You are on page 1of 50

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN


280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Edited by Duc-Long, Le - 2009 2


Một số quy ƣớc trên slide

 Tắt màn hình máy tính

 Được dùng máy tính

 Làm việc theo nhóm

 Ghi chép bằng văn bản

Edited by Duc-Long, Le - 2009 3


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ


(Relational Data Model)
 Giới thiệu
Lê Đức Long  Các khái niệm cơ sở
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
Giới thiệu …

 Được đề xuất bởi Dr. E F Codd năm 1970.


 Mô hình dữ liệu quan hệ cung cấp một
cấu trúc dữ liệu đơn giản, đồng bộ -
QUAN HỆ - và nền tảng lý thuyết vững chắc
(đặc biệt về xử lý và tối ưu hoá truy vấn)
 Quan hệ là khái niệm toán học dựa trên
ý tưởng tập hợp. Tiếp cận quan hệ để quản
lý dữ liệu xuất phát từ nền tảng hình thức về
lý thuyết tập hợp
 Mô hình dữ liệu quan hệ là cơ sở của hầu hết
DBMS thương mại, như Oracle, SQL Server,
Informix, DB2, Sybase, ...
Quan hệ (relations) (1)
 Quan hệ là một bảng (table) 2 chiều đƣợc
định nghĩa trên một tập thuộc tính.
 Tập toàn bộ thuộc tính của một quan hệ Q
đƣợc ký hiệu là : Q+.
 Ví dụ : quan hệ NhanVien với 5 thuộc tính

Tên quan hệ
Tên thuộc tính

NhanVien
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
124 LVM Nam 2100 NC
Quan hệ (relations) (2)

Quan hệ PhongBan với 4 thuộc tính

Tên quan hệ
Tên thuộc tính

PhongBan
MAPHG TENPHG TRPHG NG_NHANCHUC
1 Quan ly 888665555 19/06/1981
4 Dieu hanh 987987987 1/1/1995
5 Nghien cuu 333445555 22/05/1968
Quan hệ (relations) (3)

Quan hệ gồm
 Tên
 Tập hợp các cột (thuộc tính)
• Cố định
• Được đặt tên
• Có kiểu dữ liệu
 Tập hợp các dòng (mẫu tin)
• Thay đổi theo thời gian
Một dòng ~ Một thực thể (một thể hiện
của đối tượng ở thế giới thực)
Quan hệ ~ Tập thực thể

8
Thuộc tính – attributes (1)

Đối tượng là một thực thể tồn tại khách


quan hay một sự trừu tƣợng hóa (nhân
viên, xe máy, hàng hóa, ...).
Thuộc tính là đặc tính của đối tượng
cần đƣợc phản ánh trong CSDL.

 Thuộc tính được đặc trưng bởi 3 yếu tố:


1. Tên gọi: Một dãy ký tự bất kỳ (gợi nhớ)
2. Kiểu dữ liệu: Số, Chuỗi, Ngày/tháng, Logic, OLE.
3. Miền giá trị của thuộc tính: Xác định tập giá trị mà
thuộc tính có thể nhận. Ký hiệu miền giá trị của
thuộc tính A là Dom(A).

9
Thuộc tính – attributes (2)

Tên các cột của quan hệ


Mô tả ý nghĩa cho các giá trị tại cột đó

Thuộc tính

TENNV HONV NGSINH DCHI PHAI LUONG PHG

Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5


Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5

Tất cả các dữ liệu trong cùng 1 một


cột đều có cùng kiểu dữ liệu
10
Bộ giá trị (tuples)

 Bộ là một dòng dữ liệu trong một


quan hệ.
 Bộ thƣờng đƣợc gọi là mẫu tin,
bản ghi hay record.

NhanVien
Bộ
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
124 LVM Nam 2100 NC
Thể hiện của quan hệ (1)
Thể hiện của một quan hệ là tập hợp
các bộ giá trị cụ thể của một quan hệ tại
một thời điểm nhất định.

