You are on page 1of 49

BIỆN PHÁP VỀ THUẾ NHẰM KÍCH CẦU ĐẦU

TƯ VÀ TIÊU DÙNG- NHỮNG THAY ĐỔI MỚI


NHẤT VỀ THUẾ

NGƯỜI TRÌNH BÀY


Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
 TT Số 27/2009/TT-BTC ngày 6/02/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc giãn
thời hạn nộp thuế TNCN
 TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009
hướng dấn sửa đổi bổ sung TT số
84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 TT Số 27/2009/TT-BTC ngày 6/02/2009


của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
việc giãn thời hạn nộp thuế TNCN
Đối tượng được giãn nộp thuế

Thu nhập cá nhân


 Cá nhân cư trú có 8 loại TN thu nhập chịu
thuế được giãn
-TN từ kinh doanh;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
-Thu nhập từ đầu tư vốn;
-Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả
chuyển nhượng chứng khoán);
-Thu nhập từ bản quyền;
-Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
-Thu nhập từ nhận thừa kế;
-Thu nhập từ nhận quà tặng;
Đối tượng được giãn nộp thuế
thu nhập cá nhân
 Cá nhân không cư trú có 4 loại thu nhập
chịu thuế được giãn nôp:
-Thu nhập từ đầu tư vốn,
-Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả
chuyển nhượng chứng khoán);
- Thu nhập từ bản quyền;
-Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
Các đối tượng không được giãn
nộp thuế
*Cá nhân cư trú : 2 khoản TN
-Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
-Thu nhập từ trúng thưởng
*Cá nhân không cư trú (kể cả trường hợp không
hiện diện tại Việt Nam hoặc rời Việt Nam trước
ngày 30/6/2009) :6 khoản TN
-TN từ kinh doanh; TN từ tiền lương, tiền công;TN từ
chuyển nhượng bất động sản; TN từ trúng thưởng; TN
từ nhận thừa kế; TN từ nhận quà tặng
Trình tự, thủ tục giãn nộp
thuế

- Đối với các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế: Tổ chức,
cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân tạm thời không KT tiền thuê cho các đối
tượng được giãn nộp thuế, nhưng phải thông báo cho cá
nhân nhận thu nhập biết số thuế khấu trừ được tạm giãn
nộp; hàng tháng vẫn phải lập tờ khai số thuế phải khấu
trừ theo quy định hiện hành và nộp tờ khai cho cơ quan
thuế để cơ quan thuế nắm được số thuế phát sinh nhưng
được giãn nộp thuế. ( TN từ tiền lương tiền công bao gồm
cả khoản tiền lương tiền công thuộc nguồn của năm
trwocs nhưng thực nhận từ 91/01/2009)
Trình tự, thủ tục giãn nộp
thuế
 Đối với các khoản thu nhập cá nhân nộp
thuế phải trực tiếp kê khai với cơ quan
thuế:
Cá nhân thuộc đối tượng được giãn nộp
thuế có các khoản thu nhập theo quy
định phải khai thuế trực tiếp với cơ
quan thuế vẫn phải lập và nộp tờ khai
thuế theo quy định hiện hành
Thời gian được giãn nộp thuế: từ ngày
01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009
 Số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập
được giữ lại trong thời gian được giãn.
 Đến tháng 5 năm 2009, Chính phủ sẽ trình
Quốc hội quyết định việc xử lý số thuế được
giãn nộp này, khi đó sẽ thực hiện theo quyết
định của Quốc hội.
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009


hướng dấn sửa đổi bổ sung TT số
84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
TN KHÔNG CHỊU THUẾ VỚI NGƯỜI NN
 a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần người NN
cư trú tại VN. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ
trên HĐLĐ hoặc thoả thuận giữa người SDLĐ và
người lao động.
 b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị
SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người
nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để
xác định là HĐLĐ và giá ghi trên vé máy bay từ
VN đến quốc gia người mang quốc tịch hoặc quốc
gia gia đình người nước ngoài sinh sống.
 c) Khoản tiền học phí cho con của người nước
ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do
đơn vị SDLĐ chi trả hộ căn cứ vào HĐLĐ và chứng
từ nộp tiền học.
PHỤ CẤP, TRỢ CẤP KHÔNG CHỊU
THUẾ

