là −→
n1 (A1 ; B1 ; C1 ), −
→(A ; B ; C ). Khi đó ta có:
n2 2 2 2

♥ Góc giữa hai mặt phẳng α1 và α2 được tính theo công thức
|−

n1 −

n2 | |A1 A2 + B1 B2 + C1 C2 |
cos(α1 , α2 ) = | cos(−

n1 , −

n2 )| = −→ −
→ =p 2 p .
|n1 ||n2 | A1 + B12 + C12 A22 + B22 + C22


→n1 = k −

(
n2 , A1 B1 C1 D1
♥ α1 k α2 ⇔ ⇔ = = 6= .
D1 6= kD2 A2 B2 C2 D2



n1 = k −

(
n2 , A1 B1 C1 D1
♥ α1 ≡ α2 ⇔ ⇔ = = = .
D1 = kD2 A2 B2 C2 D2

♥ α1 cắt α2 ⇔ −

n1 và −

n2 không cùng phương ⇔ A1 : B1 : C1 6= A2 : B2 : C2 .

♥ α1 ⊥ α2 ⇔ −

n1 ⊥ −

n2 ⇔ −

n1 −

n2 = 0 ⇔ A1 A2 + B1 B2 + C1 C2 = 0.
Ví dụ 3. Cho hai mặt phẳng có phương trình 3x − my + 2z + m − 6 = 0 và (5m + 1)x −
2y + (m + 3)z − 10 = 0. Tìm m để hai mặt phẳng đó:
a) Song song với nhau;

b) Trùng nhau;

c) Cắt nhau;

d) Vuông góc với nhau.

7 Chùm mặt phẳng


Cho hai mặt phẳng α1 và α2 cắt nhau theo giao tuyến d. Tập hợp các mặt phẳng đi qua
đường thẳng d được gọi là chùm mặt phẳng xác định bởi α1 và α2 hay chùm mặt phẳng
xác định bởi đường thẳng d.
Nếu α1 và α2 lần lượt có phương trình

α1 : A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0,

α2 : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0
thì mỗi mặt phẳng β của chùm xác định bởi α1 và α2 đều có phương trình dạng

m(A1 x + B1 y + C1 z + D1 ) + n(A2 x + B2 y + C2 z + D2 ) = 0 (m2 + n2 6= 0).

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 11


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Nếu β 6≡ α1 thì có thể viết phương trình của β dưới dạng

m(A1 x + B1 y + C1 z + D1 ) + (A2 x + B2 y + C2 z + D2 ) = 0.

Nếu β 6≡ α2 thì có thể viết phương trình của β dưới dạng

(A1 x + B1 y + C1 z + D1 ) + n(A2 x + B2 y + C2 z + D2 ) = 0.

Ví dụ 4. Cho hai mặt phẳng α1 : x + 5y + z − 1 = 0 và α2 : 2x − y + 3z + 2 = 0.

a) Chứng minh rằng α1 cắt α2 theo giao tuyến d.

b) Viết phương trình mặt phẳng đi qua M(3; 1; 2) và d.

c) Viết phương trình mặt phẳng đi qua d và song song với mặt phẳng x−6y+2z+15 = 0.

d) Viết phương trình mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mặt phẳng (Oxy).

8 Khoảng cách
Khoảng cách từ điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) đến mặt phẳng α : Ax + By + Cz + D = 0 được
tính theo công thức
|Ax0 + By0 + Cz0 + D|
d(M, α) = √ .
A2 + B 2 + C 2
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì
trên một mặt phẳng đến mặt phẳng còn lại. Từ đó ta có khoảng cách giữa hai mặt phẳng
α1 : Ax + By + Cz + D1 = 0 và α2 : Ax + By + Cz + D2 = 0 là

|D1 − D2 |
d(α1 , α2 ) = √ .
A2 + B 2 + C 2

Quỹ tích các điểm cách đều hai mặt phẳng α1 : A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0 và


α2 : A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0 là tập các điểm M(x; y; z) thoả mãn

|A1 x + B1 y + C1 z + D1 | |A2 x + B2 y + C2 z + D2 |
p = p
A21 + B12 + C12 A22 + B22 + C22
A1 x + B1 y + C1 z + D1 A2 x + B2 y + C2 z + D2
⇔ p
2 2 2
=± p
A1 + B1 + C1 A22 + B22 + C22

Nếu α1 cắt α2 thì quỹ tích là hai mặt phẳng vuông góc với nhau và đó là hai mặt phân
giác của các góc nhị diện tạo bởi hai mặt phẳng α1 và α2 .
Nếu α1 k α2 thì α1 và α2 lần lượt có phương trình dạng Ax + By + Cz + D1 = 0 và
D1 + D2
Ax + By + Cz + D2 = 0. Khi đó quỹ tích là mặt phẳng Ax + By + Cz + = 0.
2
Ví dụ 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và đường cao kẻ từ S
bằng h. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABI) với I là trung điểm của cạnh SC.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 12


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Hướng dẫn. Từ giả thiết ta có đáy ABCD là một hình√vuông; chân đường cao kẻ từ
a 2
S là tâm O của đáy và OA = OB = OC = OD = , OS = h. Vì vậy, ta có thể
√ 2 √
a 2 a 2
chọn hệ toạ độ Oxyz sao cho O(0; 0; 0), A( ; 0; 0), B(0; ; 0) và S(0; 0; h). Khi đó
√ √ 2 2
a 2 a 2 h
có C(− ; 0; 0) và I(− ; 0; ). Tiếp theo, viết phương trình mặt phẳng (ABI) ta sẽ
2 4 2
tính được khoảng cách từ S đến nó.