Ký hiệu thể hiện của quan hệ Q là TQ


TNhanVien1 là thể hiện của quan hệ NhanVien vào ngày
1/10/2004 gồm có 2 bộ như sau :
NhanVien
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
124 LVM Nam 2100 NC
Thể hiện của quan hệ (2)
NhanVien
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NTA Nữ 2000 NC
TNhanVien1
124 LVM Nam 2100 NC
ngày 1/10/2004

TNhanVien2 là thể hiện của quan hệ NhanVien vào ngày


5/10/2004 gồm có 3 bộ như sau :
NhanVien
MaNV HoTen Phai Luong PHG
123 NVA Nữ 2800 NC
124 LVM Nam 2100 NC
125 TVB Nam 1500 Mang
13
Khóa (keys)

Siêu khóa

Khóa

Khóa chính

Khóa ngoại
Who ?

14
Siêu khóa (super keys) (1)
Siêu khóa : là một tập con các
thuộc tính của Q+ mà nhờ vào đó
chúng ta có thể phân biệt 2 bộ
khác nhau trong cùng một thể
hiện TQ bất kỳ.
 t1, t2  TQ, t1[K]  t2[K]  K là
siêu khóa của Q.
Một quan hệ có ít nhất một siêu
khóa (Q+) và có thể có nhiều siêu
khóa.
Siêu khóa (super keys) (2)
Ví dụ: các siêu khóa của quan hệ
PHONGBAN là:
{MAPHG}; {TENPH}
{MAPHG, TENPH};
{TENPHG, TRPHG, NGNC}; …

PHONGBAN
MAPHG TENPHG TRPHG NGNC
QL Quan Ly 001 22/05/2000
DH Dieu Hanh 003 10/10/2002
NC Nghien Cuu 002 15/03/2002
Khóa (keys)

Siêu khóa

Khóa

Khóa chính

Khóa ngoại

Who ?

17
Khóa (keys) (1)

 Khóa: là một siêu khóa “nhỏ nhất”


(chứa ít thuộc tính nhất và khác rỗng).

 Cho Q+= {A1, …, An},


K= {A1, …, Am}, m n, K  Q+, K  ,
K là khóa của Q nếu:
 K là siêu khóa của Q.
 K1 K, K1 là siêu khóa.

18
Khóa (keys) (2)

Thuộc tính tham gia vào một khóa


gọi là thuộc tính khóa, ngƣợc lại là
thuộc tính không khóa.
Ví dụ:
 Quan hệ NhanVien có khoá K={MaNV},
thuộc tính khóa là MaNV.
 Quan hệ PhanCong có khóa K={MANV,
MADA}. Nhƣ vậy thuộc tính khóa sẽ là:
MANV, MADA.
 Các thuộc tính còn lại là thuộc tính không
khoá
Khóa (keys)

Siêu khóa

Khóa

Khóa chính

Khóa ngoại
Who ?

20
Khóa chính (primary keys)(1)

Khi cài đặt trên một DBMS cụ


thể, nếu quan hệ có nhiều hơn
một khóa, ta chỉ đƣợc chọn
một khóa và gọi là khóa chính.

Các thuộc tính nằm trong khóa


chính khi liệt kê trong quan hệ
phải được gạch dưới.

21
Khóa chính (primary keys)(2)
Ví dụ 1 : Khóa chính gồm 1 thuộc tính
 Khóa chính của NhanVien là: {MaNV}
 NhanVien(MaNV, HoTen, Phai, Luong, PHG)
Ví dụ 2: Khóa chính gồm 1 thuộc tính
 Khoá chính của Phongban là: {MAPHG}
 Phongban(MaPHG, TenPHG, TRPHG, NgNC)
Ví dụ 3 : Khóa chính gồm hơn 1 thuộc tính
 Khóa chính của PhanCong là: {MaNV, MaDA}
 PhanCong(MaNV, MaDA, ThoiGian) hay viết
 PhanCong(MaNV, ThoiGian, MaDA)
22
Khóa (keys)

Siêu khóa

Khóa

Khóa chính

Khóa ngoại
Who ?

