You are on page 1of 92

LUẬT THUẾ

THU NHẬP DOANH NGHIỆP


Luật số: 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008

Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn


Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt
Nam

1
NỘI DUNG
 Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
 Sự cần thiết ban hành luật
thuế TNDN
 Mục tiêu, yêu cầu sửa đổi luật
thuế TNDN
 Nội dung luật thuế TNDN
2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN

1. Khái niệm
 Thuế TN là một loại thuế trực thu đánh

trực tiếp vào TN thực tế của các tổ chức


và cá nhân. Thuế TN gồm: thuế TNDN và
thuế TNCN.
 Thuế TNDN là một loại thuế trực thu

đánh vào TNCT của cơ sở SX, KD trong


kỳ.
3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN

2. Đặc điểm thuế TNDN


- Thuế TNDN là một loại thuế trực
thu. Tính chất trực thu của loại thuế
này được biểu hiện ở sự đồng nhất
giữa đối tượng nộp thuế và đối
tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp
4
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
 3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của
Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền
kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách công bằng xã hội

5
SỰ CẦN THIẾT
 Luật thuế TNDN (01/01/2004) thay thế Luật
thuế TNDN (1997).
 TNDN góp phần cải thiện môi trường đầu tư,
thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế
và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng được yêu
cầu của thực tiễn Việt nam
 góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của
NSNN: năm 2003: 36.305 tỷ; 2004: 42.798 tỷ ;
2005: 60.153 tỷ ; 2006: 75.256 tỷ, trong đó dầu
thô chiếm 50%.

6
SỰ CẦN THIẾT
Những nhược điểm, hạn chế :
 1. Thuế suất 28% chưa thực sự cạnh tranh

trong thu hút đầu tư nước ngoài do các nước


trong khu vực đã có sự điều chỉnh giảm;
 2. Ưu đãi thuế còn dàn trải, phức tạp, chưa

phát huy hiệu quả phân bổ nguồn lực trong


đầu tư để đáp ứng yêu cầu về phát triển KT
theo vùng và lãnh thổ, nhất là thu hút đầu
tư vào các địa bàn có điều kiện KT - XH đặc
biệt khó khăn;

7
SỰ CẦN THIẾT
 3. Căn cứ tính thuế (bao gồm thu nhập chịu
thuế, chi phí được trừ và không được trừ)
chưa thực sự minh bạch, chưa phù hợp với
thông lệ quốc tế.
 4. Một số nội dung của Luật đã được chuyển
sang điều chỉnh tại các Luật khác như Luật
quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân.

8
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
 Chương trình cải cách hệ thống
thuế đến năm 2010 đã xác định là:
“hoàn thiện theo hướng giảm mức
TS, giảm diện miễn, giảm thuế;
thống nhất mức TS và ưu đãi thuế
giữa các thành phần KT để khuyến
khích đầu tư và đảm bảo bình đẳng
trong cạnh tranh”
9
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
 Một là, Tiếp tục tạo môi trường đầu tư
và KD thuận lợi, bảo đảm công bằng,
bình đẳng trong cạnh tranh; thực hiện
giảm mức TS chung để DN có thêm
nguồn lực tài chính, tăng tích luỹ, tích
tụ đổi mới thiết bị, đẩy mạnh đầu tư
phát triển, nâng cao năng lực cạnh
tranh.

10
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
 Hai là, Cải cách ưu đãi thuế nhằm
chuyển biến trong phân bổ nguồn lực,
khuyến khích và thu hút đầu tư có chọn
lọc để PT các vùng có điều kiện KT - XH
đặc biệt khó khăn và một số ít ngành, lĩnh
vực quan trọng theo CS phát triển của
Nhà nước, thu hẹp diện ưu đãi theo
ngành, lĩnh vực.
 Ba là, Tuy có tác động giảm thu NSNN
trong vài năm đầu nhưng phải đảm bảo
ổn định và tăng trưởng nguồn thu NSNN
trong trung và dài hạn.
11
NỘI DUNG LUẬT
 Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008, gồm
20 Điều:
Chương I: những quy định chung( 5 Điều)
Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế (7 Điều)
Chương III:Ưu đãi thuế TNDN (6 Điều)
Chương IV : Điều khoản thi hành( 2 Điều)