Bài tập
Bài 1. Cho tứ diện ABCD với A(5; 1; 3), B(1; 6; 2), C(5; 0; 4) và D(4; 0; 6).

a) Viết phương trình các mặt phẳng (ABC), (BCD), (CDA) và (DAB).

b) Tính độ dài các đường cao của tứ diện.

c) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và song song với mặt phẳng (BCD).

d) Viết phương trình mặt phẳng đi qua D và chắn trên ba trục toạ độ các đoạn thẳng
có độ dài bằng nhau.

e) Tìm tập hợp các điểm cách đều ba đỉnh A, B và C.

f) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua cạnh AB và song song với cạnh CD.

g) Viết phương trình mặt phẳng β đi qua cạnh AD và vuông góc với mặt phẳng (ABC).

h) Viết phương trình mặt phẳng đi qua E(1; 1; 1) và vuông góc với hai mặt phẳng α, β.

Bài 2. Xác định các giá trị của a và b để ba mặt phẳng sau cùng đi qua một đường thẳng

x − 7y + 3z − 3 = 0,

2x + 9y − z − 5 = 0,
4x − ay + 5z + b = 0.
Bài 3. Viết phương trình các mặt phẳng

a) Đi qua điểm M(1; 8; 3) và trục Ox;

b) Đi qua trục Ox và vuông góc với mặt phẳng 7x − 4y + 8z − 9 = 0;

c) Đi qua hai điểm A(3; 0; 0) và B(0; 1; 0) và tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc bằng
300 .

Bài 4. Cho ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) với a, b, c > 0.

a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC).

b) Xác định toạ độ hình chiếu H của O trên mặt phẳng (ABC) và tính OH.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 13


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

c) Giả sử a, b, c thay đổi thoả mãn a2 + b2 + c2 = k 2 không đổi. Hỏi khi nào diện tích
∆ABC đạt giá trị lớn nhất? Chứng minh rằng khi đó OH cũng lớn nhất.
Bài 5. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tam giác đều OAB cạnh a nằm trong
mặt phẳng (Oxy) có AB k Oy và A thuộc góc phần tư thứ nhất của mặt phẳng (Oxy).
a
Xét điểm S(0; 0; ).
3
a) Xác định toạ độ các điểm A, B và trung điểm E của OA. Viết phương trình mặt
phẳng α đi qua SE và song song Ox.
b) Tính khoảng cách từ O đến α. Từ đó suy ra khoảng cách giữa SE và Ox.
Bài 6. Cho tứ diện ABCD có A(2; 3; 2), B(6; −1; −2), C(−1; −4; 3) và D(1; 6; −5).
a) Chứng minh đường thẳng AB thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn CD.
b) Tìm điểm M trên đường thẳng CD sao cho chu vi ∆MAB nhỏ nhất.
Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0) và
A0 (0; 0; b) (a > 0, b > 0). Gọi M là trung điểm của cạnh CC 0 .
a) Tính thể tích khối tứ diện BDA0 M theo a và b.
a
b) Xác định tỉ số để hai mặt phẳng (A0 BD) và (MBD) vuông góc với nhau.
b
apter Đường thẳng trong không gian

9 Phương trình tổng quát


Một đường thẳng d trong không gian có thể xem là giao tuyến của hai mặt phẳng α1 và
α2 nào đó nên d có phương trình tổng quát dạng
(
A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0 (α1 ),
d:
A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0 (α2 )

với A1 + B1 + C1 6= 0, A2 + B2 + C2 6= 0 và A1 : B1 : C1 6= A2 : B2 : C2 .
Nhận xét. Phương trình tổng quát của một đường thẳng có thể có nhiều cách biểu thị
khác nhau.

10 Phương trình tham số và phương trình chính tắc




Đường thẳng đi qua điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) và nhận −

u (a; b; c) 6= 0 làm vectơ chỉ phương có
♥ phương trình tham số là

x = x0 + at,

y = y0 + bt, (t ∈ R);

z = z0 + ct

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 14


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

♥ phương trình chính tắc là


x − x0 y − y0 z − z0
= =
a b c
(Quy ước: Nếu mẫu số bằng không thì tử số cũng bằng không).
Chuyển phương trình tổng quát của đường thẳng sang phương trình tham số và phương
trình chính tắc
Giả sử đường thẳng d có phương trình tổng quát là
(
A1 x + B1 y + C1 z + D1 = 0,
A2 x + B2 y + C2 z + D2 = 0.
♥ Cách 1: Hai mặt phẳng xác định d lần lượt nhận − →
n1 (A1 ; B1 ; C1 ) và −

n2 (A2 ; B2 ; C2 )
làm vectơ pháp tuyến nên d nhận −→u = [−

n1 , −

n2 ] làm vectơ chỉ phương. Xác định một
điểm M ∈ d (thông thường, cho x hoặc y hoặc z bằng 0) ta được phương trình tham
số và phương trình chính tắc của d.
♥ Cách 2: Xác định hai điểm A, B ∈ d ta được d là đường thẳng đi qua A và nhận
−→
AB làm vectơ chỉ phương.
♥ Cách 3 (Chỉ dùng khi chuyển sang phương trình tham số): Đặt x = f (t) rồi từ
phương trình tổng quát của d rút ra y = g(t) và z = h(t) (Chọn toạ độ và cách đặt
một cách thích hợp).
Ví dụ 1. Cho đường thẳng d có phương trình
(
2x + 3y + 5z − 1 = 0,
2x + y − z − 3 = 0.
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của d.
Chuyển phương trình tham số (phương trình chính tắc) của đường
thẳng sang phương trình tổng quát
Giả sử đường thẳng d có phương trình tham số:

x = x0 + at (1),

y = y0 + bt (2), (I)

z = z0 + ct (3).

hoặc phương trình chính tắc:


x − x0 y − y0 z − z0
= = . (II)
a b c
Khi đó, từ (1) và (2) của (I) hoặc từ đẳng thức thứ nhất của (II) suy ra A1 x+B1 y+D1 = 0.
Từ (2) và (3) của (I) hoặc từ đẳng thức thứ hai của (II) suy ra B2 y + C2 z + D2 = 0. Ta
được phương trình tổng quát của d là
(
A1 x + B1 y + D1 = 0,
B2 y + C2 z + D2 = 0.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 15


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

11 Vị trí tương đối của hai đường thẳng


Cho hai đường thẳng
x − x1 y − y1 z − z1
d1 : = = ,
a1 b1 c1
x − x2 y − y2 z − z2
d2 : = =
a2 b2 c2
lần lượt đi qua các điểm M1 (x1 ; y1 ; z1 ), M2 (x2 ; y2 ; z2 ) và nhận −

u1 (a1 ; b1 ; c1 ), −

u2 (a2 ; b2 ; c2 )
làm vectơ chỉ phương.