23
Khóa ngoại (1)

Cho R(U), S(V) là 2 quan hệ, với U,


V lần lƣợt là tập thuộc tính của các
quan hệ R và S.
K1 là khóa chính của R, K2  V
Nếu thỏa các điều kiện sau:
 K1 và K2 có cùng số thuộc tính và ngữ
nghĩa của các thuộc tính.
 Giữa R và S tồn tại mối quan hệ 1-n trên K1
và K2, mỗi bộ s  S,  duy nhất 1 bộ r  R,
sao cho r.K1=s.K2
Khi đó, K2 là khóa ngoại của S tham
chiếu đến khóa chính K1 của R
24
Khóa ngoại (2)

Ví dụ, cho 2 quan hệ


 PhongBan(MaPHG, TenPHG), với U=PhongBan+
 NhanVien(MaNV, HoTen, Phai, PHG), với
V=NhanVien+
K1={MaPHG} là khóa chính của quan hệ
PhongBan, K2={PHG}  V
 K1 và K2 cùng có 1 thuộc tính biểu thị mã phòng
ban (cùng ngữ nghĩa).
 Dom(K2)  Dom(K1) (cùng miền giá trị)

K2 là khóa ngoại của NhanVien tham


chiếu đến K1 của PhongBan.
25
Khóa ngoại (3)
NHANVIEN
MANV HOTEN ……. PHG
123456789 Dinh Ba Tien ……. 5
333445555 Nguyen Thanh Tung ……. 5
453453453 Tran Thanh Tam ……. 5
666884444 Nguyen Manh Hung ……. 5
888665555 Pham Van Vinh ……. 1
987654321 Le Quynh Nhu ……. 4
987987987 Tran Hong Quang ……. 4
999887777 Bui Ngoc Hang ……. 4

PHONGBAN MAPHG TENPHG TRPHG NG_NHANCHUC

1 Quan ly 888665555 19/6/1981


4 Dieu nang 987987987 1/1/1995
5 Nghien cuu 333445555 22/5/1968
26
Lƣợc đồ quan hệ (1)

Cấu trúc của một quan hệ là tập thuộc


tính hình thành nên quan hệ đó.

Lược đồ quan hệ nhằm mục đích mô tả


cấu trúc của một quan hệ và các mối liên
hệ giữa các thuộc tính trong quan hệ
đó.

Một lược đồ quan hệ gồm một tập thuộc


tính của quan hệ kèm theo một mô tả để
xác định ý nghĩa và mối liên hệ giữa các
thuộc tính
27
Lƣợc đồ quan hệ (2)
Lƣợc đồ quan hệ đƣợc đặc trƣng
bởi:
 Một tên phân biệt
 Một tập hợp hữu hạn các thuộc tính
(A1, …, An)

Ký hiệu của lƣợc đồ quan hệ Q


gồm n thuộc tính (A1, A2, ... An)
là :
 Q(A1, A2, ..., An)
 Mô tả
Lƣợc đồ quan hệ (3)

MAPHG TENPHG TRPHG NG_NHANCHUC


1 Quan ly 888665555 19/6/1981
4 Dieu hanh 987987987 1/1/1995
5 Nghien cuu 333445555 22/5/1968

Quan hệ
PhongBan
Lƣợc đồ quan hệ PhongBan
PHONGBAN(MaPHG, TenPHG, TrPHG, NG_NhanChuc)
Mô tả: Mỗi phòng ban được cấp một mã số duy nhất để
phân biệt với các phòng ban khác trong công ty, và có một
tên phòng ban phân biệt, một trưởng phòng cùng ngày
nhận chức của trưởng phòng.

