Professional Documents
Culture Documents
Chapter 9: Leadership
I. Management & Leadership
MANAGEMENT & LEADERSHIP, There is a Difference
• Khã năng lãnh đạo ảnh hưởng không cần thiết trong tất cả cá c vị trí
– Cần phải nhận ra nơi nào lãnh đạo là cần thiết và cương vị lãnh đạo nào
thì gây được ảnh hưởng nhất.
– Sự cần thiết của cương vị lãnh đạo trong vị trí khi mà có sự thay đổi của
tổ chức
– An appointed subordinate
– A superior
Chìa khoa chính là sử dụng đúng nhà lãnh đạo và đúng chức vụ.
a. ;là một quá trình bởi một cá nhân nổ lực gây ảnh hưởng lên những người
khác và truyền cảm hứng, thúc đẩy và hướng dẩn những hành động cảu họ
để đạt được những mục tiêu của nhóm hay là của tổ chức
b. Một nhà lãnh đạo hiệu quả làm tăng khả năng cho công ty có thể nhận
nhiều thử thách mới
Leader
Một cá nhân người mà nổ lực gây ảnh hưởng lên người khác để giúp tổ
chức hay là nhóm có thể đạt được mục tiêu.
Những cách đạc biệt trong đó mà nhà quản trị lựa chọn để có thể gây ảnh
hưởng của mình lên người khác, trạng thái mà nhà quản trị có thể tiêp cận
tới những mục tiêu của quản trị
Những nhà lãnh đạo có thể ủy quyền hoặc là ủng hộ cấp dưới
trong khi những người khác rất đọc tài.
Thử thách đó chính là cho những nhà quản trị tại tất cả các cấp bậc để phát triển hiệu
quả phong cách quản trị cá nhân
• Phong cách lãnh đạo có thể thay đổi theo sự khác nhau của từng quốc gia hay la
văn hóa.
– Khoảng thời gian mà những nhà đâu tư có thể bị ảnh hưởng bởi
những nền văn hóa.
• Những công ty phương Tây thường tập tung vào nổ lực và kết quả
ngắn hạn
• Những công ty Âu Châu tìm kiếm sự định hướng một vài nơi giữa
Bắc Mỹ và Nhật bản
• Legitimate Power
– The authority that a manager has by virtue of his or her position in the
firm.
• Reward Power
• Coercive Power
• Expert Power
– Power that is based on special knowledge, skills, and expertise that the
leader possesses.
• Referent Power
– Power that comes from subordinates’, and co-workers’ respect for the
personal characteristics of a leader which earns their loyalty and
admiration.
- Usually held by and available for use by likable managers who are concerned
about their workers.
• Empowerment
• Many “traits” are the result of skills and knowledge and effective
leaders do not necessarily possess all of these traits.
– Không thành công để có thể chỉ rỏ đựoc tính cách cá nhân bởi vì đố là
nguyên nhân của sự lãnh đạo có hiện quả
• Các nhà ngiên cứu đã chỉ rỏ những đặc điểm cá nhân xuất hiện để
có thể đựoc kết nối với sự lãnh đạo có hiệu quả.
• Nhiều các đặc điểm là kết quả từ những kĩ năng và kiến thức và sự
ãnh hưởng của các nhà lãnh đạo không tất yếu là phải giống với
tất cả các
• MODEL OF LEADERSHIP
• Behavioral Model
• Kiểu Hành Vi
• Identifies the two basic types of behavior that many leaders engage in
to influence their subordinates:
• Có thể nhận ra rằng có 2 típ của hành vi mà nhiều nhà lãnh đạo lien quan
trong việc gây ảnh hưởng tới cấp dứoi của họ.
• Sự cân nhắc: những hành vi lãnh đạo mà ý thức tới nhân viên, mà
có thể nhân ra rằng những nhà quản trị tin tương, tôn trọng, và
quan tâm đến những thuộc cấp của mình
Both behaviors are independent; managers can be high or low on both behaviors.
– Sự lãnh đạo có hiệu quả là một sự ngẩu nhiên trong cả hai thứ đó là
tính cách của nhà lãnh đạo và ví trí của ngừoi đó.
– Phong cách lãnh đạo là một sự lâu dài, những tính tiếp xúc với sự lãnh
đạo điều mà nhà quản trị sử dụng hoặc là không sãn sàng thay đổi.
– Fiedler đã phân tích những tính cách cá nhân có thể ảnh hưởng tới
những nhà lãnh đạo hiệu quả và đã đưa ra 2 phong cách của nhà lãnh
đạo
• Phong cách định hứong mối quan hệ với nhân viên: Những nhà
lãnh đạo với sự phát triển nhiều mối quan hệ tốt với cấp dứoi của
mình và được sự thích thú từ thuộc cấp của họ.