11.1 Góc giữa hai đường thẳng


Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được tính theo công thức
|−

u1 .−

u2 | |a1 a2 + b1 b2 + c1 c2 |
cos(d1 , d2 ) = | cos(−

u1 , −

u2 )| = −→ −
→ =p p .
|u1 ||u2 | a1 + b21 + c21 a22 + b22 + c22
2

Hệ quả. d1 ⊥ d2 ⇔ −

u1 ⊥ −

u2 ⇔ −

u1 −

u2 = 0 ⇔ a1 a2 + b1 b2 + c1 c2 = 0.

11.2 Hai đường thẳng đồng phẳng


−−−−→ −−−−→
d1 và d2 đồng phẳng ⇔ −→
u1 , −

u2 và M1 M2 đồng phẳng ⇔ [−

u1 , −

u2 ].M1 M2 = 0.


u1 và −

(
u2 cùng phương,
♥ d1 k d2 ⇔
M1 6∈ d2 .



u1 và −

(
u2 cùng phương,
♥ d1 ≡ d2 ⇔
M1 ∈ d2 .


[−

u1 , −

( (
d1 và d2 đồng phẳng, u2 ] 6= 0 ,
♥ d1 cắt d2 ⇔ − → ⇔ − −−−−→
u1 và −→
u2 không cùng phương [→
u1 , −

u2 ].M1 M2 = 0.

Bài toán 1. Cho hai đường thẳng phân biệt d1 và d2 đồng phẳng. Viết phương trình mặt
phẳng α chứa d1 và d2 .

Phương pháp chung


♥ Cách 1: Mặt phẳng α thuộc chùm mặt phẳng xác định bởi d1 . Chọn điểm A ∈ d2
mà A 6∈ d1 . Từ A ∈ α ta xác định được phương trình của α.

♥ Cách 2: Giả sử d1 và d2 lần lượt nhận −→


u1 và vtu2 làm vectơ chỉ phương.
Nếu d1 và d2 cắt nhau ở I thì α là mặt phẳng đi qua I và nhận − →
n = [−→
u1 , −

u2 ] làm
vectơ pháp tuyến.
Nếu d1 k d2 , lấy M1 ∈ d1 và M2 ∈ d2 thì α là mặt phẳng đi qua M1 và nhận

→ −−−−→
n = [−→
u1 , M1 M2 ] làm vectơ pháp tuyến.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 16


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng



x−1 y+2 z−4 x = −1 + t,

d1 : = = ; d2 : y = −t, (t ∈ R).
−2 1 3 
z = −2 + 3t

a) Chứng minh rằng d1 và d2 cắt nhau. Xác định toạ độ giao điểm của chúng.
b) Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .

11.3 Hai đường thẳng chéo nhau


−−−−→ −−−−→
d1 và d2 chéo nhau ⇔ −

u1 , →

u2 và M1 M2 không đồng phẳng ⇔ [−

u1 , →

u2 ].M1 M2 6= 0.
Bài toán 2. Cho hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau. Viết phương trình đường vuông góc
chung của d1 và d2 .

Phương pháp chung


Giả sử d1 và d2 lần lượt đi qua M1 , M2 và nhận −

u1 , −

u2 làm vectơ chỉ phương.
♥ Cách 1: Gọi ∆ là đường vuông góc chung của d1 và d2 thì ∆ nhận − →
u = [−

u1 , −

u2 ] làm
vectơ chỉ phương.
Gọi α1 là mặt phẳng đi qua ∆ và d1 thì α1 đi qua M1 và nhận − →
n1 = [−

u,− →
u1 ] làm
vectơ pháp tuyến nên ta xác định được phương trình của α1 .
Gọi α2 là mặt phẳng đi qua ∆ và d2 thì α2 đi qua M2 và nhận − →
n2 = [−

u,− →
u2 ] làm
vectơ pháp tuyến nên ta xác định được phương trình của α2 .
Từ đó ta có phương trình ∆, giao tuyến của hai mặt phẳng α1 và α2 .
Chú ý. Có thể sử dụng "phương pháp chùm" để xác định phương trình các mặt
phẳng α1 và α2 .
♥ Cách 2: Gọi A1 A2 là đoạn vuông góc chung của d1 và d2 (A1 ∈ d1 , A2 ∈ d2 ) thì toạ
độ của A1 và A2 tương ứng thoả mãn phương trình tham số của d1 và d2 . Từ đó ta
−−−→
có toạ độ của A1 A2 (phụ thuộc hai tham số t1 và t2 ). Kết hợp với điều kiện
(−−−→
A1 A2 .−

u1 = 0,
−−−→ − →
A1 A2 .u2 = 0

ta xác định được toạ độ của A1 và A2 .


