You are on page 1of 3

Số báo danh : ……………………………………… Phòng thi : …………………

THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI


KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN LÍ – KHỐI 10 Chương trình Cơ Bản
Thời gian làm bài 45 phút

A. LÝ THUYẾT (5 đ):
Câu hỏi 1 : Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp vật chỉ chịu tác dụng của
trọng lực ?

Câu hỏi 2 : Một lực có tính chất như thế nào thì được gọi là lực thế ?

Câu hỏi 3 : Phát biểu và viết công thức của định luật Boyle – Mariotte

Câu hỏi 4 : Cho biết nguyên nhân của tính dị hướng ở vật rắn kết tinh ?

Câu hỏi 5 : Lực tác dụng lên một vật chuyển động có làm thay đổi động năng của vật không ,
nếu lực vuông góc với vận tốc vật ? Giải thích ?

B. BÀI TOÁN (5đ):


Bài toán 1 : Vật khối lượng 100 (kg) trượt xuống đoạn dốc AB nghiêng góc α so với phương
ngang (sinα = 0,1) Tính lực ma sát trên đường biết vật trượt đều (không dùng dl Newton 2, lấy
g =10 m/s2)

Bài toán 2 : Chỉ ra 2 trong 4 đồ thị dưới đây cùng mô tả quá trình biến đổi trạng thái một khối
P
2 1
P
P 1 V 2 1 2
2 1

3
3 3 3
V (3) T 0 (4)
(1) (2) T O V
O O 2
khí lý tưởng rồi vẽ lại cũng quá trình biến đổi này trong hệ trục tọa độ còn lại.

Bài toán 3 : Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2 dm 3 hổn hợp khí dưới áp suất 1 (atm)
và nhiệt độ 470C. Pittông nén xuống làm cho thể tích của hổn hợp khí chỉ còn 0,5 dm3 và áp
suất tăng lên 3 (atm). Tính nhiệt độ của hổn hợp khí nén (xem là khí lí tưởng)

Bài tóan 4 : Một dây kim lọai treo vật m thì dãn ra. Gập đôi dây lại và cũng treo vật m này. So
sánh độ dãn tương đối lúc này với độ dãn tương đối ban đầu.

Bài toán 5 : Các thanh ray của đường xe lửa được lắp đặt ở nhiệt độ 150C. Khi đó mỗi thanh
ray có độ dài là 12,5 m. Hỏi hai đầu nối giữa các thanh ray phải để một khe hở có độ rộng tối
thiểu bằng bao nhiêu nếu nhiệt độ lên tới 450 C (cho hệ số nở dài là 12.10 – 6 K – 1 )

HẾT
Số báo danh : ……………………………………… Phòng thi : …………………

THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI


KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN LÍ – KHỐI 10 Chương trình Nâng Cao
Thời gian làm bài 45 phút

A) LÝ THUYẾT (5đ) :

Câu hỏi 1 : Lực tác dụng lên một vật chuyển động có làm thay đổi động năng của vật không ,
nếu lực vuông góc với vận tốc vật ? Giải thích ?

Câu hỏi 2 : Phát biểu nguyên lý Pascal ?

Câu hỏi 3 : Phát biểu định luật Kêple 2 ?

Câu hỏi 4: Thổi vào giữa 2 tờ giấy đặt song song gần nhau : hiện tượng gì xảy ra ? giải thích ?

Câu hỏi 5 : Phát biểu và viết công thức của định luật Gay Lussac ?

B) BÀI TOÁN (5 đ) :

Bài tóan 1 : Vẽ trong cùng 1 hệ trục toạ độ (OT, OP) và (OV, OP) qúa trình biến đổi trạng thái
của một khối khí như sau :
- trạng thái  sang trạng thái  đẳng tích , (T2 0K = 2 T1 0K)
- trạng thái  sang trạng thái  đẳng nhiệt (P3 = P1)

Bài toán 2 : Từ A vật m được bắn ngang với vận tốc 4 (m/s) để bắt đầu trượt lên máng cong AB
là ¼ vòng tròn bán kính 1(m). Hỏi vật có thể lên đến độ cao tối đa cách độ cao ở B là bao nhiêu
? Xem chuyển động trên máng cong không có ma sát., g = 10 m/s2
B
Bài tóan 3 : Một thanh đồng thau có đường kính 6(mm), suất đàn hồi Young là
9.1010 (Pa). Tính lực kéo làm dãn 0,2% chiều dài dây.