29
Lƣợc đồ quan hệ (4)
MANV HOTEN PHAI LUONG PHG
123456789 Dinh Ba Tien Nam 30000 5
333445555 Nguyen Thanh Tung Nam 40000 5
453453453 Tran Thanh Tam Nu 25000 5
666884444 Nguyen Manh Hung Nam 38000 5
888665555 Pham Van Vinh Nam 55000 1
987654321 Le Quynh Nhu Nu 43000 4
987987987 Tran Hong Quang Nam 25000 4
999887777 Bui Ngoc Hang Nu 25000 4

Quan hệ
Lược đồ quan hệ NhanVien NhanVien
NHANVIEN(Manv, HoTen, Phai, Luong, PHG)
Mô tả: Mỗi nhân viên được cấp một mã số duy nhất để
phân biệt với các nhân viên khác trong công ty, và có một
họ tên nhân viên, một giới tính, một mức lương, và thuộc
về một phòng ban nhất định.
30
Lược đồ quan hệ (5)
MANV MADA THOIGIAN
001 TH001 30,0
001 TH002 12,5
002 TH001 10,0
Quan hệ 002 TH002 10,0
PhanCong
002 DT001 10,0
003 TH001 37,5
004 DT001 22,5
Lược đồ quan hệ Phancong
PHANCONG (Manv, Mada, Thoigian)
Mô tả: Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có
thể tham gia nhiều đề án (các đề án do phòng ban khác
chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân
viên ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia.
31
Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu (1)

Là tập hợp gồm các lược đồ quan hệ và các


mối liên hệ giữa chúng trong cùng một hệ
thống quản lý.
Các CSDL

Hệ Quản Trị
CSDL

Các quan hệ
32
Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu (2)

Ví dụ: lƣợc đồ CSDL “quản lý đề án cty”


NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenLot, TenNV, Phai, Luong, PHG,
NGSinh, DCHI, Ma_NQL)

PHONGBAN (MaPHG, TenPHG, TrPHG, NG_NhanChuc)

DEAN (MaDA, TenDA, DDIEM_DA, Phong)

PHANCONG (Ma_NVien, MaDA, ThoiGian)

DIADIEM_PHG (MaPHG, DIADIEM)

THANNHAN (Ma_NVien, TenTN, Phai, NGSinh, QuanHe)

33
Có thể nhận biết khoá ngoại …

Ví dụ: lƣợc đồ CSDL “quản lý đề án cty”


NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenLot, TenNV, Phai, Luong, PHG,
NGSinh, DCHI, Ma_NQL)

PHONGBAN (MaPHG, TenPHG, TrPHG, NG_NhanChuc)

DEAN (MaDA, TenDA, DDIEM_DA, Phong)

PHANCONG (Ma_NVien, MaDA, ThoiGian)

DIADIEM_PHG (MaPHG, DIADIEM)

THANNHAN (Ma_NVien, TenTN, Phai, NGSinh, QuanHe)

