You are on page 1of 11

GIỚI THIỆU CÁC THAY ĐỔI ISO 9001: 2008 SO VỚI ISO 9001: 2000

Điều khoản ISO 9001: 2000 ISO 9001: 2008 Ghi chú
Tất cả tài liệu tham khảo về
Lời nói đầu “ đảm bảo chất lượng” đã
được lượt bỏ
Việc chấp nhận một hệ Việc chấp nhận một hệ Lần đầu tiên, cụm từ “
thống quản lý chất lượng thống rủI ro” xuất hiện trong
cần là một quyết định quản lý chất lượng cần là phiênbản ISO 9001.
chiến lược của tổ một Bên cạnh
chức. Việc thiết kế và áp quyết định chiến lược của đó, “ môi trường kinh
dụng hệ thống quản lý tổ doanh” cũng được sử
chất lượng của một tổ chức. Việc thiết kế và áp dụng. Điểu này được
chức phụ thuộc vào các dụng tin tưởng như sự gieo
nhu cầu khác nhau, các hệ thống quản lý chất lượng hạt cho phiên bản mới
mục tiêu riêng biệt, các của một tổ chức phụ thuộc của ISO 9001 ( có khả
sản phẩm cung cấp, các vào năng vào năm 2013)
quá trình được sử dụng, môi trường kinh và cũng
quy mô và cấu trúc của tổ doanh,những hướng đến ISO 9004
chức. Mục đích của Tiêu thay đổi của môi trường và các hệ thống quản
chuẩn này không nhằm đó,hoặc những mối nguy lý bền vững khác.
dẫn đến sự đồng nhất về gắn
Lời giới
cấu trúc của các hệ thống kết với môi trường đó; các
thiệu
quản lý chất lượng hoặc nhu
0.1
sự đồng nhất của hệ cầu khác nhau, các mục
thống tài liệu. tiêu
riêng biệt, , các sản phẩm
cung
cấp, các quá trình được sử
dụng, quy mô và cấu trúc
của
tổ chức. Mục đích của Tiêu
chuẩn này không nhằm dẫn
đến sự đồng nhất về cấu
trúc
của các hệ thống quản lý
chất
lượng hoặc sự đồng nhất
của
hệ thống tài liệu.
0.1 Lời Giới Tiêu chuẩn này có thể Tiêu chuẩn này có thể được Sự thay đổi tạo nên sự
thiệu được sử dụng cho nội bộ sử dụng cho nội bộ và bên tương thích với các
Khái quát và bên ngoài ngoài tổ chức, kể cả các tổ thuật ngữ liên quan
tổ chức, kể cả các tổ chức chức chứng nhận, để đánh đến “ các
chứng nhận, để đánh giá giá khả năng đáp ứng các yêu cầu chế định và
khả năng đáp ứng các yêu yêu cầu của khách hàng và pháp luật”
cầu các yêu cầu chế định, pháp
của khách hàng và các luật phù hợp với sản phẩm
yêu cầu chế định và yêu và yêu cầu riêng của tổ
cầu riêng của một tổ chức.
chức.
Việc áp dụng một hệ …... và sự quản lý chúng, Làm rõ hơn cách tiếp
thống các quá trình trong để tạo ra đầu ra như mong cận tiến trình là gì
tổ chức, cùng với sự nhận muốn
0.2 tiếp cận
biết và các tương tác giữa
tiến
các quá trình như vậy, và
trình
sự quản lý chúng, có thể
được coi như "cách tiếp
cận theo quá trình".
0.3 Ấn bản này của TCVN Ấn bản này của tiêu chuẩn Sự thay đổi phản ánh
Mối quan hệ ISO 9001 và TCVN ISO ISO 9004 đã được xây độ
với TCVN/ 9004 được xây dựng như dựng nhằm duy trì sự thống tương thích của hai
ISO 9004 là một cặp thống nhất với tiêu chuẩn ISO tiêu
nhất các tiêu chuẩn về hệ 9001. Hai tiêu chuẩn này có chuẩn có thể sử dụng
thống quản lý chất lượng. thể sử dụng đồng thời với chung; là tiêu chuẩn
Hai tiêu chuẩn này được nhau nhưng cũng có hiện nay mà sự liên
thiết kế để sử dụng đồng thể sử dụng một cách độc kết
thời, nhưng cũng có thể lập. đã được lượt bỏ
được sử dụng một cách TCVN ISO 9001 qui định
độc lập. các yêu cầu đối với một hệ
Mặc dù hai tiêu chuẩn thống quản lý chất lượng,
này có có thể được sử dụng trong
phạm vi khác nhau, nội bộ tổ chức sử dụng, cho
nhưng chúng có cấu trúc việc chứng
tương tự thuận tiện cho nhận hoặc cho các mục
việc sử dụng như một cặp đích hợp đồng.
