Professional Documents
Culture Documents
Mở đầu
Động học ngược: Nhằm tính toán các thông số biến khớp khi vị trí của đầu cuối công tác đã biết
⎡n x ox ax px ⎤
⎢n oy ay p y ⎥⎥
K=⎢ y (1)
⎢nz oz az pz ⎥
⎢ ⎥
⎣0 0 0 1⎦
Tìm một hay tất cả nghiệm θ = (θ1 , θ 2 ,..., θ n ) của phương trình sau
T
0
n T(θ1 , K, θn ) = K (2)
trong đó
0
n T(θ1 ,K, θn ) =10 T(θ1 ) Knn −1 T(θn ) (3)
và K biểu diễn vị trí và hướng mong muốn của cơ cấu tác động cuối
Phương trình (2) đưa đến việc giải 12 phương trình phi tuyến với n ẩn sau:
Tij = (θ1 ,K , θn ) = k ij , i = 1,2,3 , j = 1,...,4 (4)
trong đó Tij , k ij tương ứng là 12 phần tử có giá trị của Tn0 và K (vì hàng cuối cùng của cà Tn0 và
K đều là (0,0,0,1) , nên 4 trong số 16 phương trình từ (2) sẽ không có giá trị). Có 6 phương trình
quan hệ giàng buộc giữa n x , n y , n z , o x ,... nên chỉ có 6 phương trình độc lập.
Ví dụ
Figure 1: Stanford robot
c1 [ c 2 (c 4 c5c6 − s 4s 6 ) − s 2s5c6 ] − s1 (s 4 c5c6 + c 4s 6 ) = nx
s1 [ c 2 (c 4 c5c6 − s 4 c6 ) − s 2s5s 6 ] + c1 (s 4 c5c6 + c 4s 6 ) = ny
−s 2 (c 4 c5c6 − s 4s 6 ) − c 2s5s 6 = nz
c1 [ −c 2 (c 4 c5c6 + s 4 c6 ) + s 2s5s 6 ] − s1 (−s 4 c5s 6 + c 4 c6 ) = ox
s1 [ −c 2 (c 4 c5c6 + s 4 c6 ) + s 2s5s 6 ] + c1 (−s 4 c5s 6 + c 4 c6 ) = oy
s 2 (c 4 c5c6 + s 4 c6 ) + c 2s5s 6 = oz
c1 (c 2 c 4s5 + s 2 c5 ) − s1s 4s5 = ax
s1 (c 2 c 4s5 + s 2 c5 ) + c1s 4s5 = ay
−s 2 c 4s5 + c 2 c5 = az
c1s 2 d 3 − s1d 2 + d 6 (c1c2 c4s5 + c1c5s 2 − s1s 4s5 ) = px
s1s 2d 3 + c1d 2 + d 6 (c1s 4s5 + c 2 c 4s1s5 + c5s1s 2 ) = py
c 2 d 3 + d 6 (c 2 c5 − c 4s 2s5 ) = pz
Figure 2:
Figure 3
⎢ 0 0 1 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 0 1 ⎦
⎡cos θ2 − sin θ2 0 a 2 cos θ2 ⎤
⎢ sin θ cos θ2 0 a 2 sin θ2 ⎥⎥
2T =
1 ⎢ 2
⎢ 0 0 1 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 0 1 ⎦
Ma trận biến đổi của khâu cuối so với hệ toạ độ gốc
⎡cos(θ1 + θ2 ) − sin(θ1 + θ2 ) 0 a1 cos θ1 + a 2 cos(θ1 + θ2 ) ⎤
⎢ sin(θ + θ ) cos(θ + θ ) 0 a1 sin θ1 + a 2 sin(θ1 + θ2 ) ⎥⎥
T2 =1 T2 T = ⎢
0 0 1 1 2 1 2
⎢ 0 0 1 0 ⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 0 1 ⎦
⎡ cos ϕ − sin ϕ 0 x⎤
⎢ sin ϕ cos ϕ 0 y ⎥⎥
K=⎢
⎢ 0 0 1 0⎥
⎢ ⎥
⎣ 0 0 0 1⎦
⎧ x = a1 cos θ1 + a 2 cos(θ1 + θ2 )
⎨
⎩ y = a1 sin θ1 + a 2 sin(θ1 + θ2 )
⎧ x = a1 cos θ1 + a 2 cos(θ1 + θ2 )
⎪ y = a sin θ + a sin(θ + θ )
⎪ 1 1 2 1 2
⎨
⎪ sin θ1 + cos θ1 = 1
2 2
⎪⎩ sin 2 θ2 + cos 2 θ2 = 1
cos θ2 =
1
2a1a 2
{( x 2
}
+ y 2 ) − ( a12 + a 22 ) = λ
1
sin θ1 =
x + y2
2 {m xa 2 (1 − λ 2 )1/ 2 + y(a1 + a 2λ)}
Ví dụ 2
Figure 6
Các nghiệm θ1 đều hợp lệ ngoại trừ xc = yc = 0 . Trong trường hợp này, (4.8) không xác định và
tay máy ở vị trí kỳ dị (singular configuration), trên hình 4.3
Để tìm θ 2 , θ 3 khi biết trước θ1 , ta xét mặt phẳng tạo bởi khâu 2 và khâu 3 (hình 4.8). Vi chuyển
động của khâu 2 và 3 trong mặt phẳng. (còn tiếp, trình bày sau)