34
Biểu diễn lại lược đồ CSDL

Edited by Duc-Long, Le - 2009 35


Hoạt động thảo luận

CHO CÁC LƢỢC ĐỒ CSDL CÙNG VỚI MÔ TẢ Ý


NGHĨA (TÂN TỪ), HÃY:
 Xác định khoá chính, khoá ngoại của lƣợc
đồ đã cho
 Vẽ sơ đồ (diagram) biểu diễn lƣợc đồ CSDL
trên
• Hƣớng dẫn: sử dụng MS Visio, chọn chức năng ERD, chỉ
đƣa vào sơ đồ thuộc tính khoá chính, khoá ngoại
 Trao đổi và thảo luận tại lớp (30p)
 Giải đáp thắc mắc
Quản lý sinh viên
•KHOA (MAKHOA, TENKHOA, NAMTHANHLAP)
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên khoa
(TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm thành lập
(NAMTHANHLAP).
•SVIEN (MASV, TEN, NAM, MAKH)
Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh viên khác.
Mỗi sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký học một khoa và năm học hiện tại
(NAM) là một trong các năm từ 1 đến 4.
•MHOC ( MAMH,TENMH, TINCHI, MAKH)
Mỗi môn học có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn học khác, tên môn học
(TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn học do một khoa (MAKH) phụ trách và có
số tín chỉ quy định (TINCHI).
•DKIEN (MAMH, MAMH_TRUOC)
Mỗi môn học (MAMH) có thể không có, có một hay nhiều môn học bắt buộc phải học
trước (MAMH_TRUOC)
•HPHAN (MAHP, MAMH, HOCKY, NAM, GV)
Mỗi học phần có một mã học phần (MAHP) để phân biệt với các học phần khác. Mỗi
học phần sẽ mở một môn học (MAMH) thuộc học kỳ (HOCKY) trong năm học (NAM)
và do một giáo viên phụ trách (GV).
•KQUA (MASV, MAHP, DIEM)
Mỗi sinh viên (MASV) theo học một học phần (MAHP) sẽ có một điểm số (DIEM). Sinh
viên chỉ theo học các học phần mở môn học thuộc về khoa mà sinh viên đang theo
học. Ứng với một học phần mà sinh viên theo học, sinh viên có một điểm số duy
nhất (DIEM) từ 0 đến 10 điểm
37
Quản lý đề án công ty
•PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRPHG, NGNC)
Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một tên,
một mã số phòng ban duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, một nhân viên
quản lý phòng đó (trưởng phòng) và ghi nhận ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi
phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau.
•DIADIEM_PHG (MAPHG, DIADIEM)
Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau.
•DEAN (MADA, TENDA, DDIEM_DA, PHONG, NGBD_DK, NGKT_DK)
Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên, một mã số duy nhất
phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm, ngoài ra còn ghi nhận
ngày bắt đầu và ngày kết thúc dự kiến của đề án.
•NHANVIEN (MANV, HONV, TENLOT, TENNV, NGSINH, PHAI, DCHI, MA_NQL, PHONG,
MLUONG)
Mỗi nhân viên (NHANVIEN) của công ty có: mã nhân viên, họ tên, mức lương, phái và
ngày sinh, cũng cần lưu trữ người quản lý trực tiếp của nhân viên (không nhất thiết là
trưởng phòng, có thể là trưởng nhóm).
•PHANCONG (MANV, MADA, THOIGIAN)
Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các đề
án do phòng ban khác chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân viên
ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia.
•THANNHAN (MANV, MATN, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE)
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu trữ
họ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhân viên trong công ty.
38
QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ
Phòng giáo vụ tại một trƣờng đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề
của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên:
1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH)
Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, một họ tên, thuộc một phái, có một ngày sinh,
một địa chỉ và học một ngành duy nhất.
2. NGANH (MANGANH, TENNGANH, SOCD, TSSV)
Tân từ: Mỗi ngành có một mã ngành duy nhất, có một tên ngành duy nhất. SOCĐ cho biết số
chuyên đề mà 1 sinh viên theo học ngành có mã là MANGANH phải học. TSSV cho biết tổng
số sinh viên đã từng theo học ngành này.
3. CHUYENDE (MACD, TENCD, SOSVTĐ)