thống nhất. TCVN ISO Tiêu chuẩn tập trung
9001 qui định các vàohiệu quả của hệ thống
yêu cầu đối với một hệ quảnlý chất lượng trong
thống việc thõa mãn yêu cầu
quản lý chất lượng, có thể khách hàng, các yêu cầu
được sử dụng trong nội chế định và hợp lệ.
bộ chức sử dụng, cho việc ISO 9004 đưa ra hướng dẫn
chứng nhận hoặc cho các trên phạm vi rộng hơn các
mục đích hợp đồng. Tiêu mục tiêu của hệ thống quản
chuẩn tập trung vào hiệu lý chất lượng so với
quả của hệ thống quản lý ISO9001, đặc biệt trong
chất lượng trong việc việc quản lý sự thành công
thỏa mãn yêu cầu khách lâu dài của một tổ chức.
hàng. ISO 9004 được xem như là
ISO 9004 đưa ra hướng phiên bản hướng dẫn các tổ
dẫn trên phạm vi rộng chức mà quản lý cấp cao
hơn các mục tiêu của hệ muốn thực hiện theo tiêu
thống quản lý chất lượng chuẩn ISO 9004, theo đuổi
so với ISO9001, đặc biệt sự cải tiến liên tục một cách
trong việc cải tiến liên tục có hệ thóng . Tuy nhiên,nó
về không phục vụ cho việc
năng lực tồng thể và hiệu chứng nhận hoặc cho các
suất mục đích hợp đồng.
cũng như hiệu quả của
nó. ISO
9004 được xem như là
phiên
bản hướng dẫn các tổ
chức mà quản lý cấp cao
muốn thực hiện theo tiêu
chuẩn ISO 9004, theo
đuổi sự cải tiến liên tục .
Tuy nhiên,nó không phục
vụ
cho việc chứng nhận hoặc
cho
các mục đích hợp đồng.
Tiêu chuẩn này được liên Trong quá trình xây dựng Cập nhật theo phiên
0.4 kết với TCVN ISO tiêu chuẩn quốc tế này, đã bản
Sự tương 14001: 1996 nhằm tăng xem xét đến các điểu khoản mới nhất của ISO
thích với các độ tương thích của của ISO 14001:2004 14001
hệ thống hai tiêu chuẩn đối với lợi
quản lý khác ích của cộng đồng người
sử dụng.
Ở bất cứ trong phần nào Tự giải thích
của tiêu chuẩn nơi mà thuật
Ở các phần ngữ “ các yêu cầu của chế
khác nhau định có liên quan” được đề
cập đến, “các yêu cầu của
luật pháp” được thêm vào.

Chú thích - Trong tiêu Chú thích - Trong tiêu Làm rõ hơn định nghĩa
chuẩn này, thuật ngữ "sản chuẩn về sản phẩm. Điều nay
phẩm" chỉ áp dụng cho này, thuật ngữ "sản phẩm" không chỉ là sản phẩm
sản phẩm cung chỉ áp dụng cho sản phẩm cuối cùng mà có thể là
cấp cho khách hàng hoặc cung cấp cho khách hàng sản phẩm của bất kỳ
khách hàng yêu cầu. hoặc khách hàng yêu cầu quá trình nào, đặc biệt
hoặc sản phẩm của quá là các sản phẩm của
1. trình hình htành sản phẩm. “quá trình hình thành
Phạm vi Điều này áp dụng cho kết sản phẩm”.
quả đẩu ra từ các tiến trình
hình thành sản phẩm, kể cả
quá trình mua hàng.
Chú thích 2: Các yêu cầu
chế
định hoặc do luật pháp quy
định được diễn giải như các
Yêu cầu pháp lý
Thuật ngữ “ chuỗi cung Các thuật ngữ lỗi thời
2. Thuật ngữ
ứng nhà cung cấp, tổ chức, được cắt bỏ
và định
khách hàng” đã được loại
nghĩa
bỏ.