Ví dụ 3. Chứng minh d1 và d2 chéo nhau và viết phương trình đường vuông góc chung
của d1 và d2 trong các trường hợp sau:
( (
x + y + z − 3 = 0, 4x + y − 3z − 1 = 0,
a) d1 : d2 :
3x − y + z − 1 = 0; 2y − 3z − 4 = 0.
 

 x = 1 + 2t, x = 2 + u,

b) d1 : y = 2 + t, d2 : y = −3 + 2u, (t, u ∈ R).
 
z = −3 + 3t; z = 1 + 3u
 

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 17


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

12 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng


Cho đường thẳng
x − x0 y − y0 z − z0
d: = =
a b c
và mặt phẳng
α : Ax + By + Cz + D = 0.
Đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; y0 ; z0 ) và nhận −

u (a; b; c) làm vectơ chỉ phương, còn
mặt phẳng α nhận −
→n (A; B; C) làm vectơ pháp tuyến. Ta có:
♥ Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng α được tính theo công thức

|−

n− →u| |Aa + Bb + Cc|
sin(d, α) = | cos(−

n,−

u )| = −→ −
→ =√ √ .
| n || u | A2 + B 2 + C 2 a2 + b2 + c2



u ⊥− →
( (
n, Aa + Bb + Cc = 0,
♥ dkα⇔ ⇔
M 6∈ α Ax0 + By0 + Cz0 + D 6= 0.
Chú ý. Khoảng cách giữa đường thẳng d và mặt phẳng α song song với nó bằng
khoảng cách từ một điểm bất kì trên d đến α:
|Ax0 + By0 + Cz0 + D|
d(d, α) = d(M, α) = √ .
A2 + B 2 + C 2



u ⊥−

( (
n, Aa + Bb + Cc = 0,
♥ d⊂α⇔ ⇔
M ∈α Ax0 + By0 + Cz0 + D = 0.

♥ d cắt α ⇔ −

u 6⊥ −

n ⇔ Aa + Bb + Cc 6= 0.
a b c
♥ d⊥α⇔−

u và −

n cùng phương ⇔ = = .
A B C
Ví dụ 4. Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng
(
x + 2y + z − 4 = 0,
d:
x − y − 2z + 2 = 0

x−2 y−3 z+5


và tạo với đường thẳng ∆ : = = một góc bằng 600 .
2 1 −1
Bài toán 3. Viết phương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với hai đường thẳng d1
và d2 cho trước.

Phương pháp chung


♥ Cách 1: Viết phương trình các mặt phẳng α1 qua A vuông góc với d1 và α2 qua A
vuông góc với d2 ta được đường thẳng cần tìm là giao tuyến của α1 và α2 .

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 18


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

♥ Cách 2: Xác định các vectơ chỉ phương − →


u1 và −

u2 của d1 và d2 . Đường thẳng cần tìm

→ −
→ →

đi qua A và nhận u = [u1 , u2 ] làm vectơ chỉ phương.

Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2.
Ví dụ 5. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(0; 1; 1) và vuông góc với hai
đường thẳng (
x + y − z + 2 = 0, x−1
d1 : d2 : = y + 2 = z.
2x + y − z + 3 = 0; 8

Bài toán 4. Viết phương trình đường thẳng đi qua A cắt hai đường thẳng d1 và d2 cho
trước.

Phương pháp chung


♥ Cách 1: Viết phương trình các mặt phẳng α1 qua A chứa d1 và α2 qua A chứa d2 .
Nếu α1 ≡ α2 thì A, d1 và d2 đồng phẳng nên mọi đường thẳng qua A không song
song với d1 và d2 đều thoả mãn bài toán.
Nếu α1 6= α2 thì α1 và α1 cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó, nếu d k d1 hoặc d k d2
thì bài toán vô nghiệm. Trong trường hợp còn lại, d chính là đường thẳng cần tìm.

♥ Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng α qua A chứa d1 rồi xác định giao điểm C
của d2 và α.
Nếu d2 k α thì bài toán vô nghiệm.
Nếu d2 ⊂ α thì A, d1 và d2 đồng phẳng nên mọi đường thẳng qua A không song song
với d1 và d2 đều thoả mãn bài toán.
Nếu d2 cắt α thì đường thẳng cần tìm đi qua A và C (Chú ý kiểm tra (AC) 6k d1 ).

♥ Cách 3: Giả sử qua A có đường thẳng d cắt d1 ở B và cắt d2 ở C. Khi đó toạ độ của
B và C tương ứng thoả mãn phương trình tham số của d1 và d2 . Kết hợp với điều
kiện A, B và C thẳng hàng ta được toạ độ của B và C. Từ đó suy ra phương trình
đường thẳng d.

Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2 hoặc cách 3.
Ví dụ 6. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(−4; −5; 3) và cắt hai đường
thẳng (
x + y + z + 2 = 0, x−2 y+1 z−1
d1 : d2 : = = .
x + 3y − 3z + 16 = 0; 2 3 −5

Bài toán 5. Viết phương trình đường thẳng đi qua A vuông góc với đường thẳng d1 và
cắt đường thẳng d2 cho trước.

Phương pháp chung


Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 19
Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

♥ Cách 1: Viết phương trình các mặt phẳng α1 qua A vuông góc với d1 và α2 qua A
chứa d2 .
Nếu α1 ≡ α2 thì mọi đường thẳng qua A không song song với d2 đều thoả mãn bài
toán.
Nếu α1 6= α2 thì α1 và α1 cắt nhau theo giao tuyến d. Khi đó, nếu d k d2 thì bài
toán vô nghiệm; nếu d 6k d2 thì d chính là đường thẳng cần tìm.

♥ Cách 2: Viết phương trình mặt phẳng α qua A vuông góc với d1 rồi xác định giao
điểm B của d2 và α.
Nếu d2 k α thì bài toán vô nghiệm.
Nếu d2 ⊂ α thì mọi đường thẳng qua A không song song với d2 đều thoả mãn bài
toán.
Nếu d2 cắt α thì đường thẳng cần tìm đi qua A và B.

♥ Cách 3: Giả sử qua A có đường thẳng d vuông góc với d1 và cắt d2 ở B. Khi đó toạ
−→ →
độ của B thoả mãn phương trình tham số của d2 . Kết hợp với điều kiện AB.−u1 = 0


(u1 là một vectơ chỉ phương của d1 ) ta được toạ độ của B. Từ đó suy ra phương
trình đường thẳng d.

