Professional Documents
Culture Documents
Gv : Bảo Khương
Hoành độ giao điểm của (C) và (t) là nghiệm phương trình
( )
x3 − 3x2 − 3x02 − 6x0 x + 2x03 − 3x02 = 0 ⇔ ( x − x0 ) ( x + 2x0 − 3) = 0
2
( ) (
Từ đó có M x0 ; x03 − 3x0 2 + 4 ; N −2x0 + 3; − 8x03 + 24x0 2 − 18x0 + 4 . )
Ta có MN 2 = 9x0 2 − 18x0 + 9 + 81x02 ( x0 − 1) ( x0 − 2 ) .
2 2
2 2
( 2
)
MN 2 = 9 ⇔ 9x02 − 18x0 + 81x02 ( x0 − 1) ( x0 − 2 ) = 0 ⇔ 9x0 ( x0 − 2 ) 1 + 9x0 ( x0 − 1) ( x0 − 2 ) = 0 .
f’(x) + + 0 -
f(x) +∞ -3
-∞ -∞ -∞
Đồ thị hàm số (1) cắt trục hòanh tại một điểm duy nhất ⇔ m > −3 .
Cách 2. Đạo hàm y' = 3x2 + m
Gv : Bảo Khương
+ Nếu m ≥ 0 thì y ' ≥ 0, ∀x nên hàm số đồng biến trên R, do đó đồ thị cắt trục hoành tại 1 điểm duy
nhất.
−m 2m − m
+ Nếu m < 0 thì hàm số có hai cực trị x1,2 = ± và y1,2 = 2 ±
3 3 3
4m3
Để đồ thị cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất thì y1y2 = 4 + > 0 ⇔ m > −3
27
Vậy khi m > −3 thì đồ thị hàm số (1) cắt trục hòanh tại một điểm duy nhất
Bài 6. Cho hàm số y = 4x3 + mx2 – 3x
1. Khảo sát và vẽ đồ thị (C) hàm số khi m = 0.
2. Tìm m để hàm số có hai cực trị tại x1 và x2 thỏa x1 = - 4x2
Giải.
1. (Học sinh tự khảo sát hàm số)
2. TXĐ: D = R
Đạo hàm y’ = 12x2 + 2mx – 3 . Ta có: Δ’ = m2 + 36 > 0 với mọi m, vậy luôn có cực trị .
⎧
⎪x1 = −4x2
⎪
⎪ m 9
Ta có: ⎨x1 + x2 = − ⇒m=±
⎪ 6 2
⎪ 1
⎪⎩x1x2 = − 4
Gv : Bảo Khương
Giải.
1. (Học sinh tự khảo sát hàm số)
2. y ' = 3x2 − 6(m + 1)x + 9
Để hàm số có cực đại , cực tiểu thì Δ ' = 9(m + 1) 2 − 3.9 > 0 , suy ra m ∈ (−∞; −1 − 3) ∪ (−1 + 3; +∞)
⎛1
Ta có y = ⎜ x −
⎝ 3
m +1⎞
3
2
( 2
)
⎟ 3x − 6(m + 1)x + 9 − 2(m + 2m − 2)x + 4m + 1
⎠
Gọi tọa độ hai điểm cực trị là A(x1; y1) và B(x2; y2) thì y1 = −2(m 2 + 2m − 2)x1 + 4m + 1
và y2 = −2(m2 + 2m − 2)x2 + 4m + 1
(
Phương trình đường thẳng AB là y = −2(m 2 + 2m − 2)x + 4m + 1 có hệ số góc k = −2 m2 + 2m − 2 )
1 1 ⎛x +x y +y ⎞
Để A,B đối xứng qua đường thẳng (d): y = x , điều kiện là k = −1 và I ⎜ 1 2 ; 1 2 ⎟ ∈ (d)
2 2 ⎝ 2 2 ⎠
(Điểm I là trung điểm của AB)
Cách 1.
1 ⎡m = 1
• k = −1 ⇔ m2 + 2m − 2 = 1 ⇔ ⎢
2 ⎣m = −3
x +x
Theo định lí Viet ta có: 1 2 = m + 1 , suy ra :
2
y1 + y2
2
( )
⎛x +x ⎞
= −2 m 2 − 2m + 2 ⎜ 1 2 ⎟ + 4m + 1 = −2m3 + 6m 2 + 4m + 5
⎝ 2 ⎠
⎡m = 1
⎛ x1 + x2 y1 + y2 ⎞ 1 ⎢
⎟ ∈ (d) ⇔ −2m − 6m + 4m + 5 = ( m + 1) ⇔ ⎢
3 2
• I⎜ ; −4 ± 7
⎝ 2 2 ⎠ 2 m=
⎢⎣ 2
Vậy m = 1 thỏa mãn YCBT.
Cách 2.
1 ⎡m = 1
• k = −1 ⇔ m2 + 2m − 2 = 1 ⇔ ⎢
2 ⎣m = −3
x +x
• Theo định lí Viet ta có: 1 2 = m + 1
2
+ Khi m = 1 : phương trình đường thẳng AB là : y = −2x + 5 nên toạ độ I là I ( 2;1) ∈ (d)
+ Khi m = -3 : phương trình đường thẳng AB là : y = −2x − 11 nên toạ độ I là I ( −2; −7 ) ∉ (d)
Vậy m = 1 thỏa mãn YCBT.
1
Bài 10. Cho hàm số y = x3 − mx2 − x + m + 1 (1)
3
1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (1) với m = 0.
2. Tìm m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu và khoảng cách giữa chúng nhỏ nhất.
Giải.
1. (Học sinh tự khảo sát hàm số)
2. Ta có y’ = x2 - 2mx − 1, y’ = 0 ⇔ x2 − 2mx − 1 = 0 (1).
Vì Δ = m2 + 1 > 0 ∀m nên hàm số luôn có cực đại và cực tiểu.
1 2 2
Chia y cho y’ ta được y = y '. (x − m) − (m2 + 1)x + ( m + 1) .
3 3 3
Gv : Bảo Khương
Gọi 2 điểm cực trị là: A(x1; y1), B(x2; y2) với x1, x2 là nghiệm của (1) thì ta có
2 2 2 2
y1 = − (m 2 + 1)x1 + ( m + 1) và y2 = − (m 2 + 1)x2 + ( m + 1) ;
3 3 3 3
( ) (
⎡ 4
) ⎤ ⎛ 4 ⎞ 52
2
Từ đó AB 2 = ( x2 − x1 ) + ( y2 − y1 ) = 4m 2 + 4 ⎢1 + m 2 + 1 ⎥ ≥ 4 ⎜1 + ⎟ =
2 2
⎣ 9 ⎦ ⎝ 9⎠ 9
2 13 2 13
Suy ra AB ≥ . Vậy AB đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi m = 0.
3 3
Gv : Bảo Khương