4.1 Yêu cầu Khi tổ chức chọn nguồn Cụm từ “identify” đã được Từ “ xác định” ở mức
chung a) bên ngoài cho bất kỳ quá thay thế bởi “ determine” độ nào đó mang nghĩa
trình nào Cụm từ “(ở đâu thích hợp - mạnh hơn từ “ nhận
ảnh hưởng đến sự phù where applicable) đã được biết”
hợp của sản phẩm với các
yêu cầu, tổ chức phải đảm Làm rõ hơn khi nào
bảo kiểm soát được thìcần áp dụng việc đo
e) chọn những quá trình đó. thêm vào giữa “measure- đạc và theo dõi
nguồn Việc kiểm soát những quáĐo
bên ngoài trình do nguồn bên ngoài lường” và”
phải được nhận biết trong
hệ thống quản lý chất
lượng.
4.1 Chú thích - Các quá trình Khi tổ chức chọn nguồn Các chú thích được
a) các yêu cần thiết đối với hệ thống bên ngoài cho bất kỳ quá thêm vào nhằm cung
cầu chung quản lýchất lượng nêu ở trình nào ảnh hưởng đến sự cấp các chỉ dẫn về việc
e) Nguổn trên cần bao gồm cả các phù hợp của sản phẩm với chọn nguồn bên ngoài
bên quá trình quản lý, quá các yêu cầu, tổ chức phải
ngoài trình cung cấp các nguồn đảm bảo kiểm soát được
lực, quá trình hình thành những quá trình đó. Phân
sản phẩm & quá trình đo loại và quy mô quá trình
lường. của việc kiểm soát được áp
dụng cho các nguồn bên
ngoài này sẽ được xác định
trong hệ thống quản lý chất
lượng
Chú thích 1 - các quá trình
quản lý, quá trình cung cấp
các nguồn lực, quá trình
hình thành sản phẩm & quá
trình đo lường, phân tích và
cải tiến
Chú thích 2: quá trình do
nguồn bên ngoài được xác
định như một trong những
quá trình cần thiêt của hệ
thống quản lý chất lượng
của tổ chức và được một tổ
chức bên ngoài thực thi
Chú thích 3: loại hình và
việc kiểm soát được áp
dụng cho các quá trình bên
ngoài có thể ảnh hưởng bởi
các nhân tố sau:
a) Các tác động tiềm năng
của quá trình bên ngoài lên
năng lực của tổ chức nhằm
cung cấp sản phẩm phù hợp
với các yêu cầu.
b) Mức độ mà việc kiểm
soát của quá trình chia sẽ;
c) Nâng lực đạt được kiểm
soát cần thiếtthông qua áp
dụng điều khoản 7.4
Đảm bảo việc kiểm soát các
quá trình bên ngoài không
loại trừ tổ chức về trách
nhiệm trong việc đáp
ứngcác yêu cầu của khách
hàng , các yêu cầu chế định
và theo quy định pháp luật
c) các thủ tục dạng văn c) các thủ tục dạng văn bản Giải thích rõ hơn “hồ
bản theo yêu cầu của tiêu và các hồ sơ theo yêu cầu sơ” là một dạng tài
chuẩn của tiêu chuẩn này, liệu
này, d) Các tài liệu bao gồm các
d) các tài liệu cần có của hồ sơ được xác định bời tồ
4.2
tổ chức để đảm bảo việc chức, cần có để đảm bảo
các yêu cầu
hoạch định, tác nghiệp và việc hoạch định, tác nghiệp
về tài liệu c
kiểm soát có hiệu lực các và kiểm soát có hiệu lực
&d
quá trình của tổ chức đó, các quá trình

e) các hồ sơ theo yêu cầu
của tiêu chuẩn này (xem
4.2.4)
Chú thích 1 - Khi thuật Chú thích 1 - Khi thuật ngữ
ngữ "thủ tục dạng văn "thủ tục dạng văn bản" xuất
bản" xuất hiện trong tiêu hiện trong tiêu chuẩn này,
chuẩn này, thì thủ tục đó thì thủ tục đó phải được xây
phải được xây dựng, lập dựng, lập thành văn bản,
thành văn bản, thực hiện thực hiện và duy trì. Các tài
Chú thích 1
và duy trì. liệu đơn lẻ có thể bao gồm
các yêu cầu đốii với một
hay nhiều thủ tục. Yêu cầu
về thủ tục dạng văn bản có
thể được đề cập trong một
hoặc nhiều tài liệu.