 NGHỊ ĐỊNH SỐ 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11 /12/08


 THÔNG TƯ Số: 130 /2008/TT-BTC NGÀY 26/12/08
 THÔNG TƯ Số: 134 /2008/TT-BTC NGÀY 31/12/08

12
1. Người nộp thuế:
 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ
chức có hoạt động SX, KD hàng hóa,
DV có TNCT:
a. DN được thành lập theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
b. DN được thành lập theo quy định
của PL nước ngoài có cơ sở thường
trú hoặc không có cơ sở thường trú
tại VN;
13
1. Người nộp thuế
c. Tổ chức được thành lập theo Luật
hợp tác xã;
d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập
theo quy định của PL Việt Nam;
đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD
có thu nhập.

14
2. Người nộp thuế
 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN:
a) DN được thành lập theo quy định của pháp
luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh
tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN;
b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại
Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài VN
liên quan đến hoạt động của cơ sở
thường trú đó;

15
2. Người nộp thuế
c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại
Việt Nam mà khoản thu nhập này
không liên quan đến hoạt động của cơ
sở thường trú;
d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát
sinh tại Việt Nam

16
2. Người nộp thuế
 3. Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ
sở KD mà thông qua đó, DN nước ngoài tiến
hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD
tại VN mang lại thu nhập, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy,
công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ
dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên
thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp
ráp;

17
2. Người nộp thuế

c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả DV tư


vấn thông qua người làm công hay một tổ
chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại VN trong các trường hợp là đại
diện có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên DN
nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền ký kết HĐ đứng tên DN nước ngoài
nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH
hoặc cung ứng DV tại Việt Nam;

18
3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế
 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD

hàng hoá, dịch vụ và TN khác.


 2. Thu nhập khác:

- TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển


nhượng bất ĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý
TS;
19
3. Thu nhập chịu thuế

2. Thu nhập khác (tiếp)


- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ;
- hoàn nhập các khoản dự phòng;
- thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
thu khoản nợ phải trả không xác định được
chủ;
- khoản thu nhập từ KD của những năm trước bị
bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận
được từ hoạt động SX, KD ở ngoài Việt Nam.

20
4.Thu nhập miễn thuế
 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản của các
tổ chức được thành lập theo
Luật hợp tác xã.
 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch
vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.

21
4.Thu nhập miễn thuế
 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng
nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản
phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm,
sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần
đầu áp dụng tại Việt Nam ( tối đa miễn 1
năm)
 Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký hoạt

động nghiên cứu khoa học;


- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa
học có thẩm quyền xác nhận; 22
4.Thu nhập miễn thuế
 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của
DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau
cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở
lên
 điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ :

1. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có


xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người
khuyết tật.
2. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng
nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện
hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan.
3. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm
quyền về số lao động là người nhiễm HIV.

23
4.Thu nhập miễn thuế
 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân
tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn XH.
Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì
phần thu nhập được miễn thuế được xác định tỷ lệ
Đáp ứng đủ các điều kiện:
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo
quy định của các văn bản hướng dẫn về dạy nghề.
- Có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội

24
4.Thu nhập miễn thuế
 6. TN được chia từ HĐ góp vốn, liên doanh,
liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp
thuế TNDN theo quy định.(kể cả trường hợp
bên nhận vốn được miễn thuế)
 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho
hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ
thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH
khác tại Việt Nam.

25
5. Kỳ tính thuế
 1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo
năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ
trường hợp theo từng lần phát sinh
 2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:

- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt


Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này
không liên quan đến hoạt động của cơ sở
thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại
VN

26
6. Căn cứ tính thuế:

 Căn cứ tính thuế là thu nhập tính


thuế và thuế suất

27
7. Xác định TN tính
thuế
 1. TN tính thuế = TNCT - TN được
miễn thuế và các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước.
 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ
của hoạt động SX, KD + thu nhập khác,
kể cả TN nhận được ở ngoài Việt Nam.
 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển
nhượng BĐS phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế.
28
8. Doanh thu
 Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT
được tính bằng đồng VN; trường hợp
có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên NH
do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.