 Đối với những lĩnh vực công tác,


ngành nghề mà Nhà nước có quy
định chế độ phụ cấp, trợ cấp,… thì
các khoản phụ cấp, trợ cấp,… này
không tính vào thu nhập chịu thuế.
các khoản lợi ích khác mà
người lao động được
hưởng
 a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SDLĐ chi trả hộ: số thực tế
chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế
(chưa bao gồm tiền thuê nhà).
 b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT
người lao động thì không tính vào TN chịu thuế của người lao
động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng CN thì phải
tính vào TNCT của cá nhân .
 c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn,
sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ
thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân
sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân sử dụng.
Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc
nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế.
các khoản lợi ích khác mà
người lao động được
hưởng
 d) Khoản chi DV khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt
động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm
mỹ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính
vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp không ghi tên
cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao
động thì không tính vào TN chịu thuế.
 đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay
nghề cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người
LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính
vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng
chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của
đơn vị thì phải tính vào TNCT .
các khoản lợi ích khác mà
người lao động được
hưởng
 e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa
người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca.
 Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT
của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ
LĐTB&XH.(TT số 22 /2008 ngày 15/10/08 : 450
000đ/th)Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính
vào TNCT.
 Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn
vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không
quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN
ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng
đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định
nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối
với DNNN.
các khoản lợi ích khác mà
người lao động được
hưởng
 f) Đối với khoản khoán chi VPP, công tác phí, điện thoại,
trang phục,... không tính vào TNCT nếu mức khoán chi phù
hợp với quy định của NN hiện hành. Mức khoán chi đối với
từng trường hợp như sau:
- Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan
CHSN, đoàn thể: mức khoán chi áp dụng theo VB hướng dẫn
của BTC.
- Người lao động làm việc trong các tổ chức KD, các VPĐD:
mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập
chịu thuế TNDN theo văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế
TNDN.
- Người LĐ làm việc trong các TCQT, các VPĐD của tổ chức
nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ
chức, VPĐD của tổ chức nước ngoài.
VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH
 Giảm trừ gia cảnh thêm cho mẹ kế, bố dượng ngoài
 Hồ sơ chứng minh đối với người phụ thuộc
 Hướng dẫn bổ sung về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
không nơi nương tựa, trực tiếp nuôi dưỡng
. Trường hợp người phụ thuộc cùng hộ khẩu với đối tượng
nộp thuế thì không cần xác nhận của UBND cấp xã mà chỉ
cần bản sao hộ khẩu - không cùng hộ khẩu nhưng đang
sống cùng thì có xác nhận UBND cấp xã nơi đối tượng nộp
thuế sống về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
Trường hợp người phụ thuộc không sống cùng đối tượng nộp
thuế nhưng đối tượng nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng -
ĐTNT thuế tự khai và đề nghị UBND cấp xã nơi người phụ
thuộc đang sống xác nhận về việc người phụ thuộc hiện
đang sống tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng.
VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH
 . Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh
tế, các cơ quan hành chính sự nghiệp có bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng), con và những người khác thuộc đối tượng
được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch thì
hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do người lao động tự
lựa chọn áp dụng theo một trong hai cách sau:
 - Cách 1: Chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc có
xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai và
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội
dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ
với đối tượng nộp thuế; các nội dung khác, đối tượng
nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
+ Trường hợp có sự thay đổi người phụ thuộc thì đề
nghị Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh.
 -Cách 2: kê khai bình thường theo hướng dẫn
VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH
 Trường hợp đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền
công thường xuyên, ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có thu
nhập từ KD vừa có TN từ TLTC thường xuyên ổn định; hoặc có TN
từ KD thường xuyên ổn định từ 02 nơi trở lên thì đối tượng nộp
thuế được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:
- Về giảm trừ cho bản thân: đối tượng nộp thuế được lựa chọn khai
giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu nhập; đồng thời
phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập khác hoặc cơ quan
thuế (nơi có HĐKD khác) biết để không tính giảm trừ trùng.