Đảm bảo các tài liệu có Đảm bảo các tài liệu có Các tài liệu bên ngoài
nguồn gốc bên ngoài nguồn gốc bên ngoài được cũng được xác định rõ
được nhận biết và việc xác định bởi tổ chức, cần ràng
4.2.3 Kiểm phân phối chúng được cho việc lập kế hoạch và
soát tài liệu kiểm soát và hoạt động của hệ thống
quản lý chất lượng đươc
nhận biết và việc phân phối
chúng..
4.2.4 Kiểm Phải lập và duy trì các hồ Các hồ sơ được thiết lập để Điều khoản này đã
soát hồ sơ sơ để cung cấp bằng cung cấp bằng chứng về sự được chỉnh sửa về mặt
chứng về sự phù hợp với phù hợp với các yêu cầu và ngôn từ làm cho nội
các yêu cầu và hoạt động hoạt động tác nghiệp có dung rõ
tác nghiệp có hiệu hiệu lực của hệ thống quản ràng hơn nhưng yêu
lực của hệ thống quản lý lý chất lượng phải được cầu chính vẫn không
chất lượng. Các hồ sơ kiểm soát. thay
chất lượng phải rõ ràng, Tổ chức phải thiết lập một đổi.
dễ nhận biết và dễ sử thủ tục dạng văn bản để xác
dụng. Phải lập một thủ định việc kiểm soát cần
tục bằng văn bản để xác thiết cho
định việc kiểm soát cần việc nhận biết, bảo quản,
thiết đối với việc nhận bảo vệ, sử dụng, xác định
biết, bảo quản, bảo vệ, sử thời gian lưu giữ và huỷ bỏ
dụng, xác định thời gian các hồ sơ chất lượng Các
lưu giữ và huỷ bỏ các hồ hồ sơ dễ đọc, dễ nhận biết
sơ chất lượng. và được lưu giữ
Lãnh đạo cao nhất phải Lãnh đạo cao nhất phải chỉ Đại diện lãnh đạo phải
chỉ định một thành viên định một thành viên trong là
trong ban lãnh đạo, ngoài ban lãnh đạo của tổ chức thành viên trong ban
5.5.2
các trách nhiệm khác, có ngoài các trách nhiệm khác, lãnh đạo công ty. Điều
Đại diện
trách nhiệm và có trách nhiệm và quyền này ngăn ngừa việc sử
lãnh đạo
quyền hạn bao gồm hạn bao gồm dụng các đơn vị bên
ngoài như tư vấn thực
hiện vai trò này
Những người thực hiện Những người thực hiện các Yêu cầu mới của tiêu
các công việc ảnh hưởng công việc ảnh hưởng đến sựchuẩn rộng hơn đề cập
đến chất lượng sản phẩm phù hợp đối với các yêu đến ‘sự phù hợp đối
phải có năng cầu về sản phẩm phải có vớI các yêu cầu về sản
lực trên cơ sở được giáo năng lực trên cơ sở được phẩm” thay vì chỉ là
dục, đào tạo, có kỹ năng giáo dục, đào tạo, có kỹ chất
và kinh nghiệm thích hợp.năng và kinh nghiệm thích lượng sản phẫm.
6.2.1 hợp.
Khái quát Chú thích: sự phù hợp đối
với các yêu cầu về sản
phẩm có thể bị ảnh hưởng
một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua những
người thực hiện các công
việc trong hệ thống quản lý
chất lượng
6.2.2 Năng a) xác định năng lực cần a)Xác định năng lực cần Một lần nữa, năng lực
lực, nhận thiết của những người thiết của những người thực đề cập đến sự phù hợp
thức và đào thực hiện các công việc hiện công việc ảnh hưởng đối với các yêu cầu về
tạo ảnh hưởng đến chất lượng đến sự phù hợp đối với các sản phẩm. Cụm từ “
sản phẩm, yêu cầu về where applicable”
b) tiến hành đào tạo hay sản phẩm. được thêm vào đễ
những hành động khác để b) Bất cứ nơi đâu có thể áp cung cấp thêm
đáp ứng các nhu cầu này, dụng được , tiến hành đào sự linh hoạt Đây là
c) đánh giá hiệu lực của tạo hay những hành động một sự thay đổI nhỏ
các hành động được thực khác đễ đạt được nâng lực nhưng rất đáng kể
hiện, cần thiết Hiệu quả của việc đào
c) Đảm bảo rằng các tạo phải được đánh giá
nâng lực cần thiết phải thông qua năng lực
đạt được cần
đạt được.