29
8. Doanh thu
 Thời điểm xác định DT:
- Đối với hoạt động bán HH là thời
điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá cho người
mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm
hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
cho người mua hoặc thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ.
30
9. Các khoản chi phí được trừ
1. DN được trừ mọi khoản chi
nếu đáp ứng đủ các ĐK:
a) Khoản chi thực tế phát sinh
liên quan đến hoạt động SX,
KD của DN;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn,
chứng từ theo quy định của PL.

31
10. Chi phí không được
trừ

1. Khoản chi không liên quan đến


SXKD và không đủ hoá đơn chứng
từ, trừ phần giá trị tổn thất do
thiên tai, dịch bệnh và các trường
hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường;

32
10. Chi phí không được
trừ
2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy
định của pháp luật:
- TSCĐ K sử dụng cho KD
- TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K
quản lý theo dõi
- Khấu hao vượt mức; GTKH tương ứng
NG trên 1,6 tỷ (xe ôtô từ 9 chỗ trở
xuống - 1/1/09); du thuyền, máy bay
K sử dụng KD
- TSCĐ Khấu hao hết

33
10. Chi phí không được
trừ
3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt
định mức tiêu hao do DN xây dựng, thông báo
cho cơ quan thuế và giá TT xuất kho;
Thời hạn TB điều chỉnh - thời hạn nộp tờ khai QT
thuế
Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá
đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua
vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập
Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán

34
10. Chi phí không được
trừ
4. Tiền lương, tiền công:
- TL, TC của chủ DN tư nhân;
- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp
tham gia điều hành SX, KD;
- Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả
cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc
không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của
PL; Chi trang phục bằng tiền trên 1tr, hiện vật
trên 1,5 tr.
- lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực
hiện (trong 90 ngày sau kết thúc năm);

35
10. Chi phí không được
trừ
5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải
tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
quy định của Bộ Luật Lao động;
8. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt
quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của BTC đối
với cán bộ công chức, viên chức NN.

36
10. Chi phí không được
trừ
9. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài
phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt
mức tính theo phương pháp phân bổ do
pháp luật VN quy định;
10. Phần chi vượt mức theo quy định của
PL: về trích lập dự phòng:giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu
tư TC, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự
phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp; về trợ cấp mất việc
làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao
động
37
10. Chi phí không được
trừ
11. Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn vượt mức
quy định. Phần chi đóng góp hình thành
nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi
đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt
quá mức quy định của hiệp hội.
12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với
những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu
cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh
ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nước không có đủ chứng từ

38
10. Chi phí không được
trừ
13. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế
vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN
Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
14. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn
điều lệ còn thiếu

39
10. Chi phí không được
trừ
15. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến
kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết.
Các khoản trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ theo chu
kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch
toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ
theo hợp đồng và các khoản trích trước khác.
Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ
sở KD được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán
vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn
hơn số trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính
thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này.

40
10. Chi phí không được
trừ
16. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không
đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
 a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào
CP:
- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học
phí; chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100%
lương cho người đi học).
- TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu
giáo - DN
- Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ
CNV.

41
10. Chi phí không được
trừ
- Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sau khi sinh con lần 1 - 2.
- Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con,
nghỉ cho con bú)
 b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số

được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi
học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc
(đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ
về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người
dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà
nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

42
10. Chi phí không được
trừ
17. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số
năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
 Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê

có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa


TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân
bổ dần nhưng không quá 3 năm.
 Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về

mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,


giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương
mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh nhưng không quá 3 năm.

