Professional Documents
Culture Documents
TS BS VÕ THÀNH NHÂN
I. DẪN NHẬP
Van 2 lá nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp máu di chuyển theo một hướng từ nhĩ
xuống thất. Van 2 lá bao gồm 2 lá: lá van trước và lá van sau. Vào kỳ tâm trương, diện
tích mở van (MVA: Mitral Valve Area) trung bình khoảng 4 – 6 cm2.
Được coi là hẹp van 2 lá khi diện tích mở van (MVA) < 2 cm2, hẹp van 2 lá nhẹ:
1.5 cm ≤ MVA < 2 cm2; hẹp 2 lá trung bình: 1cm2≤ MVA< 1.5 cm2 và hẹp 2 lá nặng khi
2
← PML
1/7
E F
Hình 3
2/7
2. Dính mép van (hình 4)
HEÏP 2 LAÙ BÌNH THÖÔØNG
Hình 5
3/7
Giảm tốc độ dòng tâm trương sau điểm E (thời gian giảm tốc sóng E kéo
dài).
Vận tốc đỉnh cao hơn bình thường ( V > 2 m/s).
Sóng A cao nhưng có thể giảm trong trường hợp hẹp 2 lá nặng và mất đi khi
có rung nhĩ.
Đánh giá độ chênh áp qua van 2 lá bằng phương trình Bernoulli giản lược.
Đánh giá diện tích lỗ van theo PHT (Pressure Half Time: thời gian nửa áp
lực). PHT là thời gian để độ chênh áp đỉnh qua van giảm còn phân nửa và có
liên quan đến mức độ hẹp của van 2 lá. Diện tích lỗ van đo bằng doppler dựa
vào công thức Hattle:
MVO = 220 / PHT
Tuy nhiên, PHT phản ánh độ chun giãn thất trái, nên chịu ảnh hưởng của độ
chênh áp lực qua van 2 lá. Do đó đánh giá diện tích mở van theo PHT không
còn chính xác trong các trường hợp: hẹp 2 lá kèm hở van ĐMC nặng, trong
vòng 24-48 giờ sau nong van bằng bóng, nhịp nhanh xoang (làm sóng E và A
nhập lại).
Siêu âm Doppler bị hạn chế trong hẹp 2 lá kèm thông liên nhĩ (hội chứng
Lutembacher) vì dòng máu từ nhĩ trái vừa qua van 2 lá vừa qua nhĩ phải nên
độ chênh áp lực qua van không chính xác.
Hình 6
4/7
Hình 7
TR
Hình 8
Ước lượng áp lực nhĩ phải bằng cách đo đường kính TM chủ dưới (mặt cắt
dưới sườn) và sự thay đổi của nó theo hô hấp (Bảng 1).
Bảng 1
ĐK TMC dưới (cm) Thay đổi theo hô hấp RAP
Nhỏ (<1.5) Xẹp 0-5 mmHg
Bình thường (1.5-2) Giảm > 50% 5-10 mmHg
Bình thường Giảm < 50% 10-15 mmHg
Dãn (>2.5) Giảm < 50% 15-20 mmHg
Dãn + dãn TM gan Không thay đổi > 20 mmHg
5/7
VI. ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI BỘ MÁY VAN 2 LÁ THEO BẢNG ĐIỂM WILKINS
6/7
Vận tốc dòng máu từ nhĩ trái xuống thất trái
Diện tích mở van 2 lá theo PHT
Tính chất van 2 lá và bộ máy dưới van
Độ nặng hở 3 lá, PAPs
Hở van 2 lá phối hợp
Chuyển động xoáy hay cục máu đông nhĩ trái
7/7