Lưu ý rằng điểu này
chỉ
có thể đạt được trong
một số trường hợp khi
người được đào tạo
thực sự đang làm đúng
việc của họ.
Cũng có hàm ý rằng
nhân sự phải được đào
tạo trước khi họ tiến
hành những công việc
cần sử dụng những kỹ
năng mới của họ.
Cũng có thể cần thiết
phảithực hiện đào tạo
nhắc lại.
6.3 c) dịch vụ hỗ trợ (như vận Dịch vụ hỗ trợ ví dụ như Hệ thống thông tin
Cơ sở hạ chuyển hoặc trao đổi vận chuyển, trao đổi thông đượcthêm vào để làm
tầng thông tin). tin hoặc các hệ thống thông rõ hơn khái niệm về cơ
tin) sở hạ
tầng.
6.4 Môi Không có ghi chép về sự Chú thích: thuật ngữ: “ môi Chú thích được thêm
trường làm sửa đổi này trường làm việc” liên quan vào nhằm cung cấp
việc đến các điều kiện mà công cáchướng dẫn cho việc
việc bao gồm các yế tố vật thực hiện yêu cầu này
lý, môi trường & các yếu tố của tiêu chuẩn.
khác như( như tiếng ồn,
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
và thời tiết)

7.1 Hoạch c) các hoạt động kiểm tra c) các hoạt động kiểm tra Việc đo lường được
định việc tạo xác nhận, xác nhận giá trị xác nhận, xác nhận giá trị thêm vào nhằm nhấn
sản phẩm sử dụng, các hoạt động sử dụng, các hoạt động theo mạnh hơn yêu cầu của
theo dõi, kiểm tra và thử dõi, đo lường, kiểm tra và điều khoản này
nghiệm cụ thể cần thiết thử nghiệm
đối với sảnphẩm và các cụ thể cần thiết đối với sản
chuẩn mực chấp nhận sản phẩm và các chuẩn mực
phẩm; chấp nhận sản phẩm;
c) Các yêu cầu chế định và Làm rõ hơn yêu cầu
pháp luật được áp dụng đén đôi với việc áp dụng
sản phẩm, và các yêu cầu chế định
d) Mọi yêu cầu bổ sung do và luật pháp
tổ chức xem xét là cẩn Làm rõ hơn thế nào là
7.2.1 c) yêu cầu chế định và
thiết. các yêu cầu khác được
Xác định các pháp luật liên quan đến
Chú thích. Các hoạt động cho là cần thiết.
yêu sản phẩm, và
sau khi bán hàng bao gồm, Chú thích thêm vào để
cầu liên
ví dụ, các hành động thực hỗ trợ cho điều khoản
quan đến sảnd) mọi yêu cầu bổ sung
hiện trong quá trình bảo này
phẩm do tổ chức xác định.
hành, các nghĩa vụ trong
hợp đồngnhư bào trì ,
và các hoạt động hỗ trợ
khác như tái chế hay huỷ
bỏ
7.3.1 Hoạch Các chú thích mới được Chú thích: xem xét thiết kế Chú thích thêm vào
định thiết kế thêm vào và phát triển, việc kiểm tra nhằm hỗ trợ cho việc
và phát triển xác nhận và xác định giá trị thực hiện điều khoản
sữ dụng có những mục đích này
nhất
định. Chúng có thể được
tiến hành và lưu hồ sơ một
cách độc lập hoặc kết hợp
sao cho phù hợp với sản
phẩm
và tổ chức
Đầu ra của thiết kế và phát
triển phải ở dạng phù hợp
sao cho có thể kiểm tra xác
Đầu ra của thiết kế và
nhận theo đầu vào của thiết
phát triển phải ở dạng sao
7.3.3 kế và
cho có thể kiểm tra xác Làm rõ hơn nội dung
Đầu ra của phát triển và phải được phê
nhận theo đầu vào của với
thiết kế và duyệt trước khi ban hành.
