Professional Documents
Culture Documents
c
β
α
γ y
a
x b
Ô mạng cơ sở
- Ô mạng cơ sở được xây dựng trên cơ sở 3 vectơ đơn vị tương
ứng với 3 trục toạ độ Ox, Oy và Oz đặt trên 3 cạnh của ô mạng
cơ sở.
- Modun của 3 vectơ này tương ứng là a, b và c là kích thước của
ô mạng cơ sở.
- Các góc α , β và γ hợp bởi các vectơ đơn vị .
- Một tế bào được xác định hoàn toàn khi biết các yếu tố:
+ 3 cạnh (a, b, c)
+ 3 góc (α , β và γ )
+ bản chất, số lượng và vị trí các tiểu phân trong tế bào.
Các yếu tố này được gọi là các thông số tế bào mạng.
2.3. Nút mạng:
Nút mạng tương ứng với các toạ độ lần lượt trên các trục toạ độ
Ox, Oy và Oz, được đặt trong dấu móc vuông [x, x, x]. Giá trị toạ
độ âm biểu thị bằng dấu - trên chỉ số tương ứng.
a
a
a
Tế bào mạng lưới hệ lập phương
2. Hệ tứ phương (Tetragonal):
Thông số tế bào mạng: a = b ≠ c, α = β = γ = 90o
c
a
a
Tế bào mạng lưới hệ tứ phương
3. Hệ trực thoi (Orthorhombic):
Thông số tế bào mạng: a ≠ b ≠ c, α = β = γ = 90o
c
a
b
Tế bào mạng lưới hệ trực thoi
4. Hệ lục phương (Hexagonal):
Thông số tế bào mạng: a = b ≠ c, α = β = 90o, γ = 120o
a
a
a
a
a
Tế bào mạng lưới hệ mặt thoi
6. Hệ đơn tà (Monoclinic):
Thông số tế bào mạng: a ≠ b ≠ c, α = β = 90o, γ ≠ 90o
a
b
Tế bào mạng lưới hệ đơn tà
7. Hệ tam tà (Triclinic):
Thông số tế bào mạng: a ≠ b ≠ c, α ≠ β ≠ γ ≠ 90o
c
b
a
TETRAHEDRAL OCTAHEDRAL
a√3/`2
a a√3/2
Calculation of
the relative size
of holes: r/rh
2.9. Tính đối xứng:
- Mạng tinh thể bao giờ cũng mang tính đối xứng, nó là một trong
những đặc điểm quan trọng, thể hiện ở hình dáng bên ngoài, cấu
trúc bên trong cũng như thể hiện ở các tính chất.
- Tính đối xứng là tính chất ứng với mọt biến đổi hình học, các
điểm, đường, mặt tự trùng lặp lại. Các kiểu đối xứng:
+ Tâm đối xứng: bằng phép nghịch đảo qua tâm chúng trùng lại
nhau
+ Trục đối xứng: các điểm có thể trùng lặp nhau bằng cách quay
quanh trục một góc α , số nguyên n = 2π /α
+ Mặt đối xứng: bằng phép phản chiếu gương qua một mặt phẳng,
các mặt sẽ trùng lại.
Ví dụ: Hệ lập phương:
+ có 3 trục đối xứng bậc 4 (3A4) là các đường thẳng nối tâm điểm
của hai mặt đối diện nhau
+ 4 trục đối xứng bậc ba (4A3) là các đường thẳng nối hai đỉnh đối
diện nhau
+ sáu trục đối xứng bậc hai (6A2) là các đường thẳng nối điểm
giữa 2 cạnh đối diện nhau
+ ba mặt đối xứng M (3M) là mặt phẳng đi qua tâm điểm của 4
cạnh song song với nhau
+ sáu mặt đối xứng M’ (6M’) là các mặt cắt khối lập phương theo
từng cặp đường chéo một
+ một tâm đối xứng (C).