Tân từ: Mỗi chuyên đề có một mã duy nhất và có một tên duy nhất. SOSVTĐ cho biết số
sinh viên tối đa có thể chấp nhận được mỗi khi có 1 lớp mở cho chuyên đề có mã là MACD.
4. CD_NGANH (MACD, MANGANH)
Tân từ: Mỗi chuyên đề có thể được học bởi nhiều ngành và mỗi ngành phải học nhiều
chuyên đề. Mỗi ngành học tối đa là 8 chuyên đề.
5. CD_MO (MACD, NAM, HOCKY)
Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện một chuyên đề được mở ra trong một năm của một
học kỳ. Thông thường, số sinh viên của ngành mạng là không nhiều nên đối với ngành
“Mạng máy tính” không được mở cùng một chuyên đề trong 2 học kỳ liên tiếp của cùng một
năm.
6. DANGKY (MASV, MACD, NAM, HOCKY)
Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện việc đăng ký học một chuyên đề của một sinh viên
vào một năm của một học kỳ nào đó. Một sinh viên chỉ đựơc đăng ký vào các chuyên đề
thuộc ngành học của sinh viên đó mà thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. Sinh viên chỉ được đăng ký
tối đa là 3 chuyên đề trong một học kỳ mà thôi.
39
QUAÛN LYÙ THÖÏC ÑÔN VAØ THEO DOÕI KEÁT QUAÛ HOÏC TAÄP CHO TREÛ MAÃU GIAÙO
Cho lƣợc đồ CSDL quản lý thực đơn và theo dõi kết quả học tập của một trƣờng mẫu giáo:
1.LOP (MALOP, TENLOP, NIENKHOA, KHOI)
Tân từ: Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, một tên lớp duy nhất và niên khoá cho biết lớp thuộc khóa học nào. Có 3
khối: Mầm, Chồi, Lá. Niên khoá luôn luôn có 5 ký số, gồm 2 ký số cuối của 2 năm liên tiếp nhau, ví dụ: 98-99, 02-03.
Mã lớp là một chuỗi gồm 2 ký số đầu của niên khóa mà lớp đó thuộc về, tên khối và 1 ký số cho biết số thứ tự lớp, ví
dụ: lớp đầu tiên thuộc khối mầm của niên khoá 98-99 có mã lớp là 98MAM1.
2.TRE (MATRE, TENTRE, TENCHA, TENME, DCHI, DT, MALOP)
Tân từ: Mỗi trẻ khi vào học 1 lớp có một mã duy nhất. Cần lƣu lại thông tin của trẻ gồm tên cha mẹ, địa chỉ và điện
thoại liên lạc. MALOP cho biết trẻ thuộc lớp nào.
3.MONAN (MAMA, TENMA, LOAI, DAM, BEO, DUONG, NANGLUONG)
Tân từ: Mỗi món ăn có 1 mã duy nhất, có một tên duy nhất và thuộc 1 loại. Có 2 loại món ăn: chính hoặc phụ. Một
thực đơn phải gồm 3 hoặc 4 món chính và ít nhất 1 hoặc có thể tối đa là 2 món phụ. Mỗi một khối lƣợng thức ăn tính
trên khẩu phần 1 trẻ (không phân biệt tuổi) cần lƣu lại lƣợng đạm (DAM), chất béo (BEO) đƣờng (DUONG) (đều tính
bằng g (gam))và năng lƣợng mà món ăn này cung cấp (NANGLUONG) (tính bằng Kcal).
4.THUCDON (MATD, MAMA)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết một món ăn có mã là MAMA thuộc về thực đơn có mã là
MATD. Một thực đơn phải cung cấp tối thiểu là 300g đạm, 80g béo, 200g đƣờng và 400
Kcal. Lƣợng chất béo không đƣợc vƣợt quá 100g và lƣợng đƣờng tối đa là 250g cho mỗi thực đơn.
5.NGAY_TD (NGAY, MATD, KHOI)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào một ngày NGAY, nhà ăn của trƣờng đã áp dụng thực đơn có mã là MATD cho khối
KHOI. Trƣờng chỉ áp dụng 1 mã thực đơn cho toàn khối trong 1 ngày. Các khối khác nhau có thể dùng thực đơn khác
nhau trong ngày. Ngoài ra, chỉ đƣợc dùng lại thực đơn cho 1 khối sau tối thiểu là 4 ngày.
6.NGAY_KQ (MATRE, NGAY, CO_MAT, DANHGIA)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết trẻ có mã là MATRE, vào một ngày NGAY có đi học hay không: COMAT =1 (có mặt);
COMAT =0 (vắng). DANHGIA cho biết trong ngày trẻ sinh hoạt và tiếp thu bài học nhƣ thế nào. Có 3 bậc đánh giá: A,
B, C. Nếu trẻ vắng mặt thì trƣờng DANHGIA không có giá trị.
7.THANG_KQ (THANG, NAM, MATRE, CAO, CANNANG, BONGSEN)
Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào cuối tháng THANG của năm NAM, trẻ có mã là MATRE có chiều cao là CAO và
cân nặng là CANNANG có đạt đƣợc bông sen hay không: BONGSEN =1: có bông sen; BONGSEN = 0; không có bông
sen.Trẻ sẽ đƣợc cắm bông hồng nếu trong tuần có tối thiểu là 5/6 ngày đƣợc đánh giá loại A và không có ngày nào bị
đánh giá loại C. Trong tháng trẻ sẽ đƣợc bông sen nếu tất cả các ngày tuần trong tháng đều đƣợc cắm bông hồng.
40
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ


(Relational Data Model)
 Giới thiệu
Lê Đức Long  Chuyển đổi ERD sang mô hình
Email: longld@math.hcmup.edu.vn dữ liệu quan hệ
Website: http://www.2learner.edu.vn
Các qui tắc chuyển đổi

(1) Tập thực thể


 Các tập thực thể (trừ tập thực thể yếu) chuyển thành
các quan hệ có cùng tên và tập thuộc tính
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
(1,1) (1,n)
TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN
(0,1)
PHAI
(1,1)
La_truong_phong

PHONGBAN(TENPHG, MAPHG)

NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG)

42
Các qui tắc chuyển đổi
(2) Mối kết hợp
 (2a) Nhiều-Nhiều
• Tạo một quan hệ mới có
– Tên quan hệ là tên của mối quan hệ
– Thuộc tính là những thuộc tính khóa của các tập thực thể
liên quan
MANV
NGSINH LUONG DCHI
DDIEM_DA
HONV
MADA
NHANVIEN THOIGIAN DEAN
TENNV
TENDA
(0,n) (1,n)
PHAI Phan_cong

PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN)

43
Các qui tắc chuyển đổi

(2) Mối quan hệ


 (2b) Một-Nhiều (cha-con)
• Thêm vào quan-hệ-một thuộc tính khóa của quan-
hệ-nhiều

MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
(1,1) (1,n)
TENNV NHANVIEN Lam_viec PHONGBAN

PHAI

NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG, MAPHG)

44
Các qui tắc chuyển đổi

(2) Mối quan hệ


 (2c) Một-Một
• Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của
quan hệ kia
• Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
MANV
NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG
HONV
NG_NHANCHUC
TENNV
NHANVIEN PHONGBAN

(0,1) (1,1)
PHAI La_truong_phong

PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC)


45
Các qui tắc chuyển đổi

(3) Thực thể yếu (có RB tham gia toàn


phần)
 Chuyển thành một quan hệ
• Có cùng tên với thực thể yếu
• Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan
MANV
NGSINH LUONG DCHI

HONV
(1,n)
TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE

NGSINH
PHAI (1,1)
PHAI
THANNHAN
TENTN

THANNHAN(MANV, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE)


(thực tế khi cài đặt người ta thêm MATN để thuận tiện) 46
Hoạt động thảo luận

CHO CÁC SƠ ĐỒ THỰC THỂ KẾT HỢP CÙNG VỚI


CÁC MÔ TẢ Ý NGHĨA, HÃY:
 Chuyển đổi thành các lƣợc đồ quan hệ tƣơng
ứng
 Hƣớng dẫn: các thuộc tính liên quan bao gồm khoá chính (pk), khoá
ngoại (fk), thuộc tính không khoá sẽ dựa vào các mô tả ý nghĩa và tự
đƣa vào (tuỳ ý) sao cho hợp lý
 Vẽ sơ đồ (diagram) biểu diễn lƣợc đồ CSDL
trên
• Hƣớng dẫn: thể hiện ở dạng mô hình vật lí, chỉ cần đƣa vào
các pk, fk mà thôi