43
10. Chi phí không được
trừ
18. Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; chi
tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị,
chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo
biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan
trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10%
tổng số chi được trừ;
- đối với DN thành lập mới là phần chi vượt
quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành
lập.
- Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản
chi quy định tại điểm 21; đối với HĐ T.mại:
không bao gồm giá mua của HH bán ra;
44
10. Chi phí không được
trừ
 19. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài
chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát
sinh trong quá trình đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt
động sản xuất kinh doanh

45
10. Chi phí không được
trừ
 20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản
trong giai đoạn đầu tư để hình
thành tài sản cố định; chi ủng hộ
địa phương; chi ủng hộ các đoàn
thể, tổ chức xã hội ngoài doanh
nghiệp; chi từ thiện; chi phí mua
thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi
golf.
46
10. Chi phí không được
trừ
21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo
dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và
làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
theo quy định của pháp luật. (chứng từ là
các bảng kê
03/TNDN: GD;04/TNDN:Ytế; 05/TNDN: Hậu quả
thiên tai; 06/TNDN: làm nhà tình nghĩa)

47
10. Chi phí không được
trừ
22. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
23. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh
phí khác
24. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ,
thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu
trừ, thuế TNDN;

48
11. Xác định TNTT chuyển
nhượng vốn, CK
 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
- Thu nhập từ CN vốn của DN là TN có được từ
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số
vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều tổ
chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp
bán toàn bộ doanh nghiệp).
 - Thu nhập từ chuyển nhượng CK của DN là
TN có được từ CN một phần hoặc toàn bộ số
CK của CK đã tham gia đầu tư CK cho một
hoặc nhiều TC, cá nhân khác.
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán
khác theo quy định.

49
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 2. TNTT chuyển nhượng vốn = Giá
chuyển nhượng-Giá mua của phần
vốn chuyển nhượng-Chi phí chuyển
nhượng:
- Giá chuyển nhượng được xác định
là tổng giá trị thực tế mà bên
chuyển nhượng thu được theo hợp
đồng chuyển nhượng.
50
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
Hợp đồng chuyển nhượng vốn QĐ việc thanh toán theo
hình thức trả góp, trả chậm thì DT của HĐCN không bao
gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định
trong hợp đồng.
Hợp đồng CN không QĐ giá thanh toán hoặc CQT có cơ sở
để XĐ giá thanh toán không phù hợp giá thị trường-
CQT có quyền KT và ấn định giá CN. Căn cứ: dựa vào tài
liệu điều tra của CQT hoặc căn cứ giá CN vốn của các
trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng TC kinh tế hoặc
các hợp đồng chuyển nhượng tương tự.

51
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được
xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập DN
là giá trị phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị
giá vốn được xác định trên cơ sở sổ sách, hoá
đơn, chứng từ kế toán của tổ chức chuyển
nhượng vốn tại thời điểm góp vốn và được các
bên tham gia DN hoặc tham gia hợp đồng hợp
tác kinh doanh xác nhận.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá
trị phần vốn tại thời điểm mua. Giá mua được
xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần
vốn góp, chứng từ thanh toán.

52
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 - CP chuyển nhượng là các khoản chi TT liên quan
trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá
đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí CN phát sinh ở
NN thì các CT gốc đó phải được một cơ quan công
chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí
PS xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng
Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
 Chi phí chuyển nhượng gồm: CP để làm các thủ tục
pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các
khoản phí và lệ phí phải nộp; các chi phí giao dịch,
đàm phán, ký kết hợp đồng và các chi phí khác có
chứng từ chứng minh.

53
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 3. TNTT từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán
chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP
liên quan đến việc chuyển nhượng.
- Giá bán chứng khoán:
 + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa
niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm
GDCK thì giá bán CK là giá thực tế bán chứng
khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo
thông báo của SGDCK, trung tâm CK.
 + CK của các công ty không thuộc các trường hợp
nêu trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyển
nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

54
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 - Giá mua CK:
 + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng
chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại
trung tâm GDCK thì giá mua CK là giá thực
mua chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá
thoả thuận) theo thông báo của Sở GDCK,
trung tâm GDCK.
 + CK mua thông qua đấu giá thì giá mua CK là
mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu
giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ
phần và giấy nộp tiền.

