Professional Documents
Culture Documents
Khuyến Đà Nẵng
NGUYÊN TẮC ĐIRICLÊ
1
dụng nguyên tắc Điriclê hoặc dự đoán sẽ phải
dùng nguyên tắc này, chúng ta cần suy nghĩ
hoặc biến đổi bài toán để làm xuất hiện khái
niệm "thỏ" và "lồng", khái niệm "nhốt thỏ vào
lồng".
5. Cũng có thể có những bài toán phải áp dụng 2,
3 lần nguyên tắc Điriclê.
6. Trong suy nghĩ khi giải toán ta cố gắng làm
xuất hiện các khái niệm "thỏ" và "lồng", nhưng
trong trình bày phần lời giải ta cố gắng diễn
đạt theo ngôn ngữ toán học thông thường.
7. Khi giải xong các bài toán áp dụng nguyên tắc
Điriclê, chúng ta cố gắng suy nghĩ để sáng tạo
ra được các bài toán tổng quát hơn hoặc cụ thể
hơn. Vì chỉ có như thế ta mới thật nắm chắc bài
toán mà mình đã làm.
BÀI TẬP:
1. Một đồi thông có 800 000 cây thông. Trên mỗi
cây thông có không quá 500 000 chiếc lá.
Chứng minh rằng ít nhất cũng có 2 cây thông
có cùng số lá như nhau ở trên cây.
Bài giải:
Ta hãy tưởng tượng mỗi cây thông là một
Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân -Trường THCS Nguyễn
Khuyến Đà Nẵng
"thỏ", như vậy có 800.000 "thỏ" được nhốt vào
không quá 500.000 "chiếc lồng". Lồng 1 ứng
với cây thông có 1 chiếc lá trên cây, lồng 2
ứng với cây thông có 2 chiếc lá trên cây v.v...
Số thỏ lớn hơn số lồng, theo nguyên tắc Điriclê
ít nhất có 1 lồng nhốt không ít hơn 2 thỏ nghĩa
là có ít nhất 2 cây thông có cùng số lá.
2. Một lớp học có 40 học sinh. Chứng minh rằng
có ít nhất 4 học sinh có tháng sinh giống
nhau.
Bài giải:
Một năm có 12 tháng. Ta phân chia 40
học sinh vào 12 tháng đó. Nếu mỗi tháng có
không quá 3 học sinh được sinh ra thì số học
sinh không quá: 3.12 = 36 mà 36 < 40: vô
lý.
Vậy tồn tại một tháng có ít nhất 4 học sinh
trùng tháng sinh ( trong bài này 40 thỏ là 40
học sinh, 12 lồng là 12 tên tháng).
a4, a5. Chứng minh rằng tồn tại một số chia hết
cho 5 hoặc tổng của một số số liên tiếp trong
dãy đã cho chia hết cho 5.
3
Bài giải:
Ta sẽ thành lập dãy số mới gồm 5 số sau đây:
S1 = a 1
S2 = a 1 + a 2
S3 = a 1 + a 2 + a 3
S4 = a 1 + a 2 + a 3 + a 4
S5 = a 1 + a 2 + a 3 + a 4 + a 5
5
sẽ có 51 cặp (51 lồng).
- Đem chia 52 số tự nhiên cho 100 sẽ có 52 số
dư (52 thỏ).
- Có 52 số dư mà chỉ có 51 nhóm, theo
nguyên tắc Điriclê ít nhất cũng phải có 2 số dư
cùng rơi vào một nhóm.
Rõ ràng là cặp số tự nhiên ứng với cặp số dư
này chính là hai số tự nhiên có tổng hoặc hiệu
chia hết cho 100. (đpcm)
7
2k abcd1
Giả sử A1 = 29 1 = M1 . 105
2k
A2 = 29 2 = M2 . 105
abcd1
Có thể giả sử k1 > k2 mà không làm mất tính
chất tổng quát của bài toán. Thế thì ta có:
2k 2k
A1 - A2 = 29 1 - 29 2 =
2k 2k
A1 - A2 = 29 1 - 29 2 =
( 2(k - k )
29 2k 2 29 1 2 − 1 )
2k
Vì 29 2 có tận cùng là 1 và A1 - A2 = (M1 -
suy ra 29 (
2(k1 - k 2 )
)
− 1 phải có tận cùng không
2(k - k )
ít hơn 5 chữ số 0, từ đó suy ra 29 1 2 có
tận cùng là 00001 (số các chữ số 0 ít nhất là
4).
Ta tìm được số k = 2(k1 - k) thỏa mãn đề bài
(đpcm).
8. Chứng minh rằng trong hệ viết cơ số 10 có thể
Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân -Trường THCS Nguyễn
Khuyến Đà Nẵng
tìm được bội số của số 1995 mà trong đó các
chữ số của nó chỉ là 0 và 1.
Bài giải:
Để làm xuất hiện "số thỏ" và số "lồng" ta
thành lập dãy số sau đây:
A1 = 1
A2 = 11
A3 = 111
A4 = 1111
...
A1995 = 11 ... 11
Có 1995 chữ số 1
Đem chia các Ai (i = 1, 1995) cho số 1995 ta
ri ≤ 1994).
9
nào đó bằng nhau. Giả sử đó là phép chia Ak
A2, A3, A4, A5, A6 trao đổi với nhau về 3 vấn đề,
I, II, III.
Có hai khả năng xảy ra:
a. Nếu có 2 nhà toán học nào đó cùng trao đổi
với nhau về vấn đề I thế thì có 3 nhà toán học
(kể cả A) trao đổi với nhau về vấn đề I. Bài
toán được chứng minh.
b. Nếu không có nhà toán học nào trong 6 nhà
toán học A1, A2 ... A6 trao đổi về vấn đề I thì ta
có 6 nhà toán học chỉ trao đổi với nhau về 2
vấn đề II và III. Theo nguyên tắc Điriclê có ít
nhất 3 nhà toán học cùng trao đổi với nhau về
một vấn đề II hoặc III. Bài toán cũng được
chứng minh.
11
7. Người ta viết các số tự nhiên từ 1 đến 10 thành
dòng hàng ngang theo một thứ tự tùy ý, tiếp
đó cộng mỗi một trong các số đã cho với số
thứ tự chỉ vị trí mà nó đứng.
Chứng minh rằng ít nhất cũng có hai tổng mà
chữ số tận cùng của hai tổng đó là như nhau.
7. Gọi 10 số tự nhiên đầu tiên là a1, a2, a3, a4, ...
A2 = a2 + 2 A7 = a7 + 7
A3 = a3 + 3 A8 = a8 + 8
A4 = a4 + 4 A9 = a9 + 9
A5 = a5 + 5 A10 = a10 + 10
13