Bài tóan 4 : Bình chứa 4 lít khí H2 (2g/mol) ở nhiệt độ 170C, và áp suất 5 (atm).
Tăng nhiệt độ khí lên đến 270 C và có một phần khí thoát ra ngoài nên áp suất
A
trong bình không đôi. Hỏi khối lượng khí thoát ra ngoài.

Bài tóan 5 : Hai dây kim lọai khác nhau có hệ số nở dài là 20.10 – 6 K – 1 và 15.10 – 6 K – 1 ở cùng
nhiệt độ 00C thì chiều dài chênh lệch nhau 1 (mm) và dây ngắn dài 1m. Hỏi ở nhiệt độ nào thì
chiều dài của chúng bằng nhau ?

HẾT

ĐÁP ÁN BAN CƠ BẢN


LÍ THUYẾT ( 1Đ X 5 = 5 Đ)
Câu 1 : Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng và thế năng
có thể chuyển hóa qua lại và tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn
Câu 2 : Lực thế là lực mà công của lực không phụ thuộc hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ
thuộc các vị trí đầu và cuối
Câu 3 : Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thề tích V của một lượng khí xác định là một hằng
số. Viết công thức.
Câu 4 : Tính chất vật lý theo các phương khác nhau là không như nhau do sự dị hướng của cấu
trúc mạng tinh thể và do tính dị hướng của tinh thể
Câu 5 : Không, do không có gia tốc theo hướng vận tốc nên độ lớn vận tốc không đổi

BÀI TOÁN ( 1Đ X 5 = 5 Đ)
Bài 1 : Áp dụng dịnh lí động năng, thế số đúng …………………………………………………………………… (0,5 đ)
Giải, đáp số Fms = 100 N ………………………………………………………………………………………… (0,5 đ)
Bài 2 : Hình 1 và 3 ……………………………………………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Vẽ lại trong hệ (OV,OP) …………………………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Bài 3 : Áp dụng phtr trang thái, thế số đúng ………………………………………………………………………… (0,5 đ)
Đáp số 240K tức - 330C …………………………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Bài 4 : mg = E.S.(Dl1/l1) và mg = E.2S.(Dl2/l2) …………………………………………………………………… (0,5 đ)
Đáp số : .(Dl2/l2) = ½ (Dl1/l1) ……………………………………………………………………………………. (0,5 đ)
Bài 5 : Công thức, thế số đúng Dl = l. α .Dt …………………………………………………… (0,5 đ)
Đáp số 4,5 mm …………………………………………………………………………(0,5đ)

ĐÁP ÁN BAN NÂNG CAO

LÍ THUYẾT ( 1Đ X 5 = 5 Đ)
Câu 1 : Không, do không có gia tốc theo hướng vận tốc nên độ lớn vận tốc không đổi
Câu 2 : Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi
điểm của chất lỏng và của thành bình
Câu 3 : Đoạn thẳng nối Mặt Trời và một hành tinh bất kì quét những diện tích bằng nhau trong
những khoảng thời gian như nhau
Câu 4 : Hai tờ giấy dính sát lại, do luồng khí thổi vào giữa có vận tốc tạo áp suât động nên áp suất
tĩnh đẩy lên 2 tờ giấy nhỏ hơn áp suất tĩnh bên ngoài đè vào
Câu 5 : Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Viết công thức

BÀI TOÁN ( 1Đ X 5 = 5 Đ)
Bài 1 : Mỗi hình : Đúng dạng (0,25 đ) + Đúng tỉ lệ (0,25 đ) …………………………………………… (0,5 đ) x 2
Bài 2 : Áp dụng dl bảo toàn cơ năng, chọn mốc Wt, tính h = v2/2g …………………………………….. (0,5 đ)
Đáp số ở độ cao còn cách B là 1 – 0,8 = 0,2 m ……………………………………………………. (0,5 đ)
Bài 3 : Công thức, thế số đúng (đơn vị) …………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Đáp số 50868 N ……………………………………………………………………………………………………… (0,5 đ)
Bài 4 : Áp dung phtr Medeleev 2 lần ………………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Đáp số 56 mg ………………………………………………………………………………………………………….. (0,5 đ)
Bài 5 : dây l01 hệ số nở dài nhỏ hơn thì có chiều dài ban đầu dài hơn dây l02
l1 = l2 nên l01(1 + α 1.t) = l02(1 + α 2t) với l01 = l02 + 0,001 (m) ……………………. (0,5 đ)

l01/ l02 = 1 + α 1.t - α 2t Giải t = 2000C ……………………………………………… (0,5 d)

You might also like