thiết kế và phát triển và thay đổi nhỏ.
phát triển Chú thích: thông tin về việc
phải được phê duyệt
hình thành sản phẩm và
trước khi ban hành.
cung cấp dịch vụ có thể bao
gồm các chi tiết cho việc
bảo toàn sản phẩm
7.5.1 Kiểm d) sự sẵn có và việc sử d) sự sẵn có và việc sử “ dụng cụ” thay đổi
soát sản xuất dụng các phương tiện dụng các thiết bị theo dõi bằng “ thiết bị” nhằm
và cung cấp theo dõi và đo lường, và đo lường, tạo sự rõ ràng hơn
dịch vụ f) thực hiện các hoạt động f) thực hiện các hoạt Làm rõ hơn “việc
thông qua, giao hàng và động thông qua sản thông qua sản
các hoạt động sau giao phẩm, giao hàng và các phẩm”.
hàng. hoạt động sau giao hàng.
7.5.2 Tổ chức phải xác nhận Tổ chức phải xác nhận giá Điểu khoản này được
Xác nhận giá trị sử dụng đối với trị sử dụng đối với mọi quá điều chỉnh súc tích
giá trị sử mọi quá trình sản xuất và trình sản xuất và cung cấp hơn. Nó tạo sự rõ ràng
dụng của các cung cấp dịch vụ có kết dịch vụ có kết quả đầu ra hơn về
quá trình sản quả đầu ra không thể không thể kiểm tra xác sự cần thiết đối với
xuất và cung kiểm tra xác nhận bằng nhận bằng cách theo dõi việc xác nhận giá trị
cấp dịch vụ cách theo dõi hoặc đo hoặc đo lường sau đó và sử dụng giá trị của mọi
lường sau đó. Điều này như là hệ quả, các khiếm quá trình mà sự phù
bao gồm mọi quá trình khuyết chỉ có thể trở nên rõ hợp đối với yêu cầu
mà sự sai sót chỉ có thể ràng sau khi sản phẩm được của SP đó chỉ hiển
trở nên rõ ràng sau khi sử dụng hoặc dịch vụ được nhiên sau khi sản
sản phẩm được sử dụng chuyển giao. phẩm hoặc dịch vụ
hoặc dịch vụ được được chuyển giao.
chuyển giao.
Chú thích 1 & 2 đã được
lượt bỏ
7.5.3 Nhận Tổ chức phải nhận biết Tổ chức phải nhận biết Làm rõ hơn yêu cầu.
biết và xác được trạng thái của sản được trạng thái của sản Nhấn mạnh việc nhận
định nguồn phẩm tương ứng với các phẩm tương ứng với các biết phải xuyên suốt
gốc yêu cầu theo dõi và đo yêu cầu theo dõi và đo toàn bộ quá trình hình
lường. lường xuyên suốt quá trình thành sản phẩm
Tổ chức phải kiểm soát hình thành sản phẩm/dịch Có thay đổi nhỏ - nhấn
và lưu hồ sơ việc nhận vụ. mạnh việc phải lưu giữ
biết duy nhất sản phẩm Tổ chức phải kiểm soát hồ sơ.
khi việc xác định nguồn việc nhận biết duy nhất sản
gốc là một yêu cầu (xem phẩm và duy trì các hồ sơ
4.2.4). khi việc xác định nguồn
gốc là một yêu
cầu (xem 4.2.4).
….Bất kỳ tài sản nào của ….Bất kỳ tài sản nào của Làm rõ hơn yêu
khách hàng được phát khách hàng được phát hiện cầu của tiêu
hiện không phù hợp cho không phù hợp cho việc sử chuẩn.
việc sử dụng đều phải dụngtổ chức phải thông báo
được thông báo cho chokhách hàng và lưu giữ
7.5.4
khách hàng và các hồ sơ hồ sơ (xem 4.2.4).
Tài sản của
phải được duy trì (xem Chú thích: tài sản của
khách hàng
4.2.4). khách hàng có thể bao gồm
Chú thích - Tài sản của cả sở hữu trí tuệ và giữ liệu
khách hàng có thể bao cá nhân
gồm cả sở hữu
trí tuệ
Tổ chức phải bảo toàn sự Tổ chức phải bảo toàn sản Có sự thay đổi nhỏ
phù hợp của sản phẩm phẩm trong suốt các quá trong việc dùng từ để
trong suốt các quá trình trình nội bộ giao hàng đến thểhiện rõ hơn yêu cầu
nội bộ và giao vị trí đã định để đảm bảo sự của tiêu
hàng đến vị trí đã định. phù hợp với các yêu cầu. chuẩn.