- Về giảm trừ cho người phụ thuộc: trường hợp, đối tượng nộp thuế
có nhiều người phụ thuộc, mà số người phụ thuộc tính giảm trừ ở
một nơi phát sinh thu nhập không đủ giảm trừ thì được đăng ký
số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi phát sinh thu nhập
khác để được giảm trừ.
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
BH
 Các khoản đóng góp BH bắt buộc được giảm trừ
khi xác định TN tính thuế là các khoản BH bắt
buộc theo quy định của Bộ Luật Lao động, Luật
Bảo hiểm Xã hội, Luật Bảo hiểm Y tế như BHXH,
BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số
ngành nghề phải tham gia BH bắt buộc, BH thất
nghiệp,... Các khoản BH khác không được giảm
trừ vào thu nhập chịu thuế.
 Mức BH được trừ căn cứ vào hướng dẫn của Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế - Cá
nhân tự đóng các khoản BH nói trên thì mức được
trừ căn cứ vào chứng từ của cơ quan BH và tỷ lệ
đóng BH theo hướng dẫn của Bộ LĐ - TB và XH,
Bộ Y tế.
TẠM KHẤU TRỪ 10%
 Các tổ chức, CN chi trả tiền hoa hồng đại lý
bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền thù
lao, tiền chi khác cho CN thực hiện các DV có
tổng mức trả TN từ 500.000 đ trở lên cho mỗi
lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng, tiền
công dịch vụ thì phải khấu trừ thuế trước khi
trả TN cho cá nhân theo:
-Tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ tiền hoa
hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ
số
CHƯA TẠM KHẤU TRỪ
10%
- Cá nhân làm ĐL bán HH, hoặc thực hiện các DV chỉ có duy nhất TN
thuộc đối tượng phải KT thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng
mức TNCT của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp
thuế thì cá nhân có TN làm cam kết gửi cơ quan chi trả TN để cơ quan
chi trả TN làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Đơn vị
chi trả thu nhập tạm thời không KT thuế nhưng hết năm vẫn phải cung
cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu
trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian
lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Tổ chức, CN thuê LĐ theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và
có HĐ lao động thì không áp dụng KT thuế 10% theo từng lần chi trả
TN hoặc tổng TN - thực hiện tạm KT thuế theo Biểu luỹ tiến
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 Bổ sung hướng dẫn khai thuế, nộp thuế
đối với cá nhân kinh doanh lưu động
(buôn chuyến):
-Cá nhân kinh doanh lưu động phải tạm
nộp thuế TNCN tính trên thu nhập của
từng chuyến hàng; mức tạm nộp thuế
TNCN là 10% tính trên thu nhập chịu
thuế của chuyến hàng.
-Cá nhân kinh doanh lưu động tạm nộp
thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế
GTGT theo từng chuyến hàng.
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 - Cá nhân kinh doanh (trừ trường hợp cho
thuê nhà, tài sản) hoặc cá nhân bán tài sản
có yêu cầu cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ thì
phải tạm nộp thuế TNCN; mức thuế TNCN
tạm nộp là 10% tính trên thu nhập chịu thuế
từ hoạt động bán lô hàng hoặc tài sản.
-Cá nhân kinh doanh yêu cầu cơ quan thuế
cấp hoá đơn lẻ phải tạm nộp thuế TNCN đồng
thời với việc nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)
khi được cấp hoá đơn lẻ.
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
-Cá nhân kinh doanh được cấp hoá đơn lẻ nếu có
yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa
vào kỳ sau) thì cuối năm phải thực hiện quyết
toán thuế để xác định tổng thu nhập chịu thuế, số
thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn
hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.
- CV số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/08 VV tỷ lệ
TNCT tính trên DT đối với CN KD; CV số 763/BTC-
TCT ngày 16/01/09 VV tỷ lệ GTGT tính trên DS
đối với HĐKD, hộ KD, CN KD
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP
thưởng:
 CN nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng chưa phải
nộp thuế TNCN khi nhận CP. Khi chuyển nhượng số CP
này, CN phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển
nhượng ck và thu nhập từ đầu tư vốn.
 Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với TN từ
đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc
số lượng cổ phiếu thực nhận (x) với mệnh giá của cổ
phiếu đó và thuế suất thuế TNCN đối với TN từ đầu tư
vốn. Trường hợp chuyển nhượng CP nhận thay cổ tức, CP
thưởng với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối
với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời
điểm chuyển nhượng.
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 CN chuyển nhượng số CP có được từ việc nhận cổ tức
hoặc CP thưởng phải tự khai và nộp thuế TNCN đối với
hoạt động đầu tư vốn tại Chi cục Thuế nơi CNcư trú
 Sau khi nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng; nếu
CN có chuyển nhượng CP cùng loại thì phải khai và nộp
thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng CP hoặc nhận CP
thưởng ngay. Trường hợp số lượng CP chuyển nhượng
lần đầu ít hơn số CP nhận thay cổ tức hoặc số CP thưởng
thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần chuyển
nhượng sau cho tới khi hết số CP đó.
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 Đối với trường hợp cá nhân được chia cổ tức
bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn
đầu tư cũng áp dụng phương pháp thu thuế
TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức bằng
cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng.
 Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn
đầu tư, nếu cá nhân rút vốn khỏi DN hoặc
chuyển nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế
TNCN tương ứng với phần cổ tức nhận được
ngay. Trường hợp giá trị vốn góp được rút khỏi
DN hoặc chuyển nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ
tức nhận được thì sẽ kê khai và nộp thuế TNCN
kế tiếp vào các lần rút vốn hoặc chuyển nhượng
sau cho tới khi hết.
KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
 Thời hạn nộp thuế TNCN đối với hoạt
động chuyển nhượng bất động sản,
nhận thừa kế, quà tặng; chuyển
nhượng vốn góp, đầu tư vốn (trường
hợp phải khai thuế trực tiếp với cơ
quan thuế),… là ngày ghi trên thông
báo nộp thuế của cơ quan thuế nhưng
chậm nhất không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo thuế.
Giảm thuế TNCN đối với
người LĐ làm việc tại các
khu K.T
 Cá nhân là người Việt Nam và
người nước ngoài làm việc tại các
khu kinh tế kể từ ngày Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
của Chính phủ có hiệu lực thi hành
và từ sau ngày 01/01/2009 đều
được giảm 50% thuế TNCN.
2. Thuế TNDN
Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của BTC
Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo
NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ
về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm
kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm ASXH
TT số12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDNnăm 2009 đối
với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề
Thông tư 03/2009/TT-BTC