55
11. Xác định TNTT
chuyển nhượng vốn, CK
 + CK không thuộc các trường hợp nêu trên: giá
mua là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng
chuyển nhượng.
 - CP chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên
quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng
từ, hoá đơn hợp pháp.
 Chi phí chuyển nhượng: CP để làm các thủ tục
pháp lý; Các khoản phí và lệ phí phải nộp; Phí lưu
ký CK; Phí ủy thác chứng khoán ; Các chi phí giao
dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng
và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

56
12. Xác định TNTT hoạt
động chuyển nhượng
BĐS
 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu
nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại đất của
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo
quy định của pháp luật về đất đai không phân
biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình
kiến trúc gắn liền với đất.
Thu nhập tính thuế bằng (=) thu nhập chịu thuế
trừ (-) các khoản lỗ của hoạt động chuyển
nhượng bất động sản của các năm trước (nếu
có).
57
12. Xác định TNTT hoạt
động chuyển nhượng
BĐS
 2. Thu nhập chịu thuế.
 TNCT từ chuyển nhượng bất động
sản = DT thu được từ hoạt động
chuyển nhượng bất động sản - giá
vốn của bất động sản và các khoản
chi phí được trừ liên quan đến hoạt
động chuyển nhượng bất động sản.

58
12. Xác định TNTT hoạt
động chuyển nhượng
BĐS
 a) DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
được xác định theo giá thực tế chuyển
nhượng (bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm nếu có) tại thời điểm
chuyển nhượng bất động sản.
 Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng
đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quy
định thì tính theo giá do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ quy định tại
thời điểm chuyển nhượng bất động sản.

59
12. Xác định TNTT hoạt
động chuyển nhượng
BĐS
 a) Nguyên tắc xác định chi phí:
- Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của
hoạt động chuyển nhượng BĐS phải tương ứng
với DT để tính TNCT.
- Dự án đầu tư hoàn thành từng phần và chuyển
nhượng dần theo tiến độ thì các khoản CP chung
sử dụng cho dự án, CP trực tiếp sử dụng cho
phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo
m2 đất chuyển quyền để xác định TNCT của
diện tích đất chuyển quyền (Chi phí đường giao thông
nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD hệ thống cấp, thoát
nước; trạm biến thế điện; chi phí bồi thường về tài sản trên đất...)

60
12. Xác định TNTT hoạt
động chuyển nhượng
BĐS
 b) Chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ:
 - Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù
hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.
Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư
và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê
ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ
trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền
phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận
theo đúng quy định của pháp luật
Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các khoản
CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng
nguồn vốn khác.

61
13. Thuế suất
 1. Thuế suất thuế TNDN là 25%,
 2. Thuế suất thuế TNDN đối với
hoạt động tiến hành tìm kiếm thăm
dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quí hiếm khác từ 32% đến 50%
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở
KD.

62
14. Phương pháp tính
thuế
 1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế
X TS; trường hợp DN đã nộp thuế TN ở
ngoài VN thì được trừ số thuế TN đã nộp
nhưng tối đa không quá số thuế TNDN
phải nộp theo quy định của Luật.
 2. Phương pháp tính thuế đối với DN
nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN
có TNCT PS tại VN mà khoản TN này
không liên quan đến hoạt động của
cơ sở thường trú; DN nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại VN:

63
14. Phương pháp tính
thuế
 a) Dịch vụ: 5%, riêng trường hợp cung ứng
dịch vụ có gắn với hàng hoá thì hàng hoá được
tính theo tỷ lệ 1%;
 b) Tiền bản quyền: 10%;
 c) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng
tàu bay), tàu biển: 2%;
 d) Thuê máy móc, thiết bị phương tiện vận tải
(trừ quy định tại điểm c khoản này): 5%;
 đ) Lãi tiền vay: 10%;
 e) Chuyển nhượng chứng khoán: 0,1%;
 g) Xây dựng, vận tải, tái bảo hiểm ra nước
ngoài và hoạt động khác: 2%.

64
15. Nơi nộp thuế
 DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường
hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc
hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ
sở chính thì số thuế được tính nộp theo %
chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ
sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng
nguồn thu được thực hiện theo quy định
của Luật NSNN.