Chú ý. Nếu bài toán yêu cầu viết phương trình tổng quát thì sử dụng cách 1; nếu yêu cầu
viết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc thì sử dụng cách 2 hoặc cách 3.
Ví dụ 7. Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1; 1; 1) vuông góc với đường thẳng d1
và cắt đường thẳng d2 biết:
( (
x + y + z − 3 = 0, x − 2y − 2z + 9 = 0,
d1 : d2 :
x − y − z − 1 = 0; x − y − 3z + 10 = 0.

Bài tập
Bài 1. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng:

a) Đi qua điểm A(2; 3; −5) và song song với đường thẳng


(
2x − y + 3z + 1 = 0,
3x − y − z − 2 = 0.

b) Đi qua điểm B(1; 2; 3) và vuông góc với hai đường thẳng


( (
4x + y + z − 5 = 0, x − y + 4z + 10 = 0,
d1 : d2 :
2x + 2y − z − 1 = 0; 2x − 4y − z + 6 = 0.

c) Đi qua điểm C(1; 1; −2) song song với mặt phẳng x − y − z − 1 = 0 và vuông góc
x+1 y−1 z−2
với đường thẳng = = .
2 1 3

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 20


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

d) Đi qua điểm D(1; 1; 1) và cắt hai đường thẳng



x = −2 + 2t,
( 
x + y + 2z = 0,
d1 : d2 : y = −5t, (t ∈ R).
x − y + z + 1 = 0; 
z =2+t

e) Vuông góc với mặt phẳng x + y + z + 1 = 0 và cắt hai đường thẳng


(
x−1 y+1 x − 2y + z − 4 = 0,
d1 : = = z; d2 :
2 −1 2x − y + 2z + 1 = 0.

x+3 y−5 z+2


f) Song song với đường thẳng = = và cắt hai đường thẳng
1 −2 4
(
z+1 3x − y + 1 = 0,
d1 : x = y = ; d2 :
2 2x + z − 1 = 0.

x−8 y−3 z+4


g) Đi qua điểm G(−1; 2; −3) vuông góc với đường thẳng = = và cắt
6 −2 −3
đường thẳng (
x + y + z − 3 = 0,
x − 4y − z − 2 = 0.

x y
h) Đi qua điểm H(3; 2; 1) vuông góc và cắt đường thẳng = = z + 3.
2 4
i) Nằm trong mặt phẳng 2x + y + z − 2 = 0, vuông góc và cắt đường thẳng

x−1 y+2
= = z.
2 −3

j) Nằm trong mặt phẳng x − y + 8z − 3 = 0 và cắt hai đường thẳng



x−7 y+5 z−4 x = −2 − 3t,

d1 : = = ; d2 : y = 3 + t,
2 3 −5 
z = 4 + 2t.

x−1 y+3 z−3


Bài 2. Cho đường thẳng d : = = và mặt phẳng α : 2x + y − 2z + 9 = 0.
−1 2 1
a) Tìm điểm I trên d sao cho khoảng cách từ I đến mặt phẳng α bằng 2.

b) Xác định toạ độ giao điểm A của đường thẳng d và mặt phẳng α. Viết phương trình
tham số của đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng α, đi qua A và vuông góc với d.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 21


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Bài 3. Cho họ đường thẳng dm có phương trình


(
x + 4mz − 3m = 0,
(m 6= 0).
(1 − m)x − my = 0

a) Chứng minh rằng họ đường thẳng dm luôn đi qua một điểm cố định.

b) Chứng minh rằng họ đường thẳng dm luôn nằm một mặt phẳng α cố định.

c) Tính thể tích khối tứ diện giới hạn bởi các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Ozx)
và mặt phẳng α.

Bài 4. Cho hai điểm A(0; 0; −3), B(2; 0; −1) và mặt phẳng α : 3x − 8y + 7z − 1 = 0.

a) Xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng α.

b) Tìm điểm C trên mặt phẳng α sao cho tam giác ABC đều.

Bài 5. Cho tứ diện OABC với O(0; 0; 0), A(6; 3; 0), B(−2; 9; 1) và C(0; 5; 8).

a) Chứng minh rằng OA ⊥ BC.

b) Xác định toạ độ giao điểm I của đường thẳng OA và hình chiếu vuông góc của cạnh
BC trên mặt phẳng (OAB).

c) Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và OC. Tìm điểm M trên BC sao cho
P Q và IM cắt nhau.

Bài 6. Cho tam giác ABC có A(1; 2; 5) và phương trình hai trung tuyến là
x−3 y−6 z−1 x−4 y−2 z−2
= = ; = =
−2 2 1 1 −4 1

a) Viết phương trình chính tắc các cạnh của tam giác.

b) Viết phương trình chính tắc của đường phân giác trong góc A

Bài 7. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng α : 2x − y + 2 = 0 và đường
thẳng (
(2m + 1)x + (1 − m)y + m − 1 = 0,
dm :
mx + (2m + 1)z + 4m + 2 = 0.
Xác định m để đường thẳng dm song song với mặt phẳng α.

13 Khoảng cách
13.1 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho một điểm A và đường thẳng d đi qua M và nhận −

u làm vectơ chỉ phương.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 22


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

13.1.1 Cách xác định khoảng cách từ A đến d


♥ Gọi α là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với d thì α nhận −

u làm vectơ pháp
tuyến nên ta có phương trình của α.

♥ Xác định toạ độ giao điểm H của d và α. Khi đó H là hình chiếu của A trên d nên
d(A, d) = AH.