1. Giảm thuế:
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý
IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của năm 2009
Thông tư 03/2009/TT-BTC
 DN nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK:
- Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng
01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành
lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
lần đầu không quá 10 tỷ đồng.
-Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá
300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng;
trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ
30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.
Thông tư 03/2009/TT-BTC
2. Gia hạn nộp thuế
DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm, Thủy
hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp thuế
TNDN phát sinh năm 2009.
Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời
hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:
 - Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp
thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;...
 - Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn
nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.
Thông tư 12/2009/TT-BTC

Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát
sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh
nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau:
 - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;

 - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại;

vôi; sơn;
 - Xây dựng, lắp đặt;

 - Dịch vụ du lịch;

 - Kinh doanh lương thực;

 - Kinh doanh phân bón.


CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v
thu thuế TN đối với hoạt động CQTĐ trong
KCN, KCX (trước 01/01/09)

 Trường hợp DN kinh doanh PT hạ tầng KCN được Nhà


nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng sau đó cho thuê lại đất đã phát triển hạ tầng
trong KCN, KCX, KCNC theo giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký KD hoặc giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư nhưng các doanh nghiệp này không thực hiện
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo giấy phép đã cấp
và đã chuyển nhượng lại quyền SD đât, quyền thuê đất
cho đơn vị khác để các DN này tiếp tục đầu tư cơ sở hạ
tầng và cho thuê lại thì đây là hoạt động chuyển
nhượng quyền SD đất, quyền thuê đất và phải thực
hiện nộp thuế TN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN
đối với thu nhập này.
CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v
thu thuế TN đối với hoạt động CQTĐ trong
KCN, KCX (trước 01/01/09)