 Trao đổi và thảo luận tại lớp (30p)


 Giải đáp thắc mắc
Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý việc đăng ký môn học của sinh viên tại
ĐHCL. Mô tả về hệ thống nhƣ sau: mỗi học kỳ có một số môn học bắt buộc, và sinh viên có
thể đăng ký nhiều môn trong một học kỳ. Sinh viên có thể đăng ký môn học của học kỳ trên hệ
thống và sau đó đóng học phí, hoặc cũng có thể đăng ký và đóng tiền cho giáo vụ khoa, các
thông tin này sẽ đƣợc cập nhật và kiểm tra ngay khi học sinh đăng ký hoặc đóng tiền.
Sinh viên đƣợc tuyển vào phải thuộc một khoá đào tạo của một năm học. Mỗi năm học có thể
có từ 1 đến 4 học kỳ, một học kỳ có 3 đến 5 môn học cho sinh viên đăng ký học.

(0,n) (0,n) (1,1)


SINH VIÊN ĐĂNGKÝ MÔN-HK

(1,1) (1,1)

CÓ THUỘC
CỦA

(1,n) (3,5)

(0,n)
MÔN HỌC HỌC KỲ

KHÓA THUỘC
(1,1) (1,1)

(0,n)

(1,4)
NĂM HK-NĂM
Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý bán hàng của công ty ABC. Mô tả về hệ thống nhƣ sau: Công ty kinh
doanh nhiều loại mặt hàng gia dụng theo phƣơng thức bán sỉ và giao hàng tận nơi, thông qua điện thoại, mạng Internet, hoặc trực
tiếp đặt hàng từ khách mua.
Thông qua nhu cầu, khách hàng yêu cầu đặt hàng, nhân viên phụ trách của công ty sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách với các sản
phẩm yêu cầu. Thông tin đơn đặt hàng bao gồm số đơn đặt hàng, ngày, giờ, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá cùng với thông tin
của khách hàng nhƣ họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, email. Mỗi sản phẩm có một mã số, một mô tả sản phẩm, công dụng,
giá bán thống nhất.
Bộ phận phụ trách các đơn đặt hàng gồm 5 nhân viên, mỗi nhân viên có mã số, tên nhân viên, điện tthoại, chức vụ đƣợc ghi nhận
trên đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng đƣợc giải quyết, chính nhân viên đó sẽ ghi hoá đơn cho khách và hoá đơn sẽ đƣợc chuyển
xuống bộ phận kho để đóng gói và giao hàng cho khách. Khi có vài sản phẩm bị thiếu, cùng với hoá đơn của sản phẩm đƣợc gởi,
nhân viên sẽ có thêm ghi chú cho khách rõ. Đối với đơn đặt hàng chƣa giải quyết đƣợc hết thì phải xếp chờ. Ngay khi bộ phận
kho nhập vào sản phẩm mới thì đơn hàng sẽ đƣợc giải quyết ngay theo thứ tự.

(0,n)
LOẠIMH THUỘC

(1,1)
(0,n) (1,n)
SẢNPHẨM CTHĐ HOÁ ĐƠN

(0,n) (1,1)

(1,n) (0,n)
CTĐĐH ĐƠNĐẶTHÀNG CỦA
NHÂN VIÊN
(1,1) (1,1)
(0,n)

PHỤ TRÁCH

CỦA KHÁCH HÀNG


(1,n)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP HCM
KHOA TOÁN – TIN
280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Cám ơn đã theo dõi …

Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
50

You might also like