13.1.2 Công thức

−−→ −
|[MA, → u ]|
d(A, d) = −
→ .
u
x y−1
Ví dụ 8. Cho điểm A(1; 2; 1) và đường thẳng d : = = z + 3.
3 4
a) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và chứa đường thẳng d.

b) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

13.2 Khoảng cách giữa hai đường thẳng


Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất
kì trên một đường thẳng đến đường thẳng còn lại.
Xét hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2 lần lượt đi qua các điểm M1 , M2 và nhận


u1 , −

u2 làm vectơ chỉ phương.

13.2.1 Cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
♥ Viết phương trình mặt phẳng α đi qua d2 và song song với d1 : Dùng "phương pháp
chùm" hoặc sử dụng α đi qua M2 và nhận − →
n = [−

u1 , −

u2 ] làm vectơ pháp tuyến.

♥ Khoảng cách giữa d1 và d2 bằng khoảng cách giữa d1 và α, do đó bằng khoảng cách
từ một điểm bất kì trên d1 (chẳng hạn M1 ) đến α.

13.2.2 Công thức

−−−−→
|[−

u1 , −

u2 ].M1 M2 |
d(d1 , d2 ) = .
|[−→
u1 , →

u2 ]|
Ví dụ 9. Cho tứ diện ABCD với A(−2; 4; 2), B(−2; 0; 2), C(−5; 0; 2) và D(−2; 1; 1). Tính
khoảng cách giữa hai cạnh AB và CD.

Bài tập
Bài 8. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A0 B 0 C 0 D 0 có AB = AA0 = a và AD = 2a.

a) Tính khoảng cách giữa AD 0 và B 0 C.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 23


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

AM
b) Gọi M là điểm chia trong đoạn AD theo tỉ số = 3. Tính khoảng cách từ M
MD
đến mặt phẳng (AB 0 C).
c) Tính thể tích tứ diện AB 0 D 0 C.
Bài 9. Cho họ mặt phẳng αm : 2x + y + z − 1 + m(x + y + z + 1) = 0.
a) Chứng minh rằng họ mặt phẳng αm luôn đi qua một đường thẳng d cố định.
b) Tìm m để mặt phẳng αm vuông góc với mặt phẳng α0 .
c) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ đến đường thẳng d.
Bài 10. Cho hai đường thẳng
 
x = 5 + 2t,
 x = 3 + 2u,

d1 : y = 1 − t, d2 : y = −3 − u, (t, u ∈ R).
 
z = 5 − t; z =1−u
 

a) Chứng minh rằng d1 và d2 song song với nhau.


b) Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .

c) Tính khoảng cách giữa d1 và d2 .


Bài 11. Cho hai đường thẳng
( (
x + 2y − z + 2 = 0, x − 3y + z − 5 = 0,
d1 : d2 :
x − y + z − 1 = 0; 3x + y − z + 3 = 0.

a) Chứng minh rằng d1 và d2 cắt nhau. Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .
b) Viết phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi d1 và d2 .
Bài 12. Cho hai đường thẳng
( (
x − mz − m = 0, mx + 3y − 3 = 0,
d1 : d2 :
y − z + 1 = 0; x − 3z − 6 = 0.

a) Tìm m để d1 và d2 cắt nhau.


b) Với m = 2, viết phương trình mặt phẳng α chứa đường thẳng d2 và song song với
đường thẳng d1 . Tính khoảng cách giữa d1 và d2 khi m = 2.
Bài 13. Cho hai đường thẳng

x = 2 + t,
 (
x + y + 2z − 5 = 0,
d1 : y = 1 − t, (t ∈ R); d2 :
 x − y + 2z + 1 = 0.
z = 2t

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 24


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

a) Chứng minh rằng d1 và d2 chéo nhau. Tính khoảng cách giữa d1 và d2 .

b) Viết phương trình các mặt phẳng α1 chứa d1 và α2 chứa d2 sao cho α1 k α2 .

c) Viết phương trình đường vuông góc chung của d1 và d2 .

d) Viết phương trình mặt phẳng cách đều d1 và d2 .


Bài 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy √ ABCD là một hình thoi với AC cắt BD tại gốc
toạ độ O, A(2; 0; 0), B(0; 1; 0) và S(0; 0; 2 2). Gọi M là trung điểm của cạnh SC.
a) Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM.

b) Đường thẳng SD cắt mặt phẳng (ABM) tại N. Tính thể tích khối chóp S.ABMN.

14 Một số vấn đề về điểm, đường thẳng và mặt phẳng


trong không gian
14.1 Hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng
Bài toán 6. Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên mặt phẳng
α.

Phương pháp chung


Viết phương trình mặt phẳng β chứa d và vuông góc với α bằng "phương pháp chùm".
Hình chiếu vuông góc của d trên α chính là giao tuyến của α và β.
x−2 y+1 z−1
Ví dụ 10. Cho đường thẳng d : = = và mặt phẳng α : 2x+y+z−8 = 0.
2 3 5
a) Chứng minh rằng d cắt và không vuông góc với α. Xác định toạ độ giao điểm của d
và α.

b) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên α.

14.2 Hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng
Bài toán 7. Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng α.

Phương pháp chung


Đường thẳng d qua A vuông góc với α nhận vectơ pháp tuyến của α làm vectơ chỉ
phương nên ta có phương trình tham số của d. Hình chiếu vuông góc của điểm A trên
mặt phẳng α chính là giao điểm H của d và α.
Bài toán 8. Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm A qua mặt phẳng α.

Phương pháp chung


Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc H của A trên α. Gọi A0 là điểm đối xứng của A
qua α thì H là trung điểm của AA0 nên xA0 = 2xH − xA , yA0 = 2yH − yA , zA0 = 2zH − zA .