7.5.5 Việc bảo toàn này phải Khi thích hợp, việc bảo
Bảo toàn bao gồm nhận biết, xếp toàn này phải bao gồm việc
sản phẩm dỡ (di chuyển), nhận biết, xếp dỡ (di
bao gói, lưugiữ, bảo chuyển), bao gói, lưu giữ &
quản.Việc bảo toàn cũng bảo quản..Việc bảo toàn
phải ápdụng với các bộ cũng phải áp dụng với các
phận cấu thành của sản bộ phận cấu thành của sản
phẩm. phẩm.

7.6 Tổ chức phải xác định Tổ chức phải xác định việc “ các phương tiện
Kiểm soát việc theo dõi và đo lường theo dõi và đo lường cần device” được thay
phương tiện cần thực hiện và các thực hiện và các thiết bị bằng
theo dõi và phương tiện theo dõi và theo dõi và “ thiết bị - equipment”
đo luờng đo lường cần thiết để đo lường cần thiết để cung
cung cấp bằng chứng về cấp bằng chứng về sự phù Có sự thay đổi nhỏ
sự phù hợp của sản phẩm hợp của sản phẩm với các trong việc dùng từ để
với các yêu cầu đã xác yêu cầuđã xác định. thể hiện rõ hơn yêu
định(xem7.2.1). a) Được hiệu chuẩn và/hoặccầu của tiêu
a) Được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra hoặc cả hai, xác chuẩn.
kiểm tra xác nhận định nhận định kỳ, hoặc trước Có sự thay đổi nhỏ
kỳ, hoặc trước khi sử khi sử dụng, dựa trên các trong việc dùng từ để
dụng, dựa trên các chuẩn đo lường có liên kết thể hiện rõ hơn yêu
chuẩn đo lường có liên được với chuẩn đo lường cầu của tiêu
kết được với chuẩn đo quốc gia hay quốc tế; khi chuẩn.
lường quốc gia hay quốc không có các chuẩn này thì
tế; khi không có căn cứ được sử dụng để
các chuẩn này thì căn cứ hiệu chuẩn hoặc kiểm tra
được sử dụng để hiệu xác nhận phải được lưu hồ
chuẩn hoặc kiểm tra xác sơ (xem 4.2.4)
nhận phải được lưu hồ sơ; c) Có dấu hiệu để xác định
c) được nhận biết để giúp được trạng thái hiệu chuẩn
xác định trạng thái hiệu
chuẩn;
Chú thích 1 & 2 đã được
lượt bỏ
8.1 a) chứng tỏ sự phù hợp a) Chứng tỏ sự phù hợp
Khái quát của sản phẩm, đối với các yêu cầu liên
quan đến sản phẩm
8.2.1 Chú thích mới được thêm Chú thích: việc theo dõi sự Chú thích được thêm
Sự thoả mãn vào chấp nhận của khách hàng vào làm rõ hơn yêu
của khách có thể bao gồm các thông cầu này của tiêu
hàng tin từ các nguồn như khảo chuẩn.
sát sự thõa mản của khách
hàng
Trách nhiệm và các yêu Thủ tục dạng văn bản phải Nhấn mạnh hơn vào
cầu về việc hoạch định và được thiết lập nhằm xác “thủ tục dạng văn bản”
tiến hành các đánh giá, về định Các yêu cầu về hồ sơ
việc báo cáo kết quả và trách nhiệm và các yêu cầu được tách biệt nhằm
duy trì hồ sơ (xem 4.2.4) về việc hoạch định và tiến nhấn mạnh tầm quan
phải được xác định trong hành các đánh giá và duy trọng của chúng “
một thủ tục dạng văn bản. trì hồ sơ , báo cáo kết quả. hành động gì cần được
Lãnh đạo chịu trách Các hồ sơ của cuộc đánh đưa ra cũng được xác
nhiệm về khu vực được giá và kết quả của chúng định rõ ràng”
8.2.2 Đánh đánh giá phải đảm bảo phải được duy trì ( xem
giá nội bộ tiến hành không chậm 4.2.4)
trễ các hành động để loại Lãnh đạo chịu trách nhiệm
bỏ sự không phù hợp về khu vực được đánh giá
được phát hiện phải đảm bảo tiến hảnh
trong khi đánh giá và không chậm trễ các hành
nguyên nhân của chúng. động khắc phục và phòng
ngửa để loại bỏ sự không
phù hợp được phát hiện
trong khi đánh giá và
nguyên nhân của chúng.