65
16. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuế suất ưu đãi:
 1. Thuế suất 10% trong thời gian 15
năm: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó
khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; DN
thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công
nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan
trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm.
 2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh
vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể
thao và môi trường
66
16. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuế suất ưu đãi
 3. Thuế suất 20% trong thời gian 10
năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự
án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn
 4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân

67
16. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Thuế suất ưu đãi
5. TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng
thời gian kéo dài thêm không quá 15
năm (thời hạn QĐ tại khoản 1 Điều 13)
Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có
quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp
dụng
6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
tính từ năm đầu tiên DN có doanh thu.

68
16. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Miễn thuế, giảm thuế:
Thời gian miễn thuế, giảm thuế:
 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số
thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp theo:
- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều kiện KT -
XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ
cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX
sản phẩm phần mềm;
- DN mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường

69
16. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Miễn thuế, giảm thuế:

Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp)


 2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và

giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04


năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu
tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn
 3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ

năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN


không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu,
kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn
thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

70
17. Giảm thuế khác:
 1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất, xây dựng, vận tải được
giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tương ứng với số tiền thực chi
thêm cho lao động nữ hướng dẫn tại
tiết a điểm 2.10 mục IV Phần C Thông
tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được

71
17. Giảm thuế khác:
 2. Doanh nghiệp sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số được giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương
ứng với số tiền thực chi thêm cho lao
động là người dân tộc thiểu số hướng
dẫn tại tiết b điểm 2.10 mục IV Phần C
Thông tư 130/2008 nếu hạch toán
riêng được.

72
18. Điều kiện áp dụng ưu
đãi

 1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại


các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của
Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực
hiện chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ và nộp thuế theo kê khai.

73
18. Điều kiện áp dụng ưu
đãi
 2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt
động SX, KD được ưu đãi thuế (quy
định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật)
với TN từ hoạt động SX, KD không
được ưu đãi thuế; Trường hợp không
hạch toán riêng được thì TN từ hoạt
động SX, KD được ưu đãi thuế được
xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động
SX, KD được ưu đãi thuế trên tổng DT
của DN.
74
18. Điều kiện áp dụng ưu
đãi
 3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN (qui định
tại điều 13 và điều 14 của Luật) không
áp dụng đối với:
a) Tất cả các khoản TN khác (qui định
tại kh. 2 điều 3 của luật)
b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm
khác;
c) Trường hợp khác theo qui định của
Chính phủ.
75
19 Chuyển lỗ:
 1. DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ
này được trừ vào TNTT. Thời gian - không quá 05
năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
 DN chuyển đổi loại hình, chuyển đổi hình thức sở
hữu (kể cả giao, bán DNNN), sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết
toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có
quyết định chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi
hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền. Số
lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi được
theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp
tục chuyển vào TNCT của DN - không quá 5 năm.

76
19 Chuyển lỗ:
 DN là liên doanh của nhiều DN khác, khi có
quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được
phân bổ cho từng DN tham gia liên doanh -
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm
phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên doanh.

 2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất


động sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập
tính thuế của hoạt động này.

77
20. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ:
 1. Doanh nghiệp được thành lập,
hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam được trích tối đa 10%
thu nhập tính thuế hàng năm để lập
Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của DN.

78
20. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích
lập, nếu Quỹ PT. KH&CN không được sử
dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD
không đúng mục đích thì DN phải nộp
NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản
thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD
hoặc SD không đúng mục đích và phần
lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
Thuế suất thuế TNDN dùng để tính số thuế
thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời
gian trích lập quỹ.

79
20. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ
Tiếp theo
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên
phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu
kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời
điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên
phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp
theo quy định của Luật quản lý thuế và thời
gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích
lập quỹ đến khi thu hồi.