Như vậy hệ lập phương có các yếu tố đối xứng là:
3A4, 4A3, 6A2, 3M, 6M’, C
- Hệ tứ phương: 1A4, 2A’2, 2A”2, M, 2M’, 2M”, C
- Hệ trực thoi: A2, A’2, A”2, M, M’, M”, C
- Hệ lục phương: A6, 3A2, 3A’2, M, 3M’, 3M”, C
- Hệ mặt thoi: A2, 3A2, 3M, C
- Hệ đơn tà: A2, M, C.
Hệ Thông số tế bào mạng Yếu tố đối xứng Các kiểu
đặc trưng nhất mạng
Lập phương a=b=c 4 trục bậc 3 P, F, I
Cubic α = β = γ = 90o
Tứ phương a=b≠ c 1 trục bậc 4 P, I
Tetragonal α = β = γ = 90o
Trực thoi a≠ b≠ c 3 trục bậc 2 P, I, F, C
Orthorhombic α = β = γ = 90o
Mặt thoi a=b=c 1 trục bậc 3 P
Rombohedral α = β = γ ≠ 90o
Đơn tà a≠ b≠ c 1 trục bậc 2 P, C
Monoclinic α = β = 90o γ ≠
90o
Tam tà a≠ b≠ c không P
Triclinic α ≠ β ≠ γ ≠ 90o
Lục phương a=b≠ c 1 trục bậc 6 P
o
- Thông tin quan trọng nhất khi khảo sát mạng lưới không gian
là giá trị khoảng cách giữa các mặt mạng dhkl .
- Từ kết quả ghi phổ nhiễu xạ tia X cho ta biết các giá trị đó của
mẫu nghiên cứu, do đó biết được sự có mặt của các pha rắn ở
trong mẫu.
- Mỗi hệ tinh thể có mối quan hệ giữa giá trị dhkl và các thông số
tế bào mạng.
Với hệ lập phương (cubic):
- Độ chắc đặc:
- SPT = 8 với khoảng cách:
Đây là mạng lưới tinh thể của các kim loại: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr,
Ba, Ra, V, Nb, Ta, Cr, Mo, W, Fe
Mạng lập phương tâm mặt (Face Centered Cubic: FCC)
- Cạnh của tế bào đơn vị là a
- Độ chắc đặc:
- SPT = 12 với khoảng cách
Đây là mạng lưới tinh thể của các kim loại: Al, Ni, Cu, Rh, Pd, Ag,
In, Ir, Pt, Au, Pb, Ac.
Mạng xếp khít lục phương (hexagonal close-packed: HCP)
- Cạnh của tế bào đơn vị là a và c
- Độ chắc đặc:
- SPT = 12 với khoảng cách là a
H He
Li Be B C N O F Ne
Na Mg Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
Cs Ba La Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
Fr Ra Ac
- Cách sắp xếp (3) khít đặc nhất, mỗi quả cầu tiếp xúc với 6 quả
cầu xung quanh
- Nếu các tiểu phân tạo thành tinh thể đều có dạng quả cầu với
đường kính bằng nhau thì có 2 kiểu xếp khít:
+ Xếp khít lục phương (kiểu ABABA...)
+ Xếp khít lập phương (kiểu ABCABCAB...)
- Sau khi xếp khít các quả cầu ở lớp thứ nhất (lớp A), các quả
cầu ở lớp thứ hai (lớp B) phải đúng ở vị trí lõm của ba quả cầu
ở lớp A và ngược lại
Cách xếp các quả cầu ở lớp thứ thứ ba sẽ cho ta hai kiểu xếp
khít: xếp khít lục phương và xếp khít lập phương:
- Kiểu xếp khít lục phương (HCP: hexagonal closed packing):
Vị trí của các quả cầu ở lớp ba sẽ trùng với vị trí của các quả
cầu ở lớp thứ nhất. Cách xếp như vậy được ký hiệu là
ABABAB...
Lớp A
Lớp B
Lớp A
Lớp C
Lớp B
Lớp A
Xếp khít lập phương