 Trường hợp DN KDPT hạ tầng KCN được Nhà nước giao


đất, cho thuê đất để đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo giấy
phép ĐT giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư và các DN này đã thực hiện đầu tư
xây dựng CSHT theo giấy phép đã cấp sau đó cho các
DN khác trong KCN, KCX, KCNC thuê lại đất đã phát
triển hạ tầng, trong hợp đồng cho thuê lại đất gắn với
cơ sở hạ tầng ghi rõ quyền, trách nhiệm của bên cho
thuê, bên thuê thì toàn bộ TN từ hoạt động này là TN từ
hoạt động kinh doanh phát triển hạ tầng và được hưởng
ưu đãi thuế TNDN theo quy định (nếu có).
CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v
thu thuế TN đối với hoạt động chuyển
quyền thuê đất trong KCN, KCX.(trước
01/01/09)

 Trường hợp DN kinh doanh phát triển hạ tầng


KCN đang trong thời gian ưu đãi thuế TNDN có
cho thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng và thu tiền
một lần cho nhiều năm, nếu DN lựa chọn phương
pháp xác định DT để tính TNCT tính vào một năm
trên toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho
nhiều năm thì số lãi phát sinh của hoạt động này
là số lãi của nhiều năm, do vậy khi xác định số
thuế TNDN được ưu đãi của từng năm miễn thuế,
giảm thuế thì DN phải căn cứ vào tổng số thuế
TNDN của số năm thu tiền trước chia (:) cho số
năm bên thuê trả tiền trước.
3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
 TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm
2009 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo Nghị
quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính
phủ
 TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài

chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT


TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
1.Đối tượng được tạm hoàn thuế
 các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng

hoá xuất khẩu (dưới đây gọi chung là


doanh nghiệp) có hàng hoá thực xuất
khẩu đang trong thời gian chưa được
phía nước ngoài thanh toán qua ngân
hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các
trường hợp phải kiểm tra trước khi hoàn
thuế sau đây:
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
 Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế
lần đầu
 Doanh nghiệp đã có hành vi trốn
thuế, gian lận về thuế trong thời
hạn 2 năm tính từ thời điểm đề
nghị hoàn thuế trở về trước.
 Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất,
chia tách, giải thể, phá sản, …
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
2. Số thuế GTGT được tạm hoàn :
 Đối với hàng hoá thực xuất khẩu, chưa có chứng

từ thanh toán qua ngân hàng bằng 90% (chín


mươi phần trăm) số thuế GTGT đầu vào được
hoàn theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh
nghiệp
(Đối với 10% (mười phần trăm) số thuế GTGT
chưa được hoàn theo hồ sơ hoàn thuế, DN
không phải gửi lại hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ
quan thuế khi tạm hoàn thuế nếu không có sự
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đã gửi; doanh nghiệp
gửi bổ sung cho cơ quan thuế
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
 Thời gian giải quyết hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của hàng hóa
xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua
ngân hàng thì thời hạn giải quyết tạm hoàn
thuế (90%) tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị
hoàn thuế của doanh nghiệp; đối với số thuế
GTGT hoàn tiếp 10% thì thời hạn giải quyết
hoàn thuế tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm
việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn
bản đề nghị hoàn thuế tiếp 10% của doanh
nghiệp.
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
 Thời gian giải quyết hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế
trước, kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết tạm
hoàn thuế tối đa không quá 08 (tám) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị
hoàn thuế của DN.
 + Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra
trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hoàn thuế của DN, cơ quan thuế phải thực hiện
tổ chức kiểm tra số thuế doanh nghiệp đề nghị
hoàn.
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
 Áp dụng đối với các hồ sơ hoàn
thuế GTGT từ ngày 01/01/2009.
TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009
giảm thuế giá trị gia tăng
 Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối
với 19 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc
nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định
tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số
129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 ( cơ
bản TS 5% chuyển lên 10 và KS, du lịch)
 Thời gian giảm : cho HHDV xuất bán từ
1/2/09 đến hết năm 2009
 Hóa đơn lập 10% x 50%
CV Số 3046 /BTC-TCT
ngày 20/3/2009
 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối
với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20 triệu
đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ
chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản
của bên mua sang tài khoản của bên bán
mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán theo các hình thức thanh toán phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành .
CV Số 3046 /BTC-TCT
ngày 20/3/2009
Các chứng từ sau đây không đủ ĐK
để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT:
- Chứng từ bên mua nộp tiền mặt
vào tài khoản của bên bán.
- Chứng từ thanh toán theo các
hình thức không phù hợp với quy
định của pháp luật hiện hành.
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

You might also like