• Phong cách định hướng nhiệm vụ: những nhà lãnh đạo ngừoi
mà có mối quan tâm hang đầu là việc quan tâm tới điều mà những
cấp dưới của họ có thể hoàn thành xong công việc tại một cấp độ
cao.
• FIEDLER’S MODEL
• Những tính cách từ vị trí ảnh hửong làm thế sự thuận lợi từ vị trí là một sự
lãnh đạo bớt chợt
• Những mối quan hệ với thành viên của nhà lãnh đạo- có bao nhiêu
công nhân thích thú và tin tưởng vào lãnh đạo cảu họ.
• Quyền lực từ vị trí- số lựong quyền lực hợp pháp, tưởng thưởng
hay là ép buôcj của nhà lãnh đạo có thể hưởng đựoc từ vị trí của
họ.
• Nhận ra những vị trí nơi mà mang lại những loại của những nhà quản trị có thể
hoàn thành tốt nhiệm vụ của họ.
– Định hướng nhiệm vụ tốt được sử dụng trong trường hơp rất thuận lợi
hoặc là rất không thuận lợi.
– Định hứong mối quan hệ tốt đựoc sử dụng trong việc những thuận lợi vừa
phải.
• Nhứng nhà lãnh đạo không thẻ thay đổi phong cách lãnh đạo
• Khi họ ở trong một vị trí mà phù hợp với phong cách lãnh đạo của
họ.
• Khi mà những vị trí không thể thay đổi để phù hợp vơi phong cách
lãnh đạo của những nhà quản trị.
• Những nhà lãnh đạo hiệu quản có thể thúc đảy cấp dưới của mình bằng cách:
– Clearly identifying the outcomes workers are trying to obtain from their
jobs.
– Nhận ra một cách rỏ ràng thành quả của công nhân đang cố gắng đạt
được từ công việc của họ.
– Những sự thỏa mản của công nhân cho hiệu quả cao, xoá bỏ những trở
ngại để đạt hiệu quả, và mở rộng khả năng tự tin của công nhân.
– Làm cho sáng tỏ sự hướng dẩn để có thể đạt đươc của mục tiêu với
những thành quả mà họ đã mong muốn.
• Mục tiêu-
• Which behavior to be used depends on the nature of the subordinates and the
tasks?
• Leadership Substitute
– Managers should be aware that they do not always need to directly exert
influence over workers.
Làm cho cấp dưới có thêm nhận thức về sự quan trọng trong công việc
của họ và hiệu quả cho tổ chức bằng những đóng góp từ sư phản hồi của
công nhân.
b. Makes subordinates aware of their own needs for personal growth and
development.
Làm cho cấp dưới có thêm hiểu biết về những điều cần thiết cho sự phát
triển của cá nhân và tổ chức.
c. Motivates workers to work for the good of the organization, not just
themselves.
Thúc đẩy công nhân làm tốt cho tổ chức chứ không chỉ cho chính họ.
• Charismatic Leader
• Khuyến khích và truyền đạt một cách rỏ rang sự khuyến khích tới cấp
dưới
• Mở rộng sự chia sẻ thông tin với nhân viên vì vậy mọi người có thêm sự
hiểu biết những vẫn đề và sự cần thiết để thay đổi.
• Sự hấp dẩn trong việc phát triển của công nhân bằng cách làm việc chăm
chỉ để giúp họ xây dựng những kĩ năng.
TRANSACTIONAL LEADERSHIP
• Transactional Leaders
– Sử dụng quyền tưởng thưởng và quyền ép buộc để khuyến khích đạt đựoc
hiệu quả cao- họ trao đổi những phần thưởng cho việc đạt được hiệu quả cao và
trừng phạt nếu nhân viên gặp thất bại
– Thúc đẩy câp dưới thay đổi nhưng không có vẻ thay đổi họ.
Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng thực sự là không có những sự khác nhau
của giới tính trong sự hiệu quả của sự lãnh đạo
b. Women are seen to be more participative than men because they adopt
the participative approach to overcome subordinate resistance to them as
managers and they have better interpersonal skills.
Phụ nữ là dường như có nhiều phẩm chất đặc biệt hơn nam giới bởi vì
họ
Ảnh hưởng tới hành vi và sự hiểu quả của những nhà lãnh đạo
Chapter 9 LEADER SHIP 13
Management [CHATER 9 LEADERSHIP]
Emotional Intelligence
Giúp cho những nhà lãnh đạo có tầm nhìn cho công ty của họ.
Giúp thúc đẩy cấp dưới có được hiểu biết thêm tầm nhìn