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 25


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Bài toán 9. Viết phương trình đường thẳng d0 đối xứng với đường thẳng d qua mặt phẳng
α.
Phương pháp chung
♥ Cách 1: Lấy hai điểm phân biệt A, B ∈ d. Xác định toạ độ các điểm A0 và B 0 đối
xứng với A và B qua α. Khi đó d0 là đường thẳng đi qua A0 và B 0 .
♥ Cách 2: Lấy một điểm A ∈ d mà A 6∈ α. Xác định toạ độ điểm A0 đối xứng với A
qua α.
Nếu d k α thì d0 là đường thẳng đi qua A0 và song song với d.
Nếu d cắt α tại I thì d0 là đường thẳng đi qua I và A0 .

Ví dụ 11. Cho điểm A(2; −3; −1) và mặt phẳng α : 2x + y − z − 5 = 0.


a) Xác định toạ độ hình chiếu H của A trên α.
b) Xác định toạ độ điểm A0 đối xứng với A qua α.
x−4 y−5 z−5
c) Viết phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng = =
1 4 3
qua α.
Bài toán 10. Cho hai điểm A(xA ; yA ; zA ), B(xB ; yB ; zB ) và mặt phẳng α : Ax + By +
Cz + D = 0. Tìm điểm M trên mặt phẳng α sao cho MA + MB nhỏ nhất.

Phương pháp chung


Trước hết, xác định vị trí tương đối của hai điểm A và B đối với mặt phẳng α bằng
cách thay toạ độ của chúng vào phương trình của α:

α(A) = AxA + ByA + CzA + D,


α(B) = AxB + ByB + CzB + D.
Nếu α(A).α(B) < 0 thì A và B khác phía đối với α, tức là đoạn [AB] cắt mặt phẳng α.
Khi đó MA + MB ≥ AB. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M = [AB] ∩ α. Trong trường
hợp này, điểm M cần tìm là giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng α.
Nếu α(A).α(B) > 0 thì A và B cùng phía đối với α. Xác định điểm A0 đối xứng với
A qua α ta có A0 và B khác phía đối với α nên đoạn [A0 B] cắt mặt phẳng α. Khi đó
MA + MB = MA0 + MB ≥ A0 B. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M = [A0 B] ∩ α. Trong
trường hợp này, điểm M cần tìm là giao điểm của đường thẳng A0 B và mặt phẳng α.
Chú ý. Phương pháp trên cũng được sử dụng để tìm điểm M trên mặt phẳng α sao cho
|MA − MB| lớn nhất.
Ví dụ 12. Cho ba điểm A(2; −1; 0), B(2; −6; 3), C(4; −7; 4) và mặt phẳng α : x − 3y +
2z − 19 = 0. Tìm điểm M trên mặt phẳng α sao cho:
a) MA + MB nhỏ nhất.
b) |MA − MB| lớn nhất.
c) MB + MC nhỏ nhất.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 26


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

14.3 Hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng
Bài toán 11. Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng d.

Phương pháp chung


Giả sử đường thẳng d nhận −

u làm vectơ chỉ phương.

♥ Cách 1: Mặt phẳng α qua A vuông góc với d nhận − →u làm vectơ pháp tuyến nên ta
có phương trình của α. Hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng d chính
là giao điểm H của d và α.

♥ Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên d thì toạ độ của H thoả mãn phương
−−→ →
trình tham số của d. Kết hợp với điều kiện AH.−u = 0 ta được toạ độ của H.

Bài toán 12. Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm A qua đường thẳng d.

Phương pháp chung


Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc H của A trên d. Gọi A0 là điểm đối xứng của A
qua d thì H là trung điểm của AA0 nên xA0 = 2xH − xA , yA0 = 2yH − yA , zA0 = 2zH − zA .

Bài toán 13. Cho hai điểm A(xA ; yA ; zA ), B(xB ; yB ; zB ) và đường thẳng d. Tìm điểm M
trên đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất.

Phương pháp chung


♥ Cách 1: Gọi H và K tương ứng là hình chiếu vuông góc của A và B trên d. Ta thấy
tập hợp các điểm A0 sao cho A0 H = AH và A0 H ⊥ d là đường tròn (C) tâm H bán
kính AH trong mặt phẳng qua H vuông góc với d. Gọi β là mặt phẳng đi qua B
và chứa d thì β cắt (C) tại hai điểm A1 và A2 nằm về hai phía của đường thẳng d
trong mặt phẳng β. Vì vậy, ta có thể giả sử A1 và B khác phía đối với d, tức là đoạn
[A1 B] cắt đường thẳng d. Khi đó

MA + MB = MA1 + MB ≥ A1 B.

MH A1 H AH
Dấu bằng xảy ra ⇔ M = [A1 B] ∩ d ⇔ =− =− . Vậy MA + MB
MK BK BK
−−→ AH −−→
nhỏ nhất khi và chỉ khi MH = − MK.
BK
♥ Cách 2: Một điểm M bất kì trên d có toạ độ thoả mãn phương trình tham số của d,
tức là phụ thuộc vào tham số t. Tính
p p
MA + MB = (kt + a)2 + b2 + (kt + c)2 + d2 := f (t) (b, d > 0)

rồi sử dụng bất đẳng thức


√ √ p
a2 + b2 + c2 + d2 ≥ (a + c)2 + (b + d)2 .

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 27


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

a b
(Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi = ≥ 0) ta được
c d
p
f (t) ≥ (a − c)2 + (b + d)2 . (*)

Bất đẳng thức (*) cũng có thể đạt được bằng cách xét − →
u = (kt + a; b) và −

v =
(−kt − c; d) ta có

f (t) = |−

u | + |−

v | ≥ |−

u +−
→ p
v | = (a − c)2 + (b + d)2 .

kt + a b
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi −

u và −

v cùng chiều, tức là = ≥ 0.
−kt − c d

Ví dụ 13. Cho hai điểm A(1; 1; 0), B(3; −1; 4) và đường thẳng

x+1 y−1 z+2


d: = = .
1 −1 2

Tìm điểm M trên đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất.