Khi không đạt được các kết
quả theo hoạch định, phải
tiến hành việc khắc phục và
hành động khắc phục một
cách thích hợp.
Chú thích: khi xem xét các
Khi không đạt được các phương pháp phù hợp, tổ
kết quả theo hoạch định, chức phải xem xét đến loại Các hành động thực
8.2.3
phải tiến hành việc khắc & quy mô của việc theo dõi hiện để đảm bảo sự
Theo dõi và
phục và hành động khắc và đo phù hợp với các yêu
đo lường các
phục một cách thích hợp lường phù hợp với các quá cầu liên quan đến sản
quá trình
để đảm bảo sự phù hợp trình trong mối liên hệ đối phẩm.
của sản phẩm. với tác động của chúng đối
với sự phù hợp với các yêu
cầu liên
quan đến sản phẩm và tác
động của chúng lên hiệu
quả của hệ thóng quản lý
chất lượng
. Việc này phải được tiến Việc này phải được tiến Các đoạn văn được
hành tại những giai đoạn hành tại những giai đoạn sắp xếp lại nhằm tạo
thích hợp của quá trình thích hợp của quá trình tạo sự rõ ràng và nhấn
tạo sản phẩm theo các sản phẩm theo các sắp xếp mạnh vào
xắp xếp hoạch định (xem hoạch định việc lưu giữ các hồ sơ.
7.1). xem 7.1). Các bằng chứng
Bằng chứng của sự phù của việc phù hợp với các
hợp với các chuẩn mực chuẩn mực chấp nhận phải
chấp nhận phải được duy được duy trì Hồ sơ phải chỉ
8.2.4 trì. Hồ sơ phải chỉ ra ra người có quyền hạn
Theo dõi và người có quyền hạn trong trong việc thông qua
đo lường sản việc thông qua sản Chỉ sảnphẩm (xem 4.2.4). Việc
phẩm được thông qua sản phẩm thông qua sản phẩm và
và chuyển giao dịch vụ chuyển giao dịch vụ khi đã
khi đã hoàn thành thoả hoàn thành thoả đáng các
đáng các hoạt động theo hoạt động theo hoạch định
hoạch định (xem7.1), nếu (xem7.1), nếu không phải
không phải được sự phê được sự phê duyệt của
duyệt của người có thẩm người có thẩm quyền và,
quyền và, nếu có thể, của nếu có thể, của khách hàng.
khách hàng.
Ghi chú đựơc loại bỏ
Phải xác định trong một Thủ tục dạng văn bản phải Thủ tục dạng văn bản
thủ tục dạng văn bản việc được thiết lập để xác định được nhấn mạnh hơn
kiểm soát, các trách việc kiểm soát các trách và xem như phần mở
nhiệm và quyền hạn có nhiệm và quyền hạn có liên đầu của điểu khoản
liên quan đối với sản quan đối với sản phẩm này
phẩm không phù hợp. không phù hợp Tạo sự linh hoạt hơn –
Đoạn này đã được lượt bỏ Khi có thể, tổ chức phải xử khi bổ sung “khi có
8.3
Khi sản phẩm không phù lý các sản phẩm không phù thể…”
Kiểm soát
hợp được phát hiện sau hợp bằng một hay những Hồ sơ được nêu ở cuối
sản phẩm
khi chuyển giao hoặc đã phương pháp sau: điều khoản.
không phù
bắt đầu sử dụng, tổ chức d) thực hiện các hành động
hợp
phải có các hành động tương thích với các tác
thích hợp đối vớicác tác động hoặc hậu quả tìm ẩn,
động hoặc hậu quả tiềm của sự không phù hợp khi
ẩn của sự không phù sản phẩm không phù hợp
hợp.. được phát hiện sau khi
chuyển giao hoặc đã bắt
đầu sử dụng

You might also like