80
20. Trích lập Quỹ phát
triển KH và công nghệ
 3. DN không được hạch toán các
khoản chi từ Quỹ phát triển KH &
CN của doanh nghiệp vào chi phí
được trừ khi xác định TNCT trong kỳ
tính thuế.
 4. Quỹ phát triển KH & CN của
doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho
đầu tư khoa học và công nghệ tại
VN.
81
21. Hiệu lực thi hành

 1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01


tháng 01 năm 2009.
 2. Luật này thay thế luật thuế
TNDN số 09/2003/QH11.

82
21. Hiệu lực thi hành
 3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN
theo các quy định của Luật thuế TNDN
số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng
các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo
quy định của Luật thuế TNDN số
09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi
về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và
thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn
mức ưu đãi theo quy định của Luật này
thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy
định của Luật này cho thời gian còn lại.

83
21. Hiệu lực thi hành
 4. DN thuộc diện hưởng thời gian
miễn thuế, giảm thuế theo quy
định của Luật thuế TNDN nghiệp số
09/2003/QH11 mà chưa có TNCT
thì thời điểm bắt đầu tính thời gian
miễn thuế, giảm thuế được tính
theo quy định của Luật này và kể
từ ngày Luật này có hiệu lực.
84
22. Giảm, gia hạn nộp thuế TNDN
 Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008
của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn
suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh
xã hội
 Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề

85
Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày
13/01/09 của Bộ Tài chính

1. Giảm thuế:
 DN nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV
năm 2008 và số thuế TNDN phải nộp của năm 2009
 DN nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK:

- Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư có hiệu lực trước 01//01/2009 không quá 10 tỷ đồng; DN
thành lập mới kể từ 01//01/2009 thì vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng
nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10
tỷ đồng.
-Có số LĐ sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300
người, không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp
DN thành lập mới kể từ 01/1/2008 thì số LĐ được trả lương, trả công
của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

86
Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày
13/01/09 của Bộ Tài chính
2. Gia hạn nộp thuế
 . Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày
hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản
lý thuế, cụ thể:
- Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia
hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 /1 / 2010;
- Số thuế - quý II/2009 được gia hạn - ngày 29/4/
2010;
- Số thuế - quý III/2009 - ngày 30/7/2010;
- Số thuế - quý IV/2009 - ngày 29/10/2010.

87
Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày
22/1/09 của Bộ Tài chính

Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải


nộp phát sinh năm 2009. TG: 9 tháng đối với
DNKD một số ngành nghề như sau:
 - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;

 - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói


các loại; vôi; sơn;
 - Xây dựng, lắp đặt;

 - Dịch vụ du lịch;

 - Kinh doanh lương thực;

 - Kinh doanh phân bón.

88
Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày
22/1/09 của Bộ Tài chính
 Điều kiện áp dụng
 1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1
phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh
doanh.
 2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã
thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và
thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai
89
TT 85/2009/TT-BTC, ngày 28/4/09
Hướng dẫn thực hiện QĐ 58/2009/QĐ-
TTg, 16/4/09 của Thủ tướng Chính
phủ
 Điều 3. Giảm thuế TNDN
1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
phải nộp của Quý IV năm 2008 đối với thu nhập
của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, gia
công sợi, dệt, nhuộm, may và sản xuất các mặt
hàng da, giầy - căn cứ xác định giảm thuế được
căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về
phân ngành kinh tế quốc dân
2. Cách xác định số thuế TNDN được giảm
Thuế TNDN được giảm của quý IV/08 bằng 30% số
thuế TNDN phải nộp đối với phần thu nhập từ hoạt
động được giảm thuế phát sinh trong quý.

90
TT 85/2009/TT-BTC, ngày 28/4/09
 Căn cứ xác định số thuế giảm, DN được lựa chọn:
- theo kết quả hạch toán KD của DN;
- bằng tổng số thuế TNDN phải nộp năm 2008 phần TN
từ hoạt động được giảm thuế /04.
doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi
thuế TNDN số thuế TNDN được giảm 30% được tính
trên số thuế còn lại sau khi đã trừ đi số thuế TNDN
được ưu đãi
3. Trình tự, thủ tục theo: Thông tư số 03/2009/TT-BTC

91
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
92

You might also like