Bài tập
(
x − my + z − m = 0,
Bài 15. Cho họ đường thẳng dm :
mx + y − mz − 1 = 0.

a) Viết phương trình hình chiếu vuông góc dm của đường thẳng dm trên mặt phẳng
0

(Oxy).

b) Chứng minh rằng dm luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định trong mặt phẳng
0

(Oxy).

Bài 16. Cho hai điểm A(2; 1; 1), B(0; −1; 3) và đường thẳng
(
3x − 2y − 11 = 0,
d:
y + 3z − 8 = 0.

a) Viết phương trình mặt phẳng α đi qua trung điểm I của AB và vuông góc với AB.
Gọi K là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng α. Chứng minh rằng d ⊥ IK.

b) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng

x + y − z + 1 = 0.

Bài 17. Cho hai đường thẳng


(
x−5 y−2 z−6 x − y − z + 5 = 0,
d1 : = = ; d2 :
2 1 3 3x − 2y − z − 6 = 0.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 28


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

a) Chứng minh rằng d1 và d2 cùng nằm trên một mặt phẳng. Viết phương trình mặt
phẳng đó.
b) Viết phương trình chính tắc của hình chiếu song song theo phương d1 của d2 trên
mặt phẳng 3x − 2y − 2z − 1 = 0.
x+1 y−1 z−3
Bài 18. Cho đường thẳng d : = = và mặt phẳng α : 2x−2y +z−3 = 0.
1 2 −2
a) Xác định toạ độ giao điểm A của d và α. Tính góc giữa d và α.
b) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên α.
AB + AM
c) Lấy B trên d sao cho AB = a cho trước. Xét tỉ số với M di động trên
BM
mặt phẳng α. Chứng minh rằng tồn tại một vị trí của M để tỉ số đó đạt giá trị lớn
nhất.
Bài 19. Cho ba điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0) và C(0; 0; c) (a, b, c > 0). Dựng hình hộp chữ
nhật nhận O, A, B, C làm bốn đỉnh và gọi D là đỉnh đối diện với đỉnh O của hình hộp đó.
a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABD).
b) Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của C trên mặt phẳng ABD. Tìm hệ thức
liên hệ giữa a, b và c để hình chiếu đó nằm trên mặt phẳng (Oxy).
Bài 20. Cho ba điểm A(3; −1; −2), B(4; −9; 9), C(1; 3; 0) và mặt phẳng α : x−2y−z−1 =
0. Tìm điểm M trên α sao cho:
a) MA + MB nhỏ nhất.
b) |MB − MC| lớn nhất.
−−→ −−→
c) |MB + MC| nhỏ nhất.
Bài 21. Cho hai đường thẳng

x = 1 + t,
( 
x − 2y + z − 4 = 0,
d1 : d2 : y = 2 + t, (t ∈ R).
x + 2y − 2z + 4 = 0; 
z = 1 + 2t

a) Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và song song với d2 .


b) Cho điểm M(2; 1; 4). Xác định toạ độ điểm H trên đường thẳng d2 sao cho đoạn
MH có độ dài nhỏ nhất.
Bài 22. Cho mặt phẳng α : 2x − y − 2z + 1 = 0 và đường thẳng

x = 1 + 2t,

d : y = 2 − t, (t ∈ R)

z = 3t.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 29


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

a) Tìm các điểm trên d sao cho khoảng cách từ mỗi điểm đó đến mặt phẳng α bằng 1.

b) Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm I(2; −1; 3) qua đường thẳng d.
Bài 23. Cho hai đường thẳng
( (
x − 3y − 3z − 4 = 0, x − y + z + 5 = 0,
d1 : d2 :
x − y + z = 0; x − 2y − z + 4 = 0.

a) Chứng minh rằng d1 k d2 . Viết phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 .

b) Xác định toạ độ điểm đối xứng của điểm M(−2; 3; −4) qua đường thẳng d1 .
Bài 24. Cho hai đường thẳng

x = t,
( 
x − y + z − 1 = 0,
d1 : d2 : y = 1 + 2t, (t ∈ R).
x + 2y − z + 2 = 0; 
z = 4 + 5t

a) Xác định vị trí tương đối của d1 và d2 .

b) Gọi B và C lần lượt là các điểm đối xứng của A(1; 0; 0) qua d1 và d2 . Tính diện tích
tam giác ABC.
(
2x − y − z + 2 = 0,
Bài 25. Cho điểm A(2; −1; 1) và đường thẳng d :
x − y − z + 3 = 0.

a) Viết phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với d.

b) Xác định toạ độ điểm đối xứng với điểm A qua d.



Bài 26. Cho hai điểm A(2; 3; 0), B(0; − 2; 0) và đường thẳng
(
x + y + z − 2 = 0,
d:
x − y + z − 2 = 0.

a) Xác định toạ độ hình chiếu vuông góc của A trên d. Tính khoảng cách từ A đến d.

b) Tìm điểm M trên đường thẳng d sao cho MA + MB nhỏ nhất.


4a 2a a
Bài 27. Cho hai điểm A(a; 0; a), B( ; − ; − ) và đường thẳng
3 3 3

x = t,

d : y = t,

z = a − t.

Tìm điểm M trên d sao cho:

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 30


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

a) MA + MB nhỏ nhất.

b) |MA − MB| lớn nhất.

Bài 28. Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(7; −2; 3) và đường thẳng
x+1 y−2 z−2
d: = = .
3 −2 2

a) Chứng minh rằng AB và d đồng phẳng.

b) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

c) Tìm điểm M trên d sao cho MA + MB nhỏ nhất.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 31


Phương pháp toạ độ trong không gian Trần Anh Tuấn

Tài liệu
[1] Nguyễn Hải Châu, Hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp trung học phổ thông, Nhà XBGD,
Hà Nội, 2009.

[2] Trần Văn Hạo, Hình học 12, Nhà XBGD, Hà Nội, 2009.

Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc 32

You might also like