Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Tên quan hệ
Tên thuộc tính
NhanVien
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
124 LVM Nam 2100 NC
Quan hệ (relations) (2)
Tên quan hệ
Tên thuộc tính
PhongBan
MAPHG TENPHG TRPHG NG_NHANCHUC
1 Quan ly 888665555 19/06/1981
4 Dieu hanh 987987987 1/1/1995
5 Nghien cuu 333445555 22/05/1968
Quan hệ (relations) (3)
Quan hệ gồm
Tên
Tập hợp các cột (thuộc tính)
• Cố định
• Được đặt tên
• Có kiểu dữ liệu
Tập hợp các dòng (mẫu tin)
• Thay đổi theo thời gian
Một dòng ~ Một thực thể (một thể hiện
của đối tượng ở thế giới thực)
Quan hệ ~ Tập thực thể
8
Thuộc tính – attributes (1)
9
Thuộc tính – attributes (2)
Thuộc tính
NhanVien
Bộ
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
124 LVM Nam 2100 NC
Thể hiện của quan hệ (1)
Thể hiện của một quan hệ là tập hợp
các bộ giá trị cụ thể của một quan hệ tại
một thời điểm nhất định.
Siêu khóa
Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Who ?
14
Siêu khóa (super keys) (1)
Siêu khóa : là một tập con các
thuộc tính của Q+ mà nhờ vào đó
chúng ta có thể phân biệt 2 bộ
khác nhau trong cùng một thể
hiện TQ bất kỳ.
t1, t2 TQ, t1[K] t2[K] K là
siêu khóa của Q.
Một quan hệ có ít nhất một siêu
khóa (Q+) và có thể có nhiều siêu
khóa.
Siêu khóa (super keys) (2)
Ví dụ: các siêu khóa của quan hệ
PHONGBAN là:
{MAPHG}; {TENPH}
{MAPHG, TENPH};
{TENPHG, TRPHG, NGNC}; …
PHONGBAN
MAPHG TENPHG TRPHG NGNC
QL Quan Ly 001 22/05/2000
DH Dieu Hanh 003 10/10/2002
NC Nghien Cuu 002 15/03/2002
Khóa (keys)
Siêu khóa
Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Who ?
17
Khóa (keys) (1)
18
Khóa (keys) (2)
Siêu khóa
Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Who ?
20
Khóa chính (primary keys)(1)
21
Khóa chính (primary keys)(2)
Ví dụ 1 : Khóa chính gồm 1 thuộc tính
Khóa chính của NhanVien là: {MaNV}
NhanVien(MaNV, HoTen, Phai, Luong, PHG)
Ví dụ 2: Khóa chính gồm 1 thuộc tính
Khoá chính của Phongban là: {MAPHG}
Phongban(MaPHG, TenPHG, TRPHG, NgNC)
Ví dụ 3 : Khóa chính gồm hơn 1 thuộc tính
Khóa chính của PhanCong là: {MaNV, MaDA}
PhanCong(MaNV, MaDA, ThoiGian) hay viết
PhanCong(MaNV, ThoiGian, MaDA)
22
Khóa (keys)
Siêu khóa
Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Who ?
23
Khóa ngoại (1)
Quan hệ
PhongBan
Lƣợc đồ quan hệ PhongBan
PHONGBAN(MaPHG, TenPHG, TrPHG, NG_NhanChuc)
Mô tả: Mỗi phòng ban được cấp một mã số duy nhất để
phân biệt với các phòng ban khác trong công ty, và có một
tên phòng ban phân biệt, một trưởng phòng cùng ngày
nhận chức của trưởng phòng.
29
Lƣợc đồ quan hệ (4)
MANV HOTEN PHAI LUONG PHG
123456789 Dinh Ba Tien Nam 30000 5
333445555 Nguyen Thanh Tung Nam 40000 5
453453453 Tran Thanh Tam Nu 25000 5
666884444 Nguyen Manh Hung Nam 38000 5
888665555 Pham Van Vinh Nam 55000 1
987654321 Le Quynh Nhu Nu 43000 4
987987987 Tran Hong Quang Nam 25000 4
999887777 Bui Ngoc Hang Nu 25000 4
Quan hệ
Lược đồ quan hệ NhanVien NhanVien
NHANVIEN(Manv, HoTen, Phai, Luong, PHG)
Mô tả: Mỗi nhân viên được cấp một mã số duy nhất để
phân biệt với các nhân viên khác trong công ty, và có một
họ tên nhân viên, một giới tính, một mức lương, và thuộc
về một phòng ban nhất định.
30
Lược đồ quan hệ (5)
MANV MADA THOIGIAN
001 TH001 30,0
001 TH002 12,5
002 TH001 10,0
Quan hệ 002 TH002 10,0
PhanCong
002 DT001 10,0
003 TH001 37,5
004 DT001 22,5
Lược đồ quan hệ Phancong
PHANCONG (Manv, Mada, Thoigian)
Mô tả: Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có
thể tham gia nhiều đề án (các đề án do phòng ban khác
chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân
viên ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia.
31
Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu (1)
Hệ Quản Trị
CSDL
Các quan hệ
32
Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu (2)
33
Có thể nhận biết khoá ngoại …
34
Biểu diễn lại lược đồ CSDL
PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)
42
Các qui tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
(2a) Nhiều-Nhiều
• Tạo một quan hệ mới có
– Tên quan hệ là tên của mối quan hệ
– Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập thực thể
liên quan
MANV
NGSINH LUONG DCHI
DDIEM_DA
HONV
MADA
NHANVIEN THOIGIAN DEAN
TENNV
TENDA
(0,n) (1,n)
PHAI Phan_cong
43
Các qui tắc chuyển đổi
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
(1,1) (1,n)
TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN
PHAI
44
Các qui tắc chuyển đổi
(0,1) (1,1)
PHAI La_truong_phong
HONV
(1,n)
TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE
NGSINH
PHAI (1,1)
PHAI
THANNHAN
TENTN
(1,1) (1,1)
CÓ THUỘC
CỦA
(1,n) (3,5)
(0,n)
MÔN HỌC HỌC KỲ
KHÓA THUỘC
(1,1) (1,1)
(0,n)
(1,4)
NĂM HK-NĂM
Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý bán hàng của công ty ABC. Mô tả về hệ thống nhƣ sau: Công ty kinh
doanh nhiều loại mặt hàng gia dụng theo phƣơng thức bán sỉ và giao hàng tận nơi, thông qua điện thoại, mạng Internet, hoặc trực
tiếp đặt hàng từ khách mua.
Thông qua nhu cầu, khách hàng yêu cầu đặt hàng, nhân viên phụ trách của công ty sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách với các sản
phẩm yêu cầu. Thông tin đơn đặt hàng bao gồm số đơn đặt hàng, ngày, giờ, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá cùng với thông tin
của khách hàng nhƣ họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, email. Mỗi sản phẩm có một mã số, một mô tả sản phẩm, công dụng,
giá bán thống nhất.
Bộ phận phụ trách các đơn đặt hàng gồm 5 nhân viên, mỗi nhân viên có mã số, tên nhân viên, điện tthoại, chức vụ đƣợc ghi nhận
trên đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng đƣợc giải quyết, chính nhân viên đó sẽ ghi hoá đơn cho khách và hoá đơn sẽ đƣợc chuyển
xuống bộ phận kho để đóng gói và giao hàng cho khách. Khi có vài sản phẩm bị thiếu, cùng với hoá đơn của sản phẩm đƣợc gởi,
nhân viên sẽ có thêm ghi chú cho khách rõ. Đối với đơn đặt hàng chƣa giải quyết đƣợc hết thì phải xếp chờ. Ngay khi bộ phận
kho nhập vào sản phẩm mới thì đơn hàng sẽ đƣợc giải quyết ngay theo thứ tự.
(0,n)
LOẠIMH THUỘC
(1,1)
(0,n) (1,n)
SẢNPHẨM CTHĐ HOÁ ĐƠN
(0,n) (1,1)
(1,n) (0,n)
CTĐĐH ĐƠNĐẶTHÀNG CỦA
NHÂN VIÊN
(1,1) (1,1)
(0,n)
PHỤ